|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 111/QĐ-BCT 2022 Kế hoạch hành động của ngành Công Thương đến 2030
Số hiệu:
|
111/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Diên
|
Ngày ban hành:
|
27/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
111/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2045
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số
1163/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Xét đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Thị trường trong nước
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của ngành Công
Thương thực hiện Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Bộ, Sở Công Thương các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ có liên quan (để phối hợp);
- Các tỉnh/thành phố trực thuộc TƯ (để phối hợp);
- Lãnh đạo Bộ;
- Lưu: VT. TTTN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 111/QĐ-BCT ngày 27 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Thực hiện Quyết định số
1163/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
(sau đây gọi tắt là Chiến lược), Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch hành động thực
hiện Chiến lược cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
1. Kế hoạch hành động nhằm tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xác định trong Chiến lược liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của ngành Công Thương để đạt được mục tiêu và theo đúng quan điểm,
định hướng đã đề ra tại Chiến lược.
2. Kế hoạch hành động là căn cứ
cho các vụ, cục, tổng cục, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Công Thương xây dựng hoặc
điều chỉnh các chiến lược, kế hoạch, chương trình hành động theo chức năng, nhiệm
vụ để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của đơn vị mình theo quy định
tại Chiến lược.
3. Kế hoạch hành động là căn cứ để
tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm việc
tổ chức thực hiện Chiến lược; đồng thời là căn cứ để phối hợp với các cơ quan
liên quan đề xuất, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh mục tiêu, nội
dung của Chiến lược trong trường hợp cần thiết.
II. YÊU CẦU
CƠ BẢN CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Việc xây dựng và tổ chức thực hiện
các nội dung công việc, các nhiệm vụ xác định trong Kế hoạch hành động này dựa
trên những yêu cầu cơ bản sau đây:
1. Quán triệt đầy đủ, sâu sắc
quan điểm cũng như các mục tiêu mà Chiến lược đã đề ra để thực hiện có hiệu quả:
1.1. Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai; hướng dẫn, đôn đốc,
đánh giá tình hình triển khai Chiến lược và xây dựng các báo cáo định kỳ hàng
năm; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả việc triển khai thực hiện Chiến
lược.
1.2. Vai trò chỉ đạo triển khai
các nhiệm vụ, giải pháp liên quan thuộc ngành Công Thương; triển khai đầy đủ,
đúng tiến độ các nhiệm vụ, giải pháp trong Chiến lược tới các đơn vị trong
ngành; giám sát quá trình thực hiện; đánh giá mức độ và khả năng đạt được các mục
tiêu cụ thể trong từng giai đoạn và cuối thời kỳ của Chiến lược, để xuất điều
chỉnh mục tiêu phù hợp với bối cảnh khi cần thiết để đảm bảo tính khả thi cao.
2. Cụ thể hóa các yêu cầu tổ chức
thực hiện Chiến lược; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của từng đơn vị và sự hợp
tác giữa các đơn vị trong và ngoài ngành Công Thương trong việc thực hiện nhiệm
vụ, giải pháp và đạt được mục tiêu đề ra tại Chiến lược.
3. Đảm bảo sự nhất quán với việc
tổ chức thực hiện, các chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các nghị
quyết của Đảng, các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
và của ngành Công Thương trong từng thời kỳ.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Hàng năm các đơn vị được giao
chủ trì các nhiệm vụ chủ động đăng ký kinh phí thực hiện Chiến lược theo quy định
hiện hành.
2. Nguồn kinh phí: Kinh phí chi
thường xuyên cấp chi Sự nghiệp kinh tế và các nguồn kinh phí khác (nếu có).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tin tuyên truyền,
phổ biến Chiến lược và Kế hoạch hành động
1.1. Tổ chức công bố trên các
phương tiện thông tin đại chúng về quan điểm, mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ giải
pháp của Chiến lược.
1.2. Xây dựng các chương trình
truyền thông khác về Chiến lược và Kế hoạch hành động.
2. Đánh giá thực hiện Kế
hoạch hành động
2.1. Đánh giá 04 nội dung:
- Việc rà soát, bổ sung, tích hợp
nhiệm vụ liên quan đến triển khai Chiến lược và kế hoạch/chương trình hành động
hay chiến lược phát triển của đơn vị;
- Tiến độ triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược được phân công tại Kế hoạch hành động;
- Mức độ và khả năng đạt được mục
tiêu của Chiến lược đặt ra cho từng giai đoạn và cuối kỳ Chiến lược;
- Những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình triển khai và đề xuất bổ sung, điều chỉnh các mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp của Chiến lược (nếu cần thiết).
2.2. Biện pháp đánh giá: việc
đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược được thông qua các biện pháp sau:
- Thông qua chế độ báo cáo:
+ Báo cáo chuyên đề hàng năm về
việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược;
+ Báo cáo sơ kết quả thực hiện
Chiến lược vào năm 2025, chỉnh sửa, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp cho giai đoạn
tiếp theo (nếu cần thiết);
+ Báo cáo tổng kết kết quả thực
hiện Chiến lược vào năm 2030;
+ Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của
Bộ trưởng hoặc cấp có thẩm quyền.
- Thông qua hình thức kiểm tra tại
chỗ/điều tra, khảo sát thực tế:
+ Kiểm tra, đánh giá tình hình thực
hiện Kế hoạch hành động tại các đơn vị trong ngành Công Thương (nếu cần thiết);
+ Tổ chức điều tra, khảo sát việc
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược (nếu cần thiết).
- Thông qua tổng hợp, phân tích số
liệu thống kê để đánh giá mức độ và khả năng đạt được các mục tiêu của Chiến lược.
- Biện pháp khác phù hợp với quy
định của pháp luật.
2.3. Hội nghị sơ kết, hội nghị tổng
kết quả thực hiện Chiến lược:
- Hội nghị sơ kết được tiến hành
vào năm 2025 nhằm đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
của Chiến lược trong giai đoạn 2021-2025 và đề xuất điều chỉnh, bổ sung (nếu
có) cho giai đoạn tiếp theo.
- Hội nghị tổng kết giai đoạn
2021-2030 được tiến hành vào năm 2030 nhằm đánh giá kết quả thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cho
thời kỳ tiếp theo.
- Tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc
chuyên để khác (nếu cần thiết).
3. Trách nhiệm thực hiện
3.1. Đối với các đơn vị trong
ngành Công Thương: triển khai các nội dung được phân công nêu tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Kế hoạch hành động.
3.2. Đối với Vụ Thị trường trong
nước, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Các nhiệm vụ được phân công
theo Phụ lục I;
b) Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Công
Thương:
- Đánh giá quá trình triển khai
thực hiện Kế hoạch hành động quy định tại khoản 2 Mục IV;
- Xử lý những vướng mắc phát sinh
liên quan đến việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của các đơn vị trong
ngành Công Thương;
- Đề xuất bổ sung, điều chỉnh các
mục tiêu, nhiệm vụ. giải pháp của Chiến lược (nếu cần thiết).
c) Chủ trì xây dựng các báo cáo nếu
tại gạch đầu dòng thứ nhất, điểm 2.2, khoản 2, Mục IV.
d) Chủ trì tổ chức hội nghị sơ kết
và hội nghị tổng kết Chiến lược nêu tại điểm 2.3, khoản 2, Mục IV.
