ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1631/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 09 tháng 08
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2195/QĐ-BCT
ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1374/TTr-SCT ngày 31 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới, 05 thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC (kèm HS), TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Công Thương
STT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại
|
1
|
Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương. Địa chỉ số 71 Nguyễn
Huệ, phường 1, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại
|
II. Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Công Thương
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
T-BTR-287523-TT
|
Thông báo thực hiện khuyến mại
|
Thông báo hoạt động khuyến mại
|
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại
|
Xúc
tiến thương mại
|
Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre
|
2
|
T-BTR-287519-TT
|
Đăng ký thực hiện khuyến mại theo
hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
Đăng ký hoạt động khuyến mại đối với
chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
|
Xúc
tiến thương mại
|
Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre
|
3
|
T-BTR-287521-TT
|
Đăng ký sửa đổi/ bổ sung nội dung chương
trình khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung
chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực
hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
|
Xúc
tiến thương mại
|
Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre
|
4
|
T-BTR-287528-TT
|
Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ/triển
lãm thương mại tại Việt Nam
|
Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm
thương mại tại Việt Nam
|
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
|
Xúc
tiến thương mại
|
Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre
|
5
|
T-BTR-287530-TT
|
Xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung
đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ
chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
|
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
|
Xúc
tiến thương mại
|
Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
Lĩnh vực: Xúc tiến thương mại
I. Danh mục thủ tục
hành chính ban hành mới
1. Thủ tục
Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại
- Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy
định của pháp luật. Việc sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại phải
đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của các khách hàng đã tham gia chương
trình trước khi chương trình được sửa đổi, bổ sung nội dung.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương số 71 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Bến
Tre. Trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ,
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần hoặc qua đường bưu điện.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ: tiếp nhận hồ sơ thông báo sửa đổi, bổ
sung nội dung chương trình khuyến mại thực hiện theo đúng Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Bước 3. Sở Công Thương giao Phòng Quản
lý Thương mại kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa bảo đảm tính hợp lệ
thì Phòng Quản lý Thương mại tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản Không tiếp nhận
thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại.
- Nếu hồ sơ bảo đảm tính hợp lệ thì Phòng
Quản lý Thương mại lưu hồ sơ, thương nhân được thực hiện sửa đổi, bổ sung các nội
dung chương trình khuyến mại như đã thông báo trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Cách thức thực hiện
+ Nộp 01 hồ sơ qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương Bến Tre;
+ Nộp 01 hồ sơ trực tiếp tại Sở Công
Thương Bến Tre;
+ Nộp 01 hồ sơ qua thư điện tử kèm chữ
ký điện tử hoặc kèm bản scan Thông báo thực hiện khuyến mại có chữ ký và đóng dấu
của thương nhân đến địa chỉ thư điện tử email: sct@bentre.gov.vn:
+ Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ hành
chính công Một cửa điện tử - Bến Tre (http://motcua.bentre.gov.vn).
- Thành phần hồ sơ
01 văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung
nội dung chương trình khuyến mại thực hiện theo Mẫu số 06
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không
- Phí, lệ phí: không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 06 (Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung
chương trình khuyến mại);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Thương nhân thực hiện việc sửa đổi, bổ
sung nội dung chương trình khuyến mại có tổng giá trị giải thưởng, quà tặng
trên 100 triệu đồng (theo điểm a, khoản 2, Điều 17 của Nghị định
81/2018/NĐ-CP).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Thương mại;
+ Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại.
Mẫu số
06
Tên
tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG
BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi:………………………………
Tên thương nhân:...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Điện thoại: …………………………Fax:………………………… Email:................................
Người liên hệ:………………………………………………
Điện thoại:...................................
Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số
81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào Công văn số ………….ngày…… tháng….. năm…… của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện
chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến
mại);
(Tên thương nhân) thông báo/đăng ký sửa
đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như
sau:
Lý do điều chỉnh:.................................................................................................................
Mọi nội dung khác của chương trình
khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:...............................................................................................
- Thông báo công khai thông tin về chương
trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách
hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại
đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác.........................................................................................................
)
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo: Đơn mẫu số 06, (Thương nhân thực hiện việc Thông báo sửa đổi, bổ sung
chương trình khuyến mại có tổng giá trị
giải thưởng, quà tặng trên 100 triệu đồng theo điểm a, khoản 2, Điều 17 của Nghị
định 81/2018/NĐ-CP).
II. Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế
1. Thủ tục
Thông báo hoạt động khuyến mại
- Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định của pháp luật. Thương nhân phải gửi thông báo hoạt động chương trình
khuyến mại đến Sở Công Thương tối thiểu trước 03 ngày làm việc trước khi thực
hiện khuyến mại
Bước 2. Nộp hồ
sơ trực tiếp tại bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Công Thương số 71 Nguyễn Huệ,
phường 1, thành phố Bến Tre. Trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần hoặc qua đường bưu điện.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ: Căn cứ theo
ngày nhận ghi trên vận đơn bưu điện hoặc các hình thức có giá trị tương đương
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; căn cứ theo ngày ghi trên giấy tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp; căn cứ theo thời gian ghi nhận trên hệ thống thư điện tử hoặc căn cứ theo ngày ghi nhận trên hệ
thống trong trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; tiếp nhận hồ
sơ Thông báo hoạt động chương trình khuyến mại của thương nhân tối thiểu trước
03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại.
Bước 3. Sở Công Thương giao Phòng Quản
lý Thương mại kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa bảo đảm tính hợp lệ
thì Phòng Quản lý Thương mại tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản Không tiếp nhận
Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại của thương nhân trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
- Nếu hồ sơ bảo đảm tính hợp lệ thì
Phòng Quản lý Thương mại lưu hồ sơ, thương nhân được thực hiện các nội dung
chương trình khuyến mại như đã thông báo trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Cách thức thực hiện
+ Nộp 01 hồ sơ qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương Bến Tre;
+ Nộp 01 hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở
Công Thương Bến Tre;
+ Nộp 01 hồ sơ qua thư điện tử kèm chữ
ký điện tử hoặc kèm bản scan Thông báo thực hiện khuyến mại có chữ ký và đóng dấu
của thương nhân đến địa chỉ thư điện tử email: sct@bentre.gov.vn:
+ Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ hành
chính công Một cửa điện tử - Bến Tre (http://motcua.bentre.gov.vn).
- Thành phần hồ sơ: 01 Thông báo thực hiện khuyến mại theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không.
- Phí, lệ phí: không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01 - Thông báo thực hiện chương trình khuyến
mại.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Thương nhân thực hiện việc Thông
báo hoạt động khuyến mại có tổng giá trị giải
thưởng, quà tặng trên 100 triệu đồng (theo điểm a, khoản 2, Điều 17 của Nghị định
81).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
+ Luật Thương mại;
+ Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại.
Lưu ý:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được thay thế
Mẫu số 01
Tên
tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
………, ngày …… tháng ….. năm ……
|
THÔNG
BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi:
………………………………………
Tên thương nhân:...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Điện thoại: ………………............Fax:………………….. Email:...........................................
Mã số thuế:.........................................................................................................................
Người liên hệ: ………………..………………..…
Điện thoại:...............................................
Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số
81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân)
thông báo chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại:.......................................................................................
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:.......................................................................................
3. Hình thức khuyến mại:...................................................................................................
4. Thời gian khuyến mại:....................................................................................................
5. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại:.......................................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có):.................................................................................
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:.........................................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến
mại (đối tượng được hưởng khuyến mại):.........
8. Cơ cấu giải thưởng (nội dung giải
thưởng, giá trị giải thưởng, số lượng giải thưởng):..
9. Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ
dùng để khuyến mại:.......................................................
10. Nội dung chi tiết của chương
trình khuyến mại:............................................................
11. Tên của các thương nhân cùng thực
hiện, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham
gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực
hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch
vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác
theo thỏa thuận (văn bản thỏa thuận/hợp đồng gửi kèm)).
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện
đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo quy định
của pháp luật hiện hành.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo: Đơn mẫu số 01, (Thương nhân thực hiện việc Thông báo hoạt động khuyến mại có tổng giá trị giải thưởng, quà tặng trên 100
triệu đồng theo điểm a, khoản 2, Điều 17 của Nghị định 81/2018/NĐ-CP).
2. Đăng ký hoạt
động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện
trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương số 71 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Bến
Tre. Trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ,
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần hoặc qua đường bưu điện.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra
biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ
yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Sở Công Thương
giao Phòng Quản lý Thương mại kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa bảo đảm tính hợp lệ
thì Phòng Quản lý Thương mại tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản Không xác nhận việc
đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại của thương nhân
theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
81/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Phòng
Quản lý thương mại tham mưu Lãnh đạo Sở có văn bản Xác nhận đăng ký thực hiện
khuyến mại theo Mẫu số 04 trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Bước 4. Đến thời
gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Sở Công Thương nhận kết quả hoặc qua đường
Bưu điện nhận kết quả (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện
+ Nộp 01 hồ sơ qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương Bến Tre;
+ Nộp 01 hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở
Công Thương Bến Tre;
+ Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ hành
chính công Một cửa điện tử - Bến Tre (http://motcua.bentre.gov.vn).
