BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1072/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 04 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN; NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG XÚC TIẾN, QUẢNG BÁ DU LỊCH; PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
DU LỊCH QUỐC GIA VÀ TỔ CHỨC, THAM GIA CÁC SỰ KIỆN DU LỊCH TIÊU BIỂU QUY MÔ QUỐC
GIA, LIÊN VÙNG; TỔ CHỨC LỄ HỘI VĂN HÓA - DU LỊCH Ở TRONG NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình,
thể thao và du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Du lịch và Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch, Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh
tế - kỹ thuật trong xúc tiến, quảng bá du lịch; phát triển thương hiệu du lịch
quốc gia và tổ chức, tham gia các sự kiện du lịch tiêu biểu quy mô quốc gia,
liên vùng; tổ chức lễ hội văn hóa - du lịch ở trong nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng Thông tin điện tử Bộ VHTTDL;
- Các Sở: Du lịch, VHTTDL, VHTTTTDL;
- Lưu: VT, TCDL. Luong.(120)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN; NỘI DUNG,
QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG XÚC TIẾN, QUẢNG BÁ DU LỊCH; PHÁT
TRIỂN THƯƠNG HIỆU DU LỊCH QUỐC GIA VÀ TỔ CHỨC, THAM GIA CÁC SỰ KIỆN DU LỊCH
TIÊU BIỂU QUY MÔ QUỐC GIA, LIÊN VÙNG; TỔ CHỨC LỄ HỘI VĂN HÓA - DU LỊCH Ở TRONG
NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số
/QĐ-BVHTTDL ngày tháng năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ
thuật trong xúc tiến, quảng bá du lịch; phát triển thương hiệu du lịch quốc gia
và tổ chức, tham gia các sự kiện du lịch tiêu biểu quy mô quốc gia, liên vùng;
tổ chức lễ hội văn hóa - du lịch ở trong nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp
công).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện dịch vụ sự
nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực du lịch.
Điều 3. Hướng dẫn áp dụng
1. Quy định
tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế -
kỹ thuật tổ chức các dịch vụ sự nghiệp công để sử dụng vào việc xây dựng dự
toán thực hiện các hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch; phát triển thương hiệu
du lịch quốc gia và tổ chức, tham gia các sự kiện du lịch tiêu biểu quy mô quốc
gia, liên vùng; tổ chức lễ hội văn hóa - du lịch ở trong nước.
2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về lao động, nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị, dụng cụ và phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một
khối lượng công việc nhất định) trong một điều kiện cụ thể thực hiện dịch vụ sự
nghiệp công.
3. Định mức
kinh tế - kỹ thuật tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực
tế, cơ quan, đơn vị xem xét xác định định mức cho phù hợp đảm bảo hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
4. Kinh phí tổ
chức dịch vụ sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn,
chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi
ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Đối với các nội dung chi trả dịch
vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của
pháp luật về đấu thầu.
5. Trong trường
hợp có phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí,
báo cáo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn
vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán
và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Quyết định số
1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia
đình, thể thao và du lịch;
- Quyết định số
3315/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản triển khai thực hiện Quyết định số
1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia
đình, thể thao và du lịch;
- Quyết định số
981/QĐ-BVHTTDL ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với đề án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư
liên tịch số 163/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn cơ chế quản
lý tài chính Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013-2020;
- Thông tư
liên tịch số 101/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn việc quản lý và
sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Hành động quốc gia về Du lịch giai đoạn
2013-2020;
- Thông tư số
102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế
độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí;
- Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị (sau đây gọi tắt là Thông tư số
40/2017/TT-BTC);
- Thông tư số
71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế
độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 71/2018/TT-BTC);
- Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
1. Đảm bảo chất
lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao.
2. Các nội dung,
định mức không vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Tính đúng,
tính đủ, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tính chất của nhiệm vụ
được giao.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. XÚC TIẾN, QUẢNG BÁ DU LỊCH
Điều 6. Tổ chức hội nghị, hội thảo, chương trình giới thiệu du lịch Việt
Nam ở nước ngoài
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Hội trường:
Khách sạn 4-5 sao hoặc tương đương, tại vị trí trung tâm; đảm bảo đủ các phòng
chức năng, cơ sở vật chất và nhân viên có kỹ năng nghề phục vụ loại hình du lịch
hội nghị, hội thảo, triển lãm và khen thưởng (MICE).
b) Địa điểm tổ
chức chương trình dành cho công chúng: Khu vực có không gian để dàn dựng sân khấu
trình diễn quy mô lớn, khu trưng bày, quầy hàng, không gian ẩm thực, văn hóa; đảm
bảo cho công chúng di chuyển, tham quan, tương tác, trải nghiệm tại sự kiện.
c) Khách mời
quan trọng: Là người có tầm ảnh hưởng tích cực đối với hoạt động quảng bá, xúc
tiến du lịch Việt Nam (đài thọ cho khách mời: Vé máy bay hạng thương gia, phòng
ngủ tại khách sạn 5 sao hoặc tương đương, xe đưa đón hàng ngày, tiền thù lao
theo thỏa thuận).
d) Khách mời
tham dự sự kiện: Các cá nhân, doanh nghiệp, hiệp hội, truyền thông và cơ quan
quản lý liên quan đến nội dung sự kiện.
đ) Diễn giả
trình bày: Là người có kiến thức chuyên sâu về chủ đề của chương trình, hội nghị,
hội thảo (đài thọ vé máy bay hạng thương gia, phòng ngủ tại khách sạn 5 sao hoặc
tương đương, xe đưa đón hàng ngày).
e) Nhà báo và
khách mời khác từ Việt Nam: Là những người có kinh nghiệm, phụ trách lĩnh vực
du lịch tại các cơ quan liên quan. Các nhà báo có trách nhiệm đưa tin về sự kiện.
g) Nghệ sỹ,
nghệ nhân: Là các cá nhân hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực biểu diễn nghệ
thuật/nghề, có kinh nghiệm, tuân thủ pháp luật.
h) Phiên dịch,
lễ tân: Thạo ngôn ngữ theo yêu cầu của sự kiện. Đối với phiên dịch, biên dịch
cho hội nghị, hội thảo phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm (trừ các ngoại ngữ hiếm).
i) Người dẫn
chương trình: Thạo ngôn ngữ theo yêu cầu của sự kiện, nhanh nhẹn, có khả năng ứng
xử linh hoạt. Đối với Lễ Khai mạc, Lễ Bế mạc của các sự kiện quốc tế yêu cầu
người dẫn chương trình có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm, đã từng dẫn chương trình
quốc tế có quy mô tương tự, nói thành thạo 2 ngôn ngữ (tiếng Việt và tiếng
Anh/tiếng nước sở tại).
k) Lực lượng
phục vụ (tình nguyện viên, nhân viên tăng cường, an ninh, y tế, lái xe, bảo vệ)
được tuyển chọn kỹ lưỡng theo tiêu chí tuyển chọn của từng vị trí công việc.
l) Thực đơn tiệc
chiêu đãi và các bữa ăn đáp ứng đối tượng khách đa dạng (ăn kiêng, ăn chay), đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
m) Thiết bị âm
thanh, ánh sáng, hệ thống phiên dịch: Có công suất, công năng phù hợp với tính
chất sự kiện; hệ thống dịch ca bin tối thiểu 2 ngôn ngữ.
n) Bộ nhận diện:
Tùy từng tính chất sự kiện mà bộ nhận diện có số hạng mục và tính sáng tạo
trong thiết kế khác nhau (Băng rôn khổ lớn, backdrop, standee, biển tên, biển
chỉ dẫn, biển in logo dán trên bàn, bục phát biểu, khu vực chụp ảnh; bộ hình ảnh
in trang trí trên bàn tiệc, bàn đăng ký, hình ảnh dán trên xe).
o) Thiết kế,
xây dựng, trang trí các không gian chức năng: Khu vực trưng bày, triển lãm
tranh, ảnh du lịch, trình diễn chế biến ẩm thực Việt Nam, trình diễn nghề thủ
công truyền thống (làm nón, nặn tò he, vẽ tranh dân gian Đông Hồ, tô vẽ trang
trí trên các sản phẩm bằng tre), trưng bày các mặt hàng thủ công, mỹ nghệ và nhạc
cụ truyền thống, quầy/gian hàng thông tin giới thiệu của các doanh nghiệp du lịch
Việt Nam, không gian trải nghiệm và giải trí của khách tham gia (trải nghiệm
công nghệ thực tế ảo 360 độ, múa rối, múa sạp, trải nghiệm áo dài). Trang trí
trong và ngoài hội trường đảm bảo tính nhận diện đồng bộ của sự kiện, lồng ghép
nét đẹp văn hóa vùng miền, hình ảnh nổi bật của du lịch Việt Nam.
p) Các nội
dung khác: Vật phẩm xúc tiến, quảng bá đảm bảo hài hòa giữa yếu tố công nghệ hiện
đại và đặc trưng của Việt Nam; áp dụng công nghệ thông tin trong truyền thông,
lưu trữ, gửi tài liệu, điều hành và tăng tuyên truyền thông qua kênh đa phương
tiện; phương tiện vận chuyển (ô tô, tàu, thuyền, ca nô) hiện đại đảm bảo an
toàn kỹ thuật theo quy định hiện hành; chương trình nghệ thuật đảm bảo hài hòa
giữa yếu tố hiện đại và bản sắc văn hóa dân tộc.
2. Nội dung dịch
vụ
a) Quảng bá,
giới thiệu điểm đến, các chủ trương, chính sách, sản phẩm, dịch vụ du lịch Việt
Nam đến các thị trường.
b) Tăng cường
quan hệ hợp tác, kết nối giữa doanh nghiệp du lịch Việt Nam với các thị trường
để thúc đẩy hoạt động trao đổi khách du lịch.
c) Trao đổi,
thảo luận về định hướng, chính sách và các vấn đề liên quan khác đến phát triển
du lịch.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Khảo
sát, tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 5: Thành
lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban (tùy thuộc vào quy mô và tính chất của
sự kiện).
Bước 6: Xây dựng
các kế hoạch/kịch bản, tài liệu chi tiết của các hoạt động cụ thể.
Bước 7: Mời
khách: Lập danh sách khách mời; in giấy mời, phong bì và gửi thư mời; theo dõi
và xác nhận tham gia; tổng hợp danh sách.
Bước 8: Xây dựng
các clip giới thiệu về điểm đến du lịch, sản phẩm du lịch, dự án đầu tư cần thu
hút, chính sách phát triển du lịch, chính sách ưu đãi đầu tư của quốc gia và địa
phương.
Bước 9: Chuẩn
bị địa điểm tổ chức sự kiện: Tùy mỗi sự kiện khác nhau, phải đảm bảo đủ các
phòng chức năng và trang thiết bị phục vụ sự kiện, gồm: Phòng hội nghị/hội thảo/giới
thiệu du lịch Việt Nam, khu vực gặp gỡ doanh nghiệp, khu vực tổ chức tiệc, khu
vực tiếp khách mời quan trọng, khu vực thay đồ cho đoàn nghệ thuật; địa điểm tổ
chức chương trình dành cho đối tượng công chúng.
Bước 10: Thiết
kế bộ nhận diện và khu/gian hàng cho sự kiện (gian hàng tiêu chuẩn/gian hàng đặc
biệt/gian hàng 4 mặt mở/3 mặt mở/2 mặt mở).
Bước 11: Sản
xuất các hạng mục của bộ nhận diện sự kiện theo thiết kế đã được phê duyệt.
Bước 12: Xây dựng
khu/gian hàng, sân khấu theo thiết kế đã được phê duyệt. Bước 13: Tuyên truyền,
quảng bá trước sự kiện trên các phương tiện thông tin đại chúng nước ngoài.
Bước 14: Chuẩn
bị tài liệu, quà tặng, ấn phẩm, vật phẩm phục vụ sự kiện, gồm: Vật phẩm xúc tiến,
trưng bày, trang trí kết hợp tặng khách; ấn phẩm, tài liệu, thiết bị điện tử
ghi dữ liệu quảng bá, xúc tiến du lịch (đĩa CD, USB…); quà tặng khách Vip; bánh
kẹo, trà tiếp tân, đóng gói, vận chuyển đến địa điểm tổ chức sự kiện.
Bước 15: Tổ chức
đoàn công tác tại sự kiện, gồm có: Ban Tổ chức, khách mời từ Việt Nam; đoàn nghệ
thuật, nghệ nhân; đoàn báo chí, truyền hình; đoàn phục vụ khu ẩm thực Việt Nam.
Bước 16: Tổ chức,
thực hiện và điều phối các hoạt động tại sự kiện theo kế hoạch đã phê duyệt; thực
hiện các công việc phát sinh khác (nếu có).
Bước 17: Tháo
dỡ khu/gian hàng sự kiện.
Bước 18: Báo
cáo kết quả thực hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 01
Quy định này.
Điều 7. Tổ chức, tham gia các hội chợ, sự kiện du lịch ở nước ngoài
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Thiết kế,
dàn dựng gian hàng chung, quảng bá các sản phẩm du lịch Việt Nam tại hội chợ, sự
kiện.
b) Khách mời
quan trọng: Là người có tầm ảnh hưởng tích cực đối với hoạt động quảng bá, xúc
tiến du lịch du lịch Việt Nam; (đài thọ cho khách mời: vé máy bay hạng thương
gia, phòng ngủ tại khách sạn 5 sao hoặc tương đương, xe đưa đón hàng ngày, tiền
thù lao theo thỏa thuận).
c) Khách mời/báo
chí: Là những người có kinh nghiệm, phụ trách lĩnh vực du lịch tại các cơ quan
liên quan. Các nhà báo có trách nhiệm đưa tin về sự kiện.
d) Nghệ sỹ/nghệ
nhân: Là các cá nhân hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật/nghề
truyền thống, có kinh nghiệm, tuân thủ pháp luật.
đ) Phiên dịch
và lễ tân: Thạo ngôn ngữ theo yêu cầu của sự kiện.
e) Người dẫn
chương trình/hoạt náo viên: Thạo ngôn ngữ theo yêu cầu của sự kiện, nhanh nhẹn,
có khả năng ứng xử linh hoạt.
2. Nội dung dịch
vụ
a) Giới thiệu
hình ảnh điểm đến, quảng bá các sản phẩm của du lịch Việt Nam theo thị hiếu của
thị trường.
b) Tạo cơ hội
để các doanh nghiệp du lịch Việt Nam gặp gỡ đối tác của các nước để tìm kiếm cơ
hội hợp tác.
c) Tổ chức hội
nghị/hội thảo, họp báo, gặp mặt doanh nghiệp và một số hoạt động khác trong
khuôn khổ hội chợ.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Khảo
sát, tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 5: Chuẩn
bị mặt bằng gian hàng và các hạng mục liên quan theo quy định của Ban Tổ chức,
gồm: Điện, nước, vệ sinh, internet, an ninh, bảo hiểm, dịch vụ chung, phụ phí
gian hàng nhiều tầng.
Bước 6: Tuyền
truyền, quảng bá cho hoạt động tại hội chợ, sự kiện.
Bước 7: Tư vấn,
thiết kế gian hàng (gian hàng tiêu chuẩn/gian hàng đặc biệt/gian hàng 4 mặt mở/3
mặt mở/2 mặt mở). Thi công xây dựng gian hàng theo thiết kế đã được phê duyệt.
Bước 8: Chuẩn
bị tài liệu, quà tặng, ấn phẩm, vật phẩm phục vụ hội chợ, sự kiện, gồm: Vật phẩm
xúc tiến, trưng bày, trang trí kết hợp tặng khách tham quan gian hàng; ấn phẩm,
tài liệu, thiết bị điện tử ghi dữ liệu quảng bá, xúc tiến du lịch (đĩa CD,
USB); quà tặng khách Vip, khách tham quan; bánh kẹo, trà tiếp tân tại sự kiện.
Bước 9: Chuẩn
bị các trang thiết bị phục vụ các hoạt động tại gian hàng như: đường truyền
internet tốc độ cao, trang thiết bị phục vụ nghệ sĩ biểu diễn, thẻ ra vào hội
chợ, trang thiết bị pha chế.
Bước 10: Tổ chức
đoàn công tác tại hội chợ, sự kiện, gồm: Ban Tổ chức, khách mời từ các đơn vị
liên quan, đoàn nghệ sỹ và khác mời quan trọng.
Bước 11: Tổ chức,
thực hiện và điều phối các hoạt động tại sự kiện theo kế hoạch đã phê duyệt; thực
hiện các công việc phát sinh khác (nếu có).
Bước 12: Báo
cáo kết quả thực hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 02
Quy định này.
Điều 8. Tổ chức, tham gia hội chợ, sự kiện du lịch trong nước
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Tổ chức,
tham gia hội chợ, sự kiện du lịch để quảng bá, kết nối các doanh nghiệp du lịch
với nhau và với người tiêu dùng trong nước và quốc tế.
b) Địa điểm:
Có đủ không gian, đáp ứng yêu cầu về công năng, kỹ thuật, dịch vụ theo yêu cầu
sự kiện, có vị trí giao thông thuận lợi.
c) Trang thiết
bị: Đáp ứng yêu cầu các hoạt động của hội chợ, sự kiện.
d) Khách mời
quan trọng: Là người có tầm ảnh hưởng tích cực đối với hoạt động quảng bá, xúc
tiến du lịch; diễn giả là những người có chuyên môn sâu về lĩnh vực du lịch.
