|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 186/QĐ-BCĐ 2020 đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh COVID-19 Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
186/QĐ-BCĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Thiên Định
|
Ngày ban hành:
|
28/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG,
CHỐNG DỊCH COVID-19
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 186/QĐ-BCĐ
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 28 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH COVID-19 TẠI
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI/SIÊU THỊ, CHỢ, NHÀ HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP
ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế
cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 2225/QĐ-BCĐQG
ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 về
việc ban hành “Hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch
COVID-19 tại trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, nhà hàng”;
Căn cứ Quyết định số 2086/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn
Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi
rút Corona (COVID-19) của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bảng đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh COVID-19 tại trung tâm
thương mại/siêu thị, chợ, nhà hàng, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Công Thương, UBND
các huyện, thị xã, thành phố Huế thành lập tổ kiểm tra liên ngành đánh giá nguy
cơ lây nhiễm dịch bệnh COVID-19 tại các trung tâm thương mại/siêu thị, chợ, nhà
hàng để đảm bảo đủ điều kiện hoạt động.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- TV BCĐ phòng, chống địch COVID-19 tỉnh;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CT.
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
Phan Thiên Định
|
BẢNG
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH COVID-19 TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Kèm theo Quyết định
số 186/QĐ-BCĐ ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch
Covid-19 tỉnh)
STT
|
NỘI DUNG
|
THANG ĐIỂM CHẤM
|
Có thực hiện
(điểm tối đa)
|
Có nhưng
không đầy đủ
|
Không thực
hiện
|
Điểm tự chấm
|
1
|
Có thực hiện việc: Xây dựng phương án
phòng chống dịch COVID-19 tại đơn vị
|
5
|
2,5
|
0
|
|
2
|
Có thực hiện việc: công khai thông tin
liên lạc của người đầu mối phụ trách về công tác phòng, chống dịch COVID-19 tại
Chợ
|
5
|
2,5
|
0
|
|
3
|
Có thực hiện việc: ký cam kết với chính
quyền địa phương về việc thực hiện đúng các quy định, hướng dẫn về phòng, chống
dịch COVID-19
|
5
|
2,5
|
0
|
|
4
|
Có thực hiện việc: theo dõi sức khỏe của người
lao động, tiểu thương trước khi vào chợ; không cho người lao động, tiểu
thương có ít nhất một trong các triệu chứng mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng,
khó thở vào buôn bán tại chợ.
|
10
|
5
|
0
|
|
5
|
Có thực hiện việc: yêu cầu khách hàng mua sắm
tại chợ thực hiện các biện pháp phòng chống dịch tại chợ: hạn chế tụ tập đông
người,tiếp xúc gần, phải luôn đeo khẩu trang (trừ khi ăn)
|
10
|
5
|
0
|
|
6
|
Có thực hiện việc: Tại cửa/khu vực ra, vào
chợ bố trí biển báo quy định phòng, chống dịch
|
10
|
5
|
0
|
|
7
|
Có thực hiện việc: Trang bị và duy trì thường
xuyên nước rửa tay, xà phòng, dung dịch sát khuẩn (chứa ít nhất 60% cồn)...
cho nhân viên, tiểu thương và khách hàng tại các lối ra vào chợ và khu vực
công cộng (khu vực trong nhà lồng, khu nhà vệ sinh...)
|
10
|
5
|
0
|
|
8
|
Có thực hiện việc: vệ sinh môi trường tại
chợ, khử khuẩn đối với nền nhà, lối đi trong chợ và các khu vực công cộng bằng
dung dịch tẩy rửa ít nhất 01 lần/ngày
|
10
|
5
|
0
|
|
9
|
Có thực hiện việc: Vệ sinh khử khuẩn ít nhất
02 lần/01 ngày đối với khu vệ sinh chung (đối với chợ không có nhà vệ sinh
thì chấm điểm tối đa)
|
10
|
5
|
0
|
|
10
|
Có thực hiện việc: bố trí đủ thùng đựng rác
có nắp đậy, đặt ở vị trí thuận tiện tại chợ cho người lao động, khách hàng và
thực hiện thu gom, xử lý hằng ngày theo quy định
|
10
|
5
|
0
|
|
11
|
Có thực hiện việc: thông tin, tuyên truyền
hướng dẫn cho người lao động, tiểu thương, người bán hàng, khách hàng thực hiện
phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian họp chợ
|
10
|
5
|
0
|
|
12
|
Có thực hiện việc: Thiết lập bộ phận hoặc cử
người kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 tại
Chợ
|
5
|
2,5
|
0
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
50
|
0
|
|
II. ĐÁNH GIÁ
Xếp loại mức độ an toàn:
- Từ 80 đến 100 điểm: An toàn mức 1.
- Từ 65 đến dưới 80 điểm: An toàn mức 2.
- Từ 50 đến dưới 65 điểm: An toàn mức 3.
- Từ 0 đến dưới 50 điểm: Không an toàn.
