ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1961/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 23
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ
tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm
Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC, PKSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 23
tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
|
Lĩnh vực điện năng
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động điện lực
bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương
|
2
|
Thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương
|
3
|
Thủ tục đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động
bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương
|
4
|
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối
điện nông thôn tại địa phương
|
5
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động phân phối điện nông thôn tại địa phương
|
6
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phân
phối điện nông thôn tại địa phương
|
7
|
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối
điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp
dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
|
8
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các
trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
|
9
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phân
phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến
áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
|
10
|
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát điện
đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa địa phương
|
11
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại
địa phương
|
12
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phát
điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương
|
13
|
Thủ tục cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây
dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV đăng ký kinh doanh tại
địa phương
|
14
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn
đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp
điện áp đến 35KV đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
15
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép tư vấn đầu tư xây
dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ
35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
16
|
Thủ tục cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực lần
đầu
|
17
|
Thủ tục cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực khi
thẻ hết hạn
|
18
|
Thủ tục cấp lại Thẻ kiểm tra viên điện lực
trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng
|
19
|
Thủ tục xin ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở
các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường dây tải điện và trạm
biến áp (đối với các công trình không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước)
|
II
|
Lĩnh vực thương mại
|
1
|
Thủ tục cấp phép kinh doanh bán buôn hoặc đại
lý bán buôn thuốc lá và đề nghị cấp phép kinh doanh thuốc lá khi hết thời hạn
5 năm
|
2
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
|
3
|
Thủ tục Cấp lại phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị rách,
bị cháy, bị tiêu hủy).
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
|
Lĩnh vực điện năng
|
|
1
|
T-LDG-031037-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động điện lực
bán lẻ điện nông thôn tại địa phương
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
2
|
T-LDG-031059-TT
|
Thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
hoạt động bán lẻ điện nông thôn tại địa phương
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
3
|
T-LDG 107542 TT
|
Thủ tục đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động
bán lẻ điện nông thôn tại địa phương
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
4
|
T-LDG 057061 TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối
điện nông thôn tại địa phương
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
5
|
T-LDG-052162-TT
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động phân phối điện nông thôn tại địa phương
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
6
|
T-LDG-107548-TT
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phân
phối điện nông thôn tại địa phương
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
7
|
T-LDG- 031086-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát điện
đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai
đoạn 01: cấp phép để đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ
máy.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
8
|
T-LDG-056926-TT
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại
địa phương. Giai đoạn 01: cấp phép để đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành
thương mại từng tổ máy.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
9
|
T-LDG 107555 TT
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phát
điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa
phương. Giai đoạn 01: cấp phép để đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành
thương mại từng tổ máy.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
10
|
T-LDG-031100-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát điện
đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương.
Giai đoạn 02: cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động thương mại.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
11
|
T-LDG-056988-TT
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại
địa phương. Giai đoạn 02: cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động
thương mại.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
12
|
T-LDG-107601-TT
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phát
điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa
phương. Giai đoạn 02: cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động
thương mại.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
13
|
T-LDG-031116-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây
dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến
35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
14
|
T-LDG-057038-TT
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn
đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp
điện áp đến 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
15
|
T-LDG-056648-TT
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép tư vấn đầu tư xây
dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến
35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
16
|
T-LDG 031068 TT
|
Thủ tục cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực lần
đầu
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
17
|
T-LDG-031108-TT
|
Thủ tục cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực khi
thẻ hết hạn
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
18
|
T-LDG 031074 TT
|
Thủ tục cấp lại Thẻ kiểm tra viên điện lực
trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
19
|
T-LDG 031078 TT
|
Thủ tục xin ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở
các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường dây tải điện và trạm
biến áp (đối với các công trình không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước)
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013
|
II
|
|
Lĩnh vực Thương mại
|
|
1
|
T-LDG-031044-TT
|
Thủ tục cấp phép kinh doanh bán buôn hoặc
đại lý bán buôn thuốc lá và đề nghị cấp phép kinh doanh thuốc lá khi hết thời
hạn 5 năm
|
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013
của Bộ Công Thương
|
2
|
T-LDG-052190-TT
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
|
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013
của Bộ Công Thương
|
3
|
T-LDG 213465 TT
|
Thủ tục Cấp lại phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị rách,
bị cháy, bị tiêu hủy).
|
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013
của Bộ Công Thương
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÂM
ĐỒNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. Lĩnh vực điện năng
1. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động điện lực bán lẻ điện đến cấp điện
0,4kV tại địa phương
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ
của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản
thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời
bằng văn bản.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm
tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng
quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ
sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
Trường hợp nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp phép hoạt động điện lực bán lẻ điện đến
cấp điện 0,4kV tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí
và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở
Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý
(Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật), kèm theo bản sao có chứng thực
bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
hoạt động điện lực.
1.8. Phí, Lệ phí:
* Phí thẩm định: 700.000 đồng.
- Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên
thì mức thu phí thẩm định được tính
như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD:
Phí thẩm định
P1: Phí thẩm
định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm
định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
1.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư
25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ
lục 1)
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b) .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Ban hành theo Điều 28 và Điều 33 Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung
sau:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật
Doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề
nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
hợp lệ.
- Nộp lệ phí cấp phép và phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải
có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc
chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh
vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
- Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên
ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dậy nghề cấp, được
đào tạo an toàn điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm
2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ
phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy
phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: ………. Điện thoại: ………………….. Fax: ...............................
