ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 117/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
14 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 168/NQ-CP NGÀY 29/12/2022 CỦA CHÍNH PHỦ
VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 28-CTR/TU NGÀY 14/02/2023 CỦA TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26-NQ/TW NGÀY 03/11/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI
TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 168/NQ-CP ngày 29/12/2022 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo
đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày
14/02/2023 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
03/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc
phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 12/01/2021
của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Công văn số 238/SKHĐT-TH ngày 14/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết
số 168/NQ-CP ngày 29/12/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số
28-CTr/TU ngày 14/02/2023 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết số
26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo
đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn
vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban cán sự đảng UBND tỉnh;
- UBND các tỉnh, thành vùng BTB&DHTB;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng và các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành vùng BTB&DHTB;
- Các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP, các Phòng, đơn vị, CBTH;
- Lưu VT, KTTHphap52.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 168/NQ-CP NGÀY 29/12/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG SỐ 28-CTR/TU NGÀY 14/02/2023 CỦA TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
26-NQ/TW NGÀY 03/11/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO
ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 14/02/2023 của UBND tỉnh)
Để triển khai thực hiện có hiệu quả, chất lượng Nghị
quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội
và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung bộ đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 26-NQ/TW);
Nghị quyết số 168/NQ-CP ngày 29/12/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW (sau đây viết tắt
là Nghị quyết số 168/NQ-CP); Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày
14/02/2023 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW (sau đây
viết tắt là Chương trình hành động số 28-CTr/TU), UBND tỉnh Quảng Ngãi ban
hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo sự chuyển biến rõ rệt về nhận thức và hành động
của đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong hệ thống
chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, Nhân dân, cộng đồng doanh nghiệp
trong việc thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, Nghị quyết số 168/NQ-CP , Chương
trình hành động số 28-CTr/TU trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước,
sự tham gia tích cực của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị
- xã hội, Nhân dân, cộng đồng doanh nghiệp trong thực hiện Nghị quyết số
26-NQ/TW, Nghị quyết số 168/NQ-CP , Chương trình hành động số 28-CTr/TU.
- Xác định các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu để triển
khai thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, Nghị quyết số 168/NQ-CP , Chương trình
hành động số 28-CTr/TU phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền sâu
rộng các nội dung của Nghị quyết số 26-NQ/TW, Nghị quyết số 168/NQ-CP , Chương
trình hành động số 28-CTr/TU.
- Cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch, đề
án để thực hiện đầy đủ, toàn diện và đồng bộ các nội dung của Nghị quyết số
26-NQ/TW, Nghị quyết số 168/NQ-CP , Chương trình hành động số 28-CTr/TU; thường
xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát; rà soát bổ sung, cập nhật những chủ trương,
chính sách, nhiệm vụ, giải pháp mới, hiệu quả trong quá trình triển khai thực
hiện để đáp ứng yêu cầu thực tiễn đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2030, Quảng Ngãi trở thành Tỉnh công nghiệp
theo hướng hiện đại, là Tỉnh phát triển khá của cả nước. Đến năm 2045, công
nghiệp tiếp tục là động lực chính cho tăng trưởng, đưa Quảng Ngãi trở thành một
trong những trung tâm phát triển công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải
Trung Bộ. Dịch vụ, du lịch phát triển đa dạng. Nông, lâm, ngư nghiệp phát triển
bền vững. Hạ tầng được đầu tư đồng bộ, hiện đại có khả năng chống chịu với
thiên tai, dịch bệnh và thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu. Khoa học, công
nghệ, nguồn nhân lực chất lượng cao phát triển mạnh. Các lĩnh vực giáo dục, y tế,
văn hóa, xã hội phát triển toàn diện. Chất lượng môi trường sống của Nhân dân
được nâng lên. Mở rộng hợp tác, hội nhập ngày càng sâu rộng với thế giới. Xây dựng
thế trận quốc phòng, an ninh vững chắc.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
Phấn đấu thực hiện đạt chỉ tiêu của tỉnh; cùng với
các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đạt các chỉ tiêu của vùng đến
năm 2030.
a) Về kinh tế
Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn
2021-2030 đạt 7,25- 8,25%/năm. GRDP bình quân đầu người đến năm 2030 đạt trong
khoảng 7.700-7.900 USD. Tỷ trọng của khu vực Công nghiệp và Dịch vụ trong cơ cấu
GRDP đến năm 2030 đạt 72-73%. Năng suất lao động tăng trưởng bình quân
6,5-7,5%. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 410.000 tỷ đồng. Tỷ lệ đô thị hóa
đạt ngang với bình quân của cả nước (trên 50% theo định hướng toàn vùng đến năm
2030).
b) Về xã hội
Chỉ số phát triển con người HDI thuộc nhóm có chỉ số
HDI cao (nhóm 2) theo phân loại của UNDP tới năm 2030. Tỷ lệ trường đạt chuẩn
quốc gia ít nhất là: Mầm non: 80,0%; Tiểu học: 89,0%; Trung học cơ sở: 90,1%;
Tiểu học - Trung học cơ sở: 38,5%; Trung học phổ thông: 78,9%. Đến năm 2030, đạt
32 giường bệnh/vạn dân; phấn đấu đạt trên 11 bác sĩ/vạn dân. Tỷ lệ hộ nghèo
theo chuẩn nghèo đa chiều toàn tỉnh giảm bình quân 1-1,5%/năm. Tỷ lệ lao động
qua đào tạo đạt trên 70%, trong đó, có bằng cấp, chứng chỉ đạt 95%.
