SỐ TT
|
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
NGUỒN KINH PHÍ
|
Giai đoạn
1: Từ tháng 8 đến hết năm 2020
|
Nhóm
1: Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA
|
1
|
Tổ chức các hội thảo giới thiệu
về Hiệp định EVFTA, các cam kết chính và tác động đối với Việt Nam tại các cụm
tỉnh, thành trên toàn quốc
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
2
|
Tổ chức các hội thảo/ diễn
đàn doanh nghiệp tại EU để giới thiệu, phổ biến về Hiệp định và các cơ hội tiếp
cận thị trường, cũng như kết nối xúc tiến thương mại và thu hút đầu tư của
doanh nghiệp EU vào Việt Nam
|
Vụ Thị trường châu Âu - châu
Mỹ, Cục Xúc tiến thương mại
|
Vụ Đa biên, và các đơn vị
liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
3
|
Nghiên cứu cơ hội tiếp cận thị
trường các nước EU theo từng ngành hàng cụ thể để đánh giá tiềm năng và đề xuất
các giải pháp về phát triển thị trường xuất khẩu cho hàng hóa Việt Nam
|
Vụ Thị trường châu Âu - châu
Mỹ
|
Cục Xuất nhập khẩu, Cục XTTM,
Vụ Đa biên
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
4
|
Tổ chức hội thảo giới thiệu về
Hiệp định EVFTA tại Seoul và các vùng lân cận của Hàn Quốc, tập trung vào một
số nhóm ngành hàng và các doanh nghiệp Hàn Quốc có lợi thế và thuộc nhóm các
ngành được hưởng lợi cao trong EVFTA
|
Vụ Thị trường châu Á - châu
Phi
|
Thương vụ Việt Nam tại Hàn Quốc
và các Hiệp hội ngành hàng tại Hàn Quốc
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
5
|
Tổ chức các khóa tập huấn
chuyên sâu về Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định EVFTA cho các cơ quan, tổ chức
cấp C/O, cộng đồng doanh nghiệp (theo ngành hàng và theo địa phương), bao gồm
nội dung cộng gộp mở rộng đối với hàng dệt may và thủy sản
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
6
|
Tổ chức Hội thảo tuyên truyền,
hướng dẫn doanh nghiệp nông, thủy sản tận dụng các ưu đãi về hạn ngạch thuế
quan trong EVFTA, đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường EU
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
7
|
Tổ chức Hội nghị thúc đẩy xuất
khẩu mặt hàng có thế mạnh sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA (tập
trung mặt hàng gỗ; một số mặt hàng nông sản, thủy sản và hàng công nghiệp mà
Việt Nam có lợi thế)
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Các đơn vị của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính; các Vụ Thị trường ngoài nước, Vụ Đa
biên và các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
8
|
Tổ chức các hội thảo giới thiệu
về các cam kết về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT, SPS) và sở hữu trí
tuệ trong Hiệp định EVFTA và yêu cầu về chất lượng sản phẩm hàng hóa của Việt
Nam thuộc diện quản lý của Bộ Công Thương khi xuất khẩu sang EU (tại các cụm
tỉnh, thành trên toàn quốc)
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Vụ Pháp chế, Vụ Đa biên và
các đơn vị liên quan
|
Quý IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
9
|
Tiếp tục vận hành Cổng thông
tin điện tử về FTA (FTA Portal) trong đó có EVFTA, CPTPP1
|
Vụ Đa biên
|
Cục Thương mại điện tử, Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Quý III- IV/2020
|
Kinh phí vận hành lấy từ Ngân
sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
10
|
Xây dựng và duy trì chương
trình truyền hình/truyền thanh chuyên sâu về Hiệp định EVFTA:
- Xây dựng và phát sóng
Chương trình truyền hình/truyền thanh chuyên sâu định kỳ về Hiệp định EVFTA
nói chung và từng chủ đề cụ thể như thương mại hàng hóa, quy tắc xuất xứ cho
từng ngành hàng…
- Kết hợp tổ chức tọa đàm, chia
sẻ và tranh luận trực tiếp với các chuyên gia kinh tế và đại diện các doanh
nghiệp lớn trong từng lĩnh vực về các nội dung cam kết, vướng mắc của doanh
nghiệp, từ đó giúp họ hiểu rõ và tận dụng được các cơ hội của Hiệp định trong
lĩnh vực sản xuất kinh doanh của mình;
- Xây dựng và phát sóng
Chương trình phóng sự định kỳ cập nhật tình hình thực thi Hiệp định tại Việt
Nam và EU, kinh nghiệm và bài học triển khai tận dụng ưu đãi cũng như kết nối
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực, ngành hàng có thế mạnh xuất khẩu với thị trường
EU
|
Văn phòng Bộ, Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý III- IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
11
|
Tiếp tục duy trì Chuyên mục
báo chí chuyên đề về Hiệp định EVFTA (tập trung vào các báo lớn mạng và truyền