3.3. Đối với Vụ Tài chính và Đổi
mới doanh nghiệp, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, điều phối kinh phí để
thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược.
b) Tham mưu, giúp Bộ trưởng thẩm
định đề xuất kinh phí theo quy định tại Mục III cho các đơn vị thuộc ngành Công
Thương và hướng dẫn về tài chính cho các đơn vị trong ngành để thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch hành động.
c) Phối hợp với Vụ Thị trường
trong nước đề xuất kinh phí cho hoạt động tổ chức triển khai Kế hoạch hành động
của các đơn vị.
3.4. Đối với Văn phòng Bộ: phối hợp
với Vụ Thị trường trong nước tổ chức triển khai nhiệm vụ tại điểm 2.3, khoản 2,
Mục IV.
3.5. Đối với các đơn vị báo chí,
thông tin truyền thông thuộc Bộ Công Thương, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm
vụ sau:
a) Các nhiệm vụ được phân công
theo Phụ lục I.
b) Chủ trì thực hiện công tác báo
chí, thông tin truyền thông theo các nội dung quy định tại khoản 1, Mục IV và
truyền thông cho hội nghị sơ kết, hội nghị tổng kết Chiến lược nêu tại điểm
2.3, khoản 2, Mục IV.
3.6. Đối với Trường đào tạo, bồi
dưỡng Cán bộ Công Thương Trung ương có trách nhiệm như sau:
- Đầu mối, chủ trì thực hiện theo
chức năng, nhiệm vụ được quy định để triển khai, phối hợp triển khai biên soạn
các chương trình, tài liệu phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng;
- Triển khai đánh giá, tổng hợp
nhu cầu và tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho doanh nghiệp và các
đối tượng có liên quan.
4. Chế độ báo cáo
4.1. Nội dung và đối tượng thực
hiện báo cáo:
Các đơn vị, vụ, cục, tổng cục thuộc
Bộ Công Thương chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện nhiệm vụ được phân công tại
Phụ lục I thực hiện báo cáo theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Kế hoạch
hành động.
4.2. Thời hạn báo cáo:
- Báo cáo chuyên đề hàng năm:
+ Đối với báo cáo chuyên đề hàng
năm: chậm nhất ngày 31/1 của năm tiếp theo.
+ Không phải thực hiện báo cáo
chuyên đề năm 2025 và năm 2030.
- Báo cáo sơ kết giai đoạn
2021-2025: chậm nhất ngày 15/9/2025.
- Báo cáo tổng kết kết quả thực
hiện Chiến lược: chậm nhất ngày 10/9/2030.
4.3. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
- Đối với báo cáo chuyên đề hàng
năm: tính đến ngày 31/12 của năm báo cáo;
- Đối với báo cáo sơ kết giai đoạn
2021-2025: tính đến ngày 30/6/2025;
- Đối với báo cáo tổng kết kết quả
thực hiện Chiến lược giai đoạn 2021- 2030: tính đến ngày 30/6/2030.
4.4. Nơi gửi báo cáo:
Theo “Nơi nhận” ghi tại cuối mẫu
báo cáo (Phụ lục II).
4.5. Phương thức gửi, nhận báo
cáo:
Báo cáo được thể hiện dưới hình
thức văn bản giấy và được gửi bằng một trong các phương thức: gửi qua Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành, gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính; đồng thời
gửi văn bản điện tử (định dạng .doc//docx và xls/.xlsx) tới địa chỉ hòm thư điện
tử của cơ quan nhận báo cáo (cuocvandong@moit.gov.vn).
4.6. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo:
Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung
nội dung, số liệu trong báo cáo, đơn vị lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo
đã được chỉnh lý, bổ sung, kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh lý./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2045
(Ban hành kèm Quyết định số 111/QĐ-BCT ngày 27 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. TRIỂN
KHAI CÁC GIẢI PHÁP, NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1. Hoàn
thiện thể chế, chính sách, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và quản lý
hoạt động thương mại theo cam kết quốc tế
|
1.1. Rà soát, hoàn thiện quy định
về xác định xuất xứ Việt Nam của hàng hóa lưu thông trên thị trường để nhằm mục
đích đáp ứng quy định ghi nhãn hàng hóa về xuất xứ và các mục tiêu khác như
truyền thông quảng cáo, thông tin thị trường...;
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
1.2.1. Tiếp tục thực hiện hiệu
quả các Nghị quyết của Chính phủ về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh,
cải cách thủ tục hành chính; Rà soát, tiếp tục cắt giảm các điều kiện đầu tư,
kinh doanh liên quan đến hoạt động thương mại trong nước;
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
1.2.2. Tiếp tục đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động thương mại trong nước theo hướng
giảm bớt thủ tục và thời gian thực hiện, đẩy nhanh việc cung ứng và nâng cấp
các dịch vụ công trực tuyến cho các chủ thể hoạt động kinh doanh trên thị trường;
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
1.3. Hoàn thiện các quy định, hệ
thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về hệ thống phân phối xanh, trước hết là hệ thống
phân phối bán lẻ bao gồm chợ, trung tâm thương mại và siêu thị và áp dụng nên
phạm vi cả nước: Xây dựng và hoàn thiện chính sách khuyến khích phát triển hệ
thống phân phối xanh, bền vững, chính sách thúc đẩy sự tham gia của các sản
phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường trong các hệ thống phân
phối;
|
Vụ
Tiết kiệm năng lượng và phát triển bền vững; Vụ Thị trường trong nước; Cục
Công nghiệp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
1.4. Nghiên cứu xây dựng và sử
dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp với cam kết hội nhập để kiểm soát nguồn
cung hàng nhập khẩu, bảo vệ hàng hóa và doanh nghiệp trong nước;
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
1.5. Tiếp tục hoàn thiện khung
khổ pháp lý về quản lý thị trường đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phòng chống buôn lậu,
gian lận thương mại và hàng giả trên thị trường nội địa trong tình hình mới;
|
Tổng
cục Quản lý thị trường
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
1.6. Nghiên cứu, xây dựng và
phát triển hành lang pháp lý, chính sách thúc đẩy các hạ tầng công nghệ số
dùng chung, hạ tầng trung gian hỗ trợ giao dịch thương mại.