c) Về bảo vệ môi trường
Đến năm 2030, tỷ lệ dân số khu vực thành thị được cấp
nước sạch đạt 100% và nông thôn trên 80%; 100% chất thải rắn ở đô thị được thu
gom và xử lý; 100% các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập
trung xử lý đạt quy chuẩn về môi trường; đối với đô thị: Tỷ lệ xử lý nước thải
đạt 50% đối với đô thị loại II và 20% đối với các đô thị còn lại; đối với khu vực
nông thôn: Phấn đấu 25% điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống thu gom và
xử lý nước thải sinh hoạt, 15% nước thải sinh hoạt được xử lý; 75% hộ chăn
nuôi, trang trại được xử lý chất thải chăn nuôi; duy trì tỷ lệ độ che phủ rừng ổn
định từ 52% trở lên, hướng đến mục tiêu đạt chứng nhận tín chỉ cacbon đạt tiêu
chuẩn quốc tế, để có thể bán ra thị trường thế giới, trong tương lai đây là một
nguồn thu có nhiều tiềm năng lớn.
d) Về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội
Hằng năm, có khoảng 95% xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn vững mạnh về quốc phòng, trong đó, có 65-70% xã, phường, thị trấn vững
mạnh toàn diện. Hằng năm, có ít nhất 80% xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh
nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn về “An toàn về an ninh trật tự”.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu nêu
trên, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ
quan trung ương trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung
chỉ đạo thực hiện các nhóm nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm sau:
1. Công tác quán triệt, tuyên
truyền, tạo sự đồng thuận trong xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, kế
hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, Nghị quyết số 168/NQ-CP ,
Chương trình hành động số 28-CTr/TU
a) Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền
thông, hệ thống thông tin cơ sở phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương
trong tỉnh tổ chức tuyên truyền về chủ trương, chính sách về phát triển kinh tế
- xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ.
Tăng cường theo dõi, đôn đốc việc tuyên truyền công tác phát triển kinh tế - xã
hội trong cả hệ thống chính trị, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên.
Chủ động, phối hợp trong công tác quản lý báo chí, xuất bản, kịp thời phát hiện,
ngăn chặn, xử lý nghiêm các hoạt động phát tán tài liệu, ấn phẩm có nội dung xấu,
thông tin sai sự thật có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và
Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp: Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Căn cứ các nội dung của Nghị quyết số 26-NQ/TW,
Nghị quyết số 168/NQ-CP , Chương trình hành động số 28-CTr/TU, Kế hoạch hành động
này; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát; rà soát bổ sung, cập nhật những
chủ trương, chính sách, nhiệm vụ, giải pháp mới, hiệu quả trong quá trình triển
khai thực hiện để đáp ứng yêu cầu thực tiễn đề ra.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
2. Hoàn thiện thể chế, chính
sách và đẩy mạnh phát triển liên kết vùng
a) Phối hợp, đẩy nhanh công tác lập Quy hoạch vùng
Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, tạo
cơ sở pháp lý để các địa phương trong vùng liên kết, hợp tác; là công cụ điều
phối, quản lý thống nhất vùng và các tiểu vùng; phân công rõ vai trò, chức
năng, nhiệm vụ trên cơ sở chuyên môn hoá cao phù hợp với lợi thế so sánh của
các địa phương và các tiểu vùng. Phối hợp, nghiên cứu tổ chức không gian phát
triển tiểu vùng Trung Trung Bộ có vai trò động lực, có tác động lan tỏa và thúc
đẩy sự phát triển của toàn vùng.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của
trung ương.
b) Tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các quy
hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời
kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2045; các quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng và quy
hoạch chuyên ngành.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: (1) Sở Kế hoạch
và Đầu tư đối với Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050; (2) Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi đối
với Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất đến năm
2045; (3) Các sở chuyên ngành liên quan đối với các quy hoạch cấp quốc gia, cấp
vùng và quy hoạch chuyên ngành.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
c) Phối hợp xây dựng thể chế liên kết vùng để điều
phối và kết nối phát triển vùng nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động liên kết nội
vùng, liên vùng; phù hợp với định hướng và đặc thù phát triển vùng; bảo đảm các
quy định pháp lý, cơ chế, chính sách liên kết vùng được thực hiện đồng bộ, nhất
quán, hiệu quả và có kỷ luật, kỷ cương.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của
trung ương.
d) Tăng cường rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành phù hợp với quy định của trung ương
và chính sách đặc thù của địa phương nhằm đẩy mạnh phát triển liên kết vùng.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
đ) Tập trung huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn
lực để đầu tư, phát triển hệ thống hạ tầng dùng chung mang tính kết nối vùng và
liên vùng. Phối hợp, gắn kết với các địa phương trong vùng xúc tiến đầu tư, huy
động và phân bổ nguồn lực, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
e) Xây dựng Đề án lựa chọn, hình thành thí điểm một
số cụm liên kết ngành công nghiệp theo chuỗi giá trị.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và năm 2024.
g) Tiếp tục triển khai các giải pháp cải thiện môi
trường đầu tư, kinh doanh nhằm nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nhất
là đồng hành, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. Hỗ trợ đẩy
nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã cấp phép đầu tư; tăng cường công tác hậu
kiểm, xử lý các dự án đầu tư chậm tiến độ. Tập trung thu hút các dự án đầu tư
có chất lượng theo danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2021-2025. Đồng thời, đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư đối với
các nước có nền công nghiệp hiện đại, sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với
môi trường, các dự án có sự lan tỏa và đáp ứng nhu cầu thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh theo hướng hiện đại, bền vững.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
h) Triển khai đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải
ngân kế hoạch vốn đầu tư công hàng năm. Tập trung vốn cho các dự án quan trọng,
cấp thiết, có tác động lan tỏa lớn, có khả năng giải ngân nhanh và hấp thụ ngay
vào nền kinh tế, phù hợp với quy hoạch, sử dụng nguồn vốn hiệu quả. Tăng cường
kỷ luật, kỷ cương, đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu, xác định việc
đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công là một trong những nhiệm vụ chính trị trọng
tâm trong năm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương. Phấn đấu hàng năm giải ngân
100% kế hoạch vốn đầu tư công gắn với bảo đảm chất lượng công trình và hiệu quả
sử dụng vốn đầu tư.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
i) Đẩy mạnh chuyển đổi số và đề xuất phát triển hệ
thống thông tin, dữ liệu, trao đổi thông tin kinh tế, xã hội giữa các địa
phương trong vùng; các chương trình triển khai chuyển đổi số tại vùng.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và
Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
3. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thúc đẩy phát triển kinh tế biển
a) Chủ động phối hợp với các bộ, ngành trung ương
trong việc xây dựng Đề án cơ cấu lại ngành công nghiệp trên địa bàn toàn vùng;
xây dựng Đề án và tổ chức triển khai thực hiện Đề án để xây dựng Trung tâm lọc,
hoá dầu và năng lượng Quốc gia tại Khu kinh tế Dung Quất.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Ban Quản lý Khu kinh tế
Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi và các sở, ban ngành, đơn vị trực
thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Theo hướng dẫn của
trung ương.
b) Tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh tế biển tỉnh
Quảng Ngãi để thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của
Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát
triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
c) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số
23-NQ/TW ngày 23/3/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về định hướng xây dựng
chính sách phát triển công nghiệp Quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045,
Nghị quyết chuyên đề số 01-NQ/TU ngày 11/5/2021 của Tỉnh ủy về huy động và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp, các Đề án của UBND tỉnh:
Tái cơ cấu ngành công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045; Phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2030, các Kế hoạch của UBND tỉnh: Số 72/KH-UBND ngày 28/4/2022 triển khai
thực hiện Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh; số 26/KH-UBND ngày 27/02/2022 triển khai
thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt
động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch phát
triển dịch vụ logistics tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
d) Xây dựng Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn đến năm 2030 (Chủ yếu đối với ngành thương mại; ngành
công nghiệp đã được phê duyệt, chỉ điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với định hướng
phát triển trong tình hình mới và tích hợp vào Đề án).
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và năm 2024.
đ) Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược xuất nhập
khẩu hàng hóa đến năm 2030.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023.
e) Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng, triển khai
thực hiện Đề án phát triển các trung tâm logistics gắn với cảng biển, cảng hàng
không dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số, sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt (dự kiến năm 2023-2024).
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Theo hướng dẫn của trung ương.
g) Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương có liên
quan hỗ trợ tích cực các nhà đầu tư sớm triển khai, hoàn thành các dự án trọng
điểm có quy mô và sức lan tỏa lớn như: Dự án nâng cấp mở rộng Nhà máy lọc dầu
Dung Quất; dự án Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất 2 và các dự
án Nhà máy điện tubin khí hỗn hợp Dung Quất I, Dung Quất II, Dung Quất III và
kêu gọi, tìm kiếm đối tác để đầu tư xây dựng nhà máy điện tuabin khí hỗn hợp
Dung Quất IV, nhằm cung cấp nguồn điện ổn định cho hệ thống điện Miền Trung và
hệ thống điện Quốc gia, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và an toàn cung cấp
điện cho hệ thống, đồng bộ phát triển với Chuỗi dự án Cá Voi Xanh.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
h) Tập trung xúc tiến những ngành nghề, lĩnh vực mà
Khu kinh tế Dung Quất có lợi thế so sánh, đặc biệt là các ngành nghề liên quan
đến sử dụng cảng biển nước sâu, các dự án có nhu cầu sử dụng quỹ đất rộng, các
dự án gắn với nguồn nguyên liệu tại chỗ; đồng thời thu hút các lĩnh vực phụ trợ
cho ngành công nghiệp luyện cán thép; chuỗi dự án sản xuất các sản phẩm sau
thép, cơ khí chế tạo, gia công hàng xuất khẩu; các dự án dịch vụ hậu cần cảng
biển, dịch vụ logistics nhằm phát triển Khu kinh tế Dung Quất trở thành trung
tâm dịch vụ cảng đáp ứng nhu cầu phát triển của khu vực.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
i) Đầu tư, phát triển Khu kinh tế Dung Quất là Khu
kinh tế ven biển chuyên biệt, xanh, thông minh và phát triển bền vững, trở
thành một trong những trung tâm công nghiệp ven biển trọng điểm của khu vực Bắc
Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ. Từng bước chuyển đổi mô hình khu công nghiệp hiện
hữu sang mô hình khu công nghiệp sinh thái.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
k) Đẩy mạnh thu hút đầu tư, áp dụng công nghệ tiên
tiến trong chế biến nông sản, nâng cao năng suất lao động, chuyển dịch cơ cấu sản
phẩm theo hướng tăng tỷ trọng chế biến sâu có giá trị gia tăng cao, phù hợp với
thị hiếu tiêu dùng của từng thị trường. Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng
các vùng nguyên liệu: Mì, gỗ lớn nguyên liệu, tạo dựng mối liên kết chặt chẽ
trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. Khuyến khích và hỗ trợ các cơ sở
chế biến áp dụng quy trình, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, như: ISO,
HACCP, GMP..., đồng thời duy trì, thiết lập và giám sát mã số vùng trồng, cơ sở
đóng gói đối với một số cây trồng có tiềm năng xuất khẩu.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
l) Đẩy mạnh thực hiện dồn điền đổi thửa kết hợp với
xây dựng cánh đồng lớn, đưa cơ giới hóa vào để nâng cao chất lượng và giá trị
gia tăng của sản phẩm nông nghiệp. Triển khai hiệu quả các chính sách thu hút đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn; xúc tiến, kêu gọi đầu tư sản phẩm nông nghiệp
công nghệ cao.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
m) Tập trung phát triển sản phẩm nông nghiệp sạch,
nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, năng suất cao,
giá trị lớn và có khả năng xuất khẩu; xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp;
phát triển sản phẩm chủ lực, đặc trưng, có thế mạnh. Khuyến khích phát triển bền
vững kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp tác xã kiểu mới; tạo điều kiện cho kinh tế
hộ gia đình phát triển; góp phần hình thành chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế
biến, tiêu dùng và xuất khẩu.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
n) Phát triển thủy sản bền vững; hiện đại tàu cá và
nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản xa bờ; tập trung nuôi trồng các loại thủy
sản có lợi thế, có tính cạnh tranh cao. Thu hút đầu tư các cơ sở bảo quản, chế
biến thủy sản.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
o) Đẩy mạnh phát triển du lịch, nhất là du lịch biển,
đảo; tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh
phát triển du lịch, từng bước trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; Quyết định số
304/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển du
lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; triển khai quy hoạch
du lịch trong Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
p) Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến
du lịch, quảng bá hình ảnh du lịch Quảng Ngãi. Xây dựng sản phẩm, tập huấn chuyển
giao mô hình du lịch cộng đồng. Đẩy mạnh hợp tác phát triển du lịch với các tỉnh,
thành phố trong cả nước. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phát triển