đ) Phiên dịch,
người dẫn chương trình có kinh nghiệm và chuyên môn nghề nghiệp phù hợp.
2. Nội dung dịch
vụ
a) Tổ chức
gian hàng tại hội chợ, sự kiện trong nước.
b) Tổ chức các
hoạt động trong khuôn khổ hội chợ: Họp báo, hội thảo, hội nghị, tổ chức đoàn khảo
sát.
c) Tổ chức các
hoạt động khác tại sự kiện.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Khảo
sát tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 5: Chuẩn
bị mặt bằng gian hàng và các hạng mục liên quan theo quy định của Ban Tổ chức,
gồm: Điện, nước, vệ sinh, internet, an ninh, bảo hiểm, dịch vụ chung, phụ phí
gian hàng nhiều tầng.
Bước 6: Tuyền
truyền, quảng bá cho hoạt động tại hội chợ, sự kiện.
Bước 7: Lập
danh sách, gửi giấy mời, theo dõi và tổng hợp xác nhận tham gia của đại biểu.
Bước 8: Tư vấn,
thiết kế gian hàng (gian hàng tiêu chuẩn/gian hàng đặc biệt/gian hàng 4 mặt mở/3
mặt mở/2 mặt mở). Thi công dàn dựng gian hàng theo thiết kế đã được phê duyệt.
Bước 9: Chuẩn
bị tài liệu, quà tặng, ấn phẩm, vật phẩm phục vụ hội chợ, sự kiện, gồm: Vật phẩm
xúc tiến, trưng bày, trang trí kết hợp tặng khách tham quan gian hàng; ấn phẩm,
tài liệu, thiết bị điện tử ghi dữ liệu quảng bá, xúc tiến du lịch (đĩa CD,
USB); quà tặng khách Vip, khách tham quan; bánh kẹo, trà tiếp tân tại sự kiện.
Bước 10: Chuẩn
bị các trang thiết bị phục vụ các hoạt động tại gian hàng như: Đường truyền
internet tốc độ cao, trang thiết bị phục vụ nghệ sĩ biểu diễn, thẻ ra vào hội
chợ, trang thiết bị pha chế.
Bước 11: Tổ chức
đoàn công tác tại hội chợ, sự kiện, gồm: Ban Tổ chức, khách mời từ các đơn vị
liên quan, đoàn nghệ sỹ, nghệ nhân và khách mời quan trọng.
Bước 12: Tổ chức,
thực hiện và điều phối các hoạt động tại sự kiện theo kế hoạch đã phê duyệt; thực
hiện các công việc phát sinh khác (nếu có).
Bước 13: Tổ chức
các hoạt động khác trong khuôn khổ hội chợ/sự kiện như: Tổ chức hội thảo, hội
nghị; tổ chức các chương trình ngoài trời; tổ chức khai mạc, bế mạc; tổ chức lễ
trao giải hoặc vinh danh trong ngành du lịch.
Bước 14: Báo
cáo kết quả thực hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 03
Quy định này.
Điều 9. Tổ chức sản xuất ấn phẩm phục vụ xúc tiến, quảng bá du lịch
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Sản xuất
các ấn phẩm để tuyên truyền, quảng bá, xây dựng thương hiệu du lịch Việt Nam.
b) Ấn phẩm được
sản xuất theo các thị trường, ngôn ngữ khác nhau tùy thuộc vào kế hoạch xúc tiến
du lịch.
c) Ấn phẩm xúc
tiến có thông tin liên lạc, trang web của Tổng cục Du lịch, tiêu đề, biểu tượng
của du lịch Việt Nam
d) Ấn phẩm xúc
tiến đảm bảo tiện dụng, chất lượng cao.
2. Nội dung dịch
vụ
Tổ chức sản xuất,
xuất bản các ấn phẩm du lịch phục vụ công tác xúc tiến, quảng bá du lịch Việt
Nam.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 4: Xây dựng,
biên tập nội dung.
Bước 5: Chọn,
chỉnh sửa và biên tập ảnh.
Bước 6: Dịch
và hiệu đính nội dung.
Bước 7: Thiết
kế maket.
Bước 8: Họp hội
đồng thẩm định duyệt maket.
Bước 9: Xin giấy
phép xuất bản.
Bước 10: Sản
xuất ấn phẩm theo maket và số lượng đã được duyệt. Bước 11: Báo cáo kết quả thực
hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật
4.1. Sản xuất
bản đồ du lịch: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 4.1
Quy định này.
4.2. In tập gấp
du lịch: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 4.2 Quy
định này.
4.3. In sách
du lịch: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 4.3 Quy
định này.
4.4. Sản xuất
thiết bị điện tử ghi dữ liệu quảng bá, xúc tiến du lịch (đĩa CD, USB…): Quy định
chi tiết tại Phụ lục số 4.4 Quy định này.
Điều 10. Tổ chức sản xuất, mua sắm vật phẩm phục vụ xúc tiến, quảng bá
du lịch
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Vật phẩm phải
có logo của du lịch Việt Nam nhằm gia tăng nhận diện thương hiệu du lịch Việt
Nam.
b) Vật phẩm
mang bản sắc văn hóa dân tộc hoặc có tính tiện dụng cao, được chia làm nhiều loại
với tính chất khác nhau để xúc tiến, quảng bá du lịch Việt Nam tới các đối tượng
trong và ngoài nước.
c) Dùng để xúc
tiến, quảng bá trong các sự kiện:
- Tham gia hội
chợ, sự kiện du lịch quốc tế ở nước ngoài.
- Hội nghị, hội
thảo, chương trình giới thiệu du lịch Việt Nam tại nước ngoài.
- Phục vụ tổ
chức họp báo trong nước.
- Phục vụ tổ
chức các hội nghị, hội thảo và các sự kiện trong nước.
- Phục vụ tiếp
khách trong nước (Đại sứ quán, đối tác, cơ quan).
- Phục vụ lãnh
đạo Bộ tiếp khách.
- Đón các đoàn
famtrip, presstrip khảo sát du lịch Việt Nam.
- Cung cấp cho
các cơ quan ngoài Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Văn phòng Quốc hội, Bộ Ngoại
giao, Ban Đối ngoại Trung ương) cùng tuyên truyền, quảng bá về du lịch Việt
Nam.
- Các hoạt động
xúc tiến, quảng bá du lịch khác.
2. Nội dung dịch
vụ
Tổ chức sản xuất,
mua sắm vật phẩm có in/dán logo của du lịch phục vụ xúc tiến, quảng bá, gia
tăng nhận diện thương hiệu du lịch Việt Nam.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 4: Thiết
kế và trình phê duyệt mẫu vật phẩm.
Bước 5: Giám
sát quá trình thực hiện dịch vụ đối với nhà thầu.
Bước 6: Nghiệm
thu, nhận bàn giao; nhập kho, theo dõi xuất nhập kho.
Bước 7: Báo
cáo kết quả thực hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 05
Quy định này.
Điều 11. Sản xuất video, clip xúc tiến, quảng bá du lịch
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Nội dung:
Tuyên truyền, xúc tiến, quảng bá thương hiệu, hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ, điểm
đến du lịch hấp dẫn của Việt Nam.
b) Kịch bản: Kết
cấu khoa học, hấp dẫn, lôi cuốn người xem; tiết tấu, chuyển cảnh, sắp xếp hình ảnh,
âm nhạc nhịp nhàng, phù hợp với nội dung.
c) Kỹ thuật
quay, dựng phim: Hình ảnh, góc quay đẹp, sắc nét, làm nổi bật vấn đề cần đề cập,
phù hợp với không gian và nội dung truyền tải.
d) Ngôn ngữ: Gồm
ngôn ngữ tiếng Việt và các ngôn ngữ khác theo yêu cầu cụ thể; ngôn ngữ phải
nghiêm túc, chuyên nghiệp, chính xác, khoa học.
đ) Yêu cầu về
chất lượng phát sóng: Đáp ứng yêu cầu phát sóng chuẩn của các đơn vị phát sóng.
e) Có bản quyền
về hình ảnh, âm nhạc.
g) Sử dụng
trong các hoạt động quảng bá, xúc tiến, ngoại giao trong và ngoài nước và trên
các phương tiện truyền thông.
2. Nội dung dịch
vụ
a) Sản xuất
video hoặc clip theo các dòng sản phẩm chuyên đề.
b) Sản xuất
video hoặc clip xúc tiến, quảng bá chung hình ảnh Việt Nam trải dài từ Bắc đến
Nam.
c) Sản xuất
video hoặc clip giới thiệu các dịch vụ du lịch cao cấp.
d) Sản xuất
video hoặc clip với thời lượng khác nhau (<1 phút, 1-5 phút, >5 phút) đáp
ứng các mục đích xúc tiến, quảng bá du lịch và phù hợp với phương tiện truyền
thông.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Khảo
sát tiền trạm.
Bước 4: Lên ý
tưởng, chủ đề và nội dung cho video, clip.
Bước 5: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 6: Viết kịch
bản và biên kịch theo yêu cầu của ý tưởng, chủ đề và nội dung đã được thông
qua.
Bước 7: Tổ chức
hoạt động đánh giá bối cảnh, địa điểm quay video, clip.
Bước 8: Họp Hội
đồng duyệt kịch bản.
Bước 9: Tổ chức
các nội dung công việc tiền kỳ
- Xây dựng kế
hoạch sản xuất chi tiết;
- Mời nhân vật
trải nghiệm có tầm ảnh hưởng tích cực đến xã hội;
- Chuẩn bị,
xây dựng bối cảnh và đạo cụ;
- Chuẩn bị các
thiết bị chuyên môn phục vụ quay video, clip;
- Tổ chức đoàn
công tác quay video, clip (thành phần đoàn, phương tiện đi lại, ăn, ở và các
phát sinh khác theo quy định).
Bước 10: Tổ chức
sản xuất video, clip, gồm: Người tổ chức sản xuất, đạo diễn tổng thể, quay
phim, thiết kế mỹ thuật, đạo cụ, ánh sáng, hóa trang, phục trang, kỹ thuật hình
ảnh và phụ trách trang thiết bị.
Bước 11: Sản
xuất hậu kỳ, gồm: Dựng phim, hòa âm và tiếng động, sử dụng kỹ thuật để tạo hình
ảnh đẹp.
Bước 12: Nghiệm
thu sản phẩm: Thành lập và tiến hành họp Hội đồng để nghiệm thu video, clip đã
sản xuất.
Bước 13: Báo
cáo kết quả thực hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 06
Quy định này.
Điều 12. Phát triển marketing điện tử trong lĩnh vực du lịch
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Sử dụng
công nghệ tiên tiến, công nghệ số hiện đại nhằm quảng bá thương hiệu, hình ảnh,
sản phẩm, dịch vụ, điểm đến du lịch Việt Nam tới khách hàng trong nước và quốc
tế.
b) Tăng cường
năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam.
c) Môi trường
hoạt động tập trung trên internet và ứng dụng điện tử.
2. Nội dung dịch
vụ
a) Xây dựng
các công cụ cho việc tổ chức các hoạt động marketing điện tử (web, app, mạng xã
hội): Mua tên miền, tạo trang trên mạng xã hội, thuê máy chủ, đường truyền
internet, thiết kế web, ứng dụng, giao diện trang, phần mềm, quảng bá, truyền
thông trên môi trường điện tử.
b) Tổ chức các
hoạt động, các chiến dịch quảng bá trực tuyến qua email, trên các website, ứng dụng
sử dụng công nghệ thông tin, mạng xã hội, qua kênh tối ưu hóa, qua từ khóa trên
các công cụ tìm kiếm.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án
Bước 2: Thẩm định
đề án
Bước 3: Khảo
sát tiền trạm
Bước 4: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu
Bước 5: Mua
tên miền đối với trang web, cần mua tối thiểu 5 tên miền để nâng cao hiệu quả
hoạt động của trang web; đăng ký tên ứng dụng trên App Store và CH Play đối với
trang mạng xã hội.
Bước 6: Thuê
hosting/hệ thống máy chủ/đường truyền internet đối với trang web.
Bước 7: Thiết kế,
xây dựng trang web/trang mạng xã hội/ứng dụng sử dụng công nghệ phù hợp mục
tiêu trong nội dung đề án đã xây dựng. Tùy theo mức độ phức tạp của sản phẩm có
thể dùng các ứng dụng có chức năng cao cấp hoặc mua/thuê bản quyền chức năng.
Bước 8: Xây dựng
nội dung bài viết, ảnh, clip. Mỗi trang/ứng dụng cần cung cấp: Bài viết, mua ảnh,
làm clip, biên dịch, thiết kế đồ họa riêng; bài viết từ 150 - 500 từ; ảnh màu,
chất lượng từ 10 Mbp trở lên; clip chất lượng HD, thuê người nổi tiếng dẫn
chương trình.
Bước 9: Biên dịch
nội dung tin, bài.
Bước 10: Dịch
thuật và hiệu đính nội dung tin, bài.
Bước 11: Vận
hành thử nghiệm sản phẩm.
Bước 12: Nghiệm
thu sản phẩm ứng dụng đã xây dựng.
Bước 13: Quảng
bá sản phẩm tới đối tượng mục tiêu, phát triển tương tác.
Bước 14: Quản
trị và phát triển trang/ứng dụng.
Bước 15: Báo
cáo kết quả thực hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật
4.1. Xây dựng
website, trang mạng xã hội (MXH), ứng dụng di động (app): Quy định chi tiết tại
Phụ lục số 7.1 Quy định này.
4.2. Các chiến
dịch quảng bá trực tuyến: Quy định chi tiết tại Phụ lục
số 7.2 Quy định này.
Mục 2. PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU DU LỊCH QUỐC GIA
Điều 13. Truyền thông thương hiệu du lịch Việt Nam trong và ngoài nước
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Truyền
thông về hình ảnh, điểm đến du lịch hấp dẫn và chính sách du lịch của Việt Nam.
b) Truyền
thông về các sản phẩm, dịch vụ du lịch.
c) Lựa chọn một
số phương tiện, kênh truyền thông trong nước và quốc tế có tầm ảnh hưởng lớn đến
công chúng và doanh nghiệp du lịch.
2. Nội dung dịch
vụ
a) Quảng bá
thương hiệu du lịch Việt Nam gắn với các dòng sản phẩm du lịch chính và sản phẩm
du lịch bổ trợ.
b) Quảng bá
các điểm đến du lịch Việt Nam theo các chiến dịch cụ thể.
c) Quảng bá,
truyền thông trước các sự kiện xúc tiến du lịch Việt Nam.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Khảo
sát, tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 5: Xác định
phương tiện truyền thông phù hợp cho nội dung và đối tượng khách hàng.
Bước 6: Lập kế
hoạch và xây dựng nội dung truyền thông cụ thể (video, bài viết, hình ảnh...).
Bước 7: Tổ chức
truyền thông trên các phương tiện
- Quảng bá
trên kênh phát thanh, truyền hình: Nội dung chạy chữ, tin, bài, chuyên đề, xây
dựng clip thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Quy định này; Phát sóng theo
thời lượng, tần suất và khung giờ theo yêu cầu.
- Quảng bá
trên báo, tạp chí: Tùy theo tính chất có thể quảng bá qua hình ảnh không có bài
viết hoặc bài viết bao gồm cả hình ảnh trên các báo, tạp chí đã xác định.
- Quảng bá trên
biển quảng cáo tấm lớn: Tùy theo mức độ sẽ sử dụng vị trí, thời gian và diện
tích (hai mặt) của biển quảng cáo khác nhau.
- Quảng bá trực
tuyến: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Quy định này.
Bước 8: Nghiệm
thu và thực hiện các quy định bảo hành (nếu có).
Bước 9: Báo
cáo kết quả và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 08
Quy định này.
Điều 14. Tổ chức đoàn khảo sát cho doanh nghiệp, báo chí trong và ngoài
nước
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Tuyên truyền,
xúc tiến, quảng bá tiềm năng du lịch và khả năng đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
b) Kết nối hợp
tác doanh nghiệp lữ hành trong nước và quốc tế.
c) Đẩy mạnh hợp
tác công tư trong hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch.
d) Gắn kết
doanh nghiệp với chính quyền địa phương, tạo thuận lợi cho công tác quản lý,
kinh doanh du lịch.
đ) Đối tượng
tham gia đoàn khảo sát: Các nhà báo, doanh nghiệp lữ hành, đại diện cơ quan ngoại
giao, các hãng hàng không, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch.
e) Tổ chức hội
thảo hoặc tọa đàm: Tùy tính chất từng đoàn và nhu cầu thực hiện nhiệm vụ, Thủ
trưởng đơn vị quyết định tổ chức hội thảo hoặc tọa đàm, mời chuyên gia trong nước
hoặc quốc tế tham gia và diễn thuyết tại hội thảo/tọa đàm.
g) Bồi dưỡng
báo chí trong nước/nước ngoài tham dự hội thảo/tọa đàm: Chỉ bồi dưỡng đối với đối
tượng báo chí không phải thành viên đoàn khảo sát.
h) Hướng dẫn
viên: Người có kinh nghiệm, trình độ; số lượng hướng dẫn viên tùy thuộc vào số
lượng xe vận chuyển khách, đảm bảo 01 xe có 01 hướng dẫn viên.
i) Phương tiện
vận chuyển: Có chất lượng cao phục vụ khách du lịch.
k) Quay phim,
chụp ảnh ghi lại các hoạt động của đoàn khảo sát để cung cấp cho khách và làm
tài liệu phục vụ công tác xúc tiến, quảng bá du lịch.
l) Các dịch vụ
khác phục vụ đoàn khảo sát thực hiện theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC và Thông
tư số 40/2017/TT-BTC .
