ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1758/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 16 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 201/QĐ-BCT
ngày 17 tháng 01 năm 2018 của Bộ Công Thương về việc
công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong hoặc sửa
đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1270/TTr-SCT ngày 08 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 06 thủ tục hành chính ban hành được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung 06 thủ
tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước tại Quyết định số 963/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ
thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Chánh các PCVP. UBND tỉnh;
- Sở Công Thương;
- Phòng KSTTHC (kèm HS), KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1758/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
|
1
|
B-BCT
270581-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều
kiện bán lẻ xăng dầu
|
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
|
2
|
B-BCT
270593-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
3
|
B-BCT
270588-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
4
|
B-BCT
262039-TT
|
Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
5
|
B-BCT
262045-TT
|
Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá
|
6
|
B-BCT
262043-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung, thay thế Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
TRONG NƯỚC
I. Cấp giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điền kiện bán lẻ xăng dầu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
Bước
2. Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến (nếu có
điều kiện áp dụng) hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng
2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra
biên nhận và hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ
sơ, yêu cầu bổ sung.
Bước 3.
Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại thẩm định hồ
sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản
yêu cầu thương nhân bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Phòng
Quản lý Thương mại tiến hành thẩm định điều kiện kinh doanh thực tế tại cửa
hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Nếu kết quả thẩm định hợp lệ thì
tham mưu lãnh đạo Sở cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
+ Nếu kết quả thẩm định chưa hợp lệ
thì có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Bước 4. Đến
hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có
nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay
trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu
3);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản kê trang thiết bị của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ
tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản
lý và nhân viên cửa hàng theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là tổ chức
và cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, Mẫu số 3 kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Phí, lệ phí:
+ Tại thành phố Bến Tre: Tổ chức,
doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại các huyện:Tổ chức, doanh nghiệp:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Thuộc sở hữu,
đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận
quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh
doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản
xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định
(thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu);
+ Được thiết kế, xây dựng và có trang
thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán
lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Bến Tre, ngày … tháng … năm……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY
CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................
số Fax: ………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số ........................... do………………………cấp
ngày……….tháng……..năm………….
Mã số thuế: .................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa
hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: …………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………Điện thoại: …………………số Fax:…………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu 3);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
- Tài liệu về xây dựng của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
- Bản sao chứng
chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa
hàng bán lẻ xăng dầu.
- Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp
hàng
2. Cấp lại giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
- Trình tự thực hiện
Bước 1.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp
hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) hoặc trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1,
tầng 2), địa chỉ số 3, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre. Trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra
biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ
sơ, yêu cầu bổ sung.
Bước 3.
Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại thẩm định hồ
sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản
yêu cầu bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Phòng Quản
lý Thương mại tiến hành thẩm định điều kiện kinh doanh thực tế tại cửa hàng bán
lẻ xăng dầu.
Nếu kết quả thẩm định hợp lệ thì tham
mưu lãnh đạo Sở cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
Nếu kết quả thẩm định chưa hợp lệ thì
có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Bước 4. Đến
hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận
kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay
trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại
tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số
03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực:
+ Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản kê trang thiết bị của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng
của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ
tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo
quy định.
- Trường
hợp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức
khác:
+ Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo
mẫu);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Là tổ chức và cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, Mẫu số
3 kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu.
- Phí thẩm định:
+ Tại thành phố Bến Tre: Tổ chức,
doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định
+Tại các huyện: Tổ chức, doanh
nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của
thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương
nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương
nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc
thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối
theo quy định (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu);
+ Được thiết kế, xây dựng và có trang
thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn
phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng
10 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ về sửa đổi một
số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Công thương.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP
…………………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Bến Tre, ngày ….. tháng … năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Số điện thoại: ..................................................................
số Fax: ………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số do ……………………..cấp...........................
ngày……..tháng……năm………..
Mã số thuế: .................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Bến Tre xem
xét cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/10/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ……………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………….. Điện thoại:…………………... số Fax:………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03/10/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có
liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang
thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về
xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản
xác nhận cấp hàng cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng
3. Cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
- Trình tự thực hiện
Bước 1.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp
hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) hoặc trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1,
tầng 2), địa chỉ số 3, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre. Trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra
biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ
sơ, yêu cầu bổ sung.
Bước
3. Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý Thương mại thẩm định hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản
yêu cầu bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Phòng
Quản lý Thương mại tham mưu Lãnh đạo cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện
bán lẻ xăng dầu.
Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bến Tre tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ
số 03, Đại lộ Đồng Khởi,
Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);
2. Bản gốc Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ
sung, sửa đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức và cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu,
Mẫu số 3 kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Phí thẩm định: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của
thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng
dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu,
nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối
theo quy định (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu);
+ Được thiết kế, xây dựng và có trang
thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán
lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ về sửa đổi một số nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công thương.
Ghi chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP
……………………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Bến Tre, ngày ….. tháng … năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
GIẤY
CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................
Số điện thoại: …………………..số Fax:…………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số ................................ do…………………..cấp
ngày……..tháng……….năm……….
Mã số thuế: .................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Bến Tre xem
xét cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03/10/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………..Điện thoại:……………. số Fax:………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa
hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản
xác nhận cấp hàng cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng.
4. Cấp Giấy phép
bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp
hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2), địa chỉ số 3, Đại lộ Đồng Khởi, phường
3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Trong giờ hành chính,
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra
biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ
yêu cầu bổ sung.
Bước 3.
Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý
Thương mại thẩm định hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản
hoặc có thông báo yêu cầu bổ sung trong thời hạn 7 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng Quản lý
thương mại tham mưu cho lãnh đạo Sở cấp giấy phép trong 15 ngày làm việc:
Bước 4. Đến
hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận
kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến hoặc trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy
chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao văn bản giới thiệu của
Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của
các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (thời hạn
của Giấy chứng nhận: 05 năm).
- Phí:
+ Phí thẩm
định điều kiện Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá trên địa bàn thành phố là 1.200.000 đồng;
+ Phí thẩm
định điều kiện kinh doanh sản phẩm thuốc lá trên địa bàn các huyện là 600.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc
lá Phụ lục 21, Bản cam kết của thương
nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy,
bảo vệ môi trường Phụ lục 25 kèm theo
Thông tư số 21/2013/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật;
+ Địa điểm kinh doanh không vi phạm
quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo
quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối
thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
+ Có văn bản giới thiệu của Nhà cung
cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi
rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ về sửa
đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công thương;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/09/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn
chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập
Sở giao dịch hàng hóa.
Ghi chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung”
Phụ lục
21
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
……….., ngày…..tháng……năm 20……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
Sở Công Thương Bến Tre.(1)
1. Tên thương nhân: ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................
Điện thoại:…………….. Fax:…………..;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số………….. do…………………………cấp đăng ký lần đầu ngày……… tháng………… năm……….., đăng ký thay đổi lần
thứ………ngày ………tháng…….năm………..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: .........................................................................................................................
;
- Địa chỉ: .......................................................
Điện thoại:………………… Fax:…………..;
Đề nghị Sở Công
Thương Bến Tre(1) xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá,
cụ thể:
6. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm
thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên
sau:
……………………………………………………(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn tỉnh, thành phố...........................(1)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm: …………………………..(3)
(tên thương nhân)…………………………………………………
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao văn bản
giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương
nhân phân phối sản phẩm thuốc lá,
trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh
doanh.
- Bảng kê danh
sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng
nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh
sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ
thuộc hệ thống phân phối
sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh,
thành phố nơi thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá;
các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3):
Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…….., ngày…..tháng…..năm 20…..
|
BẢN
CAM KẾT VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG
CHÁY CHỮA CHÁY, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
Sở Công Thương Bến Tre.
1. Tên thương nhân: ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: ......................................... Điện thoại:…………….Fax:…………..;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số............ do…………………………cấp đăng ký lần đầu ngày……tháng……năm……….,
đăng ký thay đổi lần thứ…………..ngày……….tháng……..năm………;
5. Chi nhánh, văn
phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: .......................................................
Địa chỉ:……………………………………………;
- Điện thoại:…………………………Fax:……….……;
6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):
- Tên: .......................................................
Địa chỉ:……………………………………………;
- Điện thoại:…………………………..Fax:………………….;……………………….(ghi
rõ tên thương nhân)…………………………… xin cam kết bảo đảm tuân thủ
đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo
vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về phòng cháy, chữa
cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) nêu trên./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Bộ
Công Thương hoặc Sở Công Thương tỉnh) nơi thương nhân đề nghị xin cấp Giấy phép
5. Cấp lại giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước
2. Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến (nếu có
điều kiện áp dụng) hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại
tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2), địa chỉ số 3, đại lộ Đồng Khởi, Phường
3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11
giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra
biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ
yêu cầu bổ sung.
Bước 3.
Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại thẩm định hồ
sơ theo quy định:
- Trường hợp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá hết hiệu lực
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản
hoặc có thông báo yêu cầu bổ sung trong thời hạn 7 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng Quản lý
thương mại tham mưu cho lãnh đạo Sở cấp giấy phép trong 15 ngày làm việc:
- Trường hợp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản
yêu cầu bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì xem xét cấp lại
Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến hoặc trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3,
thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại Giấy phép
bán buôn sản phẩm thuốc lá hết hiệu lực thì hồ sơ giống
như trường hợp cấp mới (phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của
giấy phép 30 ngày).
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
+ Bản gốc Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá đã hết hiệu lực;
- Trường hợp cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn
bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy như sau:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có);
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
+ Trường hợp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá hết hiệu lực: 02 bộ (01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại
doanh nghiệp)
+ Trường hợp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
mua bán sản phẩm thuốc lá
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Bến Tre;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phí:
+ Phí thẩm
định điều kiện Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá trên địa bàn thành phố là 1.200.000 đồng;
+ Phí thẩm định điều kiện kinh doanh sản phẩm thuốc lá trên địa bàn các huyện là 600.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá Phụ lục 54 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật;
+ Địa điểm kinh doanh không vi
phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02
thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
+ Có văn bản giới thiệu của Nhà cung
cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi
rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính sửa đổi:
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 09 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Công thương.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung”
Phụ lục
54
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…………, ngày…..tháng…..năm 20…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
Kính gửi:
Sở Công Thương Bến Tre.
1. Tên thương nhân: ...................................................................................................
;
2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................
; Điện thoại:…………….. Fax:.............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số…………….do …………………………………………
cấp đăng ký lần đầu ngày ……….. tháng………năm………., đăng ký thay đổi lần thứ…………ngày………..tháng………năm……..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: .........................................................................................................................
;
- Địa chỉ:...................................................................
Điện thoại:…………. Fax:………..;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số……………………ngày…….tháng……năm………cho..................................................
7. Đã được Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số…………………....ngày…….tháng…..năm………cho...................................... (nếu
có).
8…………………………………(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở
Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do
.................................................................(1)………………………………………………………..
..(ghi rõ tên thương nhân)………….
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị
cấp lại;
+ Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có);
+ Báo cáo kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Chú thích:
(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
6. Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
Bước 2. Nộp
hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) hoặc trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại tòa nhà
Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2), địa chỉ số 3, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Trong giờ
hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra
biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ
yêu cầu bổ sung.
Bước
3. Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý Thương mại thẩm định hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản
hoặc có thông báo yêu cầu bổ sung trong thời hạn 7 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng Quản lý
thương mại tham mưu cho lãnh đạo Sở cấp giấy phép trong 15
ngày làm việc:
Bước 4. Đến
hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận
kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay
trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre tại tòa nhà Bưu điện tỉnh
(tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung;
+ Báo
cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Bến Tre;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung Phụ lục số 48 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật;
+ Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá
theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật
Phòng; chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
+ Có hệ
thống bán buôn sản phẩm
thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
+ Có văn bản giới thiệu của Nhà
cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân
phân phối sản phẩm thuốc
lá ghi rõ địa bàn dự kiến
kinh doanh;
+ Có bản
cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về
phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính sửa đổi:
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Công thương;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 09 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung”
Phụ lục
48
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…….., ngày…..tháng……năm 20……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
Sở Công Thương Bến tre.
1. Tên thương nhân: ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................
Điện thoại:………….Fax:……..;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số………….do…………………………
cấp đăng ký lần đầu ngày……tháng……năm……., đăng ký thay đổi lần thứ………ngày…….tháng…….năm…….;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: .........................................................................................................................
;
- Địa chỉ:………………………………………….Điện thoại:………………Fax:……………….;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số……………………………….ngày……..tháng……năm…….
7. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ………..) số ………………… ngày ……. tháng …..
năm ……….(nếu đã có) ………(1)....
…………………………………………………. (ghi rõ tên
thương nhân)….. kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau
(tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để
doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:……..…………
Thông tin mới:………….
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán
buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm
thuốc lá có tên sau:
……………………………………………………(2)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá
trên địa bàn tỉnh, thành phố …….
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ
chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:………………………………………………….
Thông tin mới:……………….. (3)
b) Đề nghị bổ sung: ……………………………………………………………………………(4)
……………………………………………(ghi rõ tên thương
nhân)……………… xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung (theo mẫu Phụ lục số 48 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT);
- Bản sao Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được
cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung;
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép,
ngày cấp (nếu có).
(2):
Ghi rõ tên, địa
chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.