nguồn nhân lực du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
4. Phát triển hệ thống đô thị;
đẩy mạnh đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là hạ tầng giao thông, hạ
tầng số
a) Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Đề án
phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi thành trung tâm du lịch biển - đảo,
trong đó, ưu tiên kêu gọi nhà đầu tư có tiềm lực xây dựng cơ sở hạ tầng đảo Lý
Sơn.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: UBND huyện Lý Sơn; các sở,
ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
b) Tiếp tục kiến nghị đưa Cảng hàng không Quốc tế
Lý Sơn vào quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn
quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 để có cơ sở triển khai thực hiện
đầu tư, nhằm phục vụ cho việc phát triển du lịch, kinh tế - xã hội của huyện đảo
Lý Sơn, phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi trở thành trung tâm du lịch
biển - đảo; đảm bảo an ninh, quốc phòng, bảo vệ chủ quyền biển, đảo Quốc gia.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Giao thông vận
tải.
+ Cơ quan phối hợp: UBND huyện Lý Sơn; các sở,
ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
c) Đến hết năm 2024, hoàn thành việc lập, phê duyệt
và phủ kín Quy hoạch xây dựng vùng các huyện; Quy hoạch chung các đô thị; rà
soát, điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng các xã nông thôn trên địa bàn tỉnh.
Quy hoạch xây dựng vùng các huyện, quy hoạch các đô thị, xã nông thôn có tầm
nhìn tổng thể, dài hạn, cùng với các giải pháp đột phá, mở rộng không gian và
nguồn lực cho phát triển; đảm bảo đồng bộ với Quy hoạch tỉnh, gắn kết chặt chẽ
với sự phát triển của Khu kinh tế Dung Quất, các khu công nghiệp, các khu đô thị
- dịch vụ - du lịch ven biển; đảm bảo sự gắn kết và hài hòa giữa phát triển đô
thị với xây dựng nông thôn mới.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và năm 2024.
d) Hoàn thành việc lập, phê duyệt Quy hoạch phân
khu xây dựng các khu chức năng trong Khu kinh tế Dung Quất trong năm 2023. Tập
trung phát triển mạnh các khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ trong khu kinh tế,
phát triển các khu đô thị - dịch vụ - du lịch dọc tuyến ven biển Dung Quất - Sa
Huỳnh, kết hợp với đảm bảo quốc phòng, an ninh trên biển.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng và các sở,
ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
đ) Phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh đồng
bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, theo mô hình - tiêu chí tăng trưởng
xanh, đô thị thông minh, sinh thái, thích ứng có hiệu quả với biến đổi khí hậu.
Phát triển Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp gắn kết chặt chẽ với
phát triển mạng lưới đô thị, các trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch theo hướng
đa trung tâm tạo mạng lưới liên kết chặt chẽ giữa các địa phương. Thành phố Quảng
Ngãi thực hiện thí điểm mô hình đô thị thông minh, mở rộng không gian nội thành
và nâng cấp 05 xã lên phường trước năm 2025, phấn đấu đến 2030 đạt một số tiêu
chí cơ bản của đô thị loại I; tập trung đầu tư, phát triển Khu kinh tế Dung Quất,
làm động lực chính để phát triển toàn huyện Bình Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại
IV và trở thành thị xã trực thuộc tỉnh vào năm 2025; hoàn thiện các tiêu chí đô
thị loại IV của thị xã Đức Phổ, phấn đấu đến 2030 đạt một số tiêu chí cơ bản của
đô thị loại III.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Ban Quản lý Khu kinh tế
Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; UBND thành phố Quảng Ngãi; UBND
huyện Bình Sơn; UBND thị xã Đức Phổ; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND
tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
e) Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết
số 03-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Tỉnh ủy về đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng đồng
bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển và Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày
29/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án đầu tư, phát triển kết cấu hạ
tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Giao thông vận
tải.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
g) Chủ động phối hợp để tranh thủ nguồn vốn đầu tư
hoàn thành toàn bộ tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, đảm bảo kết nối đồng
bộ với quy hoạch đường bộ ven biển với các tỉnh lân cận (Quảng Nam, Bình Định)
và quy hoạch tuyến đường bộ ven biển Việt Nam. Đề nghị Trung ương hỗ trợ nguồn
kinh phí để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án tuyến đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi để
kết nối giao thông Khu kinh tế Dung Quất và tạo động lực phát triển cho công
nghiệp và dịch vụ Khu kinh tế Dung Quất.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
h) Chủ động, tích cực phối hợp với các đơn vị liên
quan triển khai thực hiện Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông (CT.01) đoạn Quảng
Ngãi - Hoài Nhơn (Bình Định) theo tiến độ được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt,
cơ bản hoàn thành trong năm 2025 và đưa vào khai thác, vận hành từ năm 2026.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban QLDA ĐTXD
các công trình Giao thông tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
i) Kiến nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét bổ sung
vào Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021) đối
với Tuyến cao tốc Quảng Ngãi - Kon Tum và kiến nghị đầu tư, xây dựng tuyến đường
trên theo phương thức đối tác công tư. Sớm nâng cấp QL24 các đoạn còn lại theo
quy hoạch để thuận tiện cho việc lưu thông từ Quảng Ngãi đến Kon Tum.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Giao thông vận
tải.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
k) Triển khai xây dựng Đê chắn sóng bến cảng Bến
Đình (đảo Lý Sơn) để phục vụ cho vận tải hành khách và hàng hóa đáp ứng cho nhu
cầu phát triển huyện đảo Lý Sơn.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Giao thông vận
tải.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
l) Tiếp tục mở rộng mạng viễn thông, từng bước phủ
sóng 5G trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ mới trong triển khai
mạng truy nhập Internet băng rộng. Tăng cường phối hợp, chia sẻ, sử dụng chung
cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu tư, phát triển,
xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển
khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động/tích cực tích hợp với
các hạ tầng liên ngành có tính thiết yếu như điện, nước).