thống)
|
Văn phòng Bộ, Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý III- IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
12
|
Duy trì một tài khoản riêng về
Hiệp định EVFTA trên các trang mạng xã hội như Facebook v.v. trong đó cập nhật
các thông tin chính thức về Hiệp định này, lập các nội dung tranh luận để thảo
luận, cập nhật và phân tích về từng chuyên đề cụ thể trong EVFTA để nâng cao
nhận thức của cộng đồng MXH, đặc biệt là các doanh nghiệp
|
Vụ Đa biên
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị
liên quan
|
Quý III- IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
13
|
Cung cấp thông tin trên cổng
liên kết thông tin xúc tiến thương mại, và chuyên trang thương hiệu thực phẩm
và nông sản Việt Nam (bao gồm cả nội dung tiếng Anh và tiếng Việt) nhằm đẩy mạnh
xuất khẩu sang các nước đối tác EU
|
Cục XTTM
|
Các thương vụ, trung tâm
thông tin, trung tâm XTTM, văn phòng XTTM Việt Nam tại nước ngoài và các đơn
vị liên quan
|
Quý III- IV/2020
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
14
|
Nghiên cứu và tổ chức hội nghị
phổ biến quy định pháp luật cạnh tranh của các thành viên EVFTA tại 3 khu vực
(Bắc - Trung - Nam) cho đối tượng là các doanh nghiệp Việt Nam (doanh nghiệp
xuất nhập khẩu) nhằm cảnh báo rủi ro pháp lý có thể gặp phải liên quan tới vấn
đề pháp luật cạnh tranh/chống độc quyền khi tham gia hoạt động thương mại
trong khuôn khổ EVFTA
|
Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người
tiêu dùng
|
Các đơn vị có liên quan
|
Quý III- IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
15
|
Nghiên cứu chính sách xuất nhập
khẩu, các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy định về phòng vệ thương mại,
thực tiễn quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của thị trường EU để cung cấp, phổ
biến thông tin cho các doanh nghiệp
|
Vụ thị trường châu Âu - châu
Mỹ,
|
Cục XTTM, Trung tâm thông tin
CN&TM và các đơn vị liên quan
|
Quý III- IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
16
|
Xây dựng Bản tin thị trường
trực tuyến nhằm giới thiệu thông tin về thị trường các nước EVFTA
|
Cục XTTM
|
Hệ thống các thương vụ, trung
tâm thông tin, trung tâm XTTM, văn phòng XTTM Việt Nam tại nước ngoài và các
đơn vị liên quan
|
Quý III- IV/2020
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
17
|
Xây dựng và xuất bản các Cẩm
nang/sách hỏi đáp và hướng dẫn doanh nghiệp về quy tắc xuất xứ trong EVFTA
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
Quý III- IV/2020
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
18
|
Duy trì chuyên san: EVFTA với
thương mại của Việt Nam (phát hành định kỳ hàng quý, đăng tải trên Cổng thông
tin điện tử về FTA của Bộ Công Thương
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Trung tâm thông tin CN&TM
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
19
|
Tổ chức các khóa tập huấn kỹ
thuật chuyên sâu cho doanh nghiệp, các cơ quan quản lý tại nhiều địa phương
trên cả nước để hiểu rõ Hiệp định EVFTA
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
20
|
Xuất bản sách giới thiệu
chung về Hiệp định EVFTA và một số cam kết chuyên sâu trong các lĩnh vực:
- Thương mại hàng hóa
- Thương mại dịch vụ - đầu tư
- Quy tắc xuất xứ
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
21
|
Xây dựng cẩm nang xuất khẩu đối
với ngành hàng xuất khẩu tiềm năng sang các nước đối tác EVFTA
|
Cục XTTM
|
Hệ thống các thương vụ, trung
tâm thông tin, trung tâm XTTM, văn phòng XTTM Việt Nam tại nước ngoài và các
đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
22
|
Xuất bản cẩm nang giới thiệu
về EVFTA và các cơ hội đầu tư tiềm năng cho các doanh nghiệp Hàn Quốc theo một
số nhóm ngành hàng các doanh nghiệp Hàn Quốc có thế mạnh và thuộc nhóm ngành
được hưởng lợi cao trong EVFTA (bằng tiếng Hàn Quốc) (ưu tiên một ngành hàng
có tiềm năng nhất)
|
Vụ Thị trường châu Á - châu
Phi
|
Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt
Nam và hiệp hội các doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
23
|
Nâng cao vai trò của các hiệp
hội doanh nghiệp, thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những
khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Định hướng cho các Hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản
phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và quốc tế.