- Thành phần hồ sơ
+ 01 Đăng ký thực hiện chương trình
khuyến mại theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
+ 01 Thể lệ chương trình khuyến mại
theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định;
+ Mẫu bằng chứng
xác định trúng thưởng hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định trúng thưởng;
+ 01 Bản
sao không cần chứng thực giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại theo quy định của
pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản Xác nhận hoặc không xác nhận.
- Phí, lệ phí: không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu 02 (Đăng ký thực hiện khuyến mại);
+ Mẫu 03 (Thể lệ
chương trình khuyến mại).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Thương mại;
+ Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Lưu ý:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được thay thế
Mẫu số 02
Tên
tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐĂNG
KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi:
………………………………………………
Tên thương nhân:..................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................................
Điện thoại: ………………Fax:……………………………… Email:..........................................
Mã số thuế:............................................................................................................................
Người liên hệ:……..…………………………………..
Điện thoại:............................................
Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số
81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) thông báo chương
trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại:........................................................................................
2. Thời gian khuyến mại:.....................................................................................................
3. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại:.............................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có):.................................................................................
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:.........................................................................
5. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:.......................................................................................
6. Hình thức khuyến mại:...................................................................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến
mại (đối tượng được hưởng khuyến mại):.......
8. Tổng giá trị giải thưởng:.................................................................................................
9. Tên của các thương nhân cùng thực
hiện khuyến mại, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương
nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng
phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ
khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo
thỏa thuận (văn bản thỏa thuận/hợp đồng gửi kèm)).
Thương nhân cam kết giải quyết các trường hợp tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các vi phạm khi thực hiện chương trình khuyến mại (nếu có); đồng thời
phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại, lưu trữ và chịu trách nhiệm về các
chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo theo đúng quy định của pháp luật để phục
vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát.
Thể lệ chương trình khuyến mại đính
kèm.
(Tên thương nhân) cam kết nội dung
đăng ký nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
+ Đơn Mẫu số 02;
+ 01 Thể lệ chương trình khuyến mại
theo Mẫu số 03;
+ Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng
hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác
định trúng thưởng;
+ 01 Bản sao không cần chứng thực giấy
tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 03
THỂ
LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo Công văn số ……… ngày…… /…/20... của………………)
1. Tên chương trình khuyến mại:.........................................................................................
2. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại:........................................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có)...................................................................................
3. Thời gian khuyến mại:......................................................................................................
4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:........................................................................................
5. Hình thức khuyến mại (ghi rõ khuyến
mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác): ….
6. Khách hàng của chương trình khuyến
mại (đối tượng hưởng khuyến mại):
Quy định cụ thể các đối tượng được
tham gia và đối tượng không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc
không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng
cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em...):
7. Cơ cấu giải thưởng:
Cơ
cấu giải thưởng
|
Nội
dung giải thưởng (chi tiết nội dung và ký mã hiệu
từng giải thưởng)
|
Trị
giá giải thưởng (VNĐ)
|
Số giải
|
Thành
tiền (VNĐ)
|
Giải...
|
|
|
|
|
Giải...
|
|
|
|
|
Giải...
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
Tổng giá trị giải thưởng so với tổng
giá trị hàng hóa khuyến mại.
8. Nội dung chi tiết thể lệ chương
trình khuyến mại:
8.1. Điều kiện,
cách thức, thủ tục cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia chương
trình khuyến mại:
8.2. Thời gian,
cách thức phát hành bằng chứng xác định trúng thưởng
- Trường hợp phát hành kèm theo hàng
hóa: Nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức khác:
- Trường hợp phát hành không kèm theo
hàng hóa: Nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện (gửi trực tiếp, gửi qua bưu điện,
nhắn tin... cho khách hàng):
8.3. Quy định về
bằng chứng xác định trúng thưởng
- Mô tả cụ thể về bằng chứng xác định
trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng
thưởng;
- Tổng số bằng chứng xác định trúng
thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, mã dự thưởng...) phát
hành: ………………………………
8.4. Thời gian,
địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:
- Thời gian xác định trúng thưởng: ………………………………
- Địa điểm xác định trúng thưởng: …………………………………………
- Cách thức xác định trúng thưởng (mô
tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay, cào, bật
nắp, mở khoen... cho từng loại giải thưởng):
8.5. Thông báo
trúng thưởng:
- Thời hạn, cách thức (trực tiếp, gửi
qua bưu điện, nhắn tin...) nội dung thông báo trúng thưởng cho khách hàng:
- Hoặc thời hạn, cách thức nội dung
tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng: ....