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
2. Gia
tăng cầu tiêu dùng cuối cùng trong nước, phát triển doanh nghiệp phân phối, gắn
kết lưu thông với sản xuất, đẩy mạnh liên kết các chuỗi cung ứng sản phẩm,
hàng hóa
|
2.1. Tăng cường phát huy các
sáng kiến kết nối cung cầu hàng hóa; Hình thành các chuỗi liên kết dọc (liên
kết thành một chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng của một hoặc một nhóm sản phẩm,
hàng hóa) và liên kết ngang (giữa những doanh nghiệp cùng ngành nghề, lĩnh vực
kinh doanh về một hoặc một nhóm hàng hóa) giữa các nhà sản xuất, nhà phân phối
và nhà cung ứng dịch vụ hỗ trợ;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Bộ,
ngành; Tổ chức chính trị - xã hội; Hiệp hội ngành hàng ngành nghề; các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
2.2. Triển khai hiệu quả Đề án
Đổi mới phương thức kinh doanh, tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng tới 2030 theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 và Đề án phát
triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên
dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021 - 2025” theo Quyết định số 386/QĐ-TTg ngày
17/3/2021; Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và
hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Bộ,
ngành; Tổ chức chính trị - xã hội; Hiệp hội ngành hàng ngành nghề; các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
2.3.1 Thực hiện Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa, đẩy mạnh các hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa tham gia vào chuỗi phân phối sản phẩm Việt Nam tại thị trường
trong nước;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Bộ,
ngành; Tổ chức chính trị - xã hội; Hiệp hội ngành hàng ngành nghề; các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản pháp lý
có liên quan
|
2.3.2. Thực hiện Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng
tạo tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị;
|
Cục
Công nghiệp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản pháp lý
có liên quan
|
2.4. Xây dựng hệ thống chỉ dẫn
địa lý, ứng dụng công nghệ QR Code, Data Matrix, RFID đối với sản phẩm, hàng
hóa tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm trong nước; Nghiên cứu, phát triển và
đưa vào triển khai mô hình chuỗi cung ứng thông minh, vận dụng công nghệ dữ
liệu lớn (big data) để dự báo thị trường và gắn kết hiệu quả các quá trình sản
xuất với nhu cầu thị trường;
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
2.5.1. Tiếp tục đổi mới và đa dạng
các hình thức xúc tiến thương mại, lồng ghép các hoạt động xúc tiến thương mại
phát triển thị trường trong nước vào các chương trình kích cầu tiêu dùng, các
sáng kiến kết nối cung cầu hàng hóa. Hướng dẫn các doanh nghiệp (đặc biệt là
doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cơ sở sản xuất của các làng nghề, các hộ nông
dân. các hợp tác xã,...) trong hoạt động xúc tiến thương mại, xây dựng thương
hiệu và quảng bá các đặc sản vùng miền, sản phẩm tiêu biểu của Việt Nam;
|
Cục
Xúc tiến thương mại
|
Vụ
Thị trường trong nước, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
2.6. Khảo sát, đánh giá thực trạng
và triển khai giải pháp phát triển hệ thống phân phối xanh và tiêu dùng xanh,
phát triển bền vững và kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực thương mại; Đẩy mạnh
liên kết bền vững giữa sản xuất - phân phối - tiêu dùng cũng như tăng sự hiện
diện của sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường xanh tại cơ
sở phân phối hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) và cơ sở phân phối
truyền thống (chợ, cửa hàng tạp hóa...);
|
Vụ
Tiết kiệm năng lượng và phát triển bền vững; Vụ Thị trường trong nước
|
Bộ,
ngành; Tổ chức chính trị - xã hội; Hiệp hội ngành hàng ngành nghề; các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
2.7. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu chuyên ngành xúc tiến thương mại hỗ trợ xúc tiến đầu ra
|
Cục
Xúc tiến thương mại
|
Các
cơ quan, đơn vị có Liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
3. Phát
triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại
|
3.1. Rà soát tổng thể và đề xuất
việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại, bảo đảm tính thống
nhất, thông suốt, đồng bộ, phù hợp với các luật chuyên ngành như Luật Xây dựng,
Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Quy hoạch... và phù hợp với cam kết quốc
tế;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
cơ quan, đơn vị có Liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030 và theo Chương trình công tác hàng năm của Chính phủ
|
3.2. Hoàn thiện, bổ sung các
chính sách về đầu tư công trong đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại;
Bố trí, phân bổ nguồn lực phát triển hạ tầng thương mại theo dùng quy định tại
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
và các quy định hiện hành về nguyên tắc. tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách nhà nước trong từng giai đoạn 5 năm;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030 và theo Chương trình công tác hàng năm của Chính phủ
|
3.3. Tiếp tục rà soát, kiến nghị,
sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách khuyến khích xã hội
hóa đầu tư để phát triển kết cấu hạ tầng thương mại theo hướng đồng bộ, hiện
đại; đồng thời nghiên cứu các chính sách hỗ trợ ngân sách nhà nước đối với
các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại tại các địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn, không có điều kiện để thực hiện xã hội hóa;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
3.4. Rà soát, sửa đổi, bổ sung
chiến lược, chương trình, kế hoạch về phát triển kết cấu hạ tầng thương mại,
bảo đảm phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương, từng
vùng và cả nước theo từng giai đoạn;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
3.5. Rà soát và hoàn thiện hệ
thống tiêu chí, tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với các loại hình hạ tầng thương mại
đồng thời hướng dẫn các địa phương trong công tác quản lý để phù hợp với nhu
cầu thực tiễn;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
3.6. Hoàn thiện chính sách về
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thương mại phù hợp với
đặc điểm của tài sản và phù hợp với quy định tại chương IV Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
3.7. Nghiên cứu phát triển và
nhân rộng các cơ sở phân phối xanh, bền vững trên cơ sở tăng cường áp dụng hệ
thống quản lý năng lượng hiệu quả trong lưu kho, phân phối;
|
Vụ
Tiết kiệm năng lượng và phát triển bền vững
|
Vụ
Thị trường trong nước/ Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
3.8. Xây dựng và triển khai thực
hiện chương trình phát triển mạng lưới chợ toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030; Đẩy
nhanh quá trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ và xã hội hóa đầu tư xây dựng,
khai thác chợ; Tập trung cải tạo, nâng cấp các chợ đô thị tại trung tâm quận,
thị xã, thành phố hiện có và nâng cao chất lượng dịch vụ theo hướng bảo đảm
an toàn thực phẩm, văn minh thương mại; Lồng ghép việc triển khai Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để nâng cấp, cải tạo hạ tầng
chợ nông thôn; Rà soát, đánh giá việc triển khai tiêu chí số 7 về kết cấu hạ
tầng thương mại nông thôn trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới, đề xuất giải pháp thực hiện hiệu quả công tác phát triển
chợ nông thôn theo mục tiêu đề ra; Ưu tiên bố trí, phân bổ vốn đầu tư công
phát triển các chợ truyền thống mang tính văn hóa cần bảo tồn, các chợ biên
giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
3.9. Rà soát, bố trí phát triển
mạng lưới cơ sở thu mua nông sản, đặc sản địa phương và mạng lưới các cơ sở
cung ứng, phân phối hàng hóa tiêu dùng quy mô vừa và nhỏ theo mô hình hiện đại
tại các trung tâm huyện lỵ; Tiếp tục nhân rộng mô hình chợ thí điểm an toàn
thực phẩm (trong khuôn khổ chương hình mục tiêu Y tế - Dân số) trên cơ sở
Tiêu chuẩn Việt Nam về Chợ kinh doanh thực phẩm;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
3.10. Phát triển hệ thống kho tổng
hợp và chuyên dụng, kho lạnh (đặc biệt là kho dự trữ, bảo quản hàng nông sản
và hàng tiêu dùng thiết yếu) phục vụ bình ổn thị trường và cân đối cung cầu
trong các thời điểm bất ổn về giá trong và ngoài nước;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Cục
Xuất nhập khẩu (đầu mối chủ trì Chiến lược và Quy hoạch trung tâm logistics)/
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030 phù hợp với Đề án đổi mới phương thức kinh
doanh tiêu thụ nông sản (theo Quyết định số 194/QĐ- TTg ngày 09/02/2021 của
Thủ tướng Chính phủ)
|
3.11. Rà soát, đẩy mạnh công
tác triển khai các quy hoạch hệ thống kết cấu hạ tầng bán buôn theo hướng gắn
kết các vùng sản xuất, cung ứng trong nước, nhất là các vùng sản xuất, cung ứng
lớn, khu công nghiệp tập trung với các thị trường tiêu thụ trọng điểm; Đẩy mạnh
hợp tác quốc tế, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống chợ đầu mối, thu hút đầu tư chợ
đầu mối cấp vùng, chợ đầu mối theo tiêu chuẩn quốc tế;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
cơ quan, đơn vị có Liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
3.12. Triển khai hiệu quả
Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới Việt Nam đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày
25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
3.13. Tiếp tục hoàn thiện chính
sách phát triển và quản lý các loại hình trung tâm thương mại, siêu thị, cửa
hàng tiện lợi, máy bán hàng tự động...; Xây dựng tiêu chí điểm bán sản phẩm
OCOP và đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ xúc tiến thương mại cho sản phẩm OCOP;
Giới thiệu, quảng bá sản phẩm OCOP vá các điểm giới thiệu và bán sản phẩm
OCOP trên trang thông tin điện tử “thuongmaibiengioimiennui.gov.vn”.