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …..……………. ngày
….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: ……………… do ………………………… cấp ngày
.
Giấy phép
hoạt động điện lực số: …………. do …………………………… cấp ngày ....... (nếu)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ……………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối
điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ
quản lý:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên
gia chính, quản lý kỹ thuật:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến
cấp điện 0,4kV tại địa phương.
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp
hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp
phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm
tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng
quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ
sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường
hợp nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp phép hoạt động điện
lực bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí
và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý
(Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật), kèm theo bản sao có chứng thực
bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
hoạt động điện lực
2.8. Lệ phí: Mức thu bằng 50% của các mức thu sau đây:
* Lệ phí thẩm định: 700.000 đồng.
Trường hợp
đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD
= P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD:
Phí thẩm định
P1: Phí thẩm
định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm
định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
2.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư
25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1)
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b) .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Ban hành theo Điều 28 và Điều 33 Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung
sau:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác
xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp
tác xã;
+ Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề
nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
hợp lệ.
- Nộp lệ phí cấp phép và phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải
có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc
chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh
vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
- Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên
ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dậy nghề cấp, được
đào tạo an toàn điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp với
yêu cầu của thị trường điện lực.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm
2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ
phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Cấp Sửa đổi,
bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ………………….. Fax: ............................
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………… ngày
….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: ……………… do ……………… cấp ngày
..............
Giấy phép
hoạt động điện lực số: …………. do ………………… cấp ngày ............... (nếu
có)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và
phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công thương Lâm Đồng cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực cho …………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối
điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ
quản lý:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên
gia chính, quản lý kỹ thuật:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủ tục đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện
0,4kV tại địa phương.
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường
bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp
hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp
phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm
tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng
quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công thương có quyền
yêu cầu đơn vị bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng
văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường hợp nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu Lãnh
đạo Sở ra quyết định cấp phép hoạt động điện lực bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí
và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động
điện lực (theo mẫu).
- Bản sao
giấy phép hoạt động điện lực và bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập gần nhất của đơn
vị điện lực đề nghị cấp phép.
- Tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện đối
với lĩnh vực hoạt động đã được cấp
phép.
b) Số lượng: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
hoạt động điện lực
3.8. Phí, Lệ phí: Mức thu bằng 50% các mức thu sau
đây:
* Phí thẩm định: 700.000 đồng.
Trường hợp
đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD:
Phí thẩm định
P1: Phí thẩm
định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm
định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy
phép.
3.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư
25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 15 ban hành theo Thông tư 25/2012/TT-BCT .
Trước khi
Giấy phép hoạt động điện lực hết thời hạn sử dụng 03 tháng, đơn vị điện lực phải
lập hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực. Trong trường hợp giấy
phép hoạt động điện lực đã hết hạn sử dụng hoặc đơn vị được cấp giấy phép không
thực hiện trình tự để đề nghị gia hạn thì việc lập hồ sơ và trình tự, thủ tục đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực được áp dụng như trường
hợp cấp lần đầu.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm
2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ
phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Cấp gia hạn
Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: ……………. Điện thoại: ………………….. Fax: .........................
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……………. ngày
….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: ……………… do …………… cấp ngày
.................
Giấy phép
hoạt động điện lực số: …………. do …………… cấp ngày ...................... (nếu có)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị gia
hạn giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt
động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công thương Lâm Đồng cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện
lực cho ………………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa
phương.
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông
báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ
sung và trả lời bằng văn bản.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện
năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu
cần thiết). Qua kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội
dung tại hồ sơ, Sở Công thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ sung điều kiện hoặc từ
chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường hợp nếu đạt yêu cầu
sẽ tham mưu Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp phép hoạt phân phối điện nông thôn tại
địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4:
Tổ chức có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý
(Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành lưới điện phân phối),
kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính
do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu chứng minh việc đã đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy
theo quy định.
- Bản sao thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
hoạt động điện lực
4.8. Phí và lệ phí:
* Lệ phí thẩm định: 800.000 đồng.
Trường hợp
đối với một tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh
vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1
+ 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp
phép
Pi: Phí thẩm
định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
4.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư
25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ
lục 1)
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Ban hành theo Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác
xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề
nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ,
nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt
yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa
chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ
thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm
việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải
được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn
theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối
điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận
hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện
ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo
chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp,
được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo
quy định của pháp luật.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày
29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia
hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế
độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy
phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ………………….. Fax: ............................
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: …………… do …………… cấp ngày
.....................
Giấy phép
hoạt động điện lực số: …………. do …………… cấp ngày ...................... (nếu có)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ………………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối
điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ
quản lý:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên
gia chính, quản lý kỹ thuật:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông
thôn tại địa phương.
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông
báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ
sung và trả lời bằng văn bản.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở
Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu
cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện
năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm
tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở
Công thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ sung điều kiện hoặc
từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường
hợp nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy
biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý
(Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành lưới điện phân phối),
kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính
do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu chứng minh việc đã
đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Bản sao thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
hoạt động điện lực
5.8. Lệ phí: Bằng 50% các mức thu sau đây:
* Lệ phí thẩm định: 800.000 đồng.
Trường hợp
đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ
2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD
= P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm
định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm
định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
5.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư
25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1)
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b) .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Ban hành theo Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác
xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề
nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ,
nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt
yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa
chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ
thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm
việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải
được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn
theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá
nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên
ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực
tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy
chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm
2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, thu hồi và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ
phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ………………….. Fax: ............................