2. Nội dung dịch
vụ
Tổ chức các
đoàn khảo sát để giới thiệu các điểm đến, sản phẩm du lịch, dịch vụ mới, hấp dẫn
nhằm tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá, phát triển sản phẩm du lịch Việt
Nam.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Khảo
sát, tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 5: Mời đại
biểu tham gia đoàn khảo sát: Lập danh sách khách mời; soạn, in, gửi thư mời;
theo dõi đăng ký và tổng hợp danh sách đại biểu tham gia.
Bước 6: Liên hệ
với địa phương phối hợp tổ chức thực hiện.
Bước 7: Làm thủ
tục xin phép cho đoàn báo chí.
Bước 8: Phối hợp
với nhà thầu kiểm soát số lượng, chất lượng dịch vụ trước, trong và sau khi khảo
sát. Triển khai chương trình khảo sát của đoàn theo kế hoạch đã được phê duyệt,
gồm:
- Phương tiện
vận chuyển;
- Phòng ngủ và
phụ cấp lưu trú, tiền ăn;
- Các hạng mục
công việc khác như: Vé tham quan, băng rôn treo xe, banner treo tại các điểm và
khách sạn lưu trú, banner chụp ảnh, hướng dẫn viên theo đoàn, hướng dẫn viên tại
điểm, bảo hiểm, quay phim, chụp ảnh.
Riêng đối với
đoàn doanh nghiệp, báo chí nước ngoài bổ sung các hạng mục công việc: Vé máy
bay quốc tế/nội địa, tiệc chiêu đãi, vật phẩm xúc tiến, quảng bá, xem biểu diễn
nghệ thuật.
Bước 9: Tổ chức
hội thảo hoặc tọa đàm về chương trình, nội dung liên quan của đoàn khảo sát.
Bước 10: Báo
cáo kết quả thực hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật
4.1. Tổ chức
đoàn khảo sát cho doanh nghiệp, báo chí trong nước: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 9.1 Quy định này.
4.2.Tổ chức
đoàn khảo sát cho doanh nghiệp, báo chí nước ngoài: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 9.2 Quy định này.
Điều 15. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ phát triển sản phẩm du lịch
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Nâng cao
năng lực phục vụ khách du lịch (nghiệp vụ, cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện
phục vụ khai thác, phát triển du lịch).
b) Đẩy mạnh hợp
tác công tư trong phát triển sản phẩm du lịch.
c) Gắn kết
doanh nghiệp với chính quyền địa phương, tạo thuận lợi cho công tác quản lý,
kinh doanh du lịch.
d) Giúp địa
phương, doanh nghiệp quảng bá, xúc tiến, xây dựng những chương trình du lịch hấp
dẫn và phù hợp nhu cầu thị hiếu của khách du lịch.
2. Nội dung dịch
vụ
a) Hỗ trợ
trang thiết bị, dụng cụ, trang phục cho các điểm đến du lịch: Nhạc cụ, đạo cụ,
trang phục biểu diễn nghệ thuật dân tộc bản địa; trang thiết bị cho mô hình
homestay; xây nhà vệ sinh đạt chuẩn.
b) Sưu tầm, phục
chế, phục dựng, trưng bày hiện vật.
c) Hỗ trợ công
tác tuyên truyền, xúc tiến, quảng bá cho điểm đến: Tờ rơi, tập gấp giới thiệu,
biển chỉ dẫn trong khu, điểm du lịch, biển quảng cáo tấm lớn giới thiệu điểm đến.
d) Trang bị
thiết bị khác phục vụ hướng dẫn khách du lịch.
đ) Tổ chức hội
thảo/tọa đàm phát triển du lịch.
e) Hỗ trợ nâng
cao nghiệp vụ cho đội ngũ phục vụ tại điểm đến du lịch.
g) Hỗ trợ xây
dựng trang web của khu du lịch, điểm du lịch.
h) Một số các
hoạt động hỗ trợ khác.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Khảo
sát, tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 5: Phối hợp,
giám sát, nghiệm thu các sản phẩm, dịch vụ nhà thầu cung cấp.
Bước 6: Tổ chức
bàn giao các sản phẩm hỗ trợ địa phương.
Bước 7: Lấy ý
kiến của địa phương về các sản phẩm hỗ trợ.
Bước 8: Báo
cáo kết quả thực hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 10
Quy định này.
Điều 16. Tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo, tọa đàm về du lịch
trong nước
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Tổ chức các
hội nghị tuyên truyền, xúc tiến, quảng bá du lịch; tạo diễn đàn trao đổi thông
tin giữa cơ quan quản lý nhà nước về du lịch các cấp từ trung ương tới địa
phương.
b) Tổ chức các
hội thảo, tọa đàm tham vấn, lấy ý kiến các chuyên gia, các nhà khoa học, các cơ
quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp về các đề án, chương trình, chính sách
đang được xây dựng để xúc tiến, quảng bá, phát triển sản phẩm, thương hiệu du lịch.
c) Tổ chức các
hội nghị quốc tế về lĩnh vực du lịch do Việt Nam đăng cai tổ chức.
d) Hội nghị, hội
thảo, tọa đàm được tổ chức trang trọng, hiệu quả, đảm bảo đúng, đủ thành phần
tham dự.
2. Nội dung dịch
vụ
Tổ chức, tham
gia các hội nghị, hội thảo, tọa đàm về du lịch.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Khảo
sát tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 5: Thiết
kế bộ nhận diện và tổ chức in ấn các sản phẩm liên quan.
Bước 6: Lên
danh sách, gửi thư mời và xác nhận đại biểu tham dự.
Bước 7: Thực
hiện công tác truyền thông cho sự kiện.
Bước 8: Chuẩn
bị không gian cho sự kiện đảm bảo đầy đủ các trang thiết bị.
Bước 9: Chuẩn
bị các dịch vụ đi kèm như teabreak, ăn uống, nghỉ ngơi, đưa đón khách mời và đại
biểu.
Bước 10: Chuẩn
bị, in ấn, phô tô tài liệu, vật phẩm (nếu có).
Bước 11: Đón
tiếp khách mời và người tham dự hội thảo; điều phối sự kiện diễn ra theo đúng kịch
bản.
Bước 12: Báo
cáo kết quả thực hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 11
Quy định này.
Điều 17. Nghiên cứu, xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu du lịch quốc
gia, thương hiệu du lịch vùng
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Hình ảnh,
logo của thương hiệu: Phối hợp màu sắc, font chữ phù hợp; kích thước được chuẩn
hóa, đảm bảo sự đồng nhất trong thiết kế và sử dụng thương hiệu.
b) Bộ nhận diện
gồm tiêu đề, biểu tượng, màu sắc, kiểu chữ, nhạc hiệu, hình hiệu, tài liệu văn
phòng (danh thiếp, giấy viết thư, phong bì thư, bìa kẹp hồ sơ, sổ tay,
background, powerpoint); ấn vật phẩm xúc tiến, quảng bá du lịch; website, thiết
kế gian hàng hội chợ, banner, băng rôn, mẫu quảng bá trên các phương tiện truyền
thông.
c) Tiêu đề: Ngắn
gọn, dễ hiểu, dễ nhớ, tạo được ấn tượng.
d) Biểu tượng:
Hình ảnh mang tính sáng tạo, thẩm mỹ, dễ nhớ, dễ gây ấn tượng.
đ) Website, ấn
phẩm, vật phẩm xúc tiến, quảng bá du lịch: Trình bày rõ ràng, đồng bộ, sử dụng
màu sắc giao diện tương đồng với màu biểu tượng.
e) Hệ thống nhận
diện thương hiệu phải bảo đảm các yêu cầu: (1) Sự khác biệt, có đặc điểm dễ nhận
biết, có tính ấn tượng, độc đáo; (2) Có tính nhất quán, có sự liên quan đến
thông điệp chung của thương hiệu; (3) Có sự gắn kết giữa thông điệp, hình ảnh,
truyền thông, tạo ra một thể thống nhất có ý nghĩa và tạo ra giá trị; (4) Gây ấn
tượng tốt.
g) Thời gian sử
dụng: Tối thiểu 2 năm.
h) Yêu cầu đối
với chuyên gia/công ty tư vấn phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm hoặc 02 hợp
đồng về nghiên cứu, tư vấn chiến lược phát triển thương hiệu, thương hiệu du lịch,
thương hiệu điểm đến du lịch.
i) Thiết kế biểu
tượng thương hiệu: Có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm, thành thạo kỹ năng, các phần
mềm thiết kế đồ họa mới nhất.
k) Hội đồng
nghiệm thu: Thành phần gồm các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực du lịch,
marketing, truyền thông, quan hệ công chúng, quảng cáo, thiết kế đồ họa.
2. Nội dung dịch
vụ
a) Nghiên cứu,
phân tích và lập chiến lược thương hiệu
- Thuộc tính
thương hiệu: Gồm thông điệp, biểu tượng, màu sắc đặc trưng, kiểu chữ, bố cục và
các yếu tố khác.
- Lợi ích
thương hiệu: Gồm cả lợi ích lý tính và cảm tính mà thương hiệu mang đến cho
khách hàng.
b) Tính cách
thương hiệu
- Xây dựng
tiêu đề thương hiệu.
- Thiết kế biểu
tượng thương hiệu.
- Xây dựng nội
dung và thiết kế Sổ tay hướng dẫn sử dụng hệ thống nhận diện thương hiệu.
- Xây dựng Bản
định hướng sáng tạo.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 4: Nghiên
cứu, phân tích và lập chiến lược thương hiệu.
Bước 5: Xây dựng
tiêu đề thương hiệu.
Bước 6: Thiết
kế biểu tượng thương hiệu.
Bước 7: Xây dựng
nội dung và thiết kế Sổ tay hướng dẫn sử dụng hệ thống nhận diện thương hiệu.
Bước 8: Xây dựng
Bản định hướng sáng tạo.
Bước 9: Đánh
giá, nghiệm thu.
Bước 10: Họp
báo, hội nghị/hội thảo giới thiệu, phổ biến.
Bước 11: Báo
cáo kết quả thực hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 12
Quy định này.
Điều 18. Tổ chức vinh danh các doanh nghiệp du lịch hàng đầu Việt Nam
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Ban Tổ chức:
Điều hành, quản lý, tổ chức sự kiện.
b) Hội đồng
xét tặng: Bình chọn, xét tặng các doanh nghiệp, đơn vị truyền thông, cơ sở đào
tạo, dịch vụ… có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực du lịch để vinh danh.
c) Tổ thư ký:
Giúp việc cho Ban Tổ chức và Hội đồng xét tặng.
d) Người dẫn
chương trình gồm 01 nam và 01 nữ, có ngoại hình đẹp, chất giọng tốt, đã dẫn
chương trình trên đài truyền hình hoặc các sự kiện lớn tương tự, sử dụng được
tiếng Anh.
đ) Tổng đạo diễn
có kinh nghiệm tổ chức ít nhất 03 sự kiện tượng tự.
e) Kịch bản được
xây dựng phù hợp, thể hiện được ý tưởng của Ban tổ chức, được Trưởng Ban tổ chức
hay người được ủy quyền phê duyệt.
g) Cơ sở vật
chất: Hội trường lớn và các phòng chức năng khác.
2. Nội dung dịch
vụ
a) Tổ chức xét
tặng giải thưởng.
b) Tổ chức lễ
vinh danh.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Khảo
sát tiền trạm.
Bước 4: Thành
lập Ban tổ chức, Hội đồng xét tặng, Tổ Thư ký.
Bước 5: Xây dựng
Quy chế tổ chức giải thưởng.
Bước 6: Gửi
thông báo về việc tổ chức giải thưởng và điều kiện xét tặng cho các địa phương
và doanh nghiệp.
Bước 7: Nhận hồ
sơ đăng ký tham dự giải thưởng của các đơn vị.
Bước 8: Thiết
kế và sản xuất bộ nhận diện: Khung, giấy khen; phông sân khấu (backdrop), pano
cánh gà sân khấu; phông treo các khu vực, băng rôn cờ phướn, standee các loại,
thẻ ban tổ chức và đại biểu; CUP trao tặng các doanh nghiệp du lịch được vinh
danh.
Bước 9: Tuyên
truyền quảng bá cho sự kiện vinh danh.
Bước 10: Tổ chức
bình chọn giải thưởng du lịch.
Bước 11: Chuẩn
bị không gian cho buổi lễ, gồm: Hội trường tổ chức lễ vinh danh, phòng đón tiếp
khách VIP, màn hình Led, thiết bị âm thanh, ánh sáng biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp.
Bước 12: Xây dựng
kịch bản tổng thể lễ trao giải, kịch bản các phóng sự.
Bước 13: Sản
xuất các phóng sự (tùy theo kịch bản, hạng mục đạt giải, nội dung phóng sự phải
đáp ứng chủ đề của sự kiện, được trưởng Ban tổ chức sự kiện phê duyệt).
Bước 14: Tổng
duyệt chương trình.
Bước 15: Tổ chức
và điều phối lễ vinh danh theo đúng kịch bản được phê duyệt.
Bước 16: Báo
cáo kết quả thực hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 13
Quy định này.
Điều 19. Tổ chức các cuộc thi ảnh du lịch
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Tác phẩm tham
dự phải đáp ứng các yêu cầu của Ban Tổ chức, các yêu cầu về hình ảnh trong công
tác xúc tiến, quảng bá du lịch Việt Nam.
b) Ban Giám khảo:
Có kinh nghiệm, kiến thức về du lịch hoặc nhiếp ảnh, được đơn vị bảo trợ chuyên
môn và Tổng cục Du lịch đề xuất tham gia.
c) Quảng bá sự
kiện một cách sâu rộng, thường xuyên qua cơ quan thông tấn báo chí (các cơ quan
báo, đài, trang mạng xã hội).
d) Chọn lọc ảnh
đẹp để in ấn sách, tờ rơi, tập gấp, postcard: Do đơn vị tổ chức cuộc thi chọn lọc,
đáp ứng chất lượng hình ảnh trong quảng bá, xúc tiến du lịch.
đ) Thiết kế,
xây dựng, điều hành và quản lý trang website cuộc thi: Đơn vị có kinh nghiệm,
có khả năng và có chuyên môn.
2. Nội dung dịch
vụ
a) Tổ chức cuộc
thi ảnh du lịch cho nghệ sỹ nhiếp ảnh chuyên nghiệp và công chúng.
b) Tuyên truyền
quảng bá văn hoá, hình ảnh đất nước, con người Việt Nam đến với du khách trong
nước và quốc tế.
c) Bổ sung cơ
sở dữ liệu ảnh của ngành du lịch trong công tác lưu trữ và xúc tiến, quảng bá
du lịch.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Khảo
sát tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 5: Ban
hành quyết định tổ chức cuộc thi; thành lập và họp Ban Tổ chức, Ban Giám khảo,
Tổ Thư ký; xây dựng Quy chế thi.
Bước 6: Xin giấy
phép.
Bước 7: Thiết
kế và in ấn bộ nhận diện cuộc thi.
Bước 8: Tổ chức
công tác truyền thông cho cuộc thi, gồm:
- Viết thông
tin, bài đăng báo đài, thể lệ cuộc thi; làm tư liệu, biên tập, quay phim, chụp ảnh,
dựng clip;
- Truyền thông
trên báo in, các trang mạng điện tử, xã hội;
- Lắp đặt,
tháo dỡ hình ảnh tuyên truyền, nhận diện thương hiệu: Phông, băng rôn, banner,
standee, photoron;
- Tổ chức phát
động cuộc thi.
Bước 9: Mời
tham gia cuộc thi: Lập danh sách, gửi thông báo, xác nhận tham gia.
Bước 10: Tiếp
nhận ảnh dự thi.
Bước 11: Tổ chức
chấm giải.
Bước 12: Tổ chức
trao giải.
Bước 13: Tổ chức
triển lãm ảnh.
Bước 14: Mua ảnh
làm cơ sở dữ liệu.
Bước 15: Sản
xuất sách ảnh, tờ rơi, tập gấp, postcard.
Bước 16: Thanh
quyết toán và báo cáo kết quả thực hiện đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 14
Quy định này.
Điều 20. Tổ chức các cuộc thi về nghiệp vụ du lịch
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Tổ chức thi
nghiệp vụ du lịch trên phạm vi quốc gia để chọn những cá nhân xuất sắc, tôn
vinh nghề nghiệp, tạo cơ hội giao lưu trao đổi kinh nghiệm và nâng cao tay nghề
cho đội ngũ lao động trong ngành du lịch.
b) Ban Tổ chức:
Chỉ đạo, tổ chức, điều hành cuộc thi.
c) Ban Giám khảo:
Có chuyên môn nghiệp vụ chuyên sâu về lĩnh vực thi.
d) Ban Nội
dung: Xây dựng quy chế, nội dung thi.