|
Vụ
Thị trường trong nước; Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
3.14. Rà soát việc triển khai
quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày
03/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
3.15. Nghiên cứu, xây dựng Chiến
lược phát triển dịch vụ logistics Việt Nam thời kỳ 2025 - 2035, tầm nhìn đến
2045 theo Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
3.16. Tổ chức các hoạt động xúc
tiến, cung cấp thông tin dự án xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại và cung cấp
thông tin tư vấn pháp luật liên quan đến dự án đầu tư, giúp doanh nghiệp hiểu
rõ và tạo niềm tin cho doanh nghiệp khi tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng thương mại.
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Vụ
Kế hoạch/ Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
4. Phát
triển thương mại điện tử, các loại hình thương mại dựa trên nền tảng số hóa
|
4.1. Thực hiện hiệu quả Quyết định
số 749/QĐ-TTg ngày 30/6/2020 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình
Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” và Quyết định số
645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể
phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025;
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
4.2. Nghiên cứu, bổ sung, hoàn
thiện các quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử xuyên biên giới;
quy định về quản lý và giải quyết tranh chấp, xử lý các hành vi vi phạm trong
thương mại điện tử;
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
4.3. Triển khai ứng dụng hiệu
quả mô hình quản lý các sàn giao dịch thương mại điện tử, các website bán
hàng điện tử, các hoạt động giao dịch thương mại thông qua các trang diễn
đàn, mạng xã hội (facebook, zalo,...);
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
4.4. Nghiên cứu, thí điểm và
triển khai nền tảng mã địa chỉ bưu chính gắn với bản đồ số Vpostcode, các ứng
dụng giao thông mới hỗ trợ vận chuyển, giao nhận hàng hóa trong thương mại điện
tử và logistics;
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
4.5. Xây dựng hệ thống truy xuất
nguồn gốc chuẩn hóa quy trình đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, tạo thuận lợi
cho xuất khẩu, đồng thời bảo đảm quyền lợi chính đáng của nhà sản xuất, phân
phối và người tiêu dùng;
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ/ Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
4.6. Triển khai các chương
trình, đề án thương mại điện tử hóa nông thôn, đào tạo kỹ năng kinh doanh
thương mại điện tử cho người dân nông thôn; hỗ trợ các khoản vay cho người
dân nông thôn để thực hiện thương mại điện tử; phối hợp với các nền tảng
thương mại điện tử để tạo các gian hàng và hỗ trợ người dân nông thôn đưa các
sản phẩm lên sàn thương mại điện tử;
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
4.7. Xây dựng nền tảng trực tuyến
cho hoạt động phân phối, tập trung phát triển thị trường trực tuyến cho các sản
phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện với môi trường;
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
4.8. Phát triển các giải pháp
thúc đẩy thanh toán điện tử trong thương mại điện tử thông qua các phương thức
đảm bảo giao dịch (Escrow), QR Code, Paylater, NFC; các giải pháp thẻ thông
minh tích hợp thanh toán và hệ thống điểm bán tích hợp thanh toán dùng chung;
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
4.9. Phát triển các giải pháp hỗ
trợ tài chính cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại điện tử
dựa trên lịch sử tín nhiệm thương mại;
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
4.10. Phát triển cổng thông tin
và các giải pháp hỗ trợ nhà sản xuất trong nước ứng dụng thương mại điện tử
toàn trình trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thương mại và tổ chức quản lý
doanh nghiệp;
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
4.11. Xây dựng nền tảng kết nối
giao thương trên môi trường số áp dụng công nghệ mới, hỗ trợ việc tìm kiếm
thông tin, cơ hội kinh doanh trong nước và quốc tế;
|
Cục
Xúc tiến thương mại
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
4.12. Xây dựng nền tảng và tổ
chức hội chợ, triển lãm trực tuyến bổ trợ, nâng cao hiệu quả các hoạt động hội
chợ, triển lãm truyền thống bổ trợ doanh nghiệp trưng bày giới thiệu sản phẩm,
tìm kiếm thông tin, đối tác kinh doanh trên môi trường số;
|
Cục
Xúc tiến thương mại
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
4.13. Xây dựng nền tảng định
danh điện tử cho doanh nghiệp phục vụ các hoạt động xúc tiến thương mại, phát
triển ngoại thương;
|
Cục
Xúc tiến thương mại
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
4.14. Nâng cấp, chuẩn hóa hệ thống
truy xuất nguồn gốc xúc tiến thương mại theo tiêu chuẩn GS1 và GS1 + 1;
|
Cục
Xúc tiến thương mại
|
Trung
tâm Mã số, Mã vạch Quốc gia và các đơn vị liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
4.15. Xây dựng, phát triển, thử
nghiệm có kiểm soát (sandbox) đối với các mô hình mẫu về ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; nhân rộng các
mô hình thành công;
|
Cục
Xúc tiến thương mại
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
4.16. Xây dựng và vận hành nền
tảng trực tuyến cấp nhãn sinh thái tự động cho các sản phẩm tiềm năng nhằm phục
vụ xúc tiến thương mại hiệu quả và nâng cao năng lực chuyển đổi số cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã và hộ kinh doanh.