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và
Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
m) Chuyển đổi toàn bộ mạng lưới, hệ thống thông
tin, ứng dụng công nghệ thông tin sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế
hệ mới (IPv6). Duy trì và đảm bảo kết nối thông suốt mạng truyền số liệu chuyên
dùng 04 cấp (từ trung ương đến cấp xã); sử dụng đồng bộ, tập trung các dịch vụ
cung cấp trên mạng truyền số liệu chuyên dùng. Triển khai các nền tảng số dùng
chung của tỉnh bảo đảm phù hợp, tương thích và có khả năng triển khai trên hạ tầng
điện toán đám mây; khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu Quốc gia, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành, các nền tảng số Quốc gia dùng chung theo ngành, lĩnh vực
do các Bộ, ngành trung ương chủ trì và công bố. Đầu tư xây dựng trung tâm dữ liệu
tỉnh phục vụ chiến lược phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh
Quảng Ngãi.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và
Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
n) Huy động nguồn lực đầu tư đồng bộ hệ thống kết cấu
hạ tầng Khu kinh tế Dung Quất, nhất là nguồn lực của các nhà đầu tư, kinh doanh
hạ tầng. Đề xuất ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách hàng năm để phát triển đồng
bộ hạ tầng kỹ thuật, đồng thời, tập trung đầu tư hạ tầng xã hội.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh; các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
o) Xây dựng Đề án huy động các nguồn lực xây dựng
các khu tái định cư phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong Khu kinh tế
Dung Quất và Đề án đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng khung trong Khu kinh tế
Dung Quất trong giai đoạn 2026-2030.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh; các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023.
5. Tăng cường quản lý và sử dụng
hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường; ứng phó với thiên tai và thích ứng với
biến đổi khí hậu
a) Nâng cao chất lượng công tác quản lý đất đai. Siết
chặt quản lý, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong khai thác tài nguyên,
khoáng sản. Bảo vệ và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
b) Thực hiện hiệu quả, chất lượng công tác đánh giá
tác động môi trường khi triển khai thực hiện các dự án đầu tư. Giải quyết triệt
để các vấn đề bức xúc liên quan đến rác thải, ô nhiễm môi trường. Từng bước
thúc đẩy phát triển kinh tế tuần hoàn.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
c) Quản lý và phát triển bền vững tài nguyên rừng,
tăng cường chất lượng rừng nhằm tăng cường khả năng hấp thụ các-bon, giảm thiểu
tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học, các hệ
sinh thái tự nhiên.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
d) Xây dựng các kịch bản, kế hoạch hành động chủ động
ứng phó, giảm nhẹ hậu quả do thiên tai gây ra, thích ứng với biến đổi khí hậu.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
đ) Thực hiện rà soát, kiểm tra tình hình sử dụng đất,
hiệu quả sử dụng đất đối với doanh nghiệp thuộc địa bàn Khu kinh tế Dung Quất để
xem xét, quyết định thu hồi hoặc điều chỉnh tiến độ, quy mô sử dụng đất đối với
những dự án chậm triển khai hoặc chậm đưa đất vào sử dụng. Chủ động phối hợp giải
quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh; các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và năm 2024.
e) Điều chỉnh, bổ sung mạng lưới quan trắc môi trường
Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi đến năm 2035, tầm nhìn
đến năm 2050.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường
và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và năm 2024.