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: …………… do ……………… cấp ngày
.................
Giấy phép
hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp
ngày ......................... (nếu có)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và
phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho …………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối
điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ
quản lý:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên
gia chính, quản lý kỹ thuật:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa
phương.
6.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông
báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ
sung và trả lời bằng văn bản.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện
năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại
hồ sơ, Sở Công thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp
phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường hợp nếu đạt yêu cầu sẽ
tham mưu Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy
biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động
điện lực (theo mẫu).
- Bản sao giấy phép hoạt động điện lực và bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập gần nhất của đơn vị điện lực đề nghị cấp
phép.
- Tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện đối
với lĩnh vực hoạt động đã được cấp phép.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
hoạt động điện lực
6.8. Phí, Lệ phí: Bằng 50% các mức thu sau đây:
* Phí thẩm định: 800.000 đồng.
Trường hợp
đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ
2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm
định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm
định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm
định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
6.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư
25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1)
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 15 ban hành theo Thông tư 25/2012/TT-BCT và Điều 28 và Điều 31 Ban hành
theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Trước khi
Giấy phép hoạt động điện lực hết thời hạn sử dụng 03 tháng, đơn vị điện lực phải
lập hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực. Trong
trường hợp giấy phép hoạt động điện lực đã hết hạn sử dụng
hoặc đơn vị được cấp giấy phép không thực hiện trình tự để đề nghị gia hạn thì
việc lập hồ sơ và trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực được
áp dụng như trường hợp cấp lần đầu.
Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung
sau:
- Là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật, gồm:
+ Doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác
xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề
nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ,
nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu
cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến
áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo
yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm
việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải
được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành
và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá
nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh
nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa
điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện
do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an
toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm
2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND
tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ
quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Gia hạn Giấy phép hoạt
động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: ………. Điện thoại: ………………….. Fax: ...............................
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……………. ngày
….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: ………… do ………… cấp ngày
...........................
Giấy phép
hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp
ngày ......................... (nếu
có)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị gia
hạn giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt
động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương Lâm Đồng cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện
lực cho …………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV
và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô
thị tại địa phương.
7.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông
báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng
văn bản.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện
năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm
tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở
Công thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng
văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường hợp nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu Lãnh
đạo Sở ra quyết định cấp Giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các
trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa
phương.
d) Bước 4:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy
biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý
(Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành lưới điện phân phối),
kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính
do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu chứng minh việc đã
đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Bản sao thỏa thuận hoặc hợp
đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
hoạt động điện lực
7.8. Phí, lệ phí:
* Phí thẩm định: 800.000 đồng.
Trường hợp
đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ
2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD:
Phí thẩm định
P1: Phí thẩm
định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm
định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
7.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư
25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ
lục 1)
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b) .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Ban hành theo Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung
sau:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác
xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề
nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ,
nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt
yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa
chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ
thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm
việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải
được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn
theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá
nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh
nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa
điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện
do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp
thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm
2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, thu hồi và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực.
- Quyết định số
60/2009/QĐ-UBND ngay 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều
tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy
phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: ………. Điện thoại: ………………….. Fax: ...............................
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: ………… do ……………… cấp ngày
.....................
Giấy phép
hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp
ngày ......................... (nếu
có)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ……………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
Danh
sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối
điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ
quản lý:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên
gia chính, quản lý kỹ thuật:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp
điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với
khu vực đô thị tại địa phương.
8.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ
thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông
báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở
không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện
năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của
các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4:
Tổ chức có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận
và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành lưới điện phân
phối), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp. Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận
hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính
do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu chứng minh việc đã
đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Bản sao thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
thương.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
hoạt động điện lực
8.8. Phí, lệ phí: Bằng 50% các mức thu sau đây:
* Phí thẩm định: 800.000 đồng.
Trường hợp
đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ
2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm
định được tính như sau: PTD
= P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm
định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm
định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
8.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư
25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1).
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b) .
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm
2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ
phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: ………. Điện thoại: …………….. Fax: ......................................
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: ………… do ……………… cấp ngày
.....................
Giấy phép
hoạt động điện lực số: ………. do ………… cấp
ngày ............................ (nếu
có)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và
phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho …………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
Danh
sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối
điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ
quản lý:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên
gia chính, quản lý kỹ thuật:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp
35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực
đô thị tại địa phương.
9.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông
báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện
năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt
yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp gia hạn Giấy phép hoạt động
phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm
biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy
biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động
điện lực (theo mẫu).
- Bản sao
giấy phép hoạt động điện lực và bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập gần nhất của đơn
vị điện lực đề nghị cấp phép.
- Tài liệu
chứng minh việc duy trì các điều kiện đối với lĩnh vực hoạt động đã được cấp
phép.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
thương.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
hoạt động điện lực
9.8. Lệ phí: Bằng 50% các mức thu sau đây:
* Lệ phí thẩm định: 800.000 đồng.
Trường hợp
đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ
2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm
định được tính như sau: PTD
= P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD:
Phí thẩm định
P1: Phí thẩm
định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
9.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư
25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ
lục 1)
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều 15 ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT .
Trước khi
Giấy phép hoạt động điện lực hết thời hạn sử dụng 03 tháng, đơn vị điện lực phải
lập hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực. Trong trường hợp giấy
phép hoạt động điện lực đã hết hạn sử dụng hoặc đơn vị được cấp giấy phép không
thực hiện trình tự để đề nghị gia hạn thì việc lập hồ sơ
và trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực được áp dụng như
trường hợp cấp lần đầu.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm
2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND
tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí
cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Gia hạn Giấy phép hoạt
động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ………………….. Fax: ............................