|
Cục
Xúc tiến thương mại
|
Trung
tâm Thương mại Quốc tế (ITC) và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Triển
khai hàng năm đến năm 2030
|
5. Phát
triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
5.1. Nghiên cứu xây dựng cơ chế,
chính sách phát triển nhân lực thương mại, đáp ứng yêu cầu bối cảnh hội nhập,
yêu cầu của cuộc CMCN lần thứ 4; Hoàn thiện cơ chế, chính sách để phát triển
đồng bộ, liên thông thị trường lao động cả về quy mô, chất lượng lao động và
cơ cấu lĩnh vực, ngành nghề; nghiên cứu chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực phân phối,
bán lẻ nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động của các chủ thể kinh doanh; chú trọng
đào tạo kỹ năng quản lý, kỹ năng chuyên môn cho lao động trong ngành;
|
Viện
Nghiên cứu chiến lược, Chính sách Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
5.2. Đổi mới và nâng cao chất
lượng các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực thương mại có khả năng làm chủ và tiếp
nhận các công nghệ quản lý hoạt động kinh doanh mới;
|
Các
cơ sở đào tạo thuộc Bộ:
-
Trường đào tạo bồi dưỡng cán bộ Công Thương Trung ương;
-
Trường Cao đẳng Công Thương thành phố Hồ Chí Minh;
-
Trường Cao đẳng Công thương Miền Trung;
-
Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại;
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
5.3. Tổ chức các chương trình
đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực tổng hợp, phân tích thông tin thị trường
phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ cung cấp thông tin cho doanh nghiệp;
Triển khai các đề án hỗ trợ đào tạo, nâng cao năng lực quản trị kinh doanh,
kiến thức an toàn thực phẩm, văn minh thương mại cho các đối tượng là những
người làm công tác quản lý thương mại tại các địa phương, người quản lý chợ,
hợp tác xã thương mại, các hộ kinh doanh, lao động của ngành thương mại;
|
Trường
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Công Thương Trung ương
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
5.4.1. Hoàn thiện các chương
trình đào tạo cử nhân chuyên ngành quản lý thị trường;
|
Tổng
cục Quản lý thị trường
|
Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân/ Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
5.4.2. Xây dựng các chương
trình đào tạo về phân phối bền vững cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
|
Vụ
Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
|
Các
cơ sở đào tạo, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
5.4.3. Nghiên cứu lồng ghép các
nội dung về phân phối, sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các chương trình
giảng dạy, đào tạo thuộc các cơ sở đào tạo, dạy nghề;
|
Các
cơ sở đào tạo thuộc Bộ:
-
Trường đào tạo bồi dưỡng cán bộ Công Thương Trung ương;
-
Trường Cao đẳng công Thương thành phố Hồ Chí Minh;
-
Trường Cao đẳng Công thương Miền Trung;
-
Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại;
|
Vụ
Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
5.4.4. Hỗ trợ các tổ chức,
doanh nghiệp tham gia các chương trình đào tạo, các chương trình phổ biến kiến
thức, nâng cao kỹ năng văn minh thương mại cho các hộ kinh doanh ở khu vực
nông thôn;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
5.4.5. Tổ chức các khóa tập huấn
cho các Hiệp hội, doanh nghiệp, hợp tác xã, các Trung tâm Xúc tiến thương mại
địa phương nhằm hỗ trợ nâng cao năng lực cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
nông dân xây dựng và phát triển kỹ năng quảng bá bán hàng, kỹ năng xây dựng
và phát triển hệ thống phân phối tiêu thụ sản phẩm.
|
Cục
Xúc tiến thương mại
|
Các
cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai đến năm 2030
|
6. Đẩy
mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, cung cấp thông tin dự báo xu hướng thị
trường nhằm hỗ trợ doanh nghiệp kịp thời ứng phó với những đột biến bất lợi của
thị trường
|
6.1. Tăng cường công tác thông
tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thương mại trong nước và đánh giá tác
động của Luật, cơ chế chính sách đã ban hành; đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức trong cộng đồng doanh nghiệp và xã hội về phân phối xanh,
tiêu dùng xanh và phát triển bền vững;
|
Báo
Công Thương; Tạp chí Công Thương
|
Các
đơn vị truyền thông thuộc Bộ/ Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
6.2. Nâng cao chất lượng thu thập
thông tin sơ cấp và thứ cấp, năng lực nghiên cứu, dự báo xu hướng thị trường
các nhóm hàng, mặt hàng (dự báo cung cầu, giá cả, xu hướng thị trường...) của
các cơ quan quản lý lĩnh vực thương mại trong nước và tăng cường hoạt động
cung cấp thông tin, phổ biến kiến thức thường xuyên, kịp thời cho doanh nghiệp,
người sản xuất cũng như người tiêu dùng:
a) Thiết lập hệ thống các đầu mối
cung cấp thông tin và thực hiện các báo cáo về thị trường trong và ngoài nước;
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu về thị
trường nội địa;
c) Cập nhật và cung cấp thông
tin nghiên cứu, dự báo xu hướng thị trường các nhóm hàng, mặt hàng cho doanh
nghiệp, người sản xuất, người tiêu dùng.
|
Vụ
Thị trường trong nước; Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
|
Các
đơn vị truyền thông thuộc Bộ/ Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
6.3.1. Thu thập thông tin về
các cơ sở sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường trên toàn quốc, cung cấp
thông tin cho các cơ sở phân phối hiện đại lớn cũng như thông tin đến người
tiêu dùng, để người tiêu dùng thuận tiện mua sắm:
a) Thực hiện điều tra, khảo sát
tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm xanh, thân thiện môi trường trên cả nước;
b) Cung cấp thông tin các cơ sở
sản xuất các sản phẩm xanh, thân thiện môi trường đến các nhà phân phối và
người tiêu dùng;
c) Thu thập và xây dựng các sản
phẩm thông tin bằng hình thức cẩm nang, sổ tay, tờ rơi, báo cáo thông tin
nhanh, các tin/bài trên các website...về các cơ sở sản xuất sản phẩm thân thiện
môi trường, cung cấp đến cơ sở phân phối hiện đại và người tiêu dùng.
|
Trung
tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại
|
Các
đơn vị truyền thông thuộc Bộ/ Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
6.3.2. Tổ chức các kênh thông
tin và thực hiện quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường, cơ sở phân phối bền
vững tới người tiêu dùng thông qua xây dựng hoạt động truyền thông riêng biệt
trên các kênh truyền thông (báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử) và thông
qua tổ chức các sự kiện, Hội nghị, hội thảo, xây dựng cẩm nang...;
|
Báo
Công Thương; Tạp chí Công Thương
|
Các
đơn vị truyền thông thuộc Bộ/ Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
6.4. Tuyên truyền, vận động,
triển khai các hoạt động phân phối hàng hóa thân thiện với môi trường, tiêu
dùng bền vững, nhằm mục tiêu dần hình thành ý thức bảo vệ môi trường, tiến tới
xây dựng xã hội ít chất thải, các bon thấp, hài hòa, thân thiện môi trường.
|
Vụ
Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững; Vụ thị trường trong nước
|
Các
đơn vị truyền thông thuộc Bộ/ Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
7. Thúc
đẩy ứng dụng khoa học và công nghệ phát triển thương mại trong nước
|
7.1. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
các cơ chế, chính sách khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại;
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
7.2. Xây dựng các chính sách về
hỗ trợ các doanh nghiệp phân phối, hộ kinh doanh đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, phần mềm quản lý trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là tiếp cận
và áp dụng các phần mềm, ứng dụng trong phương thức kinh doanh thương mại điện
tử trên máy tính, điện thoại di động...;
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các
cơ quan, đơn vị có Liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
7.3. Thúc đẩy nghiên cứu, phát
triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao vào các hoạt động kinh doanh
trên thị trường nội địa; thúc đẩy việc sử dụng các ứng dụng, tiện ích mới như
truy xuất nguồn hàng, QR Code, Data Matrix, RFID tại các kênh phân phối như
chợ, siêu thị, trung tâm thương mại...;
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
7.4. Ưu tiên triển khai các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ, đặc biệt
là công nghệ cao, công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trong
lĩnh vực thương mại; khuyến khích mô hình hợp tác giữa trường, viện nghiên cứu
và doanh nghiệp;
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
7.5. Hỗ trợ phát triển mô hình
nghiên cứu khoa học liên kết công tư trong lĩnh vực thương mại;
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
7.6. Đầu tư nguồn lực cho lực
lượng quản lý thị trường để triển khai ứng dụng công nghệ cao vào các hoạt động
kiểm tra, xử lý vi phạm về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên thị
trường nội địa.