6. Phát triển toàn diện văn hóa
- xã hội
a) Đổi mới căn bản, toàn diện, nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW; hoàn thiện hệ thống
giáo dục trên địa bàn tỉnh theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập suốt đời và
xây dựng xã hội học tập; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục, đào tạo và thay sách giáo khoa mới; chủ động hội nhập,
nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Giáo dục và
Đào tạo.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
b) Triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung nghiên
cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ; chú trọng hỗ trợ hoạt động
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tích cực, chủ động tiếp cận, vận dụng thành công
những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào sản xuất, kinh
doanh và phục vụ đời sống, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế - xã hội và thu nhập của Nhân
dân; triển khai thực hiện có hiệu quả các Chương trình, Đề án, Kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp, Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen tỉnh Quảng
Ngãi; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao
tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn,
miền núi, vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Khoa học và
Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
c) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nâng
cao nhận thức của xã hội về giáo dục nghề nghiệp; sắp xếp lại mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; vận động với nhiều hình thức đa dạng về hiệu quả đào tạo
nghề bằng kết quả, hình ảnh dẫn chứng thực tế cuộc sống của người lao động sau
khi học nghề,... kịp thời thông tin nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp
trên địa bàn để người lao động tiếp cận thông tin tìm kiếm việc làm. Trong đó,
chú trọng xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin lao động, ứng dụng công nghệ
thông tin để hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung về cung - cầu lao động trên địa
bàn tỉnh. Thực hiện tốt các chính sách người có công, chính sách xã hội, bảo đảm
an sinh xã hội.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
d) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết
20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân
trong tình hình mới và Nghị quyết số 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình
hình mới. Nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh các tuyến, đặc biệt y tế
cơ sở; đẩy mạnh kêu gọi đầu tư phát triển y tế kỹ thuật cao, dịch vụ y tế chăm
sóc sức khỏe.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Y tế.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
đ) Tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả 03 Chương
trình mục tiêu Quốc gia (CTMTQG): (1) Xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025; (2) giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; (3) phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai
đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025. Tập trung nguồn lực phát triển sản xuất, giảm
nghèo bền vững tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: (1) Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đối với CTMTQG xây dựng nông thôn mới; (2) Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội đối với CTMTQG giảm nghèo bền vững; (3) Ban Dân tộc tỉnh
đối với CTMTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
e) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước
về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới,
hội nhập và phát triển bền vững. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa
vật thể, phi vật thể; xây dựng hồ sơ trình UNESCO ghi danh Văn hóa Sa Huỳnh là
di sản văn hóa thế giới.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
g) Bảo vệ và phát huy những giá trị tốt đẹp, bền vững
trong văn hóa truyền thống và tiếp thu, chọn lọc các giá trị văn hóa hiện đại
tích cực để xây dựng con người Quảng Ngãi phát triển toàn diện đức, trí, thể, mỹ,
khẳng khái, khoan dung, thân thiện, năng động, có ý thức trách nhiệm xã hội, có
lòng yêu nước, khát vọng cống hiến vì sự phát triển của quê hương, đất nước. Đẩy
mạnh các hoạt động thể thao quần chúng, nâng cao chất lượng giống nòi; tầm vóc,
thể lực con người Quảng Ngãi.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Mời Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh; mời Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; mời Ban Dân vận Tỉnh ủy; các Sở:
Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh -
Truyền hình Quảng Ngãi; Báo Quảng Ngãi; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc
UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
h) Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Mời Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; mời Ban Tuyên giáo Tỉnh
ủy; các Sở: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và
Đào tạo, Y tế; Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
h) Nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, sáng tạo nghệ thuật.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
7. Bảo đảm vững chắc quốc
phòng, an ninh, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại
a) Tiếp tục xây dựng lực lượng vũ trang tinh nhuệ,
từng bước hiện đại; triển khai có hiệu quả Đề án xây dựng hải đội dân quân thường
trực, xây dựng lực lượng dân quân biển đủ về số lượng. Nâng cao chất lượng phối
hợp huấn luyện, diễn tập giữa các lực lượng trong khu vực phòng thủ, đặc biệt
là các địa phương ven biển và huyện đảo Lý Sơn. Thực hiện hiệu quả các chủ
trương, đường lối về kết hợp giữa quốc phòng, an ninh với phát triển kinh tế -
xã hội.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
b) Tăng cường các hoạt động tuần tra, kiểm soát;
ngăn chặn tình trạng tàu cá của tỉnh khai thác thủy, hải sản trái phép tại vùng
biển nước ngoài; đảm bảo năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý biển - đảo và
cứu hộ, cứu nạn trên biển; tạo điều kiện cho Nhân dân yên tâm vươn khơi bám biển,
đánh bắt thủy, hải sản vừa phát triển kinh tế, vừa tham gia bảo vệ chủ quyền,
quyền chủ quyền các vùng biển - đảo của tỉnh.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp - Phát
triển nông thôn; Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển và
huyện đảo Lý Sơn; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
c) Tăng cường công tác nắm, đánh giá sát tình hình
an ninh trật tự (ANTT), kịp thời tham mưu giải quyết các vấn đề phức tạp về
ANTT, nhất là các vụ đình công, lãn công, khiếu kiện liên quan đến phát triển
các dự án kinh tế, không để xảy ra các “điểm nóng” phức tạp về ANTT. Mở các đợt
cao điểm tấn công, trấn áp các loại tội phạm. Kiên quyết đấu tranh, triệt xóa
các băng nhóm, hoạt động “tín dụng đen”, đối tượng trộm cắp tài sản, côn đồ đòi
tiền bảo kê doanh nghiệp, Đảm bảo tiến độ, nâng cao chất lượng điều tra các vụ
án, nhất là các vụ án, vụ việc thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chỉ đạo của
Tỉnh ủy về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo dõi, chỉ đạo. Chủ động phòng
ngừa, đấu tranh có hiệu quả với tội phạm buôn lậu, gian lận thương mại, trốn
thuế, tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường, tội phạm ma túy. Nâng cao hiệu
quả công tác quản lý nhà nước về ANTT gắn với triển khai quyết liệt các giải
pháp ứng dụng, khai thác Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư, căn cước công dân; các
tiện ích của Đề án số 06 của Chính phủ để phục vụ công tác quản lý xã hội và
phòng, chống tội phạm.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Công an tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
d) Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ các Hiệp định
thương mại tự do (FTA) đã có hiệu lực, các cam kết trong WTO và Cộng đồng Kinh
tế ASEAN để mở rộng thị trường xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
đ) Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại Nhân dân,
công tác vận động viện trợ nước ngoài vào tỉnh. Đẩy mạnh các hoạt động giao
lưu, hợp tác hữu nghị truyền thống với các địa phương của nước Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào. Tăng cường mở rộng, thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị với các nước
trên thế giới (trong đó, có các nước tiểu vùng sông Mê Công, ASEAN, trọng tâm
là khu vực Đông Bắc Á); tăng cường quan hệ với các cơ quan ngoại giao, tổ chức
nước ngoài.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
e) Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền
chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về mục tiêu, vai trò,
nhiệm vụ và tầm quan trọng của ngoại giao văn hóa trong thời kỳ hội nhập quốc tế;
Chiến lược ngoại giao văn hóa của Chính phủ và chương trình, kế hoạch hành động
của tỉnh về công tác ngoại giao văn hóa; giới thiệu, quảng bá thông tin, hình ảnh
của tỉnh, danh mục dự án kêu gọi đầu tư, viện trợ ODA, NGO,...
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc
UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
g) Đổi mới, đa dạng hóa phương thức tập hợp, vận động
Người Việt Nam ở nước ngoài (NVNONN), đặc biệt là thế hệ trẻ, những cá nhân có
uy tín và ảnh hưởng lớn trong cộng đồng NVNONN; phát huy vai trò của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, địa
phương trong việc thực hiện công tác vận động NVNONN. Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh
tổ chức gặp mặt bà con kiều bào nhân dịp Tết cổ truyền của dân tộc; tham gia
các chương trình, hoạt động liên quan đến công tác kiều bào do Ủy ban Nhà nước
về NVNONN - Bộ Ngoại giao tổ chức.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban Nhà nước về
NVNONN - Bộ Ngoại giao; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Công an tỉnh;
các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
h) Phối hợp với Bộ Ngoại giao kịp thời can thiệp, đấu
tranh bảo vệ ngư dân, tàu thuyền bị tàu nước ngoài tấn công khi hành nghề trên
vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam; tăng cường công tác bảo hộ ngư dân, tàu
cá của tỉnh bị nạn trên biển.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh; Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển và huyện đảo
Lý Sơn; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
i) Thường xuyên tập huấn, bồi dưỡng cho các lực lượng
làm nhiệm vụ trên tuyến biển - đảo về chủ trương, chính sách và pháp luật của
Việt Nam về biển - đảo và Luật pháp quốc tế về biển. Tổ chức tuyên truyền, vận
động ngư dân đánh bắt thủy sản đúng quy định.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển và huyện đảo Lý Sơn; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
8. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn
Đảng và hệ thống chính trị; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của các cấp
chính quyền; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân
a) Phát huy cao độ vai trò lãnh đạo của cấp ủy, tổ
chức đảng, sự vào cuộc quyết liệt của cả hệ thống chính trị; sự đồng thuận của
xã hội, sự tham gia tích cực của toàn dân và cộng đồng doanh nghiệp trong quá
trình thực hiện Kế hoạch. Triển khai thực hiện hiệu quả công tác dân vận; quy
chế dân chủ ở cơ sở, chăm lo xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan thực hiện: Các sở, ban ngành, đơn
vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
b) Đẩy mạnh cải cách công vụ, nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức; đẩy nhanh công tác phê duyệt vị trí việc làm. Tiếp tục sắp
xếp tổ chức bộ máy nhà nước theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức. Tăng cường công tác triển khai thực hiện nghiêm Nghị
quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao thứ hạng các chỉ số
cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025. Triển khai các giải pháp để bảo vệ cán bộ dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; sớm khắc phục tâm lý né
tránh, sợ trách nhiệm của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức và tình trạng
công chức, viên chức xin nghỉ việc.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
c) Đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc
vận động trong cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm
tiếp theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc
UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ được giao chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này;
bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm và tránh hình thức, lãng
phí.
2. Tại thời điểm lập dự toán hàng năm, các cơ quan,
đơn vị xây dựng kế hoạch và lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế
hoạch gửi Sở Tài chính. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính có
trách nhiệm tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện phù
hợp với quy định, đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã xác
định trong Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
sở, ban ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này, định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần
thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ; bám sát các nội dung liên quan trong chương
trình làm việc của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh để tổ
chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có
phát sinh vướng mắc hoặc cần phải cập nhật, điều chỉnh, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ nội dung liên quan cho phù hợp với thực tiễn; các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời kiến nghị, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, chỉ đạo thực hiện.
(Có kèm theo Danh mục các Nhiệm vụ/Đề án/Chương
trình/Kế hoạch thuộc Kế hoạch của UBND tỉnh Quảng Ngãi)./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN CỤ THỂ CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 168/NQ-CP NGÀY 29/12/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
TỈNH ỦY SỐ 28-CTR/TU NGÀY 14/02/2023
(Kèm theo Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 14/02/2023 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Nhiệm vụ/đề án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian trình
|
Cấp trình
|
Cấp phê duyệt
|
Kết quả (dự kiến)
|
Ghi chú
|
I
|
Hoàn thiện thể chế,
chính sách và đẩy mạnh phát triển liên kết vùng
|
|
1
|
Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
|
2
|
Phối hợp xây dựng Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và
duyên hải Trung Bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
UBND tỉnh Quảng
Ngãi (Sở Kế hoạch và Đầu tư)
|
Năm 2023
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
|
3
|
Phối hợp xây dựng, triển khai thực hiện Quy hoạch
tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
(Quy hoạch điện VIII)
|
Bộ Công Thương
|
UBND tỉnh Quảng
Ngãi (Sở Công Thương)
|
Năm 2023
|
Bộ Công Thương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
|
4
|
Phối hợp xây dựng, triển khai thực hiện Đề án về
liên kết ngành trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, năng lượng vùng Bắc Trung
Bộ và duyên hải Trung Bộ
|
Bộ Công Thương
|
UBND tỉnh Quảng
Ngãi (Sở Công Thương)
|
Năm 2023- 2024
|
Bộ Công Thương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
|
5
|
Xây dựng Quyết định hướng dẫn thực hiện Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023
|
Sở Công Thương
|
UBND tỉnh
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
|
6
|
Xây dựng Quyết định ban hành quy chế quản lý vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thay thế
Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế
quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023
|
Sở Công Thương
|
UBND tỉnh
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
|
7
|
Xây dựng Đề án lựa chọn, hình thành thí điểm một
số cụm liên kết ngành công nghiệp theo chuỗi giá trị.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023- 2024
|
Sở Công Thương
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
|
II
|
Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thúc đẩy phát triển kinh tế biển
|
1
|
Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng Đề án và tổ
chức triển khai thực hiện Đề án để xây dựng Trung tâm lọc, hoá dầu và năng lượng
Quốc gia tại Khu kinh tế Dung Quất.