đ) Ban Thư ký:
Giúp việc cho các Ban.
e) Thời gian
thi: Từ 03 - 05 ngày.
g) Số lượng
thí sinh: Không quá 120 người.
h) Tài liệu hướng
dẫn ôn thi được xây dựng trước thời gian thi ít nhất 01 tháng.
i) Ngân hàng đề
thi có thể từ 20 đến 200 câu hỏi và các kịch bản tình huống (có thể bằng tiếng
Việt và tiếng Anh).
k) Kịch bản
thi rõ ràng các mục về thời gian, các hoạt động, người thực hiện, người chỉ đạo,
phương tiện.
l) Dẫn chương
trình và diễn viên phụ trợ đóng tình huống.
m) Hội trường
phù hợp có sân khấu, màn chiếu, thiết bị nghe nhìn, có hệ thống âm thanh ánh
sáng có thể biểu diễn văn nghệ.
n) Phòng thi
nghề và trang thiết bị, phụ kiện, nguyên vật liệu phù hợp với từng nội dung thi.
o) Phòng họp
ban giám khảo, phòng thư ký có đủ bàn ghế, chỗ ngồi và trang thiết bị theo yêu
cầu.
2. Nội dung dịch
vụ
Tổ chức các cuộc
thi về nghiệp vụ du lịch: Phục vụ buồng, phục vụ bàn, lễ tân, chế biến và pha
chế đồ uống, chế biến món ăn, hướng dẫn viên du lịch, điều hành du lịch.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Khảo
sát tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 5: Xin giấy
phép tổ chức cuộc thi.
Bước 6: Ban
hành quyết định tổ chức cuộc thi; thành lập và họp Ban Tổ chức, Ban Giám khảo,
Tổ Thư ký; Kế hoạch tổ chức cuộc thi.
Bước 7: Gửi
thông báo cuộc thi đến các đối tượng liên quan.
Bước 8: Xây dựng
Quy chế thi.
Bước 9: Tổ chức
họp báo thông báo cuộc thi.
Bước 10: Thiết
kế bộ nhận diện cuộc thi: Giấy mời, sân khấu, mặt bằng thi công, pa-nô, phông
sân khấu, băng rôn, cờ phướn, giấy khen, thẻ đeo, số báo danh các loại.
Bước 11: Tiếp
nhận, quản lý đăng ký dự thi của thí sinh.
Bước 12: Xây dựng
bộ câu hỏi, tình huống, đáp án, đề thi.
Bước 13: Gửi
tài liệu cuộc thi đến các đơn vị liên quan.
Bước 14: Tuyển
chọn, đào tạo tình nguyện viên.
Bước 15: Sản
xuất, lắp đặt bộ nhận diện.
Bước 16: Chuẩn
bị hội trường và các trang thiết bị phục vụ cuộc thi, gồm: Hội trường, sân khấu,
máy chiếu, màn chiếu, máy tính, thiết bị âm thanh, ánh sáng; mô hình buồng, nhà
hàng, quầy bar, khu vực chế biến, trưng bày món ăn, mô hình sảnh lễ tân; phòng
làm việc của Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ thư ký và các trang thiết bị cần
thiết khác phục vụ cuộc thi.
Bước 17: Tổ chức
và điều phối các vòng thi sơ khảo và chung khảo theo kịch bản: Các hoạt động của
Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ thư ký; người dẫn chương trình, quay phim, chụp ảnh
và một số hạng mục công việc khác phục vụ cuộc thi.
Bước 18: Trao
giải thưởng cuộc thi.
Bước 19: Báo
cáo kết quả và thanh quyết toán đề án.
Các nội dung
công việc của Ban Tổ chức, Ban Giám khảo và Tổ Thư ký thực hiện theo kế hoạch
và dự toán được phê duyệt, gồm: Họp, chi trả thù lao, đi lại, ăn ở và hỗ trợ tiền
điện thoại liên lạc trong quá trình chuẩn bị và tổ chức cuộc thi.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 15
Quy định này.
Điều 21. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ, ngoại ngữ,
tin học
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Đối tượng
tham dự bồi dưỡng, tập huấn: Cán bộ, công chức, viên chức và lao động ngành Du
lịch từ trung ương đến địa phương và một số ngành có liên quan trực tiếp đến du
lịch như hải quan, công an, biên phòng, giao thông vận tải, thương mại.
b) Địa điểm:
Nơi có tiềm năng phát triển du lịch, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, biên giới, hải đảo và vùng khó khăn.
c) Nội dung học
phải phù hợp với đối tượng, trình độ chuyên môn, điều kiện thực tiễn, đảm bảo
sau mỗi khóa học, học viên thu được những kiến thức bổ ích và nâng cao được
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học phục vụ tốt cho công việc
đang đảm nhiệm.
d) Thời lượng
lớp học:
- Các lớp bồi
dưỡng ngoại ngữ: Tối đa 60 buổi.
- Các lớp bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, tin học: Tối đa 20 buổi.
đ) Giảng viên:
Có kinh nghiệm giảng dạy, có kiến thức chuyên sâu về chuyên môn nghiệp vụ du lịch
và các kiến thức liên quan; chuyên gia có trình độ tay nghề cao, có uy tín.
e) Cơ sở vật
chất kỹ thuật và trang thiết bị phục vụ lớp học:
- Hội trường lớp
học: Thoáng mát, sạch sẽ, có đủ bàn ghế cho học viên và giảng viên, có bảng dạy
học, đầy đủ trang thiết bị nghe, nhìn, âm thanh, ánh sáng và trang thiết bị
chuyên dùng theo yêu cầu chuyên môn.
- Địa điểm thực
hành: Phù hợp với quy mô lớp học và đầy đủ trang thiết bị và phù hợp theo yêu cầu
giảng dạy từng chuyên môn nghiệp vụ.
g) Quản lý và
phục vụ khóa/lớp học:
- Thường xuyên
theo dõi, nắm bắt tình hình học tập, giảng dạy, báo cáo tình hình của lớp với
người phụ trách hoặc Ban Tổ chức lớp học.
- Chuẩn bị văn
phòng phẩm cho học viên và giảng viên, cán bộ quản lý lớp.
- Cấp chứng nhận,
chứng chỉ sau khi kết thúc lớp học cho học viên đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn theo
quy định.
2. Nội dung dịch
vụ
Tổ chức các lớp
học nhằm cập nhật kiến thức và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về du lịch,
góp phần tạo dựng và nâng cao hình ảnh thương hiệu du lịch quốc gia của Việt
Nam.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Khảo
sát, tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 5: Ban
hành Quyết định tổ chức, thành lập Ban Tổ chức và xây dựng kế hoạch tổ chức lớp
học.
Bước 6: Gửi
công văn/thông báo chiêu sinh, theo dõi và tổng hợp danh sách học viên đăng ký
tham gia khóa học.
Bước 7: Bố trí
địa điểm, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập.
Bước 8: Mời giảng
viên; xây dựng và biên soạn tài liệu học.
Bước 9: Tổ chức
chương trình học lý thuyết.
Bước 10: Tổ chức
chương trình học thực hành.
Bước 11: Tổ chức
bình chọn khen thưởng và lấy ý kiến học viên về khóa học.
Bước 12: Báo cáo
kết quả và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 16
Quy định này.
Điều 22. Xây dựng, triển khai các chương trình khung quản lý chất lượng
dịch vụ du lịch
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Ban biên soạn
và chuyên gia: Có trình độ, chuyên môn trong lĩnh vực nghiên cứu; chuyên gia có
kinh nghiệm xây dựng tiêu chuẩn, quy tắc hoặc làm việc trong lĩnh vực dịch vụ
du lịch, xây dựng tiêu chuẩn/quy tắc trên 5 năm.
b) Các tiêu
chí, tiêu chuẩn, quy tắc được lấy ý kiến rộng rãi, được Hội đồng thẩm định, thẩm
tra thông qua và công bố theo quy định của pháp luật.
c) Địa điểm khảo
sát, đối tượng thử nghiệm cần mang tính đại diện vùng miền, thành phần để đảm bảo
tính khả thi.
2. Nội dung dịch
vụ
Xây dựng, triển
khai các chương trình khung quản lý chất lượng dịch vụ lưu trú, dịch vụ du lịch,
hướng dẫn viên, bộ quy tắc cho các đối tượng liên quan trực tiếp đến hoạt động
du lịch.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 4: Nghiên
cứu các tiêu chuẩn, quy tắc hiện hành và kinh nghiệm quốc tế liên quan đến quản
lý chất lượng dịch vụ.
Bước 5: Tổ chức
điều tra, khảo sát việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy tắc.
Bước 6: Xây dựng
tiêu chuẩn, quy tắc mới hoặc rà soát, bổ sung, sửa đổi (trong trường hợp đã ban
hành).
Bước 7: Áp dụng
thử nghiệm.
Bước 8: Hoàn
thiện và trình phê duyệt.
Bước 9: Triển
khai thực hiện: Tuyên truyền, nhận phản hồi, giải thích, tư vấn về tiêu chuẩn
và quy tắc.
Bước 10: Báo
cáo kết quả và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục
số 17 Quy định này.
Mục 3. TỔ CHỨC, THAM GIA CÁC SỰ KIỆN DU LỊCH TIÊU BIỂU QUY MÔ QUỐC GIA,
LIÊN VÙNG; TỔ CHỨC LỄ HỘI VỀ VĂN HÓA – DU LỊCH TRONG NƯỚC
Điều 23. Tổ chức, tham gia, hỗ trợ các liên hoan ẩm thực
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Ban Chỉ đạo:
Chịu trách nhiệm chỉ đạo chung.
b) Ban Tổ chức:
Điều hành, quản lý, tổ chức sự kiện, có kiến thức về lĩnh vực ẩm thực.
c) Ban Giám khảo:
Có chuyên môn về ẩm thực.
d) Người dẫn
chương trình: Có ngoại hình đẹp, chất giọng tốt.
đ) Kịch bản được
xây dựng phù hợp, thể hiện được yêu cầu của Ban tổ chức.
e) Mặt bằng tổ
chức rộng, có không gian và đủ điều kiện để dàn dựng các gian hàng.
2. Nội dung dịch
vụ
Giới thiệu và
quảng bá ẩm thực đặc trưng của các vùng miền đến du khách trong nước và quốc tế.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Khảo
sát tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 5: Xây dựng
kịch bản.
Bước 6: Tổ chức
họp báo phát động, tuyên truyền.
Bước 7: Thiết
kế bộ nhận diện.
Bước 8: Mời
tham gia gian hàng: In ấn, phô tô và gửi giấy mời, phong bì, tài liệu; theo
dõi, xác nhận và lập danh sách đơn vị tham gia gian hàng và khách mời tham dự sự
kiện.
Bước 9: Sản xuất,
lắp đặt và trang trí không gian chung của sự kiện: cổng chào, sân khấu, mặt bằng,
pa-nô, phông sân khấu, băng rôn cờ phướn.
Bước 10: Dàn dựng
gian hàng ẩm thực.
Bước 11: Tổ chức
Lễ khai mạc.
Bước 12: Thực
hiện công tác quản lý, tổ chức trong thời gian diễn ra liên hoan, khai mạc, bế mạc
và các công việc phát sinh khác (nếu có).
Bước 13: Tổ chức
Lễ bế mạc và trao giải thưởng.
Bước 14: Thanh
quyết toán và báo cáo kết quả thực hiện đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 18
Quy định này.
Điều 24. Tổ chức, tham gia các sự kiện quốc gia tiêu biểu, liên vùng; tổ
chức các lễ hội văn hóa - du lịch ở trong nước
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn
a) Các chương
trình, sự kiện quốc gia, liên vùng cần được tổ chức quy mô lớn, nổi bật, có sức
lan tỏa cả về truyền thông và nhận thức đối với sự kiện.
b) Các chương
trình, sự kiện được tổ chức một cách gắn kết, theo chủ đề, sản phẩm và thông điệp
cần hướng đến.
2. Nội dung dịch
vụ
a) Tổ chức các
chương trình khai mạc, bế mạc các sự kiện.
b) Tổ chức các
hội thảo xúc tiến, giới thiệu sự kiện.
c) Tổ chức các
chương trình hỗ trợ phát triển sản phẩm du lịch các vùng, địa phương.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng
đề án.
Bước 2: Thẩm định
đề án.
Bước 3: Tổ chức
lựa chọn nhà thầu.
Bước 4: Xác định
mục tiêu, nội dung nhiệm vụ, nguồn lực triển khai thực hiện.
Bước 5: Tổ chức
các hoạt động theo đề án được duyệt.
Bước 6: Thanh
quyết toán và báo cáo kết quả thực hiện đề án.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật:
Đối với tổ chức,
tham gia các sự kiện quốc gia tiêu biểu, liên vùng quy định chi tiết tại Phụ lục số 19 Quy định này.
Đối với tổ chức
các lễ hội về văn hóa - du lịch trong nước: Các hoạt động du lịch áp dụng quy định
tại Phụ lục số 19 Quy định này; các hoạt động văn hóa áp dụng tiêu chí, tiêu
chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của các hoạt động
tương tự do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Điều 25. Triển khai thực hiện
Căn cứ Quy định
này và các quy định hiện hành của Nhà nước, các đơn vị tổ chức thực hiện các dịch
vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực du lịch.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ
01
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, CHƯƠNG TRÌNH GIỚI
THIỆU DU LỊCH VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
STT
|
Nội dung, quy trình
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
100 khách/ địa điểm
|
300 khách/ địa điểm
|
500 khách/ địa điểm
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền
trạm
|
Người/ ngày
|
03
05
|
04
05
|
05
05
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 102/2012/TT-BTC
|
4
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập
Ban chỉ đạo, Ban Tổ chức, các tiểu ban
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
2
|
Xây dựng
các kế hoạch/ kịch bản, tài liệu chi tiết cho các hoạt động cụ thể
|
Ngày công
|
15
|
20
|
30
|
|
3
|
Mời khách
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lập danh
sách khách mời, gửi thư mời và xác nhận tham gia, tổng hợp danh sách khách mời
|
Ngày công
|
20
|
30
|
50
|
|
3.2
|
Giấy mời
|
Cái
|
150
|
400
|
700
|
In giấy mời,
phong bì và gửi thư
|
3.3
|
Mua dữ liệu
mời khách
|
Người
|
150
|
400
|
700
|
|
4
|
Xây dựng các
clip giới thiệu về du lịch
|
|
|
|
|
Giới thiệu
điểm đến du lịch, sản phẩm du lịch, dự án đầu tư cần thu hút, chính sách phát
triển du lịch, chính sách ưu đãi đầu tư của quốc gia và địa phương (5 clip)
|
4.1
|
Nhân công xây
dựng kịch bản, viết lời bình, đọc lời bình, kỹ thuật dựng hình, lồng tiếng, đồ
họa, âm nhạc
|
Ngày công
|
24
|
24
|
24
|
|
4.2
|
Các thiết bị
dựng hình (bàn dựng, phòng thu âm…); Hình ảnh (quay phim, chụp ảnh…)
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
5
|
Địa điểm
tổ chức sự kiện
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Địa điểm tổ
chức cho đối tượng chuyên nghiệp trong 01 ngày
|
|
|
|
|
Thời gian
theo số ngày diễn ra sự kiện
|
|
. Phòng hội
nghị/hội thảo/giới thiệu du lịch Việt Nam
|
Chỗ
|
100
|
300
|
500
|
|
|
. Khu vực
gặp gỡ doanh nghiệp
|
Chỗ
|
50
|
150
|
250
|
|
|
. Khu vực
tổ chức tiệc
|
Chỗ
|
100
|
300
|
500
|
|
|
. Khu vực
tiếp khách mời quan trọng
|
Phòng
|
01
|
01
|
01
|
|
|
. Khu vực
thay đồ cho đoàn nghệ thuật
|
Phòng
|
01
|
01
|
01
|
|
5.2
|
Địa điểm tổ chức
01 Chương trình dành cho công chúng
|
M²
|
-
|
-
|
10.000
|
Thời gian
theo số ngày diễn ra sự kiện; tại công viên, trung tâm thương mại.