|
Tổng
cục Quản lý thị trường
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
8. Đổi
mới, tăng cường công tác quản lý nhà nước, nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật
về hoạt động thương mại thị trường trong nước
|
8.1.1. Nâng cao năng lực, thực
thi hiệu quả hệ thống pháp luật, các Đề án, Chiến lược của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ liên quan đến thương mại và thị trường trong nước;
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
8.12. Nâng cao năng lực quản lý
nhà nước về phát triển hệ thống phân phối xanh và bền vững;
|
Vụ
Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững; Vụ thị trường trong nước
|
Các
cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
8.1.3. Nâng cao năng lực triển
khai hiệu quả công cụ Kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) đối với cáo doanh nghiệp
phân phối có vốn đầu tư nước ngoài (FDI);
|
Vụ
Kế hoạch
|
Vụ
Thị trường trong nước/ Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Thực
hiện gắn liền với nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý hoạt
động phân phối của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam
|
8.2. Tập trung cải cách phương
thức quản lý, năng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực phát triển. Chuyển đổi
theo hướng số hóa công tác quản lý thông qua việc thiết kế đồng bộ, xây dựng
và đưa vào vận hành hệ thống tích hợp, kết nối liên thông các cơ sở dữ liệu lớn
về thương mại….;Đẩy mạnh xã hội hóa về cung ứng dịch vụ công trong công tác
quản lý nhà nước về thương mại nhằm hỗ trợ hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu
của các doanh nghiệp trong bối cảnh mới;
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
8.3. Tổ chức triển khai thực chất,
hiệu quả các quy hoạch phát triển thương mại, trong đó có quy hoạch vùng để
phân bổ nguồn lực, thu hút đầu tư, tạo cực tăng trưởng, liên kết vùng... được
giải quyết theo đúng quy luật của thị trường; giảm áp lực về đầu tư từ ngân
sách nhà nước;
|
Vụ
Kế hoạch
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
8.4. Đổi mới công tác điều hành
giá cả nhằm kiểm soát lạm phát; Xã hội hóa công tác bình ổn thị trường; Xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu một số mặt hàng thiết yếu, hệ thống thông tin thị trường
để phục vụ công tác điều hành thị trường trong nước; Thực hiện hiệu quả các
giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, nhất là đối với các mặt hàng thiết yếu;
Triển khai tích cực Chương trình bình ổn thị trường, đặc biệt vào các dịp lễ,
tết, thời gian tiêu dùng cao điểm;
|
Vụ
Thị trường trong nước; Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
8.5. Triển khai quy hoạch, đồng
thời tổ chức quản lý và khai thác hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại
hiện có; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong
triển khai thực hiện các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại, đặc biệt là
các vấn đề liên quan đến bảo đảm quốc phòng, an ninh, an toàn xã hội và môi
trường;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
8.6.1. Tăng cường công tác kiểm
tra, kiểm soát thị trường trong nước nhằm ngăn chặn hàng lậu, hàng giả, hàng
kém chất lượng, gian lận thương mại; chú trọng phối hợp với các lực lượng chức
năng kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hàng hóa giá chứng nhận nhãn xanh ngay từ
tuyến biên giới đường bộ và đường biển; tiếp tục kiện toàn tổ chức, cơ chế hoạt
động của lực lượng Quản lý thị trường đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình
hình mới;
|
Tổng
cục Quản lý thị trường
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
8.6.2. Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát, bảo đảm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi
trường.
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
9. Nâng
cao ý thức, đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường trong các hoạt động thương mại
|
9.1. Thực hiện nghiêm chỉnh Luật
Bảo vệ môi trường cũng như các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường
trong các hoạt động thương mại trên thị trường trong nước; Phòng ngừa, ngăn
chặn kết hợp với xử lý các hoạt động thương mại gây ô nhiễm, cải thiện môi
trường và bảo tồn thiên nhiên;
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
Triển
khai hàng năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
9.2. Triệt để tuân thủ các quy
định, tiêu chuẩn môi trường về xử lý chất thải lỏng, chất thải khí và chất thải
rắn trong quá trình xây dựng và khai thác, vận hành dự án đầu tư phát triển hạ
tầng thương mại;
|
Cục
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
9.3. Quản lý sử dụng năng lượng
tiết kiệm và bền vững, khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo, quản lý tốt
công tác thu hồi, thu gom phục vụ tái chế, tái sử dụng các loại chất thải
trong hoạt động phân phối hàng hóa;
|
Vụ
Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững; Vụ thị trường trong nước, Cục Kỹ
thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
9.4. Tăng cường công tác quản
lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra về môi trường. Khuyến khích chuyển đổi,
thay thế công nghệ, thiết bị lạc hậu bằng công nghệ, thiết bị tiên tiến trong
hoạt động lưu thông và phân phối hàng hóa, dịch vụ;
|
Cục
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
|
Vụ
Thị trường trong nước/ Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
9.5. Tăng cường năng lực quản
lý môi trường cho đội ngũ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp, các tổ chức, đoàn
thể; Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo
vệ môi trường cho các chủ thể tham gia kinh doanh, lao động trong ngành
thương mại, cộng đồng và xã hội.
