ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1351/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 01 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ
LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14
ngày 08/6/2020 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu và các văn kiện có liên
quan;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg
ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu
(EVFTA);
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại
tờ trình số 745/TTr-SCT ngày 08/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên
minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, đơn vị trong tỉnh, các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Bộ Công Thương (b/c);
- Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
- Liên đoàn lao động tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP, các CV, NV;
- Lưu: VT, KTTHQC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
(EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1351/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ,
SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày
08/6/2020 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA);
- Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày
06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương
mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA);
- Quyết định số 2091/QĐ-BCT ngày
06/8/2020 của Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự
do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) của Bộ
Công Thương.
2. Sự cần thiết
- EVFTA khẳng định vai trò và vị thế
địa - chính trị quan trọng của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á cũng như Châu
Á - Thái Bình Dương; góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trong khối ASEAN,
khu vực cũng như trên trường quốc tế. EVFTA sẽ là cú hích lớn cho xuất khẩu của
Việt Nam nói chung và tỉnh Bắc Ninh nói riêng, giúp đa dạng hóa thị trường và mặt
hàng xuất khẩu, đặc biệt là các mặt hàng có thế mạnh của tỉnh Bắc Ninh.
- Cùng với cam kết về mở cửa thị trường
hàng hóa, dịch vụ, đầu tư theo EVFTA, việc thực thi hiệp định sẽ tạo môi trường
thuận lợi để Bắc Ninh đẩy mạnh thu hút đầu tư trong một số lĩnh vực EU có tiềm
năng và thế mạnh như điện tử, công nghiệp chế biến, chế tạo sử dụng công nghệ
cao, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, các dịch vụ chất lượng cao, dịch vụ
ngân hàng, tài chính...;
II. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung của
Hiệp định EVFTA và các văn bản quy định chi tiết thi hành Hiệp định EVFTA đến
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị, cộng đồng
doanh nghiệp, các hiệp hội, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan và
các tầng lớp nhân dân trong tỉnh nhằm nâng cao nhận thức và hiểu biết về các nội
dung cam kết trong Hiệp định;
- Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho
các cơ quan, tổ chức liên quan, quyết định biện pháp chỉ đạo, điều hành và các
biện pháp khác triển khai thực hiện đầy đủ và có hiệu quả Hiệp định EVFTA.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự thống nhất theo chỉ đạo
của Chính phủ trong việc tổ chức triển khai thi hành Hiệp định EVFTA, phù hợp với
tình hình thực tế của địa phương gắn với việc triển khai thực hiện các chương
trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Xác định nội dung công việc gắn với
trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý Nhà nước
trên địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành công việc;
- Quá trình triển khai thực hiện đảm
bảo tính thường xuyên, có trọng tâm, trọng điểm, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn, đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Đối tượng:
- Các Sở, ban, ngành, địa phương
trong tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Các Hiệp hội, tổ chức đại diện
doanh nghiệp và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Các cơ quan truyền thông đóng trên
địa bàn tỉnh.
- Cán bộ quản lý nhà nước thuộc các
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi: Tất cả các hoạt động của Kế hoạch này được tập trung triển khai trên
phạm vi toàn tỉnh Bắc Ninh.
3. Lộ trình thực hiện
3.1. Giai đoạn 1 (năm 2020), bao gồm các nhiệm vụ sau:
- Tập trung hoàn thiện các công việc
liên quan đến việc ban hành các văn bản cần thiết để thực hiện Hiệp định EVFTA
trên địa bàn tỉnh;
- Quán triệt về sự cần thiết và lợi
ích của việc thực hiện Hiệp định EVFTA đến các Sở, ban, ngành trong tỉnh và yêu
cầu các cơ quan liên quan xây dựng Kế hoạch riêng của đơn vị trong việc triển
khai thực hiện Hiệp định EVFTA;
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến có hệ thống, bài bản về Hiệp định EVFTA ở các cấp độ khác nhau, đặc biệt
là các nội dung có tính chuyên sâu, mang tính cấp thiết với các cơ quan quản
lý, doanh nghiệp và người dân.
3.2. Giai đoạn 2 (năm 2021-2025), bao gồm các nhiệm vụ sau:
- Tiếp thu các kiến nghị sửa đổi, bổ
sung hợp lý, ban hành các văn bản để thực thi hiệu quả Hiệp định EVFTA;
- Kiểm tra và giám sát việc tuyên
truyền, phổ biến, quán triệt về Hiệp định EVFTA ở các Sở, ban, ngành trong tỉnh;
- Tiếp tục thực hiện việc tập huấn,
đào tạo các cán bộ làm việc tại Sở, ban, ngành trong tỉnh, các doanh nghiệp về
Hiệp định EVFTA; tổng hợp, đánh giá hiệu quả của việc tập huấn, đào tạo;
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, các ngành hàng trong tỉnh, tập
trung vào các lĩnh vực mà tỉnh có thế mạnh; có tiềm năng gia nhập các thị trường
thuộc khuôn khổ Hiệp định.
