ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1914/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 18 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
431/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh và Văn bản số 545/SCT-VP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Giám đốc
Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và nội dung thủ tục hành chính mới ban
hành và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh
Phú Yên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ YÊN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực cơ khí, luyện
kim; công nghiệp khai thác mỏ và khoáng sản
|
1
|
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ
sở dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp
|
II. Lĩnh vực hóa chất, vật
liệu nổ công nghiệp
|
1
|
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp
|
2
|
Cấp giấy đăng ký sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp
|
III. Lĩnh vực điện, năng lượng
mới, năng lượng tái tạo
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
|
2
|
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ
sở dự án đầu tư xây dựng công trình điện
|
IV. Lĩnh vực dầu khí
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu
|
V. Lĩnh vực lưu thông hàng
hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
1
|
Cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc
lá
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
|
3
|
Cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu
|
4
|
Cấp giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp
|
VI. Lĩnh vực công nghiệp
tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác
|
1
|
Cấp giấy phép sản xuất rượu
|
VII. Lĩnh vực xúc tiến
thương mại
|
1
|
Xác nhận đăng ký tổ chức hội
chợ, triển lãm thương mại
|
VIII. Lĩnh vực quản lý hoạt
động thương mại của các tổ chức và cá nhân Việt Nam ở nước ngoài và của nước
ngoài tại Việt Nam
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ YÊN
I. Lĩnh vực
cơ khí, luyện kim; công nghiệp khai thác mỏ và khoáng sản
1. Tham
gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú
Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
- Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả: Tham gia ý kiến
về thiết kế cơ sở.
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản lấy ý kiến của chủ đầu
tư;
- Thuyết minh dự án đầu tư;
- Thiết kế cơ sở gồm:
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở;
+ Các bản vẽ thiết kế cơ sở;
- Bản sao Thông báo cho phép lập
thủ tục đầu tư của UBND tỉnh;
- Bản sao Chứng chỉ Quy hoạch (đối
với dự án xây dựng trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được
phê duyệt) hoặc Thỏa thuận thông số quy hoạch (đối với dự án xây dựng trong khu
vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt) của Sở Xây dựng;
- Văn bản phê duyệt các tài liệu
địa chất, địa hình, trữ lượng khoáng sản sử dụng để thiết kế (đối với trường hợp
khai thác mỏ);
- Bản sao điều kiện năng lực hoạt
động của tổ chức tư vấn, lập thiết kế cơ sở: Đăng ký kinh doanh; chứng chỉ hành
nghề của chủ nhiệm thiết kế và của cá nhân lập thiết kế theo quy định;
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ, đối với dự án nhóm C;
+ 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ, đối với dự án nhóm B.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công
Thương Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở.
- Lệ phí: Mức lệ phí bằng 25%
phí thẩm định dự án.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xây dựng ban hành ngày 26
tháng 11 năm 2003;
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình;
+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD
ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định 12/2009/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 03/2007/TT-BCN
ngày 18/6/2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn lập, thẩm định
và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn.
+ Quyết định số
1068/2009/QĐ-UBND ngày 12/6/2009 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định phân cấp,
ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án
do tỉnh Phú Yên quản lý;
+ Quyết định số 168/2010/QĐ-UBND
ngày 01/02/2010 của UBND tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy
định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối
với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý” ban hành theo Quyết định số
1068/2009/QĐ-UBND ngày 12/6/2009 của UBND tỉnh Phú Yên.
II. Lĩnh vực
hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp
1. Cấp giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú
Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
- Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả: Giấy phép sử dụng
Vật liệu nổ công nghiệp.
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng
VLNCN (theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư
23);
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu;
- Bản sao Giấy phép thăm dò,
khai thác khoáng sản (đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản); Quyết định
trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản uỷ quyền,
giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh
nghiệp (đối với đơn vị thi công công trình);
- Thiết kế thi công các hạng mục
công trình xây dựng hoặc thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN. Thiết kế do chủ
đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
hiện hành;
- Phương án nổ mìn; Phương án
giám sát ảnh hưởng nổ mìn (nếu có) thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nều
có); Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho,
phương tiện vận chuyển VLNCN;
- Bản sao Hồ sơ kho bảo quản thỏa
mãn các quy định tại QCVN 02: 2008/BCT (đối với các tổ chức có kho bảo quản
VLNCN);
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề
nghị cấp phép phải có Hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển
VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện vận chuyển VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu
trên hoặc hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng
VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn.
- Quyết định bổ nhiệm Người chỉ
huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp. Danh sách thợ mìn, người liên quan trực
tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có
liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
B. Cấp lại:
Một tháng trước ngày Giấy phép sử
dụng VLNCN hết hạn, tổ chức có nhu cầu tiếp tục sử dụng VLNCN phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy phép:
- Trường hợp không thay đổi về địa
điểm, quy mô, điều kiện hoạt động, hồ sơ gồm:
+ Bản chính báo cáo hoạt động sử
dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước.