Lưu ý: những khu vực nào sau khi đánh giá xếp loại
không an toàn hoặc an toàn mức 3 thì cần rà soát khắc phục ngay để đảm bảo
không lây lan dịch bệnh và an toàn cho người lao động, người làm việc, khách
hàng.
BẢNG
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH COVID-19 TẠI NHÀ HÀNG (BAO GỒM CỬA HÀNG, QUẦY
HÀNG KINH DOANH THỨC ĂN NHANH, THỰC PHẨM CHÍN, NHÀ HÀNG ĂN UỐNG) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định
số 186/QĐ-BCĐ ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch
Covid-19 tỉnh)
STT
|
NỘI DUNG
|
THANG ĐIỂM CHẤM
|
Có thực hiện
(điểm tối đa)
|
Có nhưng
không đầy đủ
|
Không thực
hiện
|
Điểm tự chấm
|
1
|
Có thực hiện việc: Phân công và công khai
thông tin liên lạc (tên, số điện thoại) của người phụ trách về công
tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tại nhà hàng
|
5
|
2,5
|
0
|
|
2
|
Có thực hiện việc: ký cam kết với chính quyền
địa phương về việc thực hiện đúng các quy định, hướng dẫn về phòng, chống dịch
COVID-19.
|
5
|
2,5
|
0
|
|
3
|
Có thực hiện việc: theo dõi sức khỏe, đo
nhiệt độ của người lao động, người phục vụ trước khi làm việc tại nhà hàng hàng
ngày; không được bố trí làm việc cho những người có ít nhất một trong các triệu
chứng mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở.
|
10
|
5
|
0
|
|
4
|
Có thực hiện việc: luôn đeo khẩu trang, đeo
găng tay khi chế biến, tiếp xúc trực tiếp với thức ăn, thực phẩm, khách hàng;
không bắt tay, hạn chế tiếp xúc với khách hàng (nếu có thể), giữ khoảng
cách tiếp xúc trực tiếp với khách hàng
|
10
|
5
|
0
|
|
5
|
Có thực hiện việc: Khử khuẩn đối với khu vực
nhà hàng, khu chế biến ít nhất 01 lần/ngày.
|
10
|
5
|
0
|
|
6
|
Có thực hiện việc: Tiến hành sát khuẩn mặt
bàn, ghế ngồi, các vật dụng khách đã dùng ngay sau khi mỗi lượt khách rời đi.
|
10
|
5
|
0
|
|
7
|
Có thực hiện việc: đối với các suất ăn sẵn,
thực phẩm chuyển đi phải được bao gói trong hộp/túi kín, an toàn và bảo quản
theo quy định trong suốt quá trình vận chuyển (nếu nhà hàng không bán suất
ăn sẵn, thực phẩm chuyển đi thì chấm điểm tối đa)
|
5
|
2,5
|
0
|
|
8
|
Có thực hiện việc: nhà vệ sinh phải có đủ
nước sạch, xà phòng rửa tay, giấy vệ sinh; đảm bảo nhà vệ sinh sạch sẽ, vệ
sinh khử khuẩn ít nhất 2 lần/ngày.
|
10
|
5
|
0
|
|
9
|
Có thực hiện việc: bố trí dung dịch sát
khuẩn tay (có trên 60% nồng độ cồn) tại quầy tính tiền, lối vào nhà
hàng.
|
10
|
5
|
0
|
|
10
|
Có thực hiện việc: bố trí đủ thùng đựng
rác có nắp đậy, đặt ở vị trí thuận tiện tại nhà hàng cho người lao động, khách
hàng và thực hiện thu gom, xử lý hằng ngày theo quy định
|
10
|
5
|
0
|
|
11
|
Có thực hiện việc: thực hiện đầy đủ và
nghiêm túc các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định
|
5
|
2,5
|
0
|
|
12
|
Có thực hiện việc: thông tin, tuyên truyền,
hướng dẫn người lao động, người làm việc tại nhà hàng thực hiện các biện pháp
phòng, chống dịch COVID-19.
|
10
|
5
|
0
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
50
|
|
|
II. ĐÁNH GIÁ
Xếp loại mức độ an toàn:
- Từ 80 đến 100 điểm: An toàn mức 1.
- Từ 65 đến dưới 80 điểm: An toàn mức 2.
- Từ 50 đến dưới 65 điểm: An toàn mức 3.
- Từ 0 đến dưới 50 điểm: Không an toàn.
Lưu ý: những khu vực nào sau khi đánh giá xếp loại
không an toàn hoặc an toàn mức 3 thì cần rà soát khắc phục ngay để đảm bảo
không lây lan dịch bệnh và an toàn cho người lao động, người làm việc, khách
hàng.