8.6 Thời gian địa điểm, cách thức và
thủ tục trao thưởng
- Địa điểm trao thưởng:......................................................................................................
- Cách thức trao thưởng:...................................................................................................
- Thủ tục trao thưởng:........................................................................................................
- Thời hạn kết thúc trao thưởng:........................................................................................
- Trách nhiệm của khách hàng trúng
thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, thuế thu nhập không thường
xuyên:
9. Đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại...).
10. Trách nhiệm công bố thông tin:
- Quy định về trách nhiệm của thương
nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình
khuyến mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa điểm khuyến mại hoặc đính
kèm sản phẩm khuyến mại...):
- Quy định về trách nhiệm của thương
nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa điểm khuyến mại hoặc trên
phương tiện thông tin hoặc trên website của thương nhân):……………………………………………………………
11. Các quy định khác (nếu có): ………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục Đăng
ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình
khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định của pháp luật. Việc sửa đổi, bổ sung nội dung
chương trình khuyến mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của các
khách hàng đã tham gia chương trình trước khi chương trình được sửa đổi, bổ
sung nội dung.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương số 71 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Bến
Tre. Trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ,
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần hoặc qua đường bưu điện.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra
biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ
yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Sở Công Thương giao Phòng Quản
lý Thương mại kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa bảo đảm tính hợp lệ
thì Phòng Quản lý Thương mại tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản Không xác nhận việc
đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại của thương nhân.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Phòng
Quản lý thương mại tham mưu Lãnh đạo Sở có văn bản Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ
sung nội dung chương trình khuyến mại của thương nhân trong thời hạn 05 ngày
làm việc.
Bước 4. Đến thời
gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Sở Công Thương nhận kết quả hoặc qua đường
Bưu điện nhận kết quả (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện
+ Nộp 01 hồ sơ qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương Bến Tre;
+ Nộp 01 hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở
Công Thương Bến Tre;
+ Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ hành
chính công Một cửa điện tử - Bến Tre (http://motcua.bentre.gov.vn).
- Thành phần hồ sơ
01 Đăng
ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại
theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
thực hiện khuyến mại.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản Xác nhận hoặc không xác nhận.
- Phí, lệ phí: không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 06 (Đăng ký sửa
đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Thương mại;.
+ Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được thay thế
Mẫu số
06
Tên
tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐĂNG
KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi:………………………………
Tên thương nhân:................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax:…………………… Email:.............................................
Người liên hệ:………………………………………………Điện thoại:.....................................
Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số
81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số ………………ngày……. tháng…… năm………
của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực
hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn
khuyến mại);
(Tên thương nhân) thông báo/đăng ký sửa
đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:
Lý do điều chỉnh:................................................................................................................
Mọi nội dung khác của chương trình
khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin về
chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ
quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại
đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác……………)
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo: 01 Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo Mẫu
số 06.
4. Thủ tục Đăng
ký tổ chức hội chợ triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương số 71 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Bến
Tre. Trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ,
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần hoặc qua đường bưu điện.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ: Căn cứ theo ngày nhận ghi trên vận đơn bưu
điện hoặc các hình thức có giá trị tương đương trong trường hợp gửi qua đường
bưu điện, căn cứ theo ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp nộp
trực tiếp hoặc căn cứ theo ngày ghi nhận trên hệ thống trong trường hợp nộp qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến)... tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức Hội chợ,
triển lãm thương mại tại Việt Nam với thời gian đăng ký
là: tối đa (sớm nhất) 365 ngày và tối thiểu (chậm nhất) 30 ngày trước ngày khai
mạc đối với hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra
biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ
yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Sở Công Thương giao Phòng Quản
lý Thương mại kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa bảo đảm tính hợp lệ
thì Phòng Quản lý Thương mại tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản không xác nhận
đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại với lý do cụ thể theo quy định
pháp luật theo Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Phòng
Quản lý thương mại tham mưu Lãnh đạo Sở xác nhận bằng văn bản việc đăng ký tổ
chức hội chợ, triển lãm thương mại trong vòng 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo Mẫu số 11 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân
mang biên nhận đến Sở Công Thương nhận kết quả hoặc qua đường Bưu điện nhận kết
quả (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện
+ Nộp 01 hồ sơ qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương Bến Tre;
+ Nộp 01 hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở
Công Thương Bến Tre;
+ Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ hành
chính công Một cửa điện tử - Bến Tre (http://motcua.bentre.gov.vn).