- Trường hợp có thay đổi về địa
điểm, quy mô, điều kiện hoạt động hồ sơ gồm:
+ Báo cáo hoạt động sử dụng
VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước;
+ Các tài liệu quy định tại Mục
A (cấp mới).
C. Cấp điều chỉnh:
Trường hợp tổ chức hoạt động
VLNCN có thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động
thì phải làm thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều
chỉnh thực hiện như thủ tục đề nghị cấp mới.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công
Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng VLNCN.
- Lệ phí:
+ Cấp mới: 1.800.000 đồng (Một
triệu tám trăm ngàn đồng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23/4/2009 của Chính phủ Về vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN);
+ Thông tư số 23/2009/TT-BCN
ngày 11/8/2009 của Bộ Công nghiệp về quy định
chi tiết một số diều của Nghị định
số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ Về vật liệu nổ công nghiệp;
+ Quy chuẩn QCVN 02:2008/BCT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và
tiêu hủy VLNCN;
+ Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày
08 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên, V/v ủy quyền cho Sở Công Thương thực
hiện việc cấp Giấy phép sử dụng VLNCN;
+ Quyết định số
1281/2010/QĐ-UBND ngày 06/9/2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy định
về quản lý VLNCN trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Thủ tục
cấp Giấy đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú
Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
- Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả: Giấy đăng ký sử
dụng VLNCN.
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Đối với tổ chức được Bộ Công
Thương, Bộ Quốc phòng cấp Giấy phép sử dụng VLNCN:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy đăng
ký sử dụng VLNCN;
- Bản sao Giấy phép sử dụng
VLNCN;
- Danh sách chỉ huy nổ mìn và
người trực tiếp liên quan;
- Thiết kế hoặc phương án nổ
mìn, thời gian, thời điểm tiến hành;
- Bản sao Giấy phép thăm dò hoặc
giấy phép khai thác, thiết kế khai thác (đối với trường hợp hoạt động khoáng sản);
- Bản sao Hợp đồng thi công công
trình (đối với trường hợp thi công công trình).
B. Đối với trường hợp dịch vụ nổ
mìn
- Văn bản đề nghị cấp Giấy đăng
ký sử dụng VLNCN;
- Hợp đồng dịch vụ;
- Danh sách chỉ huy nổ mìn và
người trực tiếp liên quan;
- Thiết kế hoặc phương án nổ
mìn, thời gian, thời điểm tiến hành;
- Bản sao Giấy phép thăm dò hoặc
giấy phép khai thác, thiết kế khai thác (đối với trường hợp hoạt động khoáng sản);
- Bản sao Hợp đồng thi công công
trình (đối với trường hợp thi công công trình).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công
Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký sử dụng VLNCN.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 04 năm 2009 của Chính phủ Về vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN);
+ Thông tư số 23/2009/TT-BCN
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công nghiệp về quy định chi tiết một số diều của
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2009 của Chính phủ Về vật liệu
nổ công nghiệp;
+ Quy chuẩn QCVN 02:2008/BCT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và
tiêu hủy VLNCN;
+ Quyết định số
1281/2010/QĐ-UBND ngày 06/9/2010 của UBND tỉnh Phú Yên
về việc ban hành Quy định về quản
lý VLNCN trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3. Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong ngành Công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú
Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
- Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả: Giấy chứng nhận.
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(theo mẫu Phụ lục 2- Thông tư 28);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phòng cháy chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy,
chữa cháy;
- Bản sao Giấy xác nhận đăng ký
cam kết bảo vệ môi trường;
- Bản kê khai hệ thống nhà xưởng,
kho tàng của từng cơ sở kinh doanh hóa chất nguy hiểm;
- Bản kê khai trang thiết bị
phòng hộ lao động và an toàn (theo mẫu Phụ
lục 3 - Thông tư 28);
- Bản kê khai các phương tiện vận
tải chuyên dùng;
- Bản sao Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm;
- Bản kê khai địa điểm kinh
doanh (đối với cơ sở có nhiều điểm kinh doanh);
- Phiếu an toàn hóa chất của
toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh.
- Bản kê khai nhân sự (theo mẫu Phụ lục 4 - Thông tư 28);
- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
B. Cấp sửa đổi, bổ sung:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu.
C. Cấp lại:
* Trường hợp Giấy chứng nhận bị
mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công
Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy chứng nhận (nếu
có).
* Trường hợp trước thời điểm hết
hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 (ba mươi) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải
gửi hồ sơ về Sở Công Thương đề nghị cấp lại, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy chứng nhận đã được
cấp lần trước;
- Báo cáo tình hình hoạt động
kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp (nếu rõ tên hóa
chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất kinh doanh; lượng nhập, xuất, tồn
kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn và các
thông tin khác (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công
Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhân.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(theo mẫu Phụ lục 2 - Thông tư 28)
+ Bản kê khai trang thiết bị
phòng hộ lao động và an toàn (theo mẫu Phụ
lục 3 - Thông tư 28);
+ Bản kê khai nhân sự (theo mẫu Phụ lục 4 - Thông tư 28);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT
ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật
Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
+ Thông tư số 18/2011/TT-BCT
ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương về bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành
chính tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công
Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
III. Lĩnh vực
điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo
1. Thủ tục
cấp giấy phép hoạt động điện lực
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, Tp Tuy Hòa, Phú
Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả: Giấy phép hoạt động
điện lực.