BẢNG
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH COVID-19 TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, SIÊU THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định
số 186/QĐ-BCĐ ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch
Covid-19 tỉnh)
STT
|
NỘI DUNG
|
THANG ĐIỂM CHẤM
|
Có thực hiện
(điểm tối đa)
|
Có nhưng
không đầy đủ
|
Không thực
hiện
|
Điểm tự chấm
|
1
|
Có thực hiện việc: Xây dựng kế hoạch phòng,
chống dịch COVID-19 của Trung tâm thương mại/Siêu thị
|
5
|
2,5
|
0
|
|
2
|
Có thực hiện việc: Phân công và công khai
thông tin liên lạc (tên, số điện thoại) của người đầu mối phụ trách về
công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tại Trung tâm thương mại/Siêu thị
|
5
|
2,5
|
0
|
|
3
|
Có thực hiện việc: ký cam kết với chính
quyền địa phương về việc thực hiện đúng các quy định, hướng dẫn về phòng, chống
dịch COVID-19.
|
5
|
2,5
|
0
|
|
4
|
Có thực hiện việc: theo dõi sức khỏe, đo
nhiệt độ của người lao động, bán hàng trước khi quay trở lại làm việc tại
Trung tâm thương mại/Siêu thị hàng ngày; không được bố trí làm việc cho những
người có ít nhất một trong các triệu chứng mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng,
khó thở.
|
5
|
2,5
|
0
|
|
5
|
Có thực hiện việc: yêu cầu người lao động,
người làm việc, người bán hàng, khách hàng phải luôn đeo khẩu trang (trừ
khi ăn) trong Trung tâm thương mại/Siêu thị
|
10
|
5
|
0
|
|
6
|
Có thực hiện việc: Tại cửa/khu vực ra, vào
Trung tâm thương mại/Siêu thị bố trí người đo nhiệt độ cho khách hàng, bố trí
biển báo quy định phòng, chống dịch đối với khách hàng; tại các khu vực có xếp
hàng phải kẻ vạch giãn cách (*) giữa các khách hàng theo quy định
|
10
|
5
|
0
|
|
7
|
Có thực hiện việc: Khử khuẩn đối với nền
nhà, tường, bàn ghế, các đồ vật tại nơi làm việc, khu cung cấp dịch vụ cho
khách hàng, tay nắm cửa, tay vịn cầu thang, tay vịn lan can, bảng điều khiển
thang máy, cabin thang máy, giỏ hàng, xe đẩy hàng ít nhất 01 lần/ngày.
|
10
|
5
|
0
|
|
8
|
Có thực hiện việc: bố trí dung dịch sát
khuẩn tay (có trên 60% nồng độ cồn) để người lao động, khách hàng sát
khuẩn tay tại khu vực công cộng như cây ATM, máy bán hàng tự động, quầy tính tiền,
khu vực vệ sinh chung
|
10
|
5
|
0
|
|
9
|
Có thực hiện việc: Vệ sinh khử khuẩn ít nhất
02 lần/01 ngày đối với khu vệ sinh chung
|
10
|
5
|
0
|
|
10
|
Có thực hiện việc: bố trí đủ thùng đựng rác
có nắp đậy, đặt ở vị trí thuận tiện tại Trung tâm thương mại/Siêu thị cho người
lao động, khách hàng và thực hiện thu gom, xử lý hằng ngày theo quy định
|
10
|
5
|
0
|
|
11
|
Có thực hiện việc: thực hiện đầy đủ và nghiêm
túc các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định
|
5
|
2,5
|
0
|
|
12
|
Có thực hiện việc: thông tin, tuyên truyền
hướng dẫn cho người lao động, người làm việc, người bán hàng, khách hàng thực
hiện phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian mở cửa hoạt động.
|
10
|
5
|
0
|
|
13
|
Có thực hiện việc: Thiết lập bộ phận hoặc
cử người kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác phòng, chống dịch
COVID-19 tại Trung tâm thương mại/Siêu thị
|
5
|
2,5
|
0
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
50
|
0
|
|
II. ĐÁNH GIÁ
Xếp loại mức độ an toàn:
- Từ 80 đến 100 điểm: An toàn mức 1.
- Từ 65 đến dưới 80 điểm: An toàn mức 2.
- Từ 50 đến dưới 65 điểm: An toàn mức 3.
- Từ 0 đến dưới 50 điểm: Không an toàn.
Lưu ý: những khu vực nào sau khi đánh giá xếp loại
không an toàn hoặc an toàn mức 3 thì cần rà soát khắc phục ngay để đảm bảo
không lây lan dịch bệnh và an toàn cho người lao động, người làm việc, khách
hàng.
(*): Tuỳ theo tình hình dịch bệnh, Ban chỉ đạo phòng
chống dịch Covid-19 sẽ có khuyến cáo, hướng dẫn về giãn cách.
Quyết định 186/QĐ-BCĐ năm 2020 về Bảng đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh COVID-19 tại trung tâm thương mại/siêu thị, chợ, nhà hàng, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 186/QĐ-BCĐ ngày 28/09/2020 về Bảng đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh COVID-19 tại trung tâm thương mại/siêu thị, chợ, nhà hàng, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
1.220
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|