|
Cục Xuất nhập khẩu, Cục Công
nghiệp
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
Nhóm
2: Công tác xây dựng pháp luật
|
24
|
Phối hợp với Bộ Khoa học và
Công nghệ bổ sung, sửa đổi Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi năm 2009
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ
Đa biên và các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/20202
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
25
|
Phối hợp với Bộ Tài chính bổ
sung, sửa đổi Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi năm 2010
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
Quý III-IV/20203
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
26
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực
hiện Hiệp định EVFTA về phòng vệ thương mại
|
Cục Phòng vệ thương mại
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
27
|
Xây dựng Quyết định của Chính
phủ và Bộ Công Thương về xây dựng cơ chế thành lập Nhóm DAG bao gồm các tổ chức
đại diện độc lập, bảo đảm sự đại diện cân bằng giữa các lĩnh vực kinh tế, xã
hội và môi trường, bao gồm tổ chức người lao động và người sử dụng lao động,
doanh nghiệp và các tổ chức môi trường
|
Vụ Đa biên
|
Vụ Pháp chế
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
28
|
Làm việc với các Bộ, ngành
liên quan để thành lập Ban Thư ký của Nhóm DAG và tiến hành các công việc
liên quan để xây dựng và hoàn thiện cơ cấu của Nhóm DAG
|
Vụ Đa biên
|
Vụ Pháp chế
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
29
|
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về việc chỉ định cơ quan đầu mối để thực thi EVFTA cũng như các
Chương của Hiệp định; cơ quan đầu mối tham gia Ủy ban thương mại, các ủy ban chuyên
ngành theo các chương; cơ quan đầu mối về thông tin liên lạc giữa Việt Nam và
EU về mọi vấn đề của Hiệp định; cơ quan điều phối việc xây dựng đề xuất và tiếp
nhận các hỗ trợ kỹ thuật từ các nước EU trong quá trình thực thi Hiệp định;
cơ quan đầu mối điều phối việc thực thi Hiệp định FTA thế hệ mới, trong đó có
EVFTA, đặt tại Bộ Công Thương để phối hợp chặt chẽ với các đầu mối thực thi
EVFTA, CPTPP... tại các bộ, ngành, địa phương.
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
30
|
Xây dựng quy chế chọn cử trọng
tài viên theo quy định của Hiệp định để xử lý các vụ việc giải quyết tranh chấp
phát sinh giữa hai bên
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
31
|
Phối hợp với EU xây dựng,
hoàn thiện các thiết chế để thực thi Hiệp định (như thành lập và hoạt động của
Ủy ban Thương mại EVFTA các Ủy ban chuyên môn, Nhóm công tác)
|
Vụ Đa biên
|
Vụ Pháp chế và các đơn vị
liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
32
|
Phối hợp với Bộ Tư pháp rà
soát các văn bản quy phạm pháp luật để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy
phạm pháp luật
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
33
|
Nghiên cứu quy định của pháp
luật và đề xuất xây dựng mô hình hợp tác hiệu quả giữa Việt Nam và các nước
EU trong việc thực thi pháp luật cạnh tranh chống các hành vi phản cạnh tranh
xuyên biên giới (hành vi cartel, M&A, hành vi lạm dụng)
|
Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người
tiêu dùng
|
Vụ Pháp chế và các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
34
|
Thực hiện báo cáo nghiên cứu
quy định pháp luật cạnh tranh/chống độc quyền và kinh nghiệm thực thi của một
số quốc gia thành viên EVFTA để xây dựng và hoàn thiện các tài liệu hướng dẫn
phục vụ công tác tuyên truyền, tư vấn cho cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam khi
hoạt động kinh doanh và đầu tư tại các nước thuộc Liên minh châu Âu
|
Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người
tiêu dùng
|
Vụ Pháp chế và các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
35
|
Thực hiện báo cáo, nghiên cứu
và trao đổi với các nước liên quan (các nước ASEAN và Hàn Quốc) và hướng dẫn
triển khai cơ chế cộng gộp mở rộng theo EVFTA tại Việt Nam
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
Nhóm
3: Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
36
|
Xây dựng các chương trình
phát triển thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của
Việt Nam vào các nước thành viên EU
|
Vụ thị trường châu Âu - châu
Mỹ
|
Vụ Đa biên, Cục XTTM, Cục Xuất