|
6
|
Thiết kế
bộ nhận diện và khu/gian hàng cho sự kiện
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thiết kế bộ
nhận diện
|
Ngày công
|
15
|
20
|
30
|
|
6.2
|
Thiết kế
khu/gian hàng
|
Ngày công
|
20
|
30
|
50
|
|
7
|
Sản xuất
các hạng mục của bộ nhận diện sự kiện
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Băng rôn khổ
lớn
|
Chiếc
|
10
|
15
|
30
|
|
7.2
|
Backdrop
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
|
7.3
|
Biển tên
doanh nghiệp
|
Chiếc
|
20
|
30
|
50
|
|
7.4
|
Biển chỉ dẫn
|
Chiếc
|
05
|
05
|
05
|
|
7.5
|
Biển tên
khách VIP
|
Chiếc
|
30
|
30
|
30
|
|
7.6
|
Biển dán xe
|
Chiếc
|
02
|
02
|
02
|
|
7.7
|
Biển bàn tiệc
|
Chiếc
|
30
|
30
|
30
|
|
7.8
|
Biển bàn
đăng ký
|
Chiếc
|
02
|
02
|
02
|
|
7.9
|
Áp phích khổ
lớn làm khu vực chụp ảnh lưu niệm
|
Chiếc
|
02
|
02
|
02
|
|
8
|
Xây dựng khu/gian
hàng sự kiện, làm sân khấu
|
|
|
|
|
Theo thiết kế
|
8.1
|
Xây dựng
khu/gian hàng trưng bày, giới thiệu du lịch
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
|
8.2
|
Sân khấu, màn
hình, máy chiếu, thiết bị âm thanh, ánh sáng phục vụ sự kiện
|
|
9
|
Tuyên
truyền quảng bá trước sự kiện trên các phương tiện thông tin đại chúng nước
ngoài
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 13 của Quy định này
|
10
|
Chuẩn bị
tài liệu, quà tặng, ấn phẩm, vật phẩm và nguyên vật liệu phục vụ sự kiện
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Phô tô tài
liệu
|
Bộ
|
100
|
300
|
500
|
Chương trình
sự kiện, sơ đồ vị trí các quầy, danh sách khách, bản giới thiệu về các đơn vị
Việt Nam, thông tin báo chí, tài liệu phục vụ các buổi làm việc với đối tác ở
nước ngoài…
|
10.2
|
Quà tặng
khách thường
|
|
|
|
|
|
-
|
Chương
trình cho đối tượng chuyên nghiệp
|
Suất
|
100
|
300
|
500
|
|
-
|
Chương
trình dành cho đối tượng công chúng
|
Suất
|
-
|
-
|
500
|
|
10.3
|
Quà tặng
khách VIP tại chương trình/tại buổi làm việc bên lề
|
Suất
|
10
|
10
|
10
|
|
10.4
|
Quà tặng
khách trúng giải trong các trò chơi
|
Suất
|
30
|
50
|
>100
|
|
10.5
|
Đóng gói, vận
chuyển tài liệu, quà tặng, xấn phẩm và vật phẩm
|
|
|
|
|
|
-
|
Chương trình
cho chuyên nghiệp nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Tính theo
kg
|
Kg
|
300
|
400
|
2.000
|
|
|
Tính theo
kiện
|
Kiện
|
15
|
20
|
20
|
|
-
|
Chương
trình dành cho đối tượng công chúng
|
|
|
|
|
|
|
Tính theo
kg
|
Kg
|
-
|
-
|
2.500
|
|
|
Tính theo
kiện
|
Kiện
|
-
|
-
|
25
|
|
11
|
Tổ chức đoàn
công tác tại sự kiện
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Ban Tổ chức
và khách mời từ Việt Nam
|
|
|
|
|
Tính cho 01
địa điểm.
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 102/2012/TT-BTC
|
|
. Đoàn
TCDL và khách mời từ các đơn vị liên quan
|
Người/ ngày
|
05
06
|
08
06
|
10
06
|
|
|
. Đoàn
nghệ thuật/nghệ nhân
|
Người/ ngày
|
07
06
|
07
06
|
10
06
|
Bao gồm cả hỗ
trợ vật liệu trình diễn, xây dựng chương trình, tập luyện, khấu hao trang thiết
bị, đạo cụ phục vụ biểu diễn, thù lao biểu diễn.
|
|
. Đoàn
báo chí, truyền hình
|
Người/ ngày
|
03
06
|
03
06
|
03
06
|
|
11.2
|
Thành viên
phục vụ tổ chức khu ẩm thực Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
. Đầu bếp
|
Người
|
-
|
-
|
05
|
|
|
. Phụ bếp,
người hỗ trợ
|
Người
|
-
|
-
|
10
|
|
11.3
|
Khách mời
quan trọng
|
Người/ ngày
|
01
06
|
01
06
|
02
06
|
|
12
|
Tổ chức, thực
hiện và điều phối các hoạt động tại sự kiện
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Phương tiện
vận chuyển phục vụ đoàn tổ chức sự kiện tại nước sở tại
|
Xe/ngày
|
01
06
|
02
06
|
03
06
|
|
12.2
|
Tập huấn, khảo
sát thực địa cho lực lượng phục vụ
|
Người/ ngày
|
15
01
|
20
01
|
50
01
|
|
12.3
|
Lễ tân (tiếng
bản địa)
|
|
|
|
|
|
-
|
Chương
trình cho đối tượng chuyên nghiệp
|
Người/ ngày
|
03
06
|
05
06
|
07
06
|
|
-
|
Chương
trình dành cho đối tượng công chúng
|
Người/ chương trình
|
-
|
-
|
10
01
|
|
12.4
|
Hoạt náo
viên đối với Chương trình dành cho công chúng
|
Người/ chương trình
|
|
|
10
01
|
|
12.5
|
Người dẫn
chương trình
|
Người
|
02
|
02
|
02
|
|
12.6
|
Phiên dịch
|
Người/ ngày
|
02
06
|
02
06
|
02
06
|
|
12.7
|
Giải khát giữa
giờ
|
Suất
|
100
|
300
|
500
|
|
12.8
|
Mời cơm giao
thương
|
Suất
|
100
|
300
|
500
|
|
12.9
|
An ninh sự
kiện
|
Gói/sự kiện
|
01
|
01
|
01
|
Tại địa bàn
phức tạp theo khuyến nghị của Đại sứ quán
|
12.10
|
Các nội dung
công việc khác trong Tổ chức khu ẩm thực Việt Nam tại Chương trình dành cho đối
tượng công chúng
|
|
|
|
|
|
-
|
Xin phép
tổ chức chương trình
|
Giấy phép
|
|
|
01
|
|
-
|
Trang thiết
bị, dụng cụ chế biến và năng lượng tiêu thụ
|
|
-
|
-
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền quyết định
|
Gồm: bàn ghế,
bát đũa, cốc chén, bếp, tủ lạnh, tủ đông, dụng cụ chế biến, sơ chế, gas, điện,
nước ....
|
-
|
Nguyên liệu
chế biến
|
Suất
|
-
|
-
|
500
|
Có những
nguyên vật liệu phải mang đi trong nước, có những nguyên vật liệu mua tại nước
sở tại
|
13
|
Tháo dỡ
khu/gian hàng sự kiện
|
Ngày công
|
20
|
30
|
50
|
|
PHỤ LỤC SỐ
02
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC, THAM GIA CÁC HỘI CHỢ, SỰ KIỆN DU LỊCH Ở
NƯỚC NGOÀI
STT
|
Nội dung,
quy trình
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
100m²/ gian hàng
|
500m²/ gian hàng
|
1.000m²/ gian hàng
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền
trạm
|
Người/ ngày
|
03
05
|
03
05
|
03
05
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 102/2012/TT-BTC
|
4
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Mặt bằng
gian hàng và các hạng mục liên quan theo quy định của Ban Tổ chức
|
M²
|
100
|
500
|
1.000
|
|
2
|
Tuyên
truyền quảng bá cho hoạt động tổ chức tại hội chợ, sự kiện
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 13 của Quy định này
|
3
|
Mời khách
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lập danh
sách khách mời, gửi thư mời và xác nhận tham gia
|
Ngày công
|
10
|
15
|
20
|
|
3.2
|
Thiết kế và
in giấy mời
|
Cái
|
150
|
400
|
700
|
In giấy mời,
phong bì và gửi thư
|
4
|
Thiết kế
và dàn dựng gian hàng
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tư vấn, thiết
kế gian hàng
|
Ngày công
|
21
|
30
|
45
|
Gian hàng
tiêu chuẩn/gian hàng đặc biệt/gian hàng 4 mặt mở/3 mặt mở/2 mặt mở…
|
4.2
|
Thi công
gian hàng
|
Gian hàng
|
01
|
01
|
01
|
Theo thiết kế;
Vật liệu bình thường hoặc cao cấp tùy thuộc vào tính chất sự kiện
|
5
|
Tài liệu,
quà tặng, ấn phẩm, vật phẩm …phục vụ hội chợ, sự kiện
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Vật phẩm xúc
tiến, trưng bày, trang trí thêm kết hợp tặng khách đến tham quan
|
Chiếc
|
200
|
500
|
1.000
|
Ví dụ: nón
lá, đèn lồng.
|
5.2
|
Ấn phẩm, tài
liệu, đĩa CD, USB... phục vụ Hội chợ
|
Bộ
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
Một bộ có
nhiều ấn, vật phẩm xúc tiến khác nhau
Thực hiện
theo quy định tại Điều 10 của Quy định này
|
5.3
|
Tài liệu phục
vụ các sự kiện trong khuôn khổ hội chợ
|
Bộ
|
200
|
500
|
1.000
|
Chương trình
sự kiện, sơ đồ vị trí các quầy, danh sách khách, bản giới thiệu về các đơn vị
Việt Nam, thông tin báo chí, tài liệu phục vụ các buổi làm việc với đối tác ở
nước ngoài.
|
5.4
|
Quà tặng khách
quan trọng tham quan gian hàng và quà tặng chương trình trò chơi có thưởng
|
Quà
|
10
|
10
|
10
|
|
5.5
|
Bánh kẹo,
trà, cà phê... tiếp tân tại gian hàng
|
Suất
|
1.000
|
1.200
|
2.000
|
Gồm cả đĩa,
thìa, dĩa, cốc... dùng một lần
|
5.6
|
Đóng gói ấn
phẩm, vật phẩm
|
Căn cứ số ấn phẩm, vật phẩm, tài liệu … của từng sự kiện
để đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định.
|
|
5.7
|
Vận chuyển ấn,
vật phẩm phục vụ hội chợ
|
|
|
|
|
|
|
. Tính
theo kg
|
Kg
|
180
|
250
|
500
|
|
|
. Tính
theo kiện (20kg/kiện)
|
Kiện
|
9
|
13
|
25
|
|
6
|
Trang thiết
bị phục vụ các hoạt động tại gian hàng
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Trang thiết
bị cơ bản phục vụ nghệ sỹ biểu diễn tại gian hàng
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
Gồm: micro,
chân micro, mixer, dây kéo, đường line, sân khấu, ánh sáng cơ bản đủ cho số
lượng nghệ sỹ tham gia
|
6.2
|
Vật dụng phục
vụ gian hàng
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
Ví dụ: máy
pha cà phê, bình đun nước, bình nóng lạnh
|
6.3
|
Đường truyền
mạng tốc độ cao phục vụ hoạt động tại gian hàng
|
Bộ/ngày
|
01
09
|
02
09
|
03
09
|
|
6.4
|
Thẻ ra vào hội
chợ
|
|
|
|
|
|
|
. Thẻ cho
BTC, nghệ nhân, nghệ sỹ, lễ tân, truyền hình và những đối tượng liên quan
khác
|
Thẻ
|
10
|
20
|
30
|
|
|
. Thẻ xe
ô tô
|
Thẻ
|
03
|
03
|
05
|
Xe chở nghệ
nhân, chở đồ, chở khách
|
7
|
Tổ chức
đoàn công tác phục vụ hội chợ, sự kiện
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Đoàn Tổng cục
Du lịch và khách mời
|
Người/ ngày
|
06
10
|
07
10
|
10
10
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 102/2012/TT-BTC
|
7.2
|
Đoàn nghệ sỹ
|
Người/ ngày
|
05
10
|
08
10
|
15
10
|
|
7.3
|
Khách mời
quan trọng
|
Người/ ngày
|
01
10
|
02
10
|
03
10
|
|
8
|
Tổ chức, thực
hiện và điều phối hoạt động tại sự kiện
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Lễ tân
|
Ngày công
|
15
|
20
|
30
|
Hỗ trợ đón
tiếp khách, giới thiệu về du lịch Việt Nam
|
8.2
|
Dẫn chương
trình/hoạt náo viên
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
Phục vụ các
sự kiện tổ chức bên trong gian hàng
|
8.3
|
Nước uống
|
Bình
|
05
|
10
|
20
|
|
8.4
|
Tiệc nhẹ
(cooktail hoặc finger food)
|
Suất
|
200
|
500
|
1.000
|
|
8.5
|
Tổ chức
chương trình giới thiệu Du lịch Việt Nam/ Vietnam Night trong khuôn khổ Hội
chợ
|
Người/ chương trình
|
-
|
150
|
250
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 6 của Quy định này
|
8.6
|
Tổ chức họp
báo/Hội nghị/Hội thảo
|
Người/ buổi
|
100
|
150
|
200
|
8.7
|
Mời cơm giao
thương (Networking Lunch/Dinner)
|
Suất
|
100
|
150
|
200
|
Kéo dài khoảng
2 tiếng tại khu vực chức năng của Hội chợ nhằm trình bày, giới thiệu về du lịch
Việt Nam kết hợp ăn trưa/ăn tối
|
8.8
|
Tổ chức
chương trình gặp gỡ doanh nghiệp trong hội chợ (Vietnam Mini Mart)
|
Người/ buổi
|
20
01
|
40
01
|
60
01
|
Hoạt động
trong Hội chợ kéo dài 1 ngày, TCDL mời và đài thọ toàn bộ chi phí cho một số
doanh nghiệp từ các thành phố thứ cấp của các khu vực lân cận đến gặp gỡ, làm
việc với các doanh nghiệp Việt Nam nhằm thúc đẩy thu hút các phân khúc thị
trường mới và thị trường khách đến lần đầu
|
8.9
|
Giải thưởng
du lịch Việt Nam
|
Người/ buổi
|
|
50
01
|
80
01
|
Tôn vinh các
hãng lữ hành, blogger… tại thị trường có đóng góp đáng kể cho công tác xúc tiến
du lịch và phát triển thị trường khách đến Việt Nam hàng năm
|
8.10
|
Tham gia các
hội nghị, hội thảo chuyên đề trong khuôn khổ Hội chợ
|
Người/ buổi
|
|
02
03
|
04
05
|
Vé/lệ phí tham
gia
|
PHỤ LỤC SỐ
03
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC, THAM GIA HỘI CHỢ, SỰ KIỆN DU LỊCH
TRONG NƯỚC
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
100m²/ gian hàng
|
300m²/ gian hàng
|
500m²/ gian hàng
|
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
21
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền
trạm
|
Người/ ngày
|
03
03
|
03
03
|
03
03
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2012/TT-BTC
|
4
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo
quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Mặt bằng
gian hàng và các hạng mục liên quan theo quy định của Ban Tổ chức
|
M²
|
100
|
300
|
500
|
|
2
|
Tuyên
truyền quảng bá cho hoạt động tổ chức tại hội chợ, sự kiện
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết kế và
dàn dựng gian hàng
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tư vấn, thiết
kế gian hàng
|
Ngày công
|
20
|
30
|
45
|
Gian hàng
tiêu chuẩn/gian hàng đặc biệt/gian hàng 4 mặt mở/3 mặt mở/2 mặt mở
|
3.2
|
Thi công
gian hàng theo thiết kế
|
Thi công theo thiết kế; Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng
sự kiện để đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Tùy theo
tính chất sự kiện để lựa chọn sử dụng nguyên vật liệu cao cấp hay bình thường
|
4
|
Tài liệu,
quà tặng, ấn phẩm, vật phẩm …phục vụ hội chợ, sự kiện
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Vật phẩm xúc
tiến, trưng bày, trang trí thêm kết hợp tặng khách đến tham quan
|
Chiếc
|
200
|
500
|
1.000
|
|
4.2
|
Quà tặng
khách quan trọng, diễn giả hội thảo
|
Suất
|
10
|
10
|
10
|
|
4.3
|
Quà tặng phục
vụ chương trình trò chơi có thưởng
|
Suất
|
50
|
100
|
150
|
|
4.4
|
Ấn phẩm, tài
liệu, thiết bị điện tử ghi dữ liệu phục vụ quảng bá, xúc tiến du lịch
|
Bộ
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 9 của Quy định này
|
5
|
Trang thiết
bị phục vụ các hoạt động tại gian hàng
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Đường truyền
mạng tốc độ cao phục vụ hoạt động tại gian hàng
|
Bộ/ngày
|
01
10
|
01
10
|
01
10
|
|
5.2
|
Trang thiết
bị cơ bản phục vụ nghệ sỹ biểu diễn tại gian hàng
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
Micro, chân micro,
mixer, dây kéo, đường line, sân khấu, ánh sáng… đủ cho số lượng nghệ sỹ tham
gia
|
5.3
|
Dụng cụ phục
vụ gian hàng Việt Nam
|
Máy pha cà
phê, bình đun nước, bình nóng lạnh…
|
5.4
|
Thẻ ra vào hội
chợ
|
|
|
|
|
|
|
. Thẻ cho
Ban Tổ chức, nghệ nhân, nghệ sỹ, lễ tân, phóng viên, báo chí và những đối tượng
liên quan
|
Thẻ
|
10
|
20
|
60
|
|
|
. Thẻ xe
ô tô
|
Thẻ
|
05
|
05
|
10
|
Cho xe chở
nghệ nhân, chở đồ, chở khách
|
5.5
|
Bánh kẹo,
trà, cà phê... tiếp tân tại gian hàng
|
Suất
|
1.000
|
1.200
|
2.000
|
Gồm cả đĩa, thìa,
đĩa, cốc... dùng một lần
|
6
|
Tổ chức
đoàn công tác phục vụ hội chợ, sự kiện
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đoàn Ban Tổ
chức
|
Người/ ngày
|
08
10
|
12
10
|
16
10
|
Bao gồm ngày
chính thức diễn ra sự kiện và những ngày chuẩn bị trước, sau Thực hiện theo quy