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …………………. ngày
….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: …………… do ……………… cấp ngày
.................
Giấy phép
hoạt động điện lực số: …………. do …………… cấp ngày ...................... (nếu có)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị gia
hạn giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt
động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ……………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
10. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện
có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương.
10.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ
phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung
hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện
năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp Giấy phép
hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại
địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy
biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật và vận hành nhà máy),
kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy
điện được của cấp có thẩm quyền.
- Danh mục các hạng mục công trình điện chính của
nhà máy điện.
- Bản sao tài liệu kỹ thuật xác định công suất lắp
đặt từng tổ máy, thỏa thuận đấu nối nhà máy điện vào hệ thống, thỏa thuận về hệ
thống đo đếm điện năng theo quy định.
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
bản cam kết bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt hoặc chấp nhận.
- Bản sao hợp đồng mua điện đã ký hoặc văn bản thỏa
thuận mua bán điện.
- Bản sao văn bản xác nhận kết quả kiểm định đạt
yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận việc đảm bảo
các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Bản sao quy trình vận hành hồ chứa thủy điện đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện
với đơn vị điều độ hệ thống điện, Quy trình vận hành và xử lý sự cố, danh mục
các quy trình vận hành thiết bị.
- Biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin, hệ thống điều kiện giám sát và thu thập dữ liệu phục vụ vận hành hệ
thống điện, thị trường điện theo quy định.
- Biên bản nghiệm thu đập thủy điện và tuyến năng
lượng và bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; báo cáo kết quả kiểm
định đập (đối với
đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
- Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục
công trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm thu chạy thử không tải
và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần liên động có tải từng tổ
máy.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
hoạt động điện lực.
10.8. Lệ phí:
* Lệ phí thẩm định: 2.100.000
đồng
- Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên
thì mức thu phí thẩm định được tính
như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD:
Phí thẩm định
P1: Phí thẩm
định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm
định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
10.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư
25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ
lục 1).
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Ban hành theo Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung
sau:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác
xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề
nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ,
nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt
yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa
chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ
kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu
theo quy định.
- Người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc
chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận
đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy
trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải
đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo
chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người
trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy
chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn
luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của
pháp luật.
10.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện
lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày
20/11/2012.
- Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực.
- Thông tư
số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về
trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư
số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định
số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ
điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy
phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ………………….. Fax: ............................
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……………………. ngày
….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: ………… do ………………… cấp ngày
.................
Giấy phép
hoạt động điện lực số: …………. do …………… cấp ngày ...................... (nếu có)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ……………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
Danh
sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối
điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ
quản lý:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên
gia chính, quản lý kỹ thuật:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện
có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương.
11.1. Trình
tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông
báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở
không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định,
kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu sẽ
tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất
dưới 3MW đặt tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy
biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
11.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
11.3. Thành
phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật và vận hành nhà máy),
kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành.
- Bản sao
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện được của cấp có thẩm quyền.
- Danh mục
các hạng mục công trình điện chính của nhà máy điện,
- Bản sao
tài liệu kỹ thuật xác định công suất lắp đặt từng tổ máy, thỏa thuận đấu nối
nhà máy điện vào hệ thống, thỏa thuận về hệ thống đo đếm điện năng theo quy định.
- Bản sao
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường dự án đầu
tư nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc
chấp nhận.
- Bản sao hợp
đồng mua điện đã ký hoặc văn bản thỏa thuận mua bán điện.
- Bản sao
văn bản xác nhận kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Bản sao
có chứng thực văn bản xác nhận việc đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa
cháy theo quy định.
- Bản sao
quy trình vận hành hồ chứa thủy điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao
quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với đơn vị điều độ hệ thống điện, Quy trình
vận hành và xử lý sự cố, danh mục các quy trình vận hành thiết bị.
- Biên bản
nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều kiện giám sát và
thu thập dữ liệu phục vụ vận hành hệ thống điện, thị trường điện theo quy định.
- Biên bản
nghiệm thu đập thủy điện và tuyến năng lượng và bản đăng ký an toàn đập gửi cơ
quan có thẩm quyền; báo cáo kết quả
kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
- Bản sao
biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát
điện, biên bản nghiệm thu chạy thử không tải và có tải từng tổ máy, biên bản
nghiệm thu toàn phần liên động có tải từng tổ máy.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
11.4. Thời
hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
11.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
11.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
11.8. Lệ
phí: Bằng 50% các mức thu sau đây:
* Lệ phí thẩm định: 2.100.000 đồng
- Trường hợp
đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ
2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm
định được tính như sau: PTD
= P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm
định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm
định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp
phép: 700.000 đồng/giấy phép.
11.9. Tên tờ
đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ
lục 1)
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b) .
11.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện
lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày
20/11/2012.
- Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực.
- Thông tư
số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về
trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư
số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định
số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ
điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: …………….. Fax: ...................................
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: ……… do ………………
cấp ngày ........................
Giấy phép
hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp
ngày ......................... (nếu
có)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và
phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương Lâm Đồng cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực cho ……………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
Danh
sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối
điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ
quản lý:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên
gia chính, quản lý kỹ thuật:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện
có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương.