nhập khẩu, các Thương vụ và các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
37
|
Xây dựng các chương trình
nâng cao năng lực của cơ quan, tổ chức cấp C/O, thành lập các đoàn kiểm tra,
xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp nhằm ngăn chặn các hành
vi gian lận xuất xứ, đảm bảo việc thực hiện quy tắc xuất xứ EVFTA tại Việt
Nam
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
38
|
Hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam
cách xử lý, thực hiện và rà soát về mặt kỹ thuật khi có yêu cầu về kiểm tra,
xác minh xuất xứ từ phía EU trong trường hợp cần thiết để bảo vệ lợi ích
chính đáng của doanh nghiệp Việt Nam
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
39
|
Nghiên cứu, định hướng thiết
lập các kênh phân phối hàng hóa của Việt Nam trên thị trường các nước thành
viên EVFTA
|
Viện Nghiên cứu Chiến lược,
Chính sách Công Thương
|
Cục Xuất nhập khẩu và các đơn
vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách tự chủ của Viện
|
40
|
Nghiên cứu, xây dựng tài liệu
hướng dẫn doanh nghiệp xuất khẩu vào thị trường EU cho các nhóm hàng trọng điểm
mà Việt Nam có lợi thế cạnh tranh
|
Vụ thị trường châu Âu - châu
Mỹ
|
Viện Nghiên cứu Chiến lược,
Chính sách Công Thương, các Thương vụ, Vụ Đa biên, Cục XNK, các Hiệp hội
ngành hàng, doanh nghiệp
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách nhà nước của Bộ
Công Thương
|
41
|
Xây dựng Báo cáo nghiên cứu,
đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài trong lĩnh vực công thương trong bối cảnh thực thi Hiệp định EVFTA
|
Vụ Kế hoạch
|
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách nhà nước của Bộ
Công Thương
|
42
|
Xây dựng Báo cáo nghiên cứu,
đánh giá tác động của việc thực thi Hiệp định EVFTA đến kịch bản tăng trưởng và
các chỉ tiêu phát triển ngành công thương
|
Vụ Kế hoạch
|
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách nhà nước của Bộ
Công Thương
|
43
|
Xây dựng Báo cáo nghiên cứu,
rà soát cơ chế chính sách quản lý hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài
tại Việt Nam và đề xuất định hướng điều chỉnh phù hợp với cam kết của Việt
Nam trong Hiệp định EVFTA
|
Vụ Kế hoạch
|
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách nhà nước của Bộ
Công Thương
|
44
|
Truyền thông, quảng bá hình ảnh
thương hiệu sản phẩm Việt Nam hướng tới thị trường EU, và chương trình quảng
bá chỉ dẫn địa lý tại thị trường EU trong khuôn khổ Chương trình thương hiệu
Quốc gia
|
Cục XTTM
|
Vụ Thị trường châu Âu - châu
Mỹ, Vụ Kế hoạch, Vụ Đa biên
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách nhà nước cấp cho
Chương trình cấp quốc gia về XTTM
|
45
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức
xúc tiến thương mại tham gia các sự kiện XTTM quy mô lớn tại thị trường EU
trong khuôn khổ Chương trình cấp quốc gia về XTTM
|
Cục XTTM
|
Các hiệp hội ngành hàng, trung
tâm XTTM, văn phòng XTTM Việt Nam tại nước ngoài và các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách nhà nước cấp cho
Chương trình cấp quốc gia về XTTM
|
46
|
Hỗ trợ kỹ thuật và cung cấp các
giải pháp phát triển bền vững cho doanh nghiệp hướng tới tiêu chí xanh nhằm
tiếp cận thị trường, định vị sản phẩm trên thị trường quốc tế, phù hợp với xu
hướng tiêu dùng thân thiện với môi trường của người tiêu dùng tại các nước EU
|
Cục XTTM
|
ITC và các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
ITC hỗ trợ chi phí thuê
chuyên gia, chi phí còn lại trích từ ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công
Thương
|
47
|
Tăng cường các hoạt động XTTM
thông qua hình thức thương mại điện tử, xây dựng App truy xuất nguồn gốc phục
vụ các doanh nghiệp có tiềm năng xuất khẩu
|
Cục XTTM
|
GIZ, các website thương mại
điện tử lớn trên thế giới và các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
GIZ và Ngân sách nhà nước cấp
cho Bộ Công Thương
|
48
|
Tiếp tục nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật phục vụ triển khai C/O nhằm thực thi Hiệp định EVFTA
|
Cục Thương mại điện tử và
kinh tế số
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
49
|
Khảo sát, đánh giá các TCVN,
QCVN của Việt Nam đối với một số sản phẩm, hàng hóa của Việt Nam nhằm đáp ứng
các yêu cầu của thị trường EU (dệt may, sữa, da giày…). Đề xuất Kế hoạch xây
dựng TCVN, QCVN giai đoạn 2021- 2025
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
Quý IV/ 2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
50
|
Chiến lược phát triển thương
mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (trong bối cảnh
tận dụng các FTA bao gồm Hiệp định EVFTA)
|
Vụ Thị trường trong nước
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/ 2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương (đang triển khai trên thực tế)
|
51
|
Xây dựng Báo cáo nghiên cứu,
đánh giá năng lực của các tổ chức đánh giá sự phù hợp trong nước đối với một
số sản phẩm có thế mạnh xuất khẩu sang thị trường EU (dệt may, da giày, gỗ…)
để tận hưởng cơ hội từ Hiệp định
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
52
|
Tập trung cơ cấu lại công
nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa
|
Cục Công nghiệp, Cục Công
Thương địa phương
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
Nhóm
4: Điều phối và tham gia các hoạt động của Ủy ban Thương mại của EVFTA, các Ủy
ban chuyên môn EVFTA và các công việc liên quan EVFTA
|
53
|
Điều phối và tham gia các hoạt
động của Ủy ban Thương mại của EVFTA
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo định kỳ
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
54
|
Tham gia các hoạt động của
các Ủy ban chuyên ngành, Nhóm làm việc theo từng Chương
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan căn cứ theo chuyên môn phụ trách
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo định kỳ
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
55
|
Điều phối, tổng hợp tình hình
thực thi Hiệp định EVFTA để báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
56
|
Xây dựng quy chế làm việc và
thiết lập bộ máy cần thiết cho Ban Thư ký và Nhóm Tư vấn trong nước về việc
thực thi chương Thương mại và Phát triển bền vững
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
57
|
Điều phối và tham gia các hoạt
động hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình thực thi Hiệp định EVFTA
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
Nhóm
5: Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người
lao động tại cơ sở doanh nghiệp
|
58
|
Phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội trong công tác tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực
cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động
đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài
lao động
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
|
Trường đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ Công Thương trung ương, các đơn vị liên quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
Giai đoạn
2: Từ năm 2021 - 2025
|
Nhóm
1: Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA
|
1
|
Tiếp tục vận hành Cổng thông
tin điện tử về FTA trong đó có Hiệp định EVFTA
|
Vụ Đa biên
|
Cục Thương mại điện tử, Văn
phòng Bộ
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
2
|
Duy trì chương trình truyền
hình/truyền thanh chuyên sâu về Hiệp định EVFTA
|
Văn phòng Bộ, Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
3
|
Tiếp tục duy trì Chuyên mục
báo chí chuyên đề về Hiệp định EVFTA (tập trung vào các báo lớn mạng và truyền
thống)
|
Văn phòng Bộ, Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
4
|
Duy trì một tài khoản riêng về
Hiệp định EVFTA trên các trang mạng xã hội như Facebook v.v. trong đó cập nhật
các thông tin chính thức về Hiệp định này, lập các nội dung tranh luận để thảo
luận, cập nhật và phân tích về từng chuyên đề cụ thể trong EVFTA để nâng cao
nhận thức của cộng đồng MXH, đặc biệt là các doanh nghiệp
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
5
|
Tiếp tục tổ chức các hội nghị,
hội thảo giới thiệu về Hiệp định EVFTA, các cam kết chính và tác động tới Việt
Nam tại các tỉnh, thành trên toàn quốc trên cơ sở nhu cầu thực tế
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
6
|
Tiếp tục tổ chức các khóa tập
huấn chuyên sâu cho các cán bộ quản lý nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp về
các cam kết chính của Việt Nam trong Hiệp định EVFTA như cắt giảm thuế quan,
quy tắc xuất xứ, dịch vụ và đầu tư, lao động, sở hữu trí tuệ, mua sắm công,
môi trường, phòng vệ thương mại, cạnh tranh, doanh nghiệp nhà nước v.v.
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
7
|
Tiếp tục xuất bản các tài liệu
tham khảo và hướng dẫn về Hiệp định EVFTA cho các cán bộ quản lý trung ương
và địa phương, các doanh nghiệp v.v. về các lĩnh vực khác nhau của Hiệp định
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
8
|
Xây dựng và xuất bản các cẩm
nang/sách hỏi đáp và hướng dẫn doanh nghiệp, cán bộ quản lý trung ương và địa
phương về quy tắc xuất xứ trong EVFTA
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
9
|
Duy trì chuyên san: EVFTA với
thương mại của Việt Nam (phát hành định kỳ hàng quý, đăng tải trên Cổng thông
tin điện tử về FTA của Bộ Công Thương
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Trung tâm thông tin CN&TM
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
10
|
Tổ chức hội nghị phổ biến quy
định pháp luật cạnh tranh của các thành viên EVFTA tại 3 khu vực (Bắc - Trung
- Nam) cho đối tượng là các doanh nghiệp Việt Nam (doanh nghiệp xuất nhập khẩu)
nhằm cảnh báo rủi ro pháp lý có thể gặp phải liên quan tới vấn đề pháp luật cạnh
tranh/chống độc quyền khi tham gia hoạt động thương mại trong khuôn khổ EVFTA
|
Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người
tiêu dùng
|
Các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
11
|
Thường xuyên cập nhật cẩm nang
xuất khẩu đối với ngành hàng xuất khẩu tiềm năng sang các nước đối tác EVFTA
|
Cục XTTM
|
Hệ thống các thương vụ, trung
tâm thông tin, trung tâm XTTM, văn phòng XTTM Việt Nam tại nước ngoài và các
đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
12
|
Tổ chức hội thảo giới thiệu về
Hiệp định EVFTA tại Busan và các vùng lân cận của Hàn Quốc, tập trung vào một
số nhóm ngành hàng và các doanh nghiệp Hàn Quốc có lợi thế và thuộc nhóm các
ngành được hưởng lợi cao trong EVFTA
|
Vụ Thị trường châu Á - châu
Phi
|
Thương vụ Việt Nam tại Hàn Quốc
và các Hiệp hội ngành hàng tại Hàn Quốc
|
2021
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
13
|
Tổ chức các khóa tập huấn
chuyên sâu về quy tắc xuất xứ trong Hiệp định EVFTA cho các cơ quan, tổ chức
cấp C/O, cộng đồng doanh nghiệp (theo ngành hàng và theo địa phương), bao gồm
nội dung cộng gộp mở rộng đối với hàng dệt may và thủy sản
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
14
|
Tiếp tục tổ chức các hội thảo
giới thiệu về các cam kết về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT, SPS) và
sở hữu trí tuệ trong Hiệp định EVFTA và yêu cầu về chất lượng sản phẩm hàng
hóa của Việt Nam thuộc diện quản lý của Bộ Công Thương khi xuất khẩu sang EU
(tại các cụm tỉnh, thành trên toàn quốc)
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Vụ Pháp chế, Vụ Đa biên và
các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
15
|
Nâng cao vai trò của các hiệp
hội doanh nghiệp, thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những
khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Ngoài ra, định hướng cho các Hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi
nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất
lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và
quốc tế.
|
Cục Xuất nhập khẩu, Cục Công
nghiệp
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
Quý III-IV/2020
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
Nhóm
2: Công tác xây dựng pháp luật
|
16
|
Phối hợp với Bộ Khoa học và
Công nghệ bổ sung, sửa đổi Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi năm 2009
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Khoa học và Công nghệ và
các đơn vị liên quan
|
20214
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
17
|
Tiếp tục phối hợp với Bộ Tài
chính bổ sung, sửa đổi Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi năm 2010
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
20215
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
18
|
Xây dựng Nghị định quy định về
nhập khẩu hàng tân trang6
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Pháp chế, và các đơn vị
liên quan
|
2021-2023
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
19
|
Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội trong việc trình Quốc hội phê chuẩn Công ước 87 (về tự do liên
kết và quyền tổ chức) của ILO
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2023
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
20
|
Tiếp tục phối hợp với các Bộ,
ngành để tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng các văn bản pháp luật cần
thiết để thực thi Hiệp định EVFTA
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
21
|
Tổ chức Hội nghị nghiên cứu
kinh nghiệm của một số nước trong việc thực thi pháp luật liên quan đến xuất
nhập khẩu hàng tân trang
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
22
|
Thực hiện báo cáo nghiên cứu
quy định của các nước liên quan đến xuất nhập khẩu hàng tân trang
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Pháp chế
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
Nhóm
3: Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
23
|
Xây dựng kịch bản khai thác và
phát triển thị trường theo các nhóm ngành hàng mà ta có lợi thế sang EU trong
giai đoạn 2021-2025
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Thị trường châu Âu - châu
Mỹ
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
24
|
Tiếp tục trao đổi và nghiên cứu
kinh nghiệm của các nước liên quan để triển khai và quản lý hành chính về cơ
chế cộng gộp mở rộng trong EVFTA
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
25
|
Rà soát các biện pháp kỹ thuật
của châu Âu đối với một số sản phẩm xuất khẩu có thế mạnh và tiềm năng ngành
Công Thương và lập danh mục các sản phẩm của Việt Nam có mức chỉ tiêu chất lượng
tương đương với biện pháp kỹ thuật của châu Âu đề đề nghị chấp nhận
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
26
|
Rà soát hệ thống các tiêu chuẩn
kỹ thuật các hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hiệu quả năng lượng, phát thải
khí nhà kính của EU; Xây dựng Chương trình hợp tác tăng cường năng lực thực
thi và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật cho Việt Nam
|
Vụ Tiết kiệm năng lượng và
Phát triển bền vững
|
Vụ Thị trường châu Âu - châu
Mỹ, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan.
|
2021 - 2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
27
|
Phối hợp với EU xây dựng
chương trình hợp tác tăng cường năng lực, thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền
vững trong khuôn khổ EVFTA và Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền
vững của Liên hiệp quốc; Hỗ trợ doanh nghiệp thực thi các quy định, cam kết về
phát triển bền vững.
|
Vụ Tiết kiệm năng lượng và
Phát triển bền vững
|
Vụ Thị trường châu Âu - châu
Mỹ, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan.
|
2021 - 2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương hoặc Tài trợ từ EU
|
28
|
Nghiên cứu, đề xuất mô hình
và giải pháp kết nối chuỗi cung ứng và chuỗi logistics trong xuất nhập khẩu
háng hoá giữa Việt Nam với EU trong bối cảnh thực thi EVFTA
|
Viện Nghiên cứu Chiến lược,
Chính sách Công Thương
|
Cục Xuất nhập khẩu, Vụ Đa
biên
|
2021 -2025
|
Ngân sách tự chủ của Viện
|
29
|
Nghiên cứu và dự báo nhu cầu
nhập khẩu một số mặt hàng chủ yếu của các nước thành viên trong EVFTA và kiến
nghị cho Việt Nam
|
Viện Nghiên cứu Chiến lược,
Chính sách Công Thương
|
Cục Xuất nhập khẩu, Vụ Đa
biên
|
2021 -2025
|
Ngân sách tự chủ của Viện
|
30
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp
tăng cường khả năng đáp ứng cam kết về thương mại và phát triển bền vững tại
hiệp định EVFTA
|
Viện Nghiên cứu Chiến lược,
Chính sách Công Thương
|
Cục Xuất nhập khẩu, Vụ Đa
biên
|
2021 -2025
|
Ngân sách tự chủ của Viện
|
31
|
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả
thực thi Hiệp định EVFTA
|
Viện Nghiên cứu Chiến lược,
Chính sách Công Thương
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
2021 -2025
|
Ngân sách tự chủ của Viện
|
32
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp
nâng cao khả năng đáp ứng các cam kết về lao động và môi trường trong EVFTA
nhằm nâng cao hiệu quả xuất nhập khẩu của Việt Nam
|
Viện Nghiên cứu Chiến lược,
Chính sách Công Thương
|
Cục Xuất nhập khẩu, Vụ Đa
biên
|
2021 -2025
|
Ngân sách tự chủ của Viện
|
33
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp
chuyển đổi số và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu số trong quản lý xuất nhập khẩu
giữa Việt Nam với EU trong bối cảnh thực thi EVFTA
|
Viện Nghiên cứu Chiến lược,
Chính sách Công Thương
|
Cục Xuất nhập khẩu, Vụ Đa
biên
|
2021 -2025
|
Ngân sách tự chủ của Viện
|
34
|
Tiếp tục các hoạt động truyền
thông, quảng bá hình ảnh thương hiệu sản phẩm Việt Nam hướng tới thị trường
EU, và chương trình quảng bá chỉ dẫn địa lý tại thị trường EU trong khuôn khổ
Chương trình thương hiệu Quốc gia
|
Cục XTTM
|
Vụ Châu Âu - Châu Mỹ, Vụ Kế
hoạch, Vụ Đa biên
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước cấp cho
Chương trình cấp quốc gia về XTTM
|
35
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức
xúc tiến thương mại tham gia các sự kiện XTTM quy mô lớn tại thị trường EU
trong khuôn khổ Chương trình cấp quốc gia về XTTM
|
Cục XTTM
|
Các hiệp hội ngành hàng,
trung tâm XTTM, văn phòng XTTM Việt Nam tại nước ngoài và các đơn vị liên
quan
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước cấp cho
Chương trình cấp quốc gia về XTTM
|
36
|
Tiếp tục hỗ trợ kỹ thuật và cung
cấp các giải pháp phát triển bền vững cho doanh nghiệp hướng tới tiêu chí
xanh nhằm tiếp cận thị trường, định vị sản phẩm trên thị trường quốc tế, phù
hợp với xu hướng tiêu dùng thân thiện với môi trường của người tiêu dùng tại
các nước EU
|
Cục XTTM
|
ITC và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
37
|
Tiếp tục tăng cường các hoạt
động XTTM thông qua hình thức thương mại điện tử, duy trì App truy xuất nguồn
gốc phục vụ các doanh nghiệp có tiềm năng xuất khẩu
|
Cục XTTM
|
GIZ, các website thương mại
điện tử lớn trên thế giới và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
GIZ và Ngân sách nhà nước cấp