Thời gian: Sáng từ 7h đến
11h30’; Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đối với tổ chức hoạt động tư vấn:
A. Cấp mới:
- Đơn xin cấp giấy phép hoạt động điện lực
(Phụ lục 1 đính kèm);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (hoặc Quyết định thành lập Công ty);
- Danh sách trích ngang kèm theo
bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức (Phụ lục
2 đính kèm);
- Danh mục trang thiết bị,
phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn do tổ chức đề nghị cấp
phép;
- Đối với lĩnh vực tư vấn các
công trình đường dây và trạm biến áp đến 35kV phải có ít nhất 01 người có giấy
phép hoạt động điện lực có chức năng tư vấn thiết kế (bản sao có chứng thực);
- Đối với lĩnh vực tư vấn giám
sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp đến 35kV phải có ít nhất 05
người có giấy phép hoạt động điện lực có chức năng giám sát thi công xây dựng
công trình đường dây và trạm biến áp (bản sao có chứng thực).
B. Cấp sửa đổi, bổ sung:
- Đơn xin cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực (Phụ lục 1 đính kèm);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (hoặc Quyết định thành lập Công ty);
- Danh sách trích ngang kèm theo
bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức (Phụ lục
2 đính kèm);
- Danh sách các dự án tương tự
mà tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc các chuyên gia chính của tổ chức tư vấn đã
chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian 05 năm gần nhất;
- Danh mục trang thiết bị,
phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn do tổ chức đề nghị cấp
phép;
- Bản sao Báo cáo tài chính của
03 năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động);
- Đối với lĩnh vực tư vấn các
công trình đường dây và trạm biến áp đến 35kV phải có ít nhất 01 người có giấy
phép hoạt động điện lực có chức năng tư vấn thiết kế (bản sao có chứng thực);
- Đối với lĩnh vực tư vấn giám
sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp đến 35kV phải có ít nhất 05
người có giấy phép hoạt động điện lực có chức năng giám sát thi công xây dựng
công trình đường dây và trạm biến áp (bản sao có chứng thực).
C. Cấp gia hạn:
Trước khi giấy phép hoạt động điện
lực hết hạn sử dụng 6 tháng, tổ chức tư vấn phải lập hồ sơ đề đề nghị gia hạn
giấp phép hoạt động điện lực.
- Đơn xin cấp gia hạn giấy phép
hoạt động điện lực (Phụ lục 1 đính kèm);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (hoặc Quyết định thành lập Công ty);
- Danh sách trích ngang kèm theo
bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức (Phụ lục
2 đính kèm);
- Danh sách các dự án tương tự
mà tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc các chuyên gia chính của tổ chức tư vấn đã
chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian 05 năm gần nhất;
- Danh mục trang thiết bị,
phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn do tổ chức đề nghị cấp
phép;
- Bản sao Báo cáo tài chính của
03 năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động);
- Đối với lĩnh vực tư vấn các
công trình đường dây và trạm biến áp đến 35kV phải có ít nhất 01 người có giấy
phép hoạt động điện lực có chức năng tư vấn thiết kế (bản sao có chứng thực);
- Đối với lĩnh vực tư vấn giám
sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp đến 35kV phải có ít nhất 05
người có giấy phép hoạt động điện lực có chức năng giám sát thi công xây dựng
công trình đường dây và trạm biến áp (bản sao có chứng thực).
+ Đối với cá nhân hoạt động tư vấn:
A. Cấp mới:
- Đơn xin cấp giấy phép hoạt động điện lực
(Phụ lục 3 đính kèm);
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ
chức trực tiếp quản lý người xin giấy phép;
- Bản sao các văn bằng chuyên
ngành, chứng chỉ đã qua đào tạo liên quan đến lĩnh vực xin được cấp phép;
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn về hoạt động xin được cấp phép phải có xác nhận của tổ chức quản lý
trực tiếp (Phụ lục 4 đính kèm);
- Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm
và 05 công trình đã tham gia trong lĩnh vực điện (có xác nhận của chủ đầu tư).
B. Cấp sửa đổi, bổ sung:
- Đơn xin cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực (Phụ lục 3 đính kèm);
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ
chức trực tiếp quản lý người xin giấy phép;
- Bản sao các văn bằng chuyên
ngành, chứng chỉ đã qua đào tạo liên quan đến lĩnh vực xin được cấp phép;
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn về hoạt động xin được cấp phép phải có xác nhận của tổ chức quản lý
trực tiếp (Phụ lực 4 đính kèm);
- Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm
và 05 công trình đã tham gia trong lĩnh vực điện (có xác nhận của chủ đầu tư).