12.1. Trình
tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ
phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung
hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện
năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt
yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp gia hạn Giấy phép hoạt động
phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa
phương cho đơn vị.
d) Bước 4:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy
biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
12.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
12.3. Thành
phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động
điện lực (theo mẫu).
- Bản sao
giấy phép hoạt động điện lực và bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập gần nhất của đơn vị điện lực đề nghị cấp phép.
- Tài liệu
chứng minh việc duy trì các điều kiện đối với lĩnh vực hoạt động đã được cấp
phép.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
12.4 Thời hạn
giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
12.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
12.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
12.8. Lệ
phí: Bằng 50% các mức thu sau đây:
* Lệ phí thẩm định: 2.100.000 đồng
- Trường hợp
đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ
2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD
= P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm
định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm
định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy
phép.
12.9. Tên tờ
đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1)
12.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều 15 ban hành theo Thông tư
25/2013/TT-BCT .
Trước khi
Giấy phép hoạt động điện lực hết thời hạn sử dụng 03 tháng, đơn vị điện lực phải
lập hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực. Trong trường hợp giấy
phép hoạt động điện lực đã hết hạn sử dụng hoặc đơn vị được
cấp giấy phép không thực hiện trình tự để đề nghị gia hạn thì việc lập hồ sơ và
trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực được áp dụng như trường hợp cấp lần đầu.
12.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện
lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày
20/11/2012.
- Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực.
- Thông tư
số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về
trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư
số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định
số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ
điều tiết và chế
độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Gia hạn Giấy phép hoạt
động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: …………….. Fax: ...................................
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: ……… do ……………… cấp ngày ........................
Giấy phép
hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp
ngày ......................... (nếu có)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị gia
hạn giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt
động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương Lâm Đồng cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện
lực cho ……………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
13. Thủ tục cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công
đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV đăng ký kinh doanh tại địa
phương.
13.1. Trình
tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông
báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở
không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện
năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt
yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp Giấy phép tư vấn đầu tư
xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV đăng ký kinh doanh tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy
biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở
Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
13.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
13.3. Thành
phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực (theo mẫu).
- Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu), kèm theo bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn.
- Danh mục
các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính
đã thực hiện.
- Danh mục
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
13.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
13.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
13.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
13.8. Lệ
phí:
* Lệ phí thẩm định: 800.000 đồng
- Trường hợp
đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ
2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm
định được tính như sau: PTD
= P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD:
Phí thẩm định
P1: Phí thẩm
định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm
định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp
phép: 700.000 đồng/giấy phép.
13.9. Tên tờ
đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ
lục 1).
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b).
13.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ban hành theo Thông tư
25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ
lục 1).
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b).
13.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo
Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức,
cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác
xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành
nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ
phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Có trang
thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được
xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu
cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến
áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu
cầu theo quy định.
- Người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc
chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất
05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy
chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm
tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Trừ trường
hợp tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều
kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành
điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận
hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận
đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn
điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
13.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện
lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày
20/11/2012.
- Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực.
- Thông tư
số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình
tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư
số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định
số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ
điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy
phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: …………….. Fax: ...................................
Thành lập theo
giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………………. ngày
….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: ……… do ……………… cấp ngày ........................
Giấy phép
hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp
ngày ......................... (nếu có)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động
sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ………………………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các
lĩnh vực tư vấn
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn
đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Tên dự án, công trình đã tham gia
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ
quản lý:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên
gia tư vấn chính:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám
sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV đăng ký kinh
doanh tại địa phương.
14.1. Trình
tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông
báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở
không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng
quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết).
Nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến
áp có cấp điện áp đến 35KV đăng ký kinh doanh tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy
biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
14.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
14.3. Thành
phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu), kèm theo bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn.
- Danh mục
các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính
đã thực hiện.
- Danh mục
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
14.4. Thời
hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
14.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
14.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
14.8. Lệ
phí: Mức thu bằng 50% các mức thu sau:
* Lệ phí thẩm
định: 800.000 đồng
- Trường hợp
đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ
2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm
định được tính như sau: PTD
= P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD:
Phí thẩm định
P1: Phí thẩm
định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm
định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp
phép: 700.000 đồng/giấy phép.
14.9. Tên tờ
đơn, mẫu khai: Ban hành kèm theo Thông tư 25/2013/TT-BCT .
- Văn bản đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1).
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b).
14.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
14.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện
lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày
20/11/2012.
- Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư
số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về
trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư
số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định
số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ
điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: …………….. Fax: ...................................
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: ……… do ……………… cấp ngày ........................
Giấy phép
hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp
ngày ......................... (nếu có)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và
phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ………………………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các
lĩnh vực tư vấn
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn
đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Tên dự án, công trình đã tham gia
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ
quản lý:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên
gia tư vấn chính:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.
Thủ tục gia hạn Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường
dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại
địa phương.
15.1. Trình
tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ
phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung
hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện
năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt
yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp gia hạn Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn
giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống đã
đăng ký kinh doanh tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy
biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
15.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
15.3. Thành
phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động
điện lực (theo mẫu).
- Bản sao
giấy phép hoạt động điện lực và bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập gần nhất của đơn
vị điện lực đề nghị cấp phép.
- Tài liệu
chứng minh việc duy trì các điều kiện đối với lĩnh vực hoạt
động đã được cấp phép.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
15.4. Thời
hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
15.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
15.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
15.8. Lệ
phí: Mức thu bằng 50% các mức thu sau:
* Lệ phí thẩm
định: 800.000 đồng
- Trường hợp
đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ
2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD
= P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm
định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm
định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số
điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy
phép.