|
Cục
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển
khai theo kế hoạch đến năm 2030
|
II. TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH TẠI QUYẾT ĐỊNH 1163/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
TT
|
Tên
Nhiệm vụ/ Chương trình/ Đề án
|
Cơ
quan (Đơn vị chủ trì)
|
Cơ
quan (Đơn vị phối hợp)
|
Cấp
trình
|
Kết
quả của Nhiệm vụ/Chương trình/ Đề án
|
Thời
gian
|
Bắt
đầu
|
Hoàn
thành
|
1
|
Rà soát, sửa đổi Luật Thương mại
2005;
|
Vụ
Pháp chế
|
Các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
Quốc
hội
|
Luật sửa đổi, bổ sung Luật
Thương mại năm 2005
|
Theo Chương trình xây dựng Luật,
pháp lệnh của Quốc hội
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ
sung nội dung xúc tiến thương mại thị trường trong nước và xúc tiến thương mại
miền núi, biên giới và hải đảo tại Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện
Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành theo Quyết định số
72/2010/QĐ TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
|
Cục
Xúc tiến thương mại, Vụ Thị trường trong nước
|
Các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
|
2022
|
2022
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật thay thế cho Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2003 và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 về phát triển
và quản lý chợ;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
Chính
phủ
|
Nghị định thay thế Nghị định số
02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày
23 tháng 12 năm 2009 về phát triển và quản lý chợ;
|
2021
|
2022
|
4
|
Chương trình phát triển chợ đến
năm 2030;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Xây dựng;
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính; UBND các tỉnh và các cơ quan, đơn
vị, tổ chức có liên quan
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt "Chương trình phát triển chợ đến năm 2030”
|
2021
|
2022
|
5
|
Đề án xây dựng hệ thống dữ liệu
một số mặt hàng thiết yếu để phục vụ công tác điều hành thị trường trong nước;
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Bộ Tài chính; Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
Bộ
trưởng Bộ Công Thương
|
Hệ thống thông tin dữ liệu đối
với một số mặt hàng thiết yếu
|
2022
|
2023
|
6
|
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
sản xuất và doanh nghiệp phân phối tại Việt Nam ứng dụng công nghệ mới nâng
cao năng lực cạnh tranh và năng lực phân phối hàng hóa thông qua các kênh
phân phối hiện đại trong và ngoài nước;
|
Cục
Thương mại điện từ và Kinh tế số
|
Bộ Thông tin và Truyền thông;
Hiệp hội Logistics Việt Nam; Hiệp hội Thương mại điện tử và các cơ quan, đơn
vị, tổ chức có liên quan
|
Bộ
trưởng Bộ Công Thương
|
- Mô hình, giải pháp công nghệ
cụ thể nhằm tối ưu hoá, hiện đại hoá hệ thống phân phối cho doanh nghiệp;
- Đào tạo, tập huấn chuyển giao
công nghệ cho các doanh nghiệp;
- Lộ trình nhân rộng mô hình
cho cộng đồng doanh nghiệp.
|
2021
|
2022
|
7
|
Đề án tăng cường hiệu quả áp dụng
và thực thi pháp luật cạnh tranh trong lĩnh vực thương mại;
|
Cục
Cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng
|
Các Cơ quan, đơn vị, tổ chức có
liên quan
|
Bộ
trưởng Bộ Công Thương
|
Đưa ra các giải pháp, mô hình:
- Nâng cao nhận thức về các quy
định của pháp luật cạnh tranh;
- Nâng cao việc vận dụng pháp
luật cạnh tranh;
- Xây dựng Cơ quan cạnh tranh độc
lập và chuyên nghiệp;
- Tăng cường năng lực và nâng
cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh.
|
2024
|
2025
|
8
|
Chương trình nâng cao năng lực
về thực thi các cam kết, quy định phát triển bền vững, quy định về thương mại
và đầu tư đối với sản phẩm dịch vụ, công nghệ sử dụng tiết kiệm năng lượng,
các bon thấp trong các Hiệp định thương mại thế hệ mới EVFTA và CPTPP;
|
Vụ
Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có
liên quan
|
Bộ
trưởng Bộ Công Thương
|
- Các khóa đào tạo tập huấn
nâng cao năng lực cho doanh nghiệp và các bên liên quan về các cam kết, quy định
về phát triển bền vững;
- Các tài liệu hướng dẫn cơ bản
và chuyên sâu theo các nội dung cam kết quy định quốc tế và phù hợp các lĩnh
vực ngành có tiềm năng xuất khẩu Việt Nam;
- 01 nền tảng trực tuyến hỗ trợ
cung cấp thông tin và kết nối doanh nghiệp và các bên trong hoạt động sản xuất
kinh doanh đáp ứng các quy định, cam kết quốc tế.
|
2022
|
2023
|
9
|
Chương trình hỗ trợ áp dụng mô
hình kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững trong lĩnh vực thương mại và
tiêu dùng.
|
Vụ
Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
|
Bộ Kế hoạch và đầu tư; Bộ Tài
chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND các tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ
chức có liên quan
|
Bộ
trưởng Bộ Công Thương
|
- Các tài liệu hướng dẫn về áp
dụng mô hình kinh tế tuần hoàn;
- Các mô hình, điển hình tốt về
áp dụng kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực thương mại, tiêu dùng;
- Các hoạt động truyền thông
nâng cao nhận thức và kết nối các bên trong toàn bộ chuỗi sản xuất, phân phối
và tiêu dùng;
- Các báo cáo đề xuất chính
sách giải pháp thúc đẩy áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững
trong lĩnh vực thương mại và tiêu dùng
|
2022
|
2023
|
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 111/QĐ-BCT ngày 27 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên đơn vị1:
Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại,
email):
Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối
với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
I. Kết quả triển khai nhiệm
vụ được phân công tại Kế hoạch hành động2
(Yêu
cầu: báo cáo có so sánh với kết quả thực hiện của kỳ báo cáo trước)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Kết
quả thực hiện đến thời điểm báo cáo
|
Khả
năng hoàn thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn
hoàn thành)
|
1
|
Các nhiệm vụ nêu tại khoản 3, Mục
IV của Kế hoạch hành động (nếu có)
|
|
|
2
|
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục I
của Kế hoạch hành động
|
|
|
II. Những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai nhiệm vụ)
III. Công tác phối hợp
trong việc triển khai nhiệm vụ
(Nêu thực trạng công tác
phối hợp với các đơn vị khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
IV. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc
phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục II, III ở trên (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch
hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác
liên quan.
Nơi nhận:
- Vụ TTTN, BCT
|
………,
ngày... tháng....năm……….
(Người ký báo cáo)
|
_________________________
Ghi chú:
1
Đối tượng áp dụng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, Sở
Công Thương các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị
có liên quan
2
Các đơn vị chỉ báo cáo các nhiệm vụ đơn vị mình chủ trì tại các Mục I; II của Kế
hoạch hành động, Phụ lục I.
Quyết định 111/QĐ-BCT năm 2022 về Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------
|
No.: 111/QD-BCT
|
Hanoi, January
27, 2022
|
DECISION INTRODUCING
ACTION PLAN OF INDUSTRY AND TRADE SECTOR FOR IMPLEMENTATION OF STRATEGY FOR
DOMESTIC TRADE DEVELOPMENT BY 2030, WITH A VISION TOWARDS 2045 MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE Pursuant to the Government’s Decree No.
98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining the Functions, Tasks, Powers and
Organizational Structure of the Ministry of Industry and Trade; Pursuant to the Prime Minister’s Decision No.