C. Cấp gia hạn:
Trước khi giấy phép hoạt động điện
lực hết hạn sử dụng 6 tháng, cá nhân hoạt động tư vấn phải lập hồ sơ đề đề nghị
gia hạn giấp phép hoạt động điện lực.
- Đơn xin cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực (Phụ lục 3 đính kèm);
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ
chức trực tiếp quản lý người xin giấy phép;
- Bản sao các văn bằng chuyên
ngành, chứng chỉ đã qua đào tạo liên quan đến lĩnh vực xin được cấp phép;
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn về hoạt động xin được cấp phép phải có xác nhận của tổ chức quản lý
trực tiếp (Phụ lục 4 đính kèm);
- Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm
và 05 công trình đã tham gia trong lĩnh vực điện (có xác nhận của chủ đầu tư).
+ Đối với đơn vị phân phối và
bán lẻ điện nông thôn
A. Cấp mới:
- Đơn xin cấp giấy phép hoạt động điện lực
(Phụ lục 5 đính kèm);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh do cơ quan quản lý cấp trên cấp;
- Bản sao Danh sách trích ngang
cán bộ quản lý và nhân viên kỹ thuật kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc
giấy chứng nhận tốt nghiệp (Phụ lục 6 đính kèm);
- Danh mục các hạng mục công
trình chính như cấp điện áp, địa bàn hoạt động do đơn vị HTX kinh doanh điện
nông thôn đang quản lý vận hành.
B. Cấp sửa đổi, bổ sung:
- Đơn xin cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực (Phụ lục 5 đính kèm);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh do cơ quan quản lý cấp trên cấp;
- Bản sao Danh sách trích ngang
cán bộ quản lý và nhân viên kỹ thuật kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc
giấy chứng nhận tốt nghiệp (Phụ lục 6 đính kèm);
- Danh mục các hạng mục công
trình chính như cấp điện áp, địa bàn hoạt động do đơn vị HTX kinh doanh điện
nông thôn đang quản lý vận hành;
- Bản sao Báo cáo tài chính năm
gần nhất trước khi nộp đơn đăng ký cấp giấy phép.
C. Cấp gia hạn:
Trước khi giấy phép hoạt động điện
lực hết hạn sử dụng 6 tháng, tổ chức tư vấn phải lập hồ sơ đề đề nghị gia hạn
giấp phép hoạt động điện lực.
- Đơn xin cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực (Phụ lục 5 đính kèm);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh do cơ quan quản lý cấp trên cấp;
- Bản sao Danh sách trích ngang
cán bộ quản lý và nhân viên kỹ thuật kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc
giấy chứng nhận tốt nghiệp (Phụ lục 6 đính kèm);
- Danh mục các hạng mục công
trình chính như cấp điện áp, địa bàn hoạt động do đơn vị HTX kinh doanh điện nông
thôn đang quản lý vận hành.
- Bản sao Báo cáo tài chính năm
gần nhất trước khi nộp đơn đăng ký cấp giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong
vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công
Thương tỉnh Phú Yên được UBND Tỉnh ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
- Lệ phí:
+ Cấp mới: 700.000 đồng (Bảy
trăm ngàn đồng).
+ Cấp sửa đổi, bổ sung: 350.000
đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp mới, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực.
+ Danh sách trích ngang cán bộ
quản lý và chuyên gia tư vấn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004;
+ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Điện lực;
+ Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về
qui định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản
lý sử dụng Giấy phép hoạt động điện lực và Quyết định số 15/QĐ-BCT ngày
01/7/2008 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 32/2006/QĐ-BCN ;
+ Quyết định số 600/2007/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 3 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ủy quyền cho Sở Công
nghiệp (nay là Sở Công Thương) cấp, sửa đổi, thu hồi và quản lý sử dụng Giấy
phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
+ Quyết định số
1430/2007/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên.
2. Thủ tục
tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình điện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú
Yên
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7h đến
11h30’; Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả: Tham gia ý kiến
về thiết kế cơ sở.
Thời gian: Sáng từ 7h đến
11h30’; Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản chủ đầu tư đề nghị
tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở;
- Bản sao Văn bản (hoặc thông
báo) chủ trương cho phép triển khai các bước đầu tư xây dựng công trình;
- Bản sao Văn bản thoả thuận của
cơ quan quản lý xây dựng về quy hoạch, kiến trúc, chỉ giới xây dựng, cao độ;
- Thuyết minh thiết kế cơ sở
(theo khoản 2, Điều 8, NĐ 12/2009)
- Các bản vẽ thiết kế cơ sở
(theo khoản 3, Điều 8, NĐ 12/2009);
- Bản sao Biên bản nghiệm thu của
chủ đầu tư về hồ sơ thiết kế cơ sở.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm C;
+ 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm B.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công
Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở.