15.9. Tên tờ
đơn, mẫu khai: Ban hành kèm theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1).
15.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều 15 ban hành theo Thông tư
25/2013/TT-BCT .
Trước khi
Giấy phép hoạt động điện lực hết thời hạn sử dụng 03 tháng, đơn vị điện lực phải
lập hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực. Trong trường hợp giấy
phép hoạt động điện lực đã hết hạn sử dụng hoặc đơn vị được
cấp giấy phép không thực hiện trình tự để đề nghị gia hạn thì việc lập hồ sơ và
trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực được áp dụng như trường
hợp cấp lần đầu.
15.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện
lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày
20/11/2012.
- Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư
số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công
Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi,
bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư
số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định
số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ
điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Gia hạn Giấy phép hoạt
động điện lực
Kính gửi: Sở Công thương Lâm Đồng
Tên tổ chức
đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở
giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: …………….. Fax: ...................................
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: ……… do ……………… cấp ngày ........................
Giấy phép
hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp
ngày ......................... (nếu có)
Ngành nghề
kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị gia
hạn giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt
động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ
kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương Lâm Đồng cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện
lực cho ………………………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
16. Thủ tục cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực lần đầu.
16.1. Trình
tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông
báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở
không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá
nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ
sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện
năng có trách nhiệm tham mưu cho Lãnh đạo Sở cấp thẻ kiểm
tra viên điện lực cho cá nhân.
d) Bước 4:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
16.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
16.3. Thành
phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Bản sao hợp
lệ văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân.
- Giấy chứng
nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.
- 02 ảnh cỡ
2 x 3 cm.
- Bản khai
quá trình công tác có xác nhận của cơ quan, đơn vị.
b) Số lượng:
01 bộ
16.4. Thời
hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
16.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
16.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực.
16.8. Lệ phí:
Không.
16.9. Tên tờ
đơn, mẫu khai: Không.
16.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
16.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện
lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày
20/11/2012.
- Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư
số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về Kiểm
tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện.
17. Thủ tục cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn.
17.1. Trình
tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện
năng có trách nhiệm tham mưu cho Lãnh đạo Sở cấp thẻ kiểm tra viên điện lực cho
cá nhân.
c) Bước 4:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
17.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
17.3. Thành
phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Giấy chứng
nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.
- 02 ảnh cỡ
2 x 3 cm.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
17.4. Thời
hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
17.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
17.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
17.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực.
17.8. Lệ
phí: Không.
17.9. Tên tờ
đơn, mẫu khai: Không.
17.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
17.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện
lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày
20/11/2012.
- Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực.
- Thông tư
số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về Kiểm
tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện.
18.
Thủ tục cấp lại Thẻ kiểm tra viên điện lực trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng.
18.1. Trình
tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ
sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ
chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện
năng có trách nhiệm tham mưu cho Lãnh đạo Sở cấp thẻ kiểm tra viên điện lực cho
cá nhân.
c) Bước 4:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công
thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
18.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
18.3. Thành
phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị cấp lại thẻ của đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực.
- Đơn đề
nghị cấp lại thẻ của Kiểm tra viên điện lực.
- 02 ảnh cỡ
2 x 3 cm.
- Thẻ Kiểm
tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
18.4. Thời
hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
18.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
18.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
18.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ kiểm tra viên điện lực.
18.8. Lệ
phí: Không.
18.9. Tên tờ
đơn, mẫu khai: Không.
18.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
18.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện
lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày
20/11/2012.
- Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật điện lực.
- Thông tư
số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về Kiểm
tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
19. Thủ tục xin ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng
công trình nhà máy điện, đường dây tải điện và trạm biến áp (đối với các công
trình không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước).
19.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp
hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ
thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận
hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn
cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 3:
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 làm việc ngày đối với dự án nhóm
B, 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C, Phòng quản lý Điện
năng có trách nhiệm tham mưu cho Lãnh đạo Sở ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở
các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường dây tải điện và trạm
biến áp (đối với các công trình không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước).
c) Bước 4:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công
thương.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
19.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
19.3. Thành
phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Tờ trình
thẩm định Thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường
dây tải điện và trạm biến áp - 01 bản chính.
- Văn bản
chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền - 01 bản sao có chứng thực.
- Hồ sơ
pháp lý của tổ chức hay cá nhân hành nghề tư vấn:
- Giấy phép
đăng ký kinh doanh - 01 bản sao có chứng thực.
- Giấy phép
hoạt động điện lực - 01 bản sao có chứng thực.
- Chứng chỉ
hành nghề thiết kế - 01 bản sao có chứng thực.
- Phần thuyết
minh chung của dự án đầu tư - 07 bộ.
- Phần thuyết
minh Thiết kế cơ sở - 07 bộ.
- Các bản vẽ
Thiết kế cơ sở - 07 bộ.
- Báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng - 01 bản chính.
- Biên bản
nghiệm thu Thiết kế cơ sở - 01 bản chính.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
19.4. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày đối với dự án nhóm B, 10 ngày đối với dự án nhóm C (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
19.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
19.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
19.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời về kết quả thẩm định.
19.8. Lệ
phí: Không.
19.9. Tên tờ
đơn, mẫu khai: Không.
19.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
19.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện
lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày
20/11/2012.
- Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư
số 03/2009/TT-BXD quy định hướng dẫn chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009.