1163/QD-TTg dated July 13, 2021 approving the Strategy for domestic trade
development by 2030 with a vision towards 2045; At the request of the Director of Domestic
Market Department, HEREBY DECIDES: Article 1. The action plan of industry and trade sector for
implementation of the strategy for domestic trade development by 2030 with a
vision towards 2045 is enclosed herewith. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. Heads of administrative agencies and public service
providers affiliated to the Ministry, Provincial Departments of Industry and
Trade, and relevant agencies and units are responsible for the implementation
of this Decision./. MINISTER
Nguyen Dong Dien ACTION PLAN OF
INDUSTRY AND TRADE SECTOR FOR IMPLEMENTATION OF STRATEGY FOR DOMESTIC TRADE
DEVELOPMENT BY 2030 WITH A VISION TOWARDS 2045
(Enclosed to the Decision No. 111/QD-BCT dated January, 27 2022 of
the Minister of Industry and Trade) For the purposes of the Prime Minister’s Decision
No. 1163/QD-TTg dated July 13, 2021 approving the Strategy for domestic trade
development by 2030 with a vision towards 2045 (hereinafter referred to as
“Strategy”), Ministry of Industry and Trade hereby promulgates the action plan
for implementation of the Strategy which has the following basic contents: I. OBJECTIVES OF THE ACTION PLAN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The action plan serves as
the basis for departments, general departments, authorities and administrative
units affiliated to the Ministry of Industry and Trade to develop or revise
strategies, action plans or programs within the ambit of their assigned functions
and tasks to direct and organize their specific tasks as specified in the
Strategy. 3. The action plan serves as
the basis for organizing inspection, supervision, preliminary and final
reporting, assessment and experience learning from the implementation of the
Strategy, and as the basis for cooperating with relevant authorities in
requesting the Prime Minister to consider revising objectives and contents of
the Strategy if necessary. II. BASIC REQUIREMENTS OF THE
ACTION PLAN Development and organization of contents and tasks
defined in this action plan shall comply with the following basic requirements: 1. Thoroughly and fully
understand and disseminate viewpoints and objectives set forth in the Strategy
for effective implementation of the following tasks: 1.1. Play the leading role and cooperate with
ministries, authorities, local governments and relevant agencies in organizing
implementation; providing guidelines, expediting and assessing the
implementation of the Strategy and preparing annual reports on implementation
results; organizing preliminary and final reporting on the implementation
results of the Strategy. 1.2. Perform the role of directing the
implementation of relevant tasks and solutions of industry and trade sector;
adequately and punctually disseminate and assign tasks and solutions defined in
the Strategy to every agency of the industry and trade sector; supervise the
implementation of such tasks and solutions; assess the degree and capability to
achieve specific objectives in each period and at the end of the period of the
Strategy, and propose necessary revisions to the defined objectives in
conformity with actual conditions in order to ensure their high feasibility. 2. Specify requirements for
implementation of the Strategy in detail; show the initiative and creativity of
each agency and cooperation between agencies of the industry and trade sector
and agencies of other sectors in implementing tasks and solutions and achieving
the objectives set forth in the Strategy. 3. Ensure the consistency
between this action plan and the Government’s action programs for
implementation of resolutions of the Communist Party, socio-economic
development strategies and plans of the whole country and those of the industry
and trade sector in each period. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Annually, agencies assigned
to take charge of performing tasks shall proactively apply for allocation of
funding for performing such tasks of the Strategy in accordance with
regulations in force. 2. Funding sources: Funding
for recurrent expenditures which is allocated for covering expenditures on
economic activities and other funding sources (if any). IV. IMPLEMENTATION 1. Dissemination
of information about the Strategy and action plan 1.1. Organize publishing of viewpoints, objectives,
orientations, tasks and solutions of the Strategy on means of mass media. 1.2. Develop other communications programs on the
Strategy and the action plan. 2. Assessment
of implementation of the action plan 2.1. 04 contents of assessment: - Review, addition and
combination of tasks related to the implementation of the Strategy and the
action plans/programs or development strategies of agencies; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Degree and capability to
achieve the Strategy’s objectives set forth for each period and at the end of
the period of the Strategy; - Difficulties that arise during
the implementation and proposed revisions to objectives, tasks and solutions of
the Strategy (if necessary). 2.2. Assessment methods: The implementation of the
Strategy shall be assessed adopting the following methods: - Reporting: + Annual reports on the implementation of tasks and
solutions of the Strategy; + Preliminary report on implementation of the
Strategy in 2025 which includes necessary revisions to tasks and solutions for
the following period; + Final report on implementation of the Strategy in
2030; + Ad hoc reports which are submitted at the request
of the Minister or competent authorities. - On-site inspection/physical
investigations and surveys: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Organize investigations and surveys on the
implementation of tasks and solutions of the Strategy (if necessary). - Consolidation and analysis
of statistical data to assess the degree and capability to achieve objectives
of the Strategy. - Other assessment methods as
prescribed by law. 2.3. Conferences for preliminary and final
reporting on implementation results of the Strategy: - Conference for preliminary
reporting shall be held in 2025 to assess the implementation results of
objectives, tasks and solutions of the Strategy in the 2021-2025 period and
propose necessary revisions thereof for the following period. - Conference for final
reporting on implementation results of the 2021-2030 period shall be held in
2030 to assess the implementation results of objectives, tasks and solutions of
the Strategy and propose orientations and tasks for the following period. - Other periodical or
specialized meetings shall be held (if necessary). 3. Responsibility
for implementation 3.1. Agencies of the industry and trade sector
shall perform their assigned tasks as specified in the Appendix I enclosed
herewith. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) The assigned tasks as specified in Appendix I; b) Provide advice for the Minister of Industry and
Trade about the following matters: - Assessment of the
implementation of the action plan specified in Clause 2 Section IV; - Handling of difficulties encountered
by agencies of the industry and trade sector during their implementation of the
action plan; - Proposed revisions to
objectives, tasks and solutions of the Strategy (if necessary). c) Play the leading role in preparing reports
specified in the first dash of Point 2.2 Clause 2 Section IV. d) Play the leading role in organizing preliminary
and final reporting on the implementation of the Strategy as specified in Point
2.3 Clause 2 Section IV. 3.3. The Finance and Business Innovation Department
shall perform the following tasks: a) Take charge of and allocate funding for
implementing the action plan for implementation of the Strategy. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Cooperate with the Domestic Market Department to
propose allocation of funding to agencies for implementing the action plan. 3.4. The Ministry Office shall cooperate with the
Domestic Market Department in performing the tasks in Point 2.3 Clause 2
Section IV.3.5. Press and media agencies affiliated to the Ministry of Industry
and Trade shall perform the following tasks: a) Perform the assigned tasks as specified in
Appendix I. b) Take charge of performing press and media
contents specified in Clause 1 Section IV and media contents related to the
conferences on preliminary and final reporting on implementation results of the
Strategy as specified in Point 2.3 Clause 2 Section IV. 3.6. Vietnam Institute for Industry and Trade
Studying shall: - act as the contact point and
play the leading role, within the ambit of its assigned functions and tasks, in
compiling or cooperating in compiling training programs and materials; and - assess and consolidate
training demands and organize training courses for enterprises and relevant
entities. 4. Reporting
4.1. Contents and entities required to make
reports: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.2. Reporting deadlines: - Annual reports: + Annual reports shall be submitted by January 31
of the following year. + Annual reports for 2025 and 2030 are not
required. - Preliminary report for the
2021-2025 period shall be submitted by September 15, 2025. - Final report on
implementation of the Strategy shall be submitted by September 10, 2030. 4.3. Data closing duration: - An annual report shall
include data collected up to December 31 of the reporting; - The preliminary report for
the 2021-2025 period shall include data collected up to June 30, 2025; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.4. Report recipients: Reports shall be submitted to the recipients
specified in the “Nơi nhận” (“Recipients”) section of the report form (Appendix
II). 4.5. Reporting submission methods: Reports shall be prepared in the physical form and
submitted through the document management and administration system, directly or
by post. Additionally, electronic files of such reports (in .doc//docx and
xls/.xlsx format) shall be sent to email of the recipient (cuocvandong@moit.gov.vn). 4.6. Report revision If any contents or figures in the submitted report
need to be revised, the revised report and written explanation for revisions
shall be submitted./.
Quyết định 111/QĐ-BCT ngày 27/01/2022 về Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
6.719
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|