- Lệ phí: Mức lệ phí bằng 25%
phí thẩm định dự án.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11
năm 2003.
+ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công
trình;
+ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
+ Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Quyết định số
1068/2009/QĐ-UBND ngày 12/6/2009 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định phân cấp,
ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án
do tỉnh Phú Yên quản lý;
+ Quyết định số 168/2010/QĐ-UBND
ngày 01/02/2010 về sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định phân cấp, ủy quyền
và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh
Phú Yên quản lý” ban hành theo Quyết định số 1068/2009/QĐ-UBND ngày 12/6/2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
IV. Lĩnh vực
dầu khí
1. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP
Tuy Hòa, Phú Yên
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp phí, lệ phí;
- Nhận kết quả: Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu;
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Cấp mới
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo mẫu
số 3-NĐ 84/2009) );
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chủ sở hữu cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu;
- Bảng kê trang thiết bị của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây
dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu, gồm:
+ Bản kê trang thiết bị của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu (theo mẫu kèm theo hướng dẫn này);
+ Giấy phép xây dựng của cấp có
thẩm quyền cho phép xây dựng cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh về kỹ thuật an
toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
B. Cấp bổ sung, sửa đổi:
Trường hợp có thay đổi các nội
dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải lập
hồ sơ như sau:
- Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu
bổ sung, sửa đổi.
C. Cấp lại:
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác,
thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có)
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ
như đối với trường hợp cấp mới quy định tại Điểm A Phần này và gửi về Sở Công Thương
trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
Riêng đối với những cửa hàng bán
lẻ xăng dầu không có Giấy phép xây dựng, hiện vẫn đang hoạt động, phù hợp với
quy hoạch thì thương nhân phải có các loại giấy tờ chứng minh tính hợp pháp về
xây dựng gồm: Ý kiến bằng văn bản của UBND huyện, thị xã, thành phố về cửa hàng
xăng dầu này; Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy và Giấy xác
nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của các cơ quan có thẩm quyền cấp đối
với cửa hàng xăng dầu này.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong
vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công
Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định:
Khu vực thành phố, thị xã:
300.000đồng/điểm kinh doanh; Các khu vực khác: 150.000đồng/điểm kinh doanh
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
Khu vực thành phố, thị xã:
50.000đồng/giấy; Các khu vực khác: 25.000đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu.
+ Bản kê trang thiết bị của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Điều kiện đối với đại lý bản lẻ
xăng dầu:
- Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng
ký kinh doanh xăng dầu;
- Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu;
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực
tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa
cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
* Điều kiện đối với cửa hàng bán
lẻ xăng dầu:
- Địa điểm của cửa hàng bán lẻ
xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Được xây dựng và trang thiết bị
của cửa hàng phải theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh
doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực
tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy chữa
cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Thương mại ngày 14 tháng
6 năm 2005;
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Công văn số 0917/BCT-TTTN ngày
21/01/2010 của Bộ Công Thương về việc thực hiện Nghị định số 84/2009/NĐ-CP của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư liên bộ số 72TT/LB
ngày 08/11/1996 của Liên Bộ Tài chính- Thương mại Hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thương mại quy định tai Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
V. Lĩnh vực
lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
1. Thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP
Tuy Hòa, Phú Yên
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả: Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 8-Thông tư số 02);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có);
- Văn bản giới thiệu của doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác (nếu được
sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho thương nhân này),
trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
- Phương án kinh doanh, gồm:
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao của hợp đồng mua bán (hoặc đại
lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh); trong đó nêu rõ:
các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và
trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc
lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận…;
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho
năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc
đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh
nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng
và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa
bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận…;
+ Hình thức tổ chức bán hàng,
phương thức quản lý hệ thống phân phối.
+ Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật
(kho hàng, phương tiện vận chuyển…) nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh
doanh sản phẩm thuốc lá…;
+ Bảng kê Danh sách thương nhân
đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối và các địa điểm bán lẻ (nếu có). Trong đó,
bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa
hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản sao Giấy phép
kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh.
- Tài liệu chứng minh năng lực của
doanh nghiệp, gồm:
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực
chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân
hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm),
địa điểm, dung tích kho, các
trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm
thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển
bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của
thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận
chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng
sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính:
xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng
nơi thương nhân mở tài khoản… về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống
phân phối của mình hoạt động bình thường.
B. Cấp bổ sung, sửa đổi:
Trường hợp có thay đổi các nội
dung của Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá; tổ chức/cá nhân phải lập 01 bộ
hồ sơ gửi về Sở Công Thương. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh
bán buốn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
C. Cấp lại:
Trường hợp Giấy phép kinh doanh
sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy, tổ chức/cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghịcấp lại.
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh
bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có).