II. Lĩnh vực Thương mại
1.
Thủ tục cấp phép kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn thuốc lá và đề nghị cấp
phép kinh doanh thuốc lá khi hết thời hạn 5 năm
1.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại
Bộ phân tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công
thương Lâm Đồng.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ công chức có trách nhiệm viết giấy biên nhận; trường hợp hồ sơ thiếu
công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
- Phòng Quản
lý Thương mại có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ trong thời hạn 07 ngày làm việc, Phòng Quản lý
Thương mại sẽ có văn bản thông báo cho thương nhân bổ sung, chỉnh lý để hoàn
thiện hồ sơ.
Sau khi chỉnh
lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo của Sở Công thương Lâm Đồng, thương
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo của Sở
Công thương Lâm Đồng và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Phòng quản lý Thương mại có trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá cho thương nhân.
c) Bước 3:
- Tổ chức,
cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Sở Công thương. Thương nhân đến nhận kết quả có trách nhiệm
nộp lại giấy biên nhận và lệ phí theo quy định.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h) trừ
các ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết theo quy định.
1.2. Cách
thức thực hiện: nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu
điện.
1.3. Thành
phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá;
Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
Bản sao các
văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của
các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến
kinh doanh. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ,
diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao
tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu
hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh
doanh thuốc lá. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
- Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê
chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp
sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp
bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;
- Hình thức
tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;
Hồ sơ về
phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương
tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với
quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối
thiểu là 01 năm);
Hồ sơ về
năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối
của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng);
Hồ sơ về
kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm:
- Tài liệu
chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh,
liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là
01 năm);
- Bản tự
cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về
phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán
buôn thuốc lá.
1.8. Lệ
phí: theo Thông tư số 77/2012/TT-BCT
- Tại thành
phố Đà Lạt và Bảo Lộc: 1.400.000 đồng/điểm kinh doanh (1.200.000 đồng phí thẩm
định, 200.000 đồng lệ phí cấp giấy phép);
- Tại các
các huyện khác: 700.000 đồng/điểm kinh doanh (600.000 đồng phí thẩm định,
100.000 đồng lệ phí cấp giấy phép).
1.9. Tên tờ
đơn, mẫu khai: Ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BCT
- Đơn đề
nghị cấp Giấy phép (Phụ lục 21).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo
Điều 26 Nghị định 67/2013/NĐ-CP .
- Là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh
doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết
bị theo quy định;
- Có hệ thống
bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính
(tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
- Có văn bản
giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá;
- Có kho
hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên
doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá
trong thời gian lưu kho;
- Có phương
tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải
phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải
trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực
tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản
cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các
yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật;
- Phù hợp với
Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thương mại;
- Nghị định
số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương
mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều
kiện.
- Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập sở giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công thương
………………..(1)
1. Tên
thương nhân: ..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................... ;
3. Điện thoại:
………….. Fax: ……………;
4. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …………….. do ………………….. cấp đăng ký lần đầu ngày ….. tháng ..... năm
….., đăng ký thay đổi lần thứ ……. ngày
….. tháng ….. năm …..;
5. Chi
nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
………………….;
- Địa chỉ:
………………………;
- Điện thoại:
…………….. Fax: …………………;
Đề nghị Sở
Công Thương ………………(1) xem xét cấp Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ
thể:
6. Được
phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép
mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm
thuốc lá có tên sau:
..............................................................................
(2)
- Để tổ chức
bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố ……………...(1)
7. Được
phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
.......................................................................................
(3)
.............(tên thương nhân).... xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự định
xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc
lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm
thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2.
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) sản phẩm thuốc lá.
2.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Thương nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính Sở Công thương Lâm Đồng.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ công chức có trách nhiệm viết giấy biên nhận; trường hợp hồ sơ thiếu
công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
b) Bước 2:
- Phòng Quản
lý Thương mại có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ, Phòng Quản lý Thương mại sẽ có văn bản thông báo cho thương nhân bổ
sung, chỉnh lý để hoàn thiện hồ sơ.
Sau khi chỉnh
lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo của Sở Công thương Lâm Đồng, thương
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính Sở Công thương Lâm Đồng.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo của Sở
Công thương Lâm Đồng và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Phòng quản lý Thương mại có trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm
thuốc lá cho thương nhân.
c) Bước 3:
- Thương
nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng. Thương nhân đến nhận kết
quả có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và lệ phí theo quy định.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h) trừ
các ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết theo quy định.
2.2. Cách
thức thực hiện: nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu
điện.
2.3. Thành
phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (theo mẫu);
- Bản sao
Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài
liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung;
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) thuốc lá.
2.8. Lệ
phí:
- Tại địa
bàn thành phố: 200.000 đồng/điểm kinh
doanh
- Tại địa
bàn các huyện: 100.000 đồng/điểm kinh doanh
2.9. Tên tờ
đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 21/2013/TT-BCT
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi bổ sung giấy phép
bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thương mại;
- Nghị định
số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương
mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều
kiện.
- Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá.
- Thông tư
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ
phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và
lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công thương
1. Tên
thương nhân: ………………….;
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................;
3. Điện thoại:
………………….. Fax: …………………..;
4. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……….. do ……………….. cấp
đăng ký lần đầu ngày ….. tháng ..... năm ….., đăng ký thay đổi lần thứ ……. ngày ….. tháng ….. năm …..;
5. Chi
nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
……………….;
- Địa chỉ:
……………………;
- Điện thoại:
……………….. Fax: …………………;
6. Đã được Sở
Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số …….. ngày ….. tháng
….. năm …..