IV. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ CỤ THỂ:
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước EU
- Tăng cường phổ biến về Hiệp định
EVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác
động như cộng đồng doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cơ quan quản
lý cấp tỉnh và địa phương, nông dân, ... thông qua các phương tiện truyền
thông, trang thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình
phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức,
hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi
hiệu quả EVFTA;
- Chú trọng tập huấn cho các cán bộ
thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như đầu tư, dịch vụ, hải
quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông - lâm sản, lao động, môi trường
và cho doanh nghiệp về các quy định, cam kết của EVFTA theo từng chuyên ngành,
lĩnh vực cụ thể, bảo đảm các doanh nghiệp cũng như các cán bộ thuộc cơ quan quản
lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ
và hiệu quả;
- Thiết lập đầu mối thông tin về
EVFTA tại Ban chỉ đạo thực hiện chương trình hành động về Hội nhập kinh tế quốc
tế của tỉnh để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và
các vấn đề có liên quan đến Hiệp định;
- Củng cố mạng lưới, tăng cường năng
lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập
khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng để các doanh
nghiệp xuất khẩu tiềm năng của tỉnh có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu
cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
2. Công tác
tham gia xây dựng pháp luật
- Các sở, ban, ngành, địa phương và
các đơn vị liên quan nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện nghiêm
túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi thực hiện
Hiệp định EVFTA;
- Các sở, ban, ngành liên quan tiếp tục
thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để chủ động thực hiện
hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với yêu cầu của Hiệp định;
- Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham
vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách,
pháp luật.
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn
bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác
động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh
tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu;
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công
nghệ trong công tác quản lý điều hành, trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng
suất lao động, chất lượng tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất;
- Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo
nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; Thực hiện tái cơ cấu ngành nông
nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững; tập trung phát triển ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái, đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường; khuyến khích hình thành các chuỗi giá trị,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhất là các sản phẩm có thế mạnh của
tỉnh nhằm đáp ứng được nhu cầu khắt khe từ thị trường EU;
- Tăng cường các biện pháp, cơ chế
khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với
doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng;
- Chú trọng phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, tài
chính...
4. Chủ trương và
chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở
doanh nghiệp
- Triển khai thực hiện các chủ trương
và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại
cơ sở doanh nghiệp; thực hiện Bộ Luật Lao động sửa đổi năm 2019 và các văn bản
liên quan về điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với
các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia;
- Tiếp tục nâng cao năng lực cho cán
bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại,
thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động.
5. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Xây dựng và ban hành đồng bộ các
chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi
nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị
mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh
tranh;
- Đánh giá những tác động của Hiệp định
EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội, tăng cường công tác bảo vệ môi trường...
và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả Hiệp định EVFTA.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân
sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác của các sở,
ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước;
- Kinh phí tuyên truyền, tập huấn, phổ
biến về Hiệp định EVFTA thực hiện lồng ghép với các Chương trình, Kế hoạch khác
đang triển khai thực hiện tại địa phương;
- Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải
đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và đúng các quy định hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
- Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ
chủ yếu của Kế hoạch này, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố, đơn vị liên quan chủ động triển khai thực hiện; định kỳ trước trước
ngày 30 tháng 11 hàng năm gửi báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất, kiến nghị
về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh;
- Giao Sở Công Thương theo dõi, đôn đốc
các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, đơn vị liên quan triển khai thực
hiện Kế hoạch này;
- Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ
thể của Kế hoạch, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH EVFTA GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1351/QĐ-UBND ngày 01/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA
|
1.1
|
Xác định nhu cầu tuyên truyền và phổ
biến thông tin để phối hợp với Cơ quan đầu mối là Bộ Công Thương tổ chức các
hội thảo, khóa tập huấn chuyên sâu về Hiệp định EVFTA cho các cơ quan quản
lý, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn
vị liên quan, Hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Hội nghị, các khóa tập huấn
|
Trong quá trình thực hiện Hiệp định
|
1.2
|
Thực hiện các chương trình truyền
hình và truyền thanh về EVFTA
|
Đài Truyền hình tỉnh, Đài truyền
thanh các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Công Thương
|
Các chương trình truyền hình, phát
thanh, chuyên mục trên báo
|
Trong quá trình thực hiện Hiệp định
|
1.3
|
Thiết lập đầu mối thông tin về
EVFTA để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các
vấn đề có liên quan đến EVFTA (Kiện toàn Ban chỉ đạo Hội nhập kinh tế quốc
tế của tỉnh)
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư và các Sở,
ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan
|
Quyết định thay thế Quyết định số
1698/QĐ-UBND
|
Tháng 10/2020
|
1.4
|
Tuyên truyền và xuất bản các ấn phẩm,
tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về Hiệp định EVFTA, đặc biệt tập trung vào
các lĩnh vực mà tỉnh quan tâm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn
vị liên quan
|
Các bài viết, bài thuyết trình, ấn
phẩm
|
Trong quá trình thực hiện Hiệp định
|
1.5
|
Tăng cường cung cấp thông tin về
các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực tiễn về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa
và phòng vệ thương mại của các nước EU cho các doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn
vị liên quan
|
Các bài viết, bài nói, ấn phẩm, số
liệu
|
Trong quá trình thực hiện Hiệp định
|
1.6
|
Nâng cao vai trò của các hiệp hội
doanh nghiệp; Thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những
khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và
vừa; Ngoài ra, định hướng cho các Hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi
nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất
lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và
quốc tế.