Trường hợp Giấy phép kinh doanh
sản phẩm thuốc lá hết thời hạn hiệu lực:
Trước thời hạn hết hiệu lực 30
ngày, tổ chức/cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ như đối với trường
hợp cấp mới theo hướng dẫn này.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong
vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công
Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
- Lệ phí:
* Lệ phí cấp giấy phép:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
50.000đồng/giấy
+ Các khu vực khác: 25.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Điều kiện về chủ thể:
+ Là doanh nghiệp được thành lập
theo qui định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm
thuốc lá.
* Điều kiện về địa điểm kinh
doanh
+ Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm
thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Điều kiện về cơ sơ vật chất và
tài chính
+ Có kho hàng (hoặc khu vực chứa
hàng) phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải phù hợp
với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng
của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm
cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
* Điều kiện về tổ chức hệ thống
phân phối
+ Được doanh nghiệp cung cấp sản
phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc
đại lý bán buôn) và tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá ổn định trên địa
bàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật thương mại ngày 14 tháng
6 năm 2005;
+ Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày
12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư liên bộ số 72 TT/LB
ngày 08/11/1996 của Liên Bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thương mại qui định tại Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
2. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy
Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả: Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 2 - Thông tư 02/2011);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, trong đó có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá;
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho
tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống
thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các
phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
- Bản kê danh sách lao động, bản
sao hợp đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với
cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Bản sao Hợp đồng đầu tư trồng
nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá.
B. Cấp bổ sung, sửa đổi:
Trường hợp có thay đổi các nội
dung của giấy chứng nhận đủ ĐKKDNL thuốc lá. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
C. Cấp lại:
Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá hết thời hạn hiệu lực:
Trước thời hạn hết hiệu lực 30
ngày, tổ chức/cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ như đối với trường
hợp cấp mới theo hướng dẫn.
Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy; tổ chức/cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp lại, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã được cấp (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Cấp mới: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Cấp bổ sung, sửa đổi: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Cấp lại: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công
Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Lệ phí:
* Lệ phí cấp phép:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
50.000đồng/giấy.
+ Các khu vực khác: 25.000đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Điều kiện về chủ thể kinh
doanh
Là thương nhân có đăng ký kinh
doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
* Điều kiện về cơ sở vật chất,
trang thiết bị kỹ thuật và con người
- Diện tích của cơ sở kinh doanh
nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với
quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
- Có kho riêng cho nguyên liệu
thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu
bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và
độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt;
phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối
thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
- Có hợp đồng với người lao động
có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu
tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
* Điều kiện về quy trình kinh
doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá
- Điểm thu mua phải gắn biển hiệu
ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
- Phải công khai tiêu chuẩn phân
cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu
thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
- Phải có hợp đồng đầu tư trồng
nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
* Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ
- Phải có đầy đủ các phương tiện,
thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định
của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Thương mại ngày 14 tháng
6 năm 2005;
+ Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày
12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá;
+ Thông tư liên bộ số 72 TT/LB
ngày 08/11/1996 của Liên Bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thương mại qui định tại Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
3. Thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy
Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả: Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Phương án kinh doanh, gồm các
nội dung (phương án này đóng thành 1 tập) gồm:
+ Đánh giá tình hình, kết quả họat
động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán
(hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó
nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị
giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh
doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho
năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu, trong đó
nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán,
số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và
theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
+ Hình thức tổ chức bán hàng,
phương thức quản lý hệ thống phân phối;
+ Bảng kê danh sách thương nhân
đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ
trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế; bản
sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự
kiến;
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng), gồm: Địa điểm và năng lực (sức chứa) của kho; Tài liệu chứng minh
quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối
thiểu là 01 năm); Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong
kho; Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an
toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh,
gồm:
+ Địa chỉ và mô tả khu vực kinh
doanh rượu;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian
tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và
điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu;
+ Các tài liệu liên quan đến an
toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật.
B. Cấp lại:
Thời hạn hiệu lực của Giấy phép
kinh doanh rượu là 05 năm kể từ ngày cấp. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy
phép 30 ngày, thương nhân phải có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép gửi về Sở
Công Thương để xem xét cấp lại.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công
Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu
- Lệ phí:
* Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
300.000đ/điểm kinh doanh;
+ Các khu vực khác: 150.000đ/điểm
kinh doanh.
* Lệ phí cấp giấy phép:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
50.000đ/Giấy.
+ Các khu vực khác: 25.000đ/Giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Thương nhân là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm những điều kiện về
bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Có văn bản giới thiệu hoặc hợp
đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu
(thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác); tổ
chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật thương mại ngày 14 tháng
6 năm 2005;
+ Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày
12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số 10/2008/TT-BCT
ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư liên bộ số 72 TT/LB
ngày 08/11/1996 của Liên Bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thương mại qui định tại Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
4. Thủ tục cấp
Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP
Tuy Hòa, Phú Yên
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí
- Nhận kết quả
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-1).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh;
- Văn bản xác nhận của ngân hàng
về số tiền ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số
110/2005/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá
kinh doanh có điều kiện;
- Danh sách và lý lịch của những
người đứng đầu doanh nghiệp có ảnh và xác nhận của công an xã, phường nơi cư
trú. Đối với người nước ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan
lãnh sự tại Viêt Nam của nước người đó mang quốc tịch;
- Chương trình bán hàng có các nội
dung quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ;
- Chương trình đào tạo người
tham gia có các nội dung quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Nghị định số
110/2005/NĐ-CP .
B. Cấp bổ sung
Trường hợp có những thay đổi
liên quan đến nội dung của Chương trình bán hàng, doanh nghiệp phải lập 01 bộ hồ
sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy
đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu
MĐ-2);
- Giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Các tài liệu liên quan đến những
nội dung thay đổi của chương trình bán hàng;
C. Cấp lại
* Trường hợp Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp bị rách, nát, doanh nghiệp có quyền lập 01 bộ hồ sơ gửi về Sở
Công Thương đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, hồ sơ gồm :
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng
ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu
MĐ-3 kèm theo Hướng dẫn này);
- Bản chính Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp bị rách, nát.
* Trường hợp Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp bị mất, doanh nghiệp phải lập 01 bộ hồ sơ gửi về Sở Công Thương
đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, hồ sơ gồm :
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng
ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu
MĐ-3 kèm theo Hướng dẫn này).
* Trường hợp Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng:
- Cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp không xem xét hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp đối với trường hợp doanh nghiệp đã bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử
dụng Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp trong thời hạn 1 năm kể từ ngày có
quyết định thu hồi hoặc quyết định tước quyền sử dụng;
- Việc cấp lại Giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
hồi hoặc bị tước quyền sử dụng Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp được thực
hiện như trường hợp cấp mới Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong vòng 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ cấp lần đầu và hồ sơ cấp bổ sung giấy
đăng ký
+ Trong vòng 5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ cấp lại giấy đăng ký.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công
Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký bán hàng đa cấp.
- Lệ phí:
Cấp mới: 300.000đ/giấy.
Cấp bổ sung: 200.000đ/giấy. Cấp
lại: 100.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ:
Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Đã thực hiện ký quỹ theo quy định
tại Điều 17 Nghị định này.
+ Kinh doanh hàng hóa phù hợp với
ngành nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Có đủ điều kiện kinh doanh hoặc
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật
trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa kinh doanh có điều
kiện.
+ Có Chương trình bán hàng minh
bạch và không trái pháp luật.
+ Có chương trình đào tạo người
tham gia rõ ràng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Cạnh tranh ngày 03 tháng
12 năm 2004;
+ Nghị định số 110/2005/NĐ-CP
ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
+ Thông tư số 19/2005/TT-BTM
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn một
số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của
Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
+ Thông tư số 35/2011/TT-BCT
ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số nội dung về
thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 hướng
dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8
năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC
ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
VI. Lĩnh vực
công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác
1. Thủ tục
cấp giấy phép sản xuất rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy
Hòa, Phú Yên
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30 đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí
- Nhận kết quả: Giấy phép sản xuất
rượu.
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Đối với những dự án đầu tư sản
xuất rượu có quy mô dưới 03 triệu lít/năm tại địa phương. Hồ sơ gồm:
A. Cấp mới
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu;
- Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc
chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Tài liệu liên quan đến cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người, gồm:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong 05 năm gần nhất, trong đó cần nêu rõ chỉ tiêu sản
lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận
(đối với các cơ sở sản xuất rượu đang họat động);
+ Dự kiến kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh (sản lượng từng nhóm sản phẩm, nộp thuế, lợi nhuận) cho 05 năm
tiếp theo kể từ năm xin cấp Giấy phép;
+ Bảng kê danh mục máy móc, thiết
bị chuyên ngành các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót…;
+ Bảng kê danh mục thiết bị
chuyên ngành đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn;
+ Bảng kê danh mục các máy móc,
thiết bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm; bản thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ,
độ ẩm;
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ thiết
kế nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác; Hồ sơ chứng
minh quyền sở hữu nhà xưởng, công trình và quyền sử dụng đất (hợp đồng thuê, giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất…);
+ Bản sao Bằng cấp, giấy chứng
nhận chuyên môn, Giấy chứng nhận sức khỏe và Hợp đồng lao động với người lao động
kỹ thuật, người trực tiếp sản xuất;
- Tài liệu liên quan đến chất lượng
và vệ sinh an toàn thực phẩm:
+ Bản sao Hồ sơ đăng ký chất lượng,
bản công bố tiêu chuẩn chất lượng;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bản sao các giấy tờ xác nhận
quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu;
- Tài liệu liên quan đến bảo vệ
môi trường và phòng chống cháy nổ:
+ Bản sao Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao Văn bản thẩm duyệt về
phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa
cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền cấp;
+ Hồ sơ thiết kế và danh mục
phương tiện, thiết bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
B. Cấp lại
Trường hợp giấy phép hết thời hạn
hiệu lực.