7. Đã được Sở
Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ …..) số …… ngày ..... tháng ….. năm ….. (nếu
đã có)
……..(1)………………….
...(ghi rõ
tên thương nhân)... kính đề nghị Sở
Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá,
với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp
thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi
thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh,...)
Thông tin
cũ: …………. Thông tin mới: ……………..
9. Sửa đổi,
bổ sung về tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép
mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương
nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
……………………………………...(2)
Để tổ chức
bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố …..
10. Sửa đổi,
bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị
sửa đổi:
Thông tin
cũ: ……………….. Thông tin mới: ……………….(3)
b) Đề nghị
bổ sung:
……………………………………...(4)
.....(tên thương nhân)....... xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy
phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc
lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm
thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung
khác cần sửa đổi, bổ sung.
3.
Thủ tục Cấp lại phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc
lá (trong trường hợp bị mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu hủy).
3.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính Sở Công thương Lâm Đồng.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ công chức có trách nhiệm viết giấy biên nhận; trường hợp hồ sơ thiếu
công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
- Phòng Quản
lý Thương mại có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Quản lý Thương mại sẽ có văn bản thông
báo cho thương nhân bổ sung, chỉnh lý để hoàn thiện hồ sơ.
Sau khi chỉnh
lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo của Sở Công thương Lâm Đồng, thương
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính Sở Công thương Lâm Đồng.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo của Sở
Công thương Lâm Đồng và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Phòng quản lý Thương mại có trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo cấp
lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá cho
tổ chức, cá nhân.
c) Bước 3:
- Tổ chức,
cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng.
Thương nhân đến nhận kết quả có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và lệ phí
theo quy định.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h) trừ
các ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết theo quy định.
3.2. Cách
thức thực hiện: nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu
điện.
3.3. Thành
phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu);
- Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu có);
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
3.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) thuốc lá.
3.8. Lệ
phí:
- Tại địa
bàn thành phố: 200.000 đồng/điểm kinh
doanh
- Tại địa
bàn các huyện: 100.000 đồng/điểm kinh doanh
3.9. Tên tờ
đơn, mẫu khai: Ban hành kèm theo Thông tư 21/TT/BCT
- Đơn đề
nghị Cấp lại Giấy phép bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 54).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thương mại;
- Nghị định
số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ về quy định
chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc
lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công thương...
1. Tên
thương nhân: ......................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...........................;
3. Điện thoại:
…………….. Fax: ……………..;
4. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……….. do ……………….. cấp
đăng ký lần đầu ngày ….. tháng ..... năm ….., đăng ký thay đổi lần thứ ……. ngày ….. tháng ….. năm …..;
5. Chi
nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
……………….;
- Địa chỉ: ……………………;
- Điện thoại:
…………….. Fax: ………………;
6. Đã được Sở
Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số ……….. ngày ….. tháng
….. năm ….. cho ………………………
7. Đã được Sở
Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số …….. ngày ..... tháng ….. năm ….. cho ……………. (nếu có).
8. ...(ghi
rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở
Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá, với lý do ………..(1)………….
......(ghi rõ tên thương nhân)….... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của
pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ
lý do xin cấp lại.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
I. Lĩnh vực Điện năng:
1. Thủ tục
cấp Giấy phép hoạt động điện lực bán lẻ điện nông thôn tại địa phương
2. Thủ tục
đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện nông thôn tại địa
phương
3. Thủ tục
đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động bán lẻ điện nông thôn tại địa phương
4. Thủ tục
cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương
5. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương
6. Thủ tục
gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương
7. Thủ tục
cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất
dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 01: cấp phép để đầu
tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy.
8. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy
mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 01: cấp
phép để đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy.
9. Thủ tục
gia hạn Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công
suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 01: cấp phép để
đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy.
10. Thủ tục
cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất
dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 02: cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy điện
vào hoạt động thương mại.
11. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy
mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 02: cấp phép để đưa toàn bộ
nhà máy điện vào hoạt động thương mại.
12. Thủ tục
gia hạn Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công
suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 02: cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy
điện vào hoạt động thương mại.
13. Thủ tục
cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm
biến áp có cấp điện áp đến 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương
14. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường
dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại
địa phương.
15. Thủ tục
gia hạn Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và
trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa
phương
16. Thủ tục
cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực lần đầu
17. Thủ tục
cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn
18. Thủ tục
cấp lại Thẻ kiểm tra viên điện lực trong
trường hợp bị mất hoặc bị hỏng
Lý do:
- Luật Điện
lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày
20/11/2012.
- Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực.
- Thông tư
số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về Kiểm
tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện.
Thay
thế:
- Nghị định
105/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Điện lực.
- Quyết
định số 914/QĐ-UBND
ngày 19/3/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
Quyết định
số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006, Quyết định số 15/2008/QĐ-BCN ngày 01/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
19. Thủ tục
xin ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà
máy điện, đường dây tải điện và trạm biến áp (đối với các công trình không sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước)
Lý
do:
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
Thay
thế:
- Luật
Điện lực ngày 03/12/2004
II. Lĩnh vực Thương mại
1. Thủ tục
cấp phép kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn thuốc lá và đề nghị cấp phép
kinh doanh thuốc lá khi hết thời hạn 5 năm
2. Thủ tục
cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản
phẩm thuốc lá.
3. Thủ tục
Cấp lại phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu hủy).
Lý do:
- Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
Thay
thế:
- Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư
số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP .