|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 130/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Sở Công Thương Đắk Nông
Số hiệu:
|
130/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 130/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 23 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4252/QĐ-BCT
ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 02/TTr-SCT ngày 10 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công
theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTHCC, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
130/QĐ-UBND ngày 23 tháng
01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH:
* Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện, Thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Hành chính công - Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung,
thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (SĐT:
02613.838.838)
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động tư vấn
chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT .
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang các cán bộ
quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu
3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT- BCT; bản
sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của
chuyên gia tư vấn chính có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
4. Danh mục các dự án có quy mô
tương tự các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
5. Danh mục trang thiết bị, phương
tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Trung tâm Hành chính công
chuyển hồ sơ cho Sở Công Thương.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở
Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải
nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả
lời bằng văn bản;
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ
ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở
Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định,
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ
sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý
do).
Trước khi giấy phép hoạt động điện
lực hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Công Thương chuyển kết quả thực
hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: Tổng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
- Trung tâm hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Công Thương: 14,5 ngày.
|
- Phí thẩm định: 800.000 đồng
- Lệ phí: Không
|
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
18/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 588/QĐ-UB ngày
01/7/2004 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
|
Sửa đổi, bổ sung điều kiện kinh
doanh
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động
điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển
giao bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển giao
tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Trung tâm Hành chính công
chuyển hồ sơ cho Sở Công Thương.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở
Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu
và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả
lời bằng văn bản;
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ
ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở
Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ
sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý
do).
Bước 3: Trả kết quả
Sở Công Thương chuyển kết quả thực
hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho thương nhân.
2. Thời gian giải quyết:
Tổng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
- Trung tâm hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Công Thương: 14,5 ngày.
|
- Phí thẩm định: 800.000 đồng
- Lệ phí: Không
|
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
18/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 588/QĐ-UB ngày 01/7/2004 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ủy
quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực.
|
Sửa đổi, bổ sung điều kiện kinh
doanh
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối
với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT .
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT- BCT; bản sao bằng tốt nghiệp, thẻ an toàn điện
và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho đội
ngũ trưởng ca theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương
ban hành; hợp đồng thuê khoán nhà máy điện, hợp đồng
thuê quản lý vận hành hoặc văn bản giao quản lý vận hành đối với trường hợp
thuê khoán, cho thuê hoặc giao quản lý vận hành.
4. Bản sao Quyết định phê duyệt dự
án đầu tư, chủ trương đầu tư nhà máy điện của cơ quan có
thẩm quyền.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi
trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về môi trường.
6. Danh mục các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định theo quy định của pháp luật.
7. Bản sao Văn bản thẩm duyệt về
phòng cháy, chữa cháy; bản sao Biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống
phòng cháy, chữa cháy. Bản sao quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa
của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
8. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn
thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu
xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát, máy biến
áp chính).
9. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn
thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ
vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ
thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
10. Bản sao biên bản nghiệm thu đập
thủy điện; phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng
phó với tình huống khẩn cấp; báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy
điện đã đến kỳ kiểm định).
11. Trường hợp nhà máy điện, tổ máy
phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách hàng
khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được miễn
trừ nội dung quy định tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư số 36/2018/TT-BCT. Trường
hợp nhà máy điện có hoạt động bán lẻ điện trực tiếp cho khách hàng sử dụng điện,
hồ sơ đề nghị có thêm các nội dung sau: Danh sách khách hàng; sơ đồ lưới điện
cung cấp điện cho khách hàng.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Chậm nhất trước 15 ngày làm việc
tính từ ngày dự kiến chính thức vận hành thương mại, tổ chức tham gia hoạt động
phát điện phải nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm
hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Công Thương.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở
Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu
và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả
lời bằng văn bản;
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ
ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở
Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản
(nêu rõ lý do).
Trước khi giấy phép hoạt động điện
lực hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu
tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và
thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy
định.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Công Thương chuyển kết quả thực
hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho thương nhân.
2. Thời gian giải quyết:
Tổng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
- Trung tâm hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Công Thương: 14,5 ngày.
|
- Phí thẩm định: 2.100.000 đồng
- Lệ phí: Không
|
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
18/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 588/QĐ-UB ngày
01/7/2004 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
|
Sửa đổi, bổ sung điều kiện kinh
doanh
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động
điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển
giao bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép; Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu
về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Trung tâm Hành chính công
chuyển hồ sơ cho Sở Công Thương.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở
Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu
và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả
lời bằng văn bản;
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ
ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có thẩm định hồ
sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung
để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
Bước 3: Trả kết quả
Sở Công Thương chuyển kết quả thực
hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho thương nhân.
2. Thời gian giải quyết:
Tổng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
- Trung tâm hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Công Thương: 14,5 ngày.
|
- Phí thẩm định: 2.100.000 đồng
- Lệ phí: Không
|
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
18/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 588/QĐ-UB ngày
01/7/2004 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
|
Sửa đổi, bổ sung điều kiện kinh
doanh
|
5
|
Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện
đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT .
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kinh doanh, quản lý kỹ thuật theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng
nhận tốt nghiệp, thẻ an toàn điện của người có tên trong danh sách.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Trung
tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Công Thương.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở
Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải
nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả
lời bằng văn bản;
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ
ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở
Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 11,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có thẩm định hồ
sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ
sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý
do).
Trước khi giấy phép hoạt động điện
lực hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu
tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và
thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy
định.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Công Thương chuyển kết quả thực
hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho thương nhân.
2. Thời gian giải quyết: Tổng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Giảm
20% còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Công Thương: 11,5 ngày.
|
- Phí thẩm định: 700.000 đồng
- Lệ phí: Không
|
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
18/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 588/QĐ-UB ngày 01/7/2004 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ủy quyền cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
|
Sửa đổi, bổ sung điều kiện kinh
doanh
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động
điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển
giao bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận
hành.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Trung tâm Hành chính công
chuyển hồ sơ cho Sở Công Thương.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở
Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu
và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả
lời bằng văn bản;
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ
ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở
Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có thẩm định hồ
sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ
sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý
do).
Bước 3: Trả kết quả
Sở Công Thương chuyển kết quả thực
hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho thương nhân.
2. Thời gian giải quyết:
Tổng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
- Trung tâm hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Công Thương: 14,5 ngày.
|
- Phí thẩm định: 700.000 đồng
- Lệ phí: Không
|
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện
lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
18/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực.
- Quyết định số 588/QĐ-UB ngày
01/7/2004 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
|
Sửa đổi, bổ sung điều kiện kinh
doanh
|
7
|
Cấp giấy phép hoạt động phân phối
điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT .
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 36/2018/TT- BCT; bản sao bằng tốt nghiệp, thẻ an toàn điện,
giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người
có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ
Công Thương ban hành.
4. Danh mục các hạng mục công trình
lưới điện chính do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn
giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy định
hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
5. Bản sao tài liệu về đảm bảo điều
kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
6. Bản sao Thỏa thuận đấu nối hoặc Hợp đồng đấu nối vào hệ thống điện quốc gia; Bản đồ
ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Trung tâm Hành chính công chuyển
hồ sơ cho Sở Công Thương.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở
Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải
nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả
lời bằng văn bản;
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ
ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở
Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có thẩm định hồ
sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ
sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý
do).
Bước 3: Trả kết quả
Sở Công Thương chuyển kết quả thực
hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho thương nhân.
2. Thời gian giải quyết:
Tổng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
- Trung tâm hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Công Thương: 14,5 ngày.
|
- Phí thẩm định: 800.000 đồng
- Lệ phí: Không
|
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
18/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 588/QĐ-UB ngày
01/7/2004 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
|
Sửa đổi, bổ sung điều kiện kinh
doanh
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương.
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động
điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển
giao bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận
hành.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Trung tâm Hành chính công chuyển
hồ sơ cho Sở Công Thương.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở
Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu
và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả
lời bằng văn bản;
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ
ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở
Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có thẩm định hồ
sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ
sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rô lý
do).
Bước 3: Trả kết quả
Sở Công Thương chuyển kết quả thực
hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho thương nhân.
2. Thời gian giải quyết:
Tổng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
- Trung tâm hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Công Thương: 14,5 ngày.
|
- Phí thẩm định: 800.000 đồng
- Lệ phí: Không
|
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
18/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 588/QĐ-UB ngày 01/7/2004 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ủy quyền cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
|
Sửa đổi, bổ sung điều kiện kinh
doanh
|
Tổng số:
08 TTHC cấp tỉnh sửa đổi, bổ sung.
Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 130/QĐ-UBND ngày 23/01/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông
1.022
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|