định của Thông tư số 40/2012/TT-BTC
|
6.2
|
Hỗ trợ cho
nghệ sỹ, nghệ nhân
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Vật liệu
trình diễn, chương trình, tập luyện, khấu hao trang thiết bị,
đạo cụ phục vụ biểu diễn…
|
6.3
|
Khách mời
quan trọng
|
Người/ ngày
|
02
05
|
02
05
|
02
05
|
Ăn, ở, đi lại
(vé máy bay hạng thương gia, phòng ngủ tại khách sạn 5 sao)
|
7
|
Các hạng
mục khác tại gian hàng chung tại Hội chợ
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Lễ tân
|
Người/ ngày
|
02
07
|
03
07
|
05
07
|
Hỗ trợ đón
tiếp khách, có hiểu biết về du lịch Việt Nam
|
7.2
|
Dẫn chương
trình/hoạt náo viên phục vụ các hoạt động tại gian hàng
|
Người/ ngày
|
02
07
|
02
07
|
02
07
|
|
7.3
|
Nước uống
|
Bình/ngày
|
05
07
|
10
07
|
20
07
|
|
7.4
|
Tiệc nhẹ
(cooktail hoặc finger food)
|
Suất
|
100
|
200
|
300
|
|
8
|
Tổ chức
các hoạt động khác trong khuôn khổ sự kiện
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tổ chức hội
nghị, hội thảo
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 16 của Quy định này
|
8.2
|
Tổ chức các
sự kiện ngoài trời, các chương trình khai mạc, bế mạc hội chợ hoặc các sự kiện
lớn
|
|
8.3
|
Tổ chức lễ
trao giải thưởng hoặc vinh danh trong ngành du lịch
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 18 của Quy định này
|
PHỤ LỤC
SỐ 4.1
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC SẢN XUẤT BẢN ĐỒ DU LỊCH
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(cho 1 ngôn ngữ)
|
Ghi chú
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
|
3
|
Tổ chức lựa chọn
nhà thầu
|
Ngày công
|
15
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Công tác
thực hiện
|
|
|
|
1
|
Nhuận ảnh
|
Ảnh
|
20
|
|
2
|
Viết nội
dung
|
Ngày công
|
10
|
|
3
|
Biên tập ảnh,
chỉnh sửa ảnh
|
Ngày công
|
10
|
|
4
|
Dịch
|
Trang
|
05
|
|
5
|
Hiệu đính
|
Trang
|
05
|
|
6
|
Thiết kế, chế
bản maket
|
Ngày công
|
10
|
|
7
|
In màu maket
phục vụ Hội đồng thẩm định
|
Bản/lần
|
05
02
|
|
8
|
Họp Hội đồng
thẩm định maket
|
Người/ buổi
|
05
02
|
|
9
|
Xin giấy
phép
|
Giấy phép
|
01
|
|
10
|
In bản đồ du
lịch theo các ngôn ngữ quốc tế
|
Tờ
|
10.000
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 4.2
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC IN TẬP GẤP DU LỊCH
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(cho 01 ngôn ngữ/loại)
|
Ghi chú
|
Khổ nhỏ
(<240cm²)
|
Khổ lớn
(≥240cm²)
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nhiệm
vụ
|
Ngày công
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
|
3
|
Lựa chọn nhà
thầu
|
Ngày công
|
15
|
15
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Công tác
thực hiện
|
|
|
|
|
1
|
Nhuận ảnh
|
Ảnh
|
15
|
30
|
|
2
|
Viết nội
dung
|
Ngày công
|
10
|
15
|
|
3
|
Biên tập ảnh,
chỉnh sửa ảnh
|
Ngày công
|
10
|
15
|
|
4
|
Dịch
|
Trang
|
10
|
20
|
|
5
|
Hiệu đính
|
Trang
|
10
|
20
|
|
6
|
Thiết kế, chế
bản maket
|
Ngày công
|
10
|
15
|
|
7
|
In màu maket
phục vụ Hội đồng thẩm định
|
Bản/lần
|
05
02
|
05
02
|
|
8
|
Họp Hội đồng
thẩm định maket
|
Người/ buổi
|
05
02
|
05
02
|
|
9
|
Xin giấy
phép
|
Giấy phép
|
01
|
01
|
|
10
|
In tập gấp
giới thiệu sản phẩm theo các ngôn ngữ quốc tế
|
Tờ
|
10.000
|
10.000
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 4.3
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC IN SÁCH DU LỊCH
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Ghi chú
|
30 trang
|
100 trang
|
200 trang
|
I
|
Công tác chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nhiệm
vụ
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Lựa chọn nhà
thầu
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Công tác
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Sách hướng
dẫn du lịch
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhuận ảnh
|
Ảnh
|
20
|
50
|
100
|
|
1.2
|
Viết nội
dung
|
Ngày công
|
20
|
40
|
60
|
|
1.3
|
Biên tập ảnh,
chỉnh sửa ảnh
|
Ngày công
|
10
|
15
|
20
|
|
1.4
|
Dịch
|
Trang
|
20
|
70
|
140
|
|
1.5
|
Hiệu đính
|
Trang
|
20
|
70
|
140
|
|
1.6
|
Thiết kế, chế
bản maket
|
Ngày công
|
10
|
15
|
20
|
|
1.7
|
In màu maket
phục vụ Hội đồng thẩm định
|
Bản/lần
|
05
02
|
05
02
|
05
02
|
|
1.8
|
Họp Hội đồng
thẩm định nội dung và maket
|
Người/ buổi
|
05
02
|
05
02
|
05
02
|
|
1.9
|
Xin giấy
phép
|
Giấy phép
|
01
|
01
|
01
|
|
1.10
|
In sách theo
các ngôn ngữ quốc tế
|
Cuốn/ ngôn ngữ
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
|
2
|
Sách ảnh
du lịch
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 19 của Quy định này
|
PHỤ LỤC
SỐ 4.4
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ GHI DỮ LIỆU QUẢNG
BÁ, XÚC TIẾN DU LỊCH (ĐĨA CD, USB…)
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Sản xuất USB khi có sẵn dữ liệu
|
Sản xuất USB khi không có sẵn dữ liệu
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nhiệm
vụ
|
Ngày công
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
|
3
|
Lựa chọn nhà
thầu
|
Ngày công
|
15
|
15
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Công tác
thực hiện
|
|
|
|
|
1
|
Biên tập nội
dung
|
Ngày công
|
-
|
10
|
|
2
|
Nhuận ảnh
|
Ảnh
|
-
|
30
|
|
3
|
Bản quyền âm
thanh
|
|
-
|
Căn cứ vào từng tính chất nhiệm vụ để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
|
4
|
Biên tập, chỉnh
sửa ảnh
|
Ngày công
|
-
|
05
|
|
5
|
Sao chép dữ
liệu
|
Ngày công
|
02
|
02
|
|
6
|
USB có hộp đựng
để sao chép dữ liệu
|
Cái
|
2.000
|
2.000
|
|
PHỤ LỤC SỐ
05
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC SẢN XUẤT, MUA SẮM VẬT PHẨM PHỤC VỤ XÚC
TIẾN, QUẢNG BÁ DU LỊCH
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
(cho 01 năm)
|
Ghi chú
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
|
3
|
Lựa chọn nhà
thầu
|
Ngày công
|
15
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Công tác
thực hiện
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu,
thiết kế mẫu vật phẩm
|
Ngày công
|
30
|
|
2
|
Họp Hội đồng
thẩm định thiết kế mẫu vật phẩm
|
Người/ buổi
|
05
02
|
|
3
|
Sản xuất,
mua sắm
|
|
|
|
3.1
|
Sản xuất,
mua sắm vật phẩm phục vụ xúc tiến, quảng bá thông thường
|
Vật phẩm
|
20.000
|
|
3.2
|
Sản xuất,
mua sắm vật phẩm phục vụ xúc tiến, quảng bá trung bình
|
Vật phẩm
|
2.000
|
|
3.3
|
Sản xuất,
mua sắm vật phẩm phục vụ xúc tiến, quảng bá cao cấp
|
Vật phẩm
|
500
|
|
PHỤ LỤC SỐ
06
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
SẢN XUẤT VIDEO, CLIP XÚC TIẾN, QUẢNG BÁ DU LỊCH
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Thời lượng
<1 phút
|
Thời lượng
1-5 phút
|
Thời lượng
>5 phút
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
12
|
12
|
12
|
|
3
|
Khảo sát tiền
trạm
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực
hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Lên ý tưởng,
chủ đề và nội dung cho video, clip
|
Ngày công
|
05
|
05
|
05
|
|
2
|
Xây dựng
kịch bản
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Viết kịch bản
|
Ngày công
|
10
|
20
|
30
|
Biên kịch
chuyên nghiệp
|
2.2
|
Biên tập
|
Ngày công
|
05
|
10
|
15
|
|
3
|
Tổ chức đánh
giá bối cảnh, địa điểm triển khai thực hiện.
|
Người/ ngày/ địa điểm
|
05
03
05
|
05
03
05
|
05
03
05
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Họp Hội đồng
thông qua kịch bản
|
Người/ buổi
|
10
02
|
10
02
|
10
02
|
5
|
Tổ chức sản
xuất
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng kế
hoạch sản xuất chi tiết
|
Ngày công
|
05
|
05
|
05
|
|
5.2
|
Nhân vật trải
nghiệm
|
Ngày công
|
10
|
15
|
20
|
Người có ảnh
hưởng tích cực đến xã hội
|
5.3
|
Bối cảnh và
đạo cụ
|
|
|
|
|
|
-
|
Bối cảnh
(quay ẩm thực, quay resort và các dịch vụ
|
Bối cảnh
|
05
|
08
|
12
|
|
-
|
Đạo cụ phục
vụ quay hiện trường
|
Bộ
|
05
|
08
|
12
|
|
5.4
|
Các thiết bị
chuyên môn
|
|
|
|
|
|
-
|
Máy quay
phim thế hệ 4k
|
Chiếc
|
05
|
05
|
05
|
|
-
|
Hệ thống ống
kính chuyên dung
|
Chiếc
|
05
|
05
|
05
|
|
-
|
Thiết bị âm
thanh hiện trường
|
Bộ
|
03
|
03
|
03
|
|
-
|
Hệ thống đèn
chiếu sáng và các thiết bị đi kèm
|
Bộ
|
03
|
03
|
03
|
|
-
|
Hệ thống
quay Flycam
|
Chiếc
|
02
|
02
|
04
|
Kèm xin giấy
phép quay flycam
|
5.5
|
Phương tiện
đi lại ăn ở và phụ phí khác (tiền ăn, ở, đi lại, vé máy bay, vé vào cửa điểm
tham quan…)
|
Người/ ngày
|
10
08
|
10
12
|
12
15
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
5.6
|
Đội ngũ sản
xuất
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức sản
xuất
|
Ngày công
|
30
|
45
|
60
|
Người có
kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất phim ảnh, quảng cáo, truyền thông
|
-
|
Thiết kế mỹ
thuật
|
Ngày công
|
10
|
15
|
20
|
Tốt nghiệp đại
học mỹ thuật hoặc tương đương
|
-
|
Đạo cụ
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
-
|
Ánh sáng
chính/ánh sáng phụ
|
Ngày công
|
40
|
40
|
40
|
|
-
|
Hóa trang,
phục trang
|
Ngày công
|
10
|
20
|
30
|
Có chuyên
môn, kinh nghiệm lĩnh vực nghệ thuật, thời trang
|
-
|
Kỹ thuật hình
ảnh và tổ trang thiết bị
|
Ngày công
|
10
|
20
|
30
|
|
5.7
|
Đạo diễn và
ekip quay phim
|
|
|
|
|
|
-
|
Đạo diễn tổng
thể
|
Ngày công
|
25
|
40
|
50
|
Có kinh nghiệm
ít nhất 3 năm, tốt nghiệp ngành sân khấu điện ảnh
|
-
|
Quay phim
chính và quay phim phụ
|
Ngày công
|
25
|
40
|
50
|
Quay phim
chính tốt nghiệp chuyên ngành quay phim hoặc tương đương
|
6
|
Hậu kỳ
|
|
|
|
|
|
-
|
Dựng phim
on-line
|
Ngày công
|
05
|
07
|
10
|
|
-
|
Âm nhạc có bản
quyền
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
-
|
Kỹ thuật tạo
hiệu quả hình ảnh đẹp
|
Ngày công
|
05
|
07
|
10
|
|
-
|
Phòng thu thanh
chất lượng cao
|
Phòng
|
01
|
01
|
01
|
|
-
|
Hòa âm và tiếng
động
|
Ngày công
|
05
|
07
|
10
|
|
-
|
Trộn các lớp
hình ảnh
|
Ngày công
|
05
|
10
|
10
|
|
7
|
Nghiệm
thu sản phẩm video, clip
|
Người/ buổi
|
10
02
|
10
02
|
10
02
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 7.1
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
XÂY DỰNG WEBSITE, TRANG MẠNG XÃ HỘI (MXH), ỨNG
DỤNG DI ĐỘNG (APP) TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Web
|
App
|
MXH
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền
trạm
|
Ngày/ người
|
|
03
03
|
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên miền
|
Tên
|
05
|
-
|
-
|
|
2
|
Đăng ký tên ứng
dụng trên App Store và CH Play
|
Tên
|
-
|
-
|
02
|
|
3
|
Hosting / hệ
thống máy chủ/ đường truyền internet
|
Trang/năm
|
01
|
-
|
-
|
|
4
|
Thiết kế,
xây dựng trang web/trang mạng xã hội/ ứng dụng/phần mềm
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
Căn thứ theo
mức độ phức tạp của trang web: ứng dụng các chức năng cao cấp; mua/thuê bản
quyền chức năng.
|
5
|
Xây dựng nội
dung: tin/ bài/ ảnh
|
Ngày công
|
350
|
350
|
350
|
|
6
|
Biên dịch nội
dung tin, bài
|
Ngày công
|
100
|
100
|
100
|
|
7
|
Dịch thuật
và hiệu đính nội dung tin, bài
|
Ngày công
|
50
|
50
|
50
|
|
8
|
Vận hành thử
nghiệm
|
Ngày công
|
30
|
30
|
30
|
|
9
|
Họp Hội đồng
nghiệm thu sản phẩm đã xây dựng
|
Người/ buổi
|
07
02
|
07
02
|
07
02
|
|
10
|
Quảng bá sản
phẩm tới đối tượng mục tiêu, phát triển tương tác
|
|
|
|
|
|
-
|
Quảng cáo trực
tiếp từ mạng xã hội
|
Like hoặc lượt tương tác
|
-
|
-
|
2.000.000
|
|
-
|
Sản xuất các
ứng dụng gắn với trang mạng xã hội
|
Ứng dụng
|
-
|
-
|
01 - 10
|
|
-
|
Bản quyền sử
dụng tính năng/ ứng dụng tích hợp của bên thứ 3
|
Tính năng hoặc ứng dụng
|
-
|
10
|
-
|
Các tính
năng độc quyền đã được phát triển bởi một đơn vị khác, và cho/cho thuê sử dụng
như google map, thực tế ảo, thực tế tăng cường….
|
11
|
Quản trị và
phát triển trang web/ mạng xã hội/ ứng dụng
|
Ngày công
|
365
|
365
|
365
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 7.2
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
CÁC CHIẾN DỊCH QUẢNG BÁ TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH
VỰC DU LỊCH
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Qua email
|
Qua các website/ứng dụng/ mạng xã hội
|
Qua kênh tối ưu hóa /từ khóa trên các công cụ tìm kiếm
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền
trạm
|
Người/ ngày
|
03
03
|
03
03
|
03
03
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số
40/2017/TT-BCT
|
4
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo
quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Tài khoản
cung cấp thông tin nghiên cứu, đánh giá thị trường
|
Tài khoản
|
05
|
05
|
05
|
Thông tin thống
kê, phân tích trang web, từ khóa, nghiên cứu backlink
|
2
|
Xây dựng nội
dung quảng cáo
|
Bài/ảnh/ clip
|
30
|
30
|
30
|
Bài viết từ
150-500 từ; Ảnh màu, chất lượng từ 10Mbp trở lên; Clip chất lượng HD, thuê
người nổi tiếng dẫn chương trình
|
3
|
Quảng bá tới
khách hàng mục tiêu
|
Đối tượng
|
600.000
|
-
|
-
|
|
4
|
Thông tin quảng
bá
|
Đối tượng
|
600.000
|
-
|
-
|
|
5
|
Banner trên
các trang web/ ứng dụng/mạng xã hội
|
Tháng
|
-
|
15
|
-
|
|
6
|
Quản trị nội
dung quảng
cáo
|
Tháng
|
-
|
15
|
-
|
|
7
|
Quảng cáo
qua các từ khóa trên các công cục tìm kiếm (Adwords)
|
Từ khóa
|
-
|
-
|
60
|
Giá trị từ
khóa được định giá bởi nhà cung cấp dịch vụ
|
8
|
Quảng bá qua
kênh tối ưu hóa trên công cụ tìm kiếm (SEO)
|
Tháng
|
-
|
-
|
12
|
Cải thiện thứ
hạng website theo thời gian/ khoán số lượng từ khóa
|
PHỤ LỤC SỐ 08
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU DU LỊCH VIỆT NAM TRONG
VÀ NGOÀI NƯỚC
STT
|
Nội dung, quy trình
|
ĐVT
|
Định mức (số lượng/thời lượng)
|
Ghi chú
|
Quy mô nhỏ
|
Quy mô vừa
|
Quy mô lớn
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền
trạm
|
Người/ ngày
|
03
05
|
03
05
|
03
05
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Quảng bá
trên kênh phát thanh, truyền hình
|
|
|
|
|
Định mức trên
một lần phát sóng
|
1.1
|
Xây dựng nội
dung phát thanh, phát sóng (clip, nội dung chạy chữ, tin, bài chuyên đề....)
|
Nội dung
|
01
|
03
|
05
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 11 của Quy định này
|
1.2
|
Phát sóng
(thời lượng, tần suất, khung giờ phát)
|
Lần phát sóng
|
02
|
05
|
10
|
|
2
|
Quảng bá
trên báo, tạp chí
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hình ảnh
(không có bài viết)
|
Trang
|
01
|
03
|
05
|
|
2.2
|
Bài viết
(bao gồm hình ảnh)
|
Trang bài
|
02
|
05
|
10
|
|
3
|
Quảng bá
trên biển quảng cáo
|
|
|
|
|
Tính cho 1
biển quảng cáo
|
3.1
|
Định mức biển
quảng cáo tấm lớn theo m²
|
M2
|
100
|
300
|
500
|
Hai mặt của
biển quảng cáo
|
3.2
|
Định mức biển
quảng cáo tấm lớn theo thời gian quảng cáo
|
Ngày
|
90
|
180
|
365
|
|
4
|
Quảng bá
trực tuyến
|
Lượt hiển thị (triệu)
|
01
|
03
|
05
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 12 của Quy định này
|
PHỤ LỤC
SỐ 9.1
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC ĐOÀN KHẢO SÁT CHO DOANH NGHIỆP, BÁO
CHÍ TRONG NƯỚC
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Ghi chú
|
40 người/ đoàn
|
60 người/ đoàn
|
80 người/ đoàn
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
18
|
21
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát tiền
trạm
|
Ngày/người
|
02
05
|
02
05
|
02
05
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Lựa chọn nhà
thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Mời đại biểu
tham gia đoàn khảo sát
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lập danh
sách khách mời, soạn và gửi thư mời và xác nhận tham gia
|
Ngày công
|
05
|
07
|
10
|
|
1.2
|
In giấy mời
|
Cái
|
55
|
80
|
100
|
|
1.3
|
Gửi chuyển
phát thư mời
|
Cái
|
55
|
80
|
100
|
|
2
|
Phương tiện
vận chuyển
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Vé, thuế,
phí xuất vé máy bay cho ban tổ chức, khách mời, hướng dẫn viên
|
Vé
|
06
|
06
|
08
|
Các thành phần
khác tự túc phương tiện đến điểm bắt đầu của chương trình khảo sát
|
2.2
|
Xe đưa, đón
ban tổ chức và đoàn khảo sát trong 5-10 ngày
|
Xe
|
04 xe 15 chỗ hoặc 03 xe 29 chỗ hoặc 02 xe 35 chỗ
|
05 xe 15 chỗ hoặc 03 xe 29 chỗ hoặc 02 xe 35 chỗ
|
06 xe 15 chỗ hoặc 04 xe 29 chỗ hoặc 03 xe 35 chỗ hoặc 02
Xe 45 chỗ
|
Loại xe ô tô
tùy thuộc vào hạ tầng giao thông tiếp cận điểm đến khảo sát
|
2.3
|
Tàu đưa, đón
đoàn trong thời gian đi khảo sát (1-2 địa điểm sử dụng tàu)
|
Tàu
|
02 tàu 25 chỗ hoặc 01 tàu 45 chỗ
|
02 Tàu 35 chỗ
|
02 Tàu 45 chỗ
|
|
3
|
Phụ cấp
lưu trú cho đoàn
|
Người/ ngày
|
46
10
|
66
10
|
88
10
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Phòng nghỉ
cho đoàn
|
Phòng/ đêm
|
24
09
|
34
09
|
45
09
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
5
|
Hạng mục
khác phục vụ đoàn
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Vé tham
quan, vé xem biểu diễn nghệ thuật
|
Người
|
50
|
71
|
94
|
|
5.2
|
Băng-zôn treo
xe, banner treo tại các điểm, banner treo tại nơi khách sạn lưu trú, banner
chụp ảnh
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
|
5.3
|
Hướng dẫn
viên theo đoàn (trọn gói tiền công hướng dẫn theo suốt chương trình khảo sát,
tiền ăn, tiền ngủ)
|
Người
|
04
|
05
|
06
|
|
5.4
|
Hướng dẫn viên
tại điểm
|
Người/điểm
|
01
10
|
01
10
|
01
10
|
|
5.5
|
Bảo hiểm
(cho thành viên đoàn, BTC, hướng dẫn viên suốt tuyến)
|
Người/ ngày
|
50
10
|
71
10
|
94
10
|
|
5.6
|
Nước uống,
khăn ướt
|
Người/ ngày
|
50
10
|
71
10
|
94
10
|
|
5.7
|
Thuốc dự
phòng, mũ, áo mưa
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
5.8
|
Quay phim,
chụp ảnh
|
|
6
|
Tổ chức hội
thảo hoặc tọa đàm (cho 01 hội thảo/tọa đàm)
|
Người/hội thảo
|
100
|
120
|
150
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 16 của Quy định này
|
PHỤ LỤC
SỐ 9.2
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC ĐOÀN KHẢO SÁT CHO DOANH NGHIỆP, BÁO
CHÍ NƯỚC NGOÀI
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Ghi chú
|
10 người/ đoàn
|
20 người/ đoàn
|
30 người/ đoàn
|
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền
trạm
|
Người/ ngày
|
02
05
|
02
05
|
02
05
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Lựa chọn nhà
thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo
quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Mời đại biểu
tham gia đoàn khảo sát
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lập danh
sách khách mời, soạn và gửi thư mời và xác nhận tham gia
|
Ngày công
|
05
|
07
|
10
|
|
1.2
|
In giấy mời
|
Cái
|
55
|
80
|
100
|
|
1.3
|
Gửi chuyển phát
thư mời
|
Cái
|
55
|
80
|
100
|
|
2
|
Phương tiện
vận chuyển
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Vé máy bay,
thuế và phí xuất vé liên quan
|
|
|
|
|
|
-
|
Vé máy bay
quốc tế, nội địa cho khách mời (bao gồm: thuế, phí xuất vé)
|
Vé
|
10
|
20
|
30
|
|
-
|
Vé máy bay nội
địa cho ban tổ chức, hướng dẫn viên suốt tuyến
|
Vé
|
02
|
04
|
06
|
|
2.2
|
Xe ô tô phục
vụ đoàn theo hành trình (không quá 03- 15 ngày)
|
Xe
|
02 xe 16 chỗ hoặc 01 xe 29 chỗ
|
03 xe 16 chỗ hoặc 01 xe 29 chỗ hoặc 35 chỗ
|
04 xe 15 chỗ hoặc 02 xe 29 chỗ hoặc 01 xe 45 chỗ
|
Loại xe ô tô
tùy thuộc vào hạ tầng giao thông tiếp cận điểm đến khảo sát
|
2.3
|
Phương tiện
vận chuyển khác: Tàu, thuyền, xích lô, xe điện …theo chương trình khảo sát
|
Lượt
|
12
|
24
|
36
|
Phục vụ:
Khách mời, Ban tổ chức, hướng dẫn viên
|
3
|
Tiền ăn hàng
ngày của đoàn khảo sát
|
Người/ ngày
|
11
15
|
22
15
|
32
15
|
Thực hiện
theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC
|
4
|
Phòng nghỉ
cho đoàn khảo sát, ban tổ chức
|
Phòng/ ngày
|
12
15
|
24
15
|
36
15
|
5
|
Tiệc
chiêu đãi (đoàn khảo sát, Ban Tổ chức và đại diện
05-30 doanh nghiệp lữ hành, địa phương)
|
Người
|
30
|
50
|
60
|
6
|
Vật phẩm
xúc tiến tặng khách
|
Vật phẩm
|
10
|
20
|
30
|
|
7
|
Các hạng
mục khác phục vụ đoàn
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Vé tham quan
|
Vé
|
12
|
24
|
36
|
|
7.2
|
Vé xem biểu
diễn nghệ thuật (đoàn FAM, BTC)
|
Vé
|
12
|
24
|
36
|
|
7.3
|
Băng-zôn
treo xe, banner treo tại các điểm, banner treo tại nơi khách sạn lưu trú,
banner chụp ảnh
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
|
7.4
|
Hướng dẫn
viên theo đoàn (trọn gói tiền công hướng dẫn theo suốt chương trình khảo sát,
tiền ăn, tiền ngủ)
|
Người
|
01
|
02
|
03
|
|
7.5
|
Hướng dẫn
viên tại điểm
|
Người/điểm
|
01
10
|
02
10
|
03
10
|
|
7.6
|
Bảo hiểm
(thành viên đoàn, Ban tổ chức, hướng dẫn viên suốt tuyến)
|
Người/ ngày
|
12
15
|
24
15
|
36
15
|
|
7.7
|
Nước uống,
khăn ướt
|
Người/ ngày
|
12
15
|
24
15
|
36
15
|
|
7.8
|
Thuốc dự
phòng, mũ, áo mưa
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
7.9
|
Quay phim,
chụp ảnh
|
|
8
|
Tổ chức hội
thảo hoặc tọa đàm (cho 01 lần)
|
Người
|
70
|
100
|
120
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 16 của Quy định này
|
PHỤ LỤC
SỐ 10
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
DU LỊCH
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(cho 1 điểm đến)
|
Ghi chú
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
|
3
|
Khảo sát tiền
trạm
|
Người/ ngày
|
03
05
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Lựa chọn nhà
thầu
|
Ngày công
|
20
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Công tác
thực hiện
|
|
|
|
1
|
Trang bị nhạc
cụ, đạo cụ biểu diễn
|
Bộ
|
01
|
|
2
|
Trang bị
trang phục biểu diễn
|
Bộ
|
30
|
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng
nhà vệ sinh đạt chuẩn
|
|
|
|
-
|
Thiết kế nhà
vệ sinh đạt chuẩn phù hợp với địa phương
|
Bản vẽ
|
01
|
|
-
|
Xây dựng nhà
vệ sinh theo thiết kế
|
Nhà
|
05
|
|
4
|
Hỗ trợ người
dân tham gia kinh doanh homestay
|
Nhà
|
05
|
|
5
|
Trang bị
thùng rác công cộng
|
Chiếc
|
30
|
|
6
|
Sưu tầm, phục
chế, phục dựng hiện vật
|
Hiện vật
|
05
|
|
7
|
Hỗ trợ quảng
bá, xúc tiến qua ấn phẩm
|
|
|
|
-
|
Thiết kế tờ
rơi, tập gấp giới thiệu điểm đến
|
Ngày công
|
10
|
|
-
|
In tờ rơi, tập
gấp giới thiệu điểm đến
|
Tờ
|
3.000
|
|
8
|
Hỗ trợ làm
biển chỉ dẫn, biển quảng bá
|
|
|
|
-
|
Thiết kế,
in, treo biển chỉ dẫn tại điểm
|
Chiếc
|
30
|
|
-
|
Thiết kế,
in, treo biển chỉ dẫn, biển quảng bá giới thiệu điểm đến
|
Chiếc
|
05
|
|
9
|
Hỗ trợ in
sách ảnh quảng bá xúc tiến du lịch địa phương
|
Địa phương
|
01
|
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng
nhà trưng bầy
|
Công trình
|
01
|
|
11
|
Xây dựng
trung tâm thông tin du lịch
|
Công trình
|
01
|
|
12
|
Hỗ trợ phục
dựng cảnh quan
|
Công trình
|
01
|
|
13
|
Hỗ trợ nâng cao
nghiệp vụ cho đội ngũ phục vụ tại điểm đến du lịch (tổ chức lớp tập huấn/lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch tại điểm, lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
|
|
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 11 của Quy định này
|
14
|
Hỗ trợ xây dựng
trang web của cụm điểm du lịch
|
|
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 12 của Quy định này
|
15
|
Nghiệm thu kết
quả thực hiện
|
Ngày/người
|
03
04
|
|
Ghi chú: Căn cứ
vào tính chất, quy mô của từng nhiệm vụ để đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định định mức hỗ trợ cụ thể
PHỤ LỤC
SỐ 11
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC, THAM GIA CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, TỌA
ĐÀM VỀ DU LỊCH TRONG NƯỚC
STT
|
Nội dung, quy trình
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
100 người
|
500 người
|
1.000 người
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền
trạm
|
Người/ ngày
|
03
03
|
03
03
|
03
03
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Lựa chọn nhà
thầu
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ nhận
diện
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thiết kế bộ
nhận diện
|
Ngày công
|
07
|
07
|
07
|
Gồm: giấy mời,
backdrop, standee, băng rôn
|
1.2
|
Sản xuất bộ
nhận diện
|
|
|
|
|
|
-
|
Backdrop
trong phòng hội thảo
|
M²
|
30
|
40
|
50
|
|
-
|
Backdrop chụp
ảnh
|
M²
|
30
|
40
|
50
|
|
-
|
Standee
|
Chiếc
|
10
|
20
|
30
|
|
-
|
Băng rôn
ngoài sảnh khách sạn
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
|
-
|
In giấy mời
|
Bộ
|
150
|
600
|
1.200
|
|
2
|
Mời khách
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lập danh
sách khách mời, gửi thư mời và xác nhận tham gia
|
Ngày công
|
05
|
15
|
30
|
|
2.2
|
Gửi chuyển
phát thư mời
|
Cái
|
150
|
600
|
1.200
|
|
3
|
Truyền
thông cho sự kiện
|
|
|
|
|
|
4
|
Không
gian cho sự kiện
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Hội trường
(phòng họp, máy chiếu, màn chiếu, micro, hoa trang trí …)
|
|
|
|
|
Tại khách sạn
từ 3- 5 sao hoặc tương đương
|
-
|
Thời gian
|
Buổi
|
04
|
04
|
04
|
|
-
|
Sức chứa
|
Chỗ ngồi
|
100
|
500
|
1.000
|
|
4.2
|
Nước uống giữa
giờ
|
Người
|
100
|
500
|
1.000
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4.3
|
Thiết bị dịch
|
Người
|
100
|
500
|
1.000
|
|
4.4
|
Phiên dịch
|
Ngày công
|
04
|
04
|
04
|
Thực hiện theo
quy định của Thông tư số 71/2018/TT-BTC
|
5
|
Ban Tổ chức
và chuyên gia
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Ban Tổ chức,
chuyên gia trong nước (đi lại, ăn, nghỉ)
|
Người/ ngày
|
08
04
|
12
04
|
15
04
|
|
5.2
|
Chuyên gia
nước ngoài (đi lại, ăn, nghỉ)
|
Người
|
03
|
03
|
03
|
|
6
|
Tham luận
hội nghị
|
Bài
|
20
|
20
|
20
|
|
7
|
Tài liệu
hội nghị
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng tài
liệu (chương trình, báo cáo, nội dung kỷ yếu…)
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Dịch tài liệu
|
Trang
|
200
|
200
|
200
|
|
7.3
|
Phô tô tài
liệu
|
Bộ
|
100
|
500
|
1.000
|
|
7.4
|
In kỷ yếu Hội
thảo
|
Quyển
|
100
|
500
|
1.000
|
|
8
|
Các hạng
mục khác liên quan
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Bồi dưỡng
báo chí
|
Người
|
40
|
80
|
100
|
|
8.2
|
Văn phòng phẩm
|
Bộ
|
100
|
500
|
1.000
|
|
8.3
|
Vật phẩm quảng
bá xúc tiến
|
Suất
|
100
|
500
|
1.000
|
|
8.4
|
Vận chuyển,
lắp đặt (tài liệu, thiết bị)
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 12
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG
HIỆU DU LỊCH QUỐC GIA, THƯƠNG HIỆU DU LỊCH VÙNG
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Quốc gia
|
Vùng
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
|
-
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
|
-
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu,
phân tích và lập chiến lược thương hiệu
|
Ngày công
|
350
|
300
|
Chuyên gia
trong nước và quốc tế
|
2
|
Xây dựng
tiêu đề thương hiệu
|
Ngày công
|
90
|
60
|
|
3
|
Thiết kế biểu
tượng thương hiệu
|
Ngày công
|
60
|
40
|
|
4
|
Xây dựng nội
dung và thiết kế Sổ tay hướng dẫn sử dụng hệ thống nhận diện thương hiệu
|
Ngày công
|
200
|
150
|
|
5
|
Xây dựng Bản
định hướng sáng tạo (Creative Brief)
|
Ngày công
|
120
|
90
|
|
6
|
Họp nghiệm
thu
|
Người/ ngày
|
12
02
|
07
02
|
|
7
|
Họp báo, Hội
nghị, hội thảo giới thiệu, phổ biến
|
Cuộc
|
06
|
04
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 16 của Quy định này
|
PHỤ LỤC
SỐ 13
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC VINH DANH CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH
HÀNG ĐẦU VIỆT NAM
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Ghi chú
|
100 giải thưởng
|
150 giải thưởng
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền
trạm
|
Người/ ngày
|
03
03
|
03
03
|
Thực hiện theo
quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng
Quy chế xét tặng giải thưởng
|
Ngày công
|
30
|
30
|
|
2
|
Gửi thông
báo về giải thưởng cho các địa phương và doanh nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Photo bộ
tiêu chí bình xét các giải thưởng
|
Bộ
|
1.000
|
1.500
|
|
2.2
|
Gửi bộ tiêu
chí bình xét các giải thưởng cho các đơn vị
|
Đơn vị
|
1.000
|
1.500
|
|
3
|
Nhận hồ
sơ đăng ký tham dự giải thưởng
|
Ngày công
|
20
|
30
|
|
4
|
Bộ nhận
diện sự kiện vinh danh
|
|
|
|
|
4.1
|
Thiết kế bộ
nhận diện
|
Ngày công
|
50
|
50
|
Gồm: phông,
pano,
giấy khen, cờ
phướn, standee, thẻ, cup…
|
4.2
|
Thiết kế
trang trí tổng thể địa điểm tổ chức, sân khấu
|
Ngày công
|
30
|
30
|
|
4.3
|
In giấy mời,
phong bì
|
Chiếc
|
1.000
|
1.500
|
|
4.4
|
In giấy chứng
nhận + khung
|
Bộ
|
100
|
150
|
|
4.5
|
CUP trao tặng
các doanh nghiệp du lịch được vinh danh
|
Chiếc
|
100
|
150
|
|
4.6
|
Dàn dựng sân
khấu (backdrop, tiểu cảnh, ...)