Tổ chức, cá nhân được cấp phép
tiến hành lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong
vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công
Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sản xuất rượu.
- Lệ phí:
* Phí thẩm định:
Khu vực thành phố, thị xã:
300.000đ/điểm kinh doanh.
Các khu vực khác: 150.000đ/điểm
kinh doanh.
* Lệ phí cấp giấy phép:
- Khu vực thành phố, thị xã:
50.000đ/Giấy
- Các khu vực khác: 25.000đ/Giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy sản xuất rượu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Điều kiện về chủ thể:
Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu.
* Điều kiện về đầu tư:
Quy mô, địa điểm đầu tư cơ sở sản
xuất phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải
khát.
* Điều kiện về cơ sở vật chất,
trang thiết bị kỹ thuật, con người:
+ Có dây chuyền máy móc thiết bị
chuyên ngành để thực hiện các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết
rót... phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất;
+ Có quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm rượu đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Có các thiết bị để đo lường,
kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn trong quá trình sản
xuất;
+ Diện tích cơ sở sản xuất bao gồm
khu chế biến và khu bảo quản có tổng diện tích không dưới 500m2, trong đó phải
bố trí kho riêng cho bảo quản sản phẩm;
+ Có các thiết bị để kiểm tra
nhiệt độ, độ ẩm và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm của khu chế biến và khu bảo quản
phù hợp quy mô sản xuất;
+ Phải có hợp đồng lao động với
người có đủ trình độ kỹ thuật, chuyên môn (có bằng trung cấp trở lên) hoặc có
kinh nghiệm lâu năm (nghệ nhân có giấy chứng nhận) phù hợp với ngành nghề sản
xuất rượu;
+ Người lao động tham gia trực
tiếp sản xuất phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe, không mắc bệnh
truyền nhiễm do cơ quan y tế cấp.
* Điều kiện về chất lượng và vệ
sinh an toàn sản phẩm rượu
+ Phải đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng, vệ sinh theo quy chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và quy định về vệ sinh
an toàn thực phẩm của Bộ Y tế.
* Điều kiện về sở hữu nhãn hiệu
hàng hóa
+ Phải có quyền sở hữu hoặc sử dụng
hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng ký và được bảo hộ tại Việt Nam.
* Điều kiện về bảo vệ môi trường
và phòng chống cháy nổ
+ Dây chuyền máy móc thiết bị phải
được bố trí trong không gian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh
môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ;
+ Phải có đầy đủ các phương tiện,
thiết bị phòng cháy, chữa cháy bảo đảm phòng chống cháy nổ theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật thương mại ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 40/2008/NĐ-CP ngày
07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 10/2008/TT-BCT
ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư liên bộ số 72 TT/LB
ngày 08/11/1996 của Liên Bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thương mại qui định tại Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
VII. Lĩnh vực
xúc tiến thương mại
1. Xác nhận
đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP
Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả.
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký tổ chức hội chợ, triển
lãm thương mại;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh- đầu tư, Quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị
pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật;
- Bằng chứng chứng minh chất lượng,
danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại hoặc uy
tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển
lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại (nếu
có).
Trường hợp thay đổi, bổ sung nội
dung đăng ký tổ chức hội chợ triển lãm thương mại. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thay đổi, bổ
sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trước thời gian
khai mạc hội chợ triển lãm 30 ngày.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trước ngày 01/11 năm trước năm
tổ chức đối với trường hợp thương nhân đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước trước
ngày 01/10 của năm trước năm tổ chức;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp thương nhân
đăng ký trước ngày khai mạc hội chợ triển lãm thương mại chất nhất 30 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công
Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm
thương mại.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Thương mại ngày 14 tháng
6 năm 2005;
+ Nghị định 37/2006/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại;
+ Thông tư liên tịch
07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của
Liên Bộ Thương mại - Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm
thương mại.
VIII. Lĩnh vực
vực quản lý hoạt động thương mại của các tổ chức và cá nhân Việt Nam ở nước
ngoài và của nước ngoài tại Việt Nam
1. Thủ tục
cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam
- Trình thực thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy
Hòa, Phú Yên
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30 đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí
- Nhận kết quả: Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h;
Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương. (Trường hợp Giấy đăng ký
kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của
thương nhân nước ngoài thì thời hạn phải còn ít nhất là 1 năm);
- Bản sao Báo cáo tài chính có
kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại
và hoạt động thực sự của thương nhân trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Điều lệ hoạt động của
thương nhân nước ngoài (nếu có);
- Bản sao Hộ chiếu (nếu là người
nước ngoài) hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng
đầu VPĐD;
- Bản sao Hợp đồng thuê địa điểm
đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập VP đại diện.
- Lệ phí: 1.000.000đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Thương mại ngày
14/6/2005.
+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM
ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hương dẫn thực hiện
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ.
+ Thông tư số 73/1999/TT-BTC
ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn
phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.