|
Sở Công Thương, Các Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn
vị liên quan
|
Các chương trình tập huấn, tọa đàm
xây dựng năng lực cho các Hiệp hội
|
Trong quá trình thực hiện Hiệp định
|
2
|
Tham gia
xây dựng pháp luật
|
2.1
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành có liên quan đến Hiệp định EVFTA; kịp thời
kiến nghị sửa đổi cho phù hợp với Hiệp định EVFTA.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan
|
VBQPPL của HĐND tỉnh và UBND tỉnh
|
Trong quá trình thực hiện Hiệp định
|
2.2
|
Tổ chức tham vấn, lấy ý kiến các đối
tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan
|
VBQPPL của HĐND tỉnh và UBND tỉnh
|
Trong quá trình thực hiện Hiệp định
|
3
|
Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Xây dựng chương trình xúc tiến
thương mại và phát triển thị trường cho các mặt hàng thế mạnh có khả năng xuất
khẩu sang các nước EU
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan
|
Chương trình xúc tiến thương mại
|
Trong quá trình thực hiện Hiệp định
|
3.2
|
Tổ chức các cuộc trao đổi, diễn đàn
xúc tiến thương mại, tăng cường kết nối giữa các doanh nghiệp trong tỉnh, trên
phạm vi cả nước và nước ngoài để hình thành phát triển chuỗi cung ứng, trao đổi
công nghệ, kinh nghiệm tiếp cận thị trường EU
|
Sở Công Thương,
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan
|
Hội nghị, diễn đàn
|
Trong quá trình thực hiện Hiệp định
|
|
3.3
|
Nâng cao năng lực của các cơ quan
quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới
của EVFTA
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan
|
Hội nghị, khóa đào tạo, tập huấn, ấn
phẩm, tài liệu hướng dẫn
|
Trong quá trình thực hiện Hiệp định
|
|
3.4
|
Thực hiện tái cơ cấu ngành nông
nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững; tập trung phát triển ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao nông nghiệp sinh thái đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường; khuyến khích hình thành các chuỗi giá trị,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhất là các sản phẩm có thể mạnh
của tỉnh nhằm đáp ứng được nhu cầu khắt khe từ thị trường EU
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan
|
Các chương trình, kế hoạch
|
Trong quá trình thực hiện Hiệp định
|
|
3.5
|
Tổ chức các khóa đào tạo dạy nghề nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp, người dân trong tỉnh
|
Sở Lao động, TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, địa phương có
liên quan
|
Các khóa dạy nghề
|
Trong quá trình thực hiện Hiệp định
|
|
4
|
Chủ
trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động
tại cơ sở doanh nghiệp
|
|
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực
cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động, các tổ chức công đoàn; hỗ trợ
thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế
hòa giải, trọng tài lao động.
|
Sở Nội vụ, Sở LĐ-TB&XH; Liên
đoàn lao động tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương có liên
quan
|
Hội nghị, khóa đào tạo, tập huấn, ấn
phẩm, tài liệu hướng dẫn
|
Trong quá trình thực hiện Hiệp định
|
|
5
|
Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
|
|
Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận
thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho toàn bộ doanh nghiệp và
người dân trong tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương có liên
quan
|
Hội nghị, khóa đào tạo, tập huấn, ấn
phẩm, tài liệu hướng dẫn
|
Trong quá trình thực hiện Hiệp định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|