cho Bộ Công Thương
|
38
|
Xây dựng báo cáo nghiên cứu
tình hình chính sách và pháp luật thương mại điện tử khu vực EU và tổ chức tập
huấn về nội dung thương mại điện tử của Hiệp định
|
Cục Thương mại điện tử và
kinh tế số
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
39
|
Tiếp tục nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật phục vụ triển khai C/O nhằm thực thi Hiệp định EVFTA
|
Cục Thương mại điện tử và
kinh tế số
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
40
|
Tiếp tục triển khai, hướng dẫn
doanh nghiệp thực hiện cơ chế xuất khẩu một số mặt hàng nông, thủy sản sang
thị trường EU theo diện hạn ngạch thuế quan (thường niên)
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
41
|
Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp
Việt Nam cách xử lý, thực hiện và rà soát về mặt kỹ thuật khi có yêu cầu về
kiểm tra, xác minh xuất xứ từ phía EU trong trường hợp cần thiết để bảo vệ lợi
ích chính đáng của doanh nghiệp Việt Nam
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
42
|
Tiếp tục thực hiện các chương
trình nâng cao năng lực của cơ quan, tổ chức cấp C/O, thành lập các đoàn kiểm
tra, xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp nhằm ngăn chặn các
hành vi gian lận xuất xứ, đảm bảo việc thực hiện quy tắc xuất xứ EVFTA tại Việt
Nam
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
2021-2025
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
43
|
Chiến lược phát triển thương
mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (trong bối cảnh
tận dụng các FTA bao gồm Hiệp định EVFTA)
|
Vụ Thị trường trong nước
|
Các đơn vị liên quan
|
2021- 2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương (đang triển khai trên thực tế)
|
44
|
Xây dựng Báo cáo nghiên cứu,
đánh giá năng lực của các tổ chức đánh giá sự phù hợp trong nước đối với một
số sản phẩm có thế mạnh xuất khẩu sang thị trường EU (dệt may, da giày, gỗ…)
để tận hưởng cơ hội từ Hiệp định
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
45
|
Tập trung cơ cấu lại công
nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa
|
Cục Công nghiệp, Cục Công
nghiệp địa phương
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
Nhóm
4: Điều phối và tham gia các hoạt động của Ủy ban Thương mại của EVFTA, các Ủy
ban chuyên ngành EVFTA và các công việc liên quan EVFTA
|
46
|
Triển khai các hoạt động điều
phối thực thi FTA thế hệ mới, trong đó có EVFTA
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
47
|
Điều phối và tham gia các hoạt
động của Ủy ban Thương mại của EVFTA
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
48
|
Tham gia các hoạt động của
các Ủy ban chuyên ngành theo từng Chương
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan căn cứ theo chuyên môn phụ trách
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|
49
|
Điều phối việc vận hành hoạt
động của Nhóm Tư vấn trong nước về việc thực thi chương Thương mại và Phát
triển bền vững
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
50
|
Điều phối, tổng hợp tình hình
thực thi Hiệp định EVFTA để báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
51
|
Điều phối và tham gia các hoạt
động hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình thực thi Hiệp định EVFTA
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên
quan
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
Nhóm
5: Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người
lao động tại cơ sở doanh nghiệp
|
52
|
Tiếp tục phối hợp trong công tác
tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về
lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh
nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trường đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ Công Thương trung ương, các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ
Công Thương
|