- Thành phần hồ sơ
+ 01 Đăng ký tổ chức hội chợ, triển
lãm thương mại theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này;
+ 01 Bản sao không cần chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, Quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá
trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân, tổ chức đăng ký tổ chức Hội chợ,
triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Xác nhận hoặc
không xác nhận.
- Phí, lệ phí: không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 10 (Đăng ký tổ chức Hội chợ, triển lãm thương
mại);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Thương mại;
+ Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại.
Lưu ý:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được thay thế
Mẫu số
10
Tên
tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐĂNG
KÝ TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi:
……………………..
- Tên thương nhân:.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện thoại: ……………………Fax: ………………………. Email:.........................................
Mã số thuế:.........................................................................................................................
Người liên hệ:……………………..……………………..
Điện thoại:......................................
Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số
81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) đăng ký tổ chức
hội chợ, triển lãm thương mại …………………….. tại tỉnh/thành phố
(tại nước ngoài) như sau:
1. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ
1:
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt):...................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):...................................................................................
- Thời gian:..........................................................................................................................
- Địa điểm:...........................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):...............................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:.........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng
hoặc số doanh nghiệp):.......................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng
nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu
của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có) …………………………
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt
Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có): ……
2. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ……………………..
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt):....................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):....................................................................................
- Thời gian:...........................................................................................................................
- Địa điểm:............................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):................................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:...........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng
hoặc số doanh nghiệp):.........................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng
nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu
của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu
có) ………………
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt
Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có) ………….
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện
đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các quy
định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết
thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ
báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở)./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Đơn đăng ký tổ
chức Hội chợ, triển lãm thương mại theo Mẫu số 10
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (hoặc tương đương) có chức năng kinh doanh hội chợ, triển lãm
thương mại.
5. Thủ tục Đăng
ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ/ triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại phải gửi đến Sở
Công Thương chậm nhất 30 ngày trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại.
+ Việc sửa đổi, bổ sung nội dung tổ
chức hội chợ, triển lãm thương mại phải đảm bảo không ảnh
hưởng đến quyền lợi của các thương nhân, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương số 71 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Bến
Tre. Trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ,
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần hoặc qua đường bưu điện.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ: Căn cứ theo ngày nhận ghi trên vận đơn bưu
điện hoặc các hình thức có giá trị tương đương trong trường hợp gửi qua đường
bưu điện; căn cứ theo ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp nộp
trực tiếp hoặc căn cứ theo ngày ghi nhận trên hệ thống trong trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; tiếp nhận hồ sơ đăng ký sửa
đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại chậm nhất 30 ngày trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ
yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Sở Công Thương giao Phòng Quản
lý Thương mại kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa bảo đảm tính hợp lệ
thì Phòng Quản lý Thương mại tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản Không xác nhận việc
đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt
Nam.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Phòng
Quản lý thương mại tham mưu Lãnh đạo Sở có văn bản xác nhận
đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại
tại Việt Nam.
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân
mang biên nhận đến Sở Công Thương nhận kết quả hoặc qua đường Bưu
điện nhận kết quả (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp 01 hồ sơ qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương Bến Tre;
+ Nộp 01 hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở
Công Thương Bến Tre;
+ Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ hành
chính công Một cửa điện tử - Bến Tre (http://motcua.bentre.gov.vn).
- Thành phần hồ sơ:
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung
đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại theo Mẫu 13.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân, tổ chức đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xác nhận hoặc không xác nhận
- Phí, lệ phí: không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 13 (Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung đăng ký
tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại;
+ Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
xúc tiến thương mại.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được thay thế
Mẫu số
13
Tên
tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐĂNG
KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi:……………………………………..
Tên thương nhân:................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................
Điện thoại: ……………Fax:…………………….. Email:........................................................
Người liên hệ:……………………..……………………..
Điện thoại:......................................
Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số
81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số……………… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương)
xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm
……… tại........ (tên thương nhân) đề nghị thay đổi, bổ sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức hội
chợ, triển lãm thương mại như sau:
Tên hội chợ/triển lãm thương mại: .................................................................................
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt):....................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):....................................................................................
- Thời gian:...........................................................................................................................
- Địa điểm:............................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):................................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:...........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng
hoặc số doanh nghiệp):.........................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng
nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu
của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu
có) …………….
- Việc sử dụng danh nghĩa quốc gia Việt
Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có)
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện
đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội chợ/triển lãm thương mại
trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết
thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực
hiện tới Quý Cục (Sở).
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo: Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm
thương mại theo Mẫu 13