|
Bộ Công Thương
|
UBND tỉnh Quảng
Ngãi (Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp
Quảng Ngãi)
|
Theo hướng dẫn của
trung ương.
|
Bộ Công Thương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Đề án
|
|
2
|
Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng, triển khai
thực hiện Đề án phát triển các trung tâm logistics gắn với cảng biển, cảng
hàng không dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số, sau khi được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Bộ Công Thương
|
UBND tỉnh Quảng
Ngãi (Sở Công Thương)
|
Năm 2023- 2024
|
Bộ Công Thương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Đề án
|
|
3
|
Xây dựng Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn đến năm 2030.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023- 2024
|
Sở Công Thương
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
|
4
|
Quy định về mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND tỉnh
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
|
III
|
Hoàn thiện kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội, phát triển hệ thống đô thị
|
1
|
Xây dựng Đề án phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh
Quảng Ngãi thành trung tâm du lịch biển - đảo
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND huyện Lý Sơn;
các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND tỉnh
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
|
2
|
Xây dựng kiến trúc ICT phát triển đô thị thông
minh tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Xây dựng; các sở,
ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2023
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND tỉnh
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
|
3
|
Đầu tư nâng cấp (hoặc đầu tư xây dựng mới) Trung
tâm dữ liệu tỉnh đáp ứng yêu cầu phục vụ chiến lược phát triển Chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn mới.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện,thị xã, thành phố
|
Năm 2023- 2024
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND tỉnh
|
Trung tâm dữ liệu
tỉnh
|
|
4
|
Triển khai các nền tảng số dùng chung của tỉnh bảo
đảm phù hợp, tương thích và có khả năng triển khai trên hạ tầng điện toán đám
mây (nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); nền tảng phân tích, xử
lý dữ liệu tổng hợp tập trung; nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn
tỉnh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà
nước; nền tảng hợp trực tuyến; nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác
quản lý nhà nước; nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp; nền tảng
trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức; nền tảng Cổng dữ liệu mở; nền tảng dữ
liệu không gian dùng chung của tỉnh;...)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2023- 2024
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND tỉnh
|
Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
|
5
|
Xây dựng Đề án huy động các nguồn lực xây dựng
các khu tái định cư phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong Khu kinh tế
Dung Quất.
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
|
6
|
Xây dựng Đề án đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng
khung trong Khu kinh tế Dung Quất trong giai đoạn 2026-2030
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
|
IV
|
Quản lý và sử dụng hiệu
quả tài nguyên, bảo vệ môi trường; ứng phó với thiên tai và thích ứng với biến
đổi khí hậu
|
1
|
Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng
Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh
|
HĐND tỉnh
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
|
2
|
Đề án tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng
đồng về bảo vệ tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học trong Khu bảo tồn
biển Lý Sơn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Lý Sơn, UBND huyện Lý Sơn
|
Năm 2024
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
|
3
|
Đánh giá hiện trạng rác thải nhựa đại dương tại một
số cửa sông chính, khu vực ven biển, hải đảo.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển, hải đảo
|
Năm 2024
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
|
V
|
Phát triển văn hóa -
xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
|
1
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về nội dung và mức chi hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi nhằm tạo cơ sở pháp
lý hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh
|
HĐND tỉnh
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
|
2
|
Xây dựng Đề án và vận hành hiệu quả Khu dịch vụ tập
trung hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
|
3
|
Đề án thí điểm và triển khai hiệu quả mô hình đào
tạo tại doanh nghiệp gắn với liên kết vùng trong đào tạo
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm 2024
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
|
4
|
Xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Phạm Văn
Đồng
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Hội VHNT tỉnh
|
Năm 2023 và năm
2028
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND tỉnh
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
(05 năm 01 lần)
|
5
|
Nghị quyết Quy định hỗ trợ cho các câu lạc bộ,
nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài Chòi Trung
bộ Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh
|
HĐND tỉnh
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
|
6
|
Quy hoạch bảo tồn và phát huy di tích quốc gia đặc
biệt về Địa điểm cuộc khởi nghĩa Ba Tơ
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND huyện Ba Tơ;
các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Năm 2023
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND tỉnh
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Trình UBND tỉnh
phê duyệt nhiệm vụ thực hiện
|
7
|
Đề án ngân hàng tên đường, phố và công trình công
cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
|
8
|
Nghị quyết Quy định mức thưởng đối với vận động
viên, các đội thi đấu thi đấu thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu thể
thao của tỉnh.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh
|
HĐND tỉnh
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
|
9
|
Xây dựng Bảo tàng Lịch sử Hoàng Sa, Trường Sa tại
huyện Lý Sơn với quy mô 1,5 - 2 ha
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND huyện Lý Sơn;
các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Năm 2024
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND tỉnh
|
Xây dựng bảo tàng
|
|
10
|
Nâng cấp Nhà trưng bày văn hóa Sa Huỳnh tại thị
xã Đức Phổ trở thành Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND Thị xã Đức Phổ;
các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Năm 2024
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
UBND tỉnh
|
Xây dựng bảo tàng
|
|
11
|
Đề án đẩy mạnh bảo tồn, phát huy nghệ thuật truyền
thống của tỉnh gắn kết phát triển du lịch, đặc biệt các loại hình nghệ thuật
truyền thống về âm nhạc, dân ca, dân vũ của các dân tộc tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2025
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
|
12
|
Kế hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2025-2030.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban ngành,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2025
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND tỉnh
|
Kế hoạch
|
|
13
|
Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất Bảo tàng tổng hợp
tỉnh tại phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bảo tàng tỉnh; các
sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2026
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND tỉnh
|
Bảo tàng tổng hợp
|
|