|
Bộ
|
01
|
01
|
|
4.7
|
Phướn dọc
|
Chiếc
|
80
|
300
|
|
4.8
|
Banner ngang
|
Chiếc
|
03
|
05
|
|
4.9
|
Phướn lớn
|
Chiếc
|
04
|
05
|
|
4.10
|
Standee
|
Chiếc
|
50
|
50
|
|
4.11
|
In thẻ và
dây đeo các thành viên tham gia
|
Chiếc
|
80
|
100
|
|
5
|
Tuyên
truyền, quảng bá cho Lễ trao giải
|
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức họp
báo
|
Người/ buổi
|
150
01
|
150
01
|
Áp dụng của
hội nghị/hội thảo.
Thực hiện
theo quy định tại Điều 16 của Quy định này
|
5.2
|
Tuyên truyền
trước sự kiện
|
|
|
|
|
-
|
Làm video ngắn
giới thiệu về giải thưởng để quảng bá, tuyên truyền
|
Ngày công
|
30
|
30
|
|
-
|
Tuyên truyền,
quảng bá cho Lễ trao giải về sự kiện trên đài truyền hình
|
Tin
|
05
|
05
|
|
6
|
Tổ chức
bình chọn giải thưởng cho các doanh nghiệp, dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
6.1
|
Họp Tổ thư
ký
|
Người buổi
|
05
03
|
05
03
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
6.2
|
Họp Ban tổ
chức giải thưởng
|
Người/ buổi
|
10
05
|
10
05
|
6.3
|
Họp Hội đồng
xét duyệt
|
Người/ buổi
|
10
03
|
10
03
|
|
7
|
Không
gian cho buổi lễ
|
|
|
|
|
7.1
|
Địa điểm để
lắp đặt, tổng duyệt, thực hiện chương trình
|
|
|
|
|
-
|
Sức chứa
|
Người
|
1000
|
1000
|
|
-
|
Thời gian
|
Ngày
|
02
|
02
|
|
7.2
|
Phòng VIP
|
Phòng/buổi
|
02
|
02
|
|
7.3
|
Trang trí
sân khấu và tổng thể địa điểm tổ chức buổi lễ
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
7.4
|
Thiết bị âm thanh,
ánh sáng chuyên dụng để biểu diễn
|
|
7.5
|
Màn hình led
|
Chiếc
|
03
|
03
|
|
8
|
Kịch bản
chi tiết cho lễ vinh danh
|
|
|
|
|
8.1
|
Viết kịch bản
tổng thể lễ trao giải
|
Ngày công
|
20
|
20
|
|
8.2
|
Viết kịch bản
các phóng sự
|
Ngày công
|
20
|
30
|
|
9
|
Sản xuất các
phóng sự giới thiệu các doanh nghiệp đạt giải
|
Phóng sự
|
10
|
15
|
|
10
|
Tổng duyệt
chương trình
|
Người/ buổi
|
10
02
|
10
02
|
|
11
|
Tổ chức
và điều phối lễ vinh danh theo kịch bản được phê duyệt
|
|
|
|
|
11.1
|
Tổng đạo diễn
chương trình
|
Người
|
02
|
02
|
|
11.2
|
Lễ tân phục
vụ chương trình
|
Người
|
30
|
30
|
|
11.3
|
Chương trình
ca nhạc (thời lượng 01 giờ)
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
11.4
|
Người dẫn
chương trình
|
Người
|
02
|
02
|
|
-
|
Hoa hoặc cài
áo tặng đơn vị đạt giải
|
Chiếc
|
100
|
150
|
|
-
|
Video minh họa
chiếu màn hình Led
|
Clip
|
15
|
30
|
|
12
|
Tuyên
truyền sau sự kiện: Đăng tin, bài quảng bá về sự kiện
trên báo, tạp chí
|
Tin, bài
|
10
|
10
|
|
13
|
Ban tổ chức
|
|
|
|
|
13.1
|
Nước uống cho
Ban Tổ chức, tổ thư ký, người phục vụ
|
Người/ ngày
|
50
02
|
60
02
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
13.2
|
Bồi dưỡng
Ban tổ chức, tổ thư ký, người phục vụ
|
Người/ ngày
|
50
02
|
60
02
|
13.3
|
Hỗ trợ điện thoại
liên lạc Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Tổ Thư ký, người phục vụ
|
Người/ ngày
|
50
02
|
60
02
|
|
14
|
Các hạng
mục khác
|
|
|
|
|
14.1
|
Văn phòng phẩm;
cước bưu chính
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
14.2
|
Vận chuyển
thiết bị đến và đi
|
|
14.3
|
Xin giấy
phép
|
|
14.4
|
Quay phim,
chụp ảnh
|
|
14.5
|
Nước uống phục
vụ khách VIP
|
Người
|
30
|
30
|
|
14.6
|
Nhân sự lắp
đặt, tháo dỡ hiện trường: trước, trong và sau sự kiện
|
Người/ ngày
|
15
03
|
25
03
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 14
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC CÁC CUỘC THI ẢNH DU LỊCH
STT
|
Nội dung, quy trình
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
< 5.000 tác phẩm dự thi)
|
từ 5.000 - 10.000 tác phẩm dự thi
|
> 10.000 tác phẩm dự thi
|
A
|
Tiêu chuẩn,
định mức tổ chức cuộc thi ảnh
|
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát tiền
trạm
|
Người/ ngày
|
03
03
|
03
03
|
03
03
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện
theo quy định của Luật đấu thầu
|
II
|
Công tác
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Xin giấy
phép cuộc thi
|
Giấy phép
|
04
|
04
|
04
|
Triển lãm,
phát động, trao giải, treo băng rôn
|
2
|
Ban hành quyết
định tổ chức cuộc thi; thành lập và họp Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ Thư
ký; xây dựng quy chế thi
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
|
3
|
Bộ nhận
diện
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thiết kế bộ
nhận diện
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Backdrop,
băng rôn, banner, giấy mời, standee, photoron
|
3.2
|
In ấn bộ nhận
diện cuộc thi
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Theo thiết kế
|
4
|
Công tác
truyền thông cho cuộc thi
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Viết thông tin,
bài đăng báo đài, thể lệ cuộc thi; làm tư liệu, biên tập, quay phim, chụp ảnh,
dựng clip....
|
Ngày công
|
70
|
80
|
90
|
|
4.2
|
Truyền thông
trên báo in
|
Tin/bài
|
10
|
15
|
20
|
|
4.3
|
Truyền thông
trên các trang mạng điện tử khác
|
Phút/số lần phát sóng
|
02
05
|
04
08
|
06
10
|
|
4.4
|
Lắp đặt,
tháo dỡ (backdrop, bandroll, banner, standee, photoron, bàn ghế ...)
|
Ngày công
|
30
|
30
|
30
|
|
4.5
|
Tổ chức phát
động cuộc thi (01 lần)
|
Người
|
300
|
500
|
800
|
Áp dụng của
hội nghị/hội thảo
Thực hiện
theo quy định tại Điều 16 của Quy định này
|
5
|
Mời tham
gia cuộc thi
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Lập danh
sách, gửi thông báo, xác nhận tham gia
|
Ngày công
|
10
|
15
|
20
|
|
5.2
|
Cước gửi
thông báo
|
Thư
|
100
|
100
|
100
|
|
6
|
Công tác
quản lý chuyên môn của cuộc thi
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Bảo trợ
chuyên môn
|
Cuộc thi
|
01
|
01
|
01
|
|
6.2
|
Thiết kế,
xây dựng, điều hành và quản lý trang Website cuộc thi
|
Ngày công
|
60
|
60
|
60
|
|
6.3
|
Duy trì tên
miền
|
Năm
|
05
|
05
|
05
|
|
6.4
|
Nhân công
giám sát, lập danh sách tác giả, tác phẩm
|
Ngày công
|
10
|
20
|
30
|
|
7
|
Tiếp nhận
ảnh dự thi
|
Ngày công
|
30
|
30
|
30
|
|
8
|
Chấm giải
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Hội trường
|
Ngày
|
03
|
04
|
05
|
|
8.2
|
Trang thiết
bị máy móc phục vụ chấm thi
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
8.3
|
Thù lao Ban
giám khảo
|
Ngày công
|
15
|
20
|
25
|
Sơ khảo, bán
khảo, chung khảo
|
8.4
|
Thù lao Ban
thư ký
|
Ngày công
|
15
|
20
|
25
|
|
8.5
|
Thù lao phục
vụ
|
Ngày công
|
02
|
03
|
04
|
|
8.6
|
Nước uống
|
Người/ ngày
|
32
03
|
43
04
|
54
05
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/ TT-BTC
|
9
|
Trao giải
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Họp báo trao
giải
|
|
300
|
400
|
600
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 16 của Quy định này
|
9.2
|
Lễ trao giải
|
Người
|
500
|
700
|
1.000
|
Áp dụng của
hội nghị/hội thảo
Thực hiện
theo quy định tại Điều 16 của Quy định này
|
9.3
|
Giải thưởng
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
9.4
|
Hỗ trợ tác
giả đoạt giải đi nhận giải thưởng
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
10
|
Triển lãm
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Ảnh treo
|
Tác phẩm
|
200
|
300
|
400
|
|
10.2
|
Tổ chức triển
lãm
|
|
|
|
|
|
-
|
Triển lãm
theo công nghệ 4.0 hoặc triển lãm tại không gian sống tích hợp với công nghệ
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
-
|
Triển lãm thủ
công:
|
|
|
|
|
|
+
|
Giá đỡ ảnh
|
Chiếc
|
200
|
300
|
400
|
|
+
|
Nhân công
trực trong thời gian trưng bày triển lãm
|
Ngày công
|
07
|
07
|
07
|
|
+
|
Đóng gói,
vận chuyển tác phẩm đến địa điểm trưng bày
|
Ngày công
|
05
|
05
|
05
|
|
+
|
Kho lưu
tác phẩm trước và sau triển lãm
|
Kho/ ngày
|
01
10
|
01
10
|
01
20
|
|
+
|
Đóng gói,
vận chuyển tác phẩm về kho đơn vị
|
Ngày công
|
04
|
05
|
06
|
|
+
|
In phóng ảnh
phục vụ triển lãm
|
Ảnh
|
200
|
300
|
400
|
|
10.3
|
Địa điểm tổ
chức triển lãm
|
Ngày/m2
|
07
1.500
|
10
3.000
|
10
10.000
|
|
10.4
|
Thiết bị chiếu
sáng cho ảnh, phông bạt, bàn ghế, quạt... phục vụ triển lãm
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
10.5
|
Tổng duyệt
chương trình
|
Người/ ngày
|
20
01
|
25
01
|
30
01
|
|
11
|
Mua ảnh
làm cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Dữ liệu ảnh
|
Ảnh
|
300
|
500
|
800
|
|
11.2
|
Thiết bị điện
tử lưu trữ dữ liệu có dung lượng ≥ 1TB
|
Chiếc
|
02
|
03
|
04
|
|
12
|
Các nội
dung khác
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Họp Ban Tổ
chức
|
Người /buổi
|
07
04
|
07
04
|
07
04
|
|
12.2
|
Họp Ban Giám
khảo
|
Người /buổi
|
07
04
|
07
04
|
07
04
|
|
12.3
|
Họp Ban Thư
ký
|
Người /buổi
|
05
04
|
05
04
|
05
04
|
|
12.4
|
Nước uống
|
Người /buổi
|
19
04
|
19
04
|
19
04
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/ TT-BTC
|
III
|
In sách ảnh
(quy mô tương ứng với ảnh mua làm cơ sở dữ liệu)
|
|
1
|
Chọn ảnh
|
Ngày công
|
21
|
21
|
21
|
|
2
|
Nhuận bút
bài
|
Bài
|
10
|
14
|
18
|
|
3
|
Nhuận bút ảnh
|
Ảnh
|
200
|
400
|
600
|
|
4
|
Dịch và hiệu
đính
|
Trang
|
10
|
14
|
18
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 71/2018/TT-BTC
|
5
|
Biên tập ảnh
|
Ngày công
|
15
|
20
|
30
|
|
6
|
Chỉnh sửa ảnh
|
Ngày công
|
20
|
40
|
60
|
|
7
|
Thiết kế, chế
bản, giấy phép
|
Quyển
|
01
|
01
|
01
|
|
8
|
In mẫu trình
phê duyệt
|
Quyển
|
03
|
03
|
03
|
|
9
|
In, gia
công, vận chuyển
|
|
|
|
|
|
-
|
Theo quyển
|
Quyển
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
|
-
|
Theo trang
in
|
Trang
|
170
|
250
|
300
|
|
IV
|
In tờ
rơi, tập gấp, postcard ...
|
Thực hiện theo
quy định tại Điều 9 của Quy định này
|
PHỤ LỤC
SỐ 15
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC CÁC CUỘC THI VỀ NGHIỆP VỤ DU LỊCH
TT
|
Tên công việc/ tiêu chí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
50 thí sinh
|
150 thí sinh
|
300 thí sinh
|
I
|
Công tác chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền
trạm
|
Người/ ngày
|
03
05
|
03
05
|
03
05
|
Thực hiện
theo quy địnhcủa Thông tư số 102/2012/TT-BTC
|
4
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Xin giấy
phép tổ chức cuộcthi
|
Giấy phép
|
01
|
01
|
01
|
|
2
|
Ban hành
quyết định tổ chức cuộc thi; Thành lập Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ Thư ký;
Kế hoạch tổ chức cuộc thi
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Thông báo
cuộc thi
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lập danh
sách, gửi thông báo
|
Ngày công
|
10
|
15
|
20
|
|
3.2
|
In ấn, phô
tô tài liệu thông báo
|
Bộ
|
100
|
200
|
400
|
|
3.3
|
Cước gửi
thông báo
|
Thư
|
100
|
200
|
400
|
|
4
|
Xây dựng
Quy chế thi
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Dự thảo Quy
chế thi
|
Ngày công
|
05
|
05
|
05
|
|
4.2
|
Họp thống nhất
và ban hành Quy chế thi
|
Người/ buổi
|
10
01
|
10
01
|
10
01
|
|
5
|
Thiết kế
bộ nhận diện
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Backdrop,
băng rôn, banner, giấy mời, standee…
|
6
|
Tổ chức họp
báo công bố cuộc thi
|
Người/ buổi
|
50
01
|
100
01
|
150
01
|
|
7
|
Tiếp nhận,
quản lý đăng ký dự thi của thí sinh
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng phần
mềm nhập dữ liệu
|
Ngày công
|
30
|
30
|
30
|
|
7.1
|
Tiếp nhận,
nhập liệu và theo dõi đăng ký dự thi của thí sinh
|
Ngày công
|
10
|
20
|
30
|
|
8
|
Xây dựng
tài liệu, bộ câu hỏi, đáp án, đề thi
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Biên soạn
tài liệu nghiệp vụ
|
Ngày công
|
50
|
60
|
90
|
Nội dung ôn
tập nghiệp vụ, các câu hỏi và đáp án
|
8.2
|
Xây dựng kịch
bản thi sơ khảo/chung khảo
|
Ngày công
|
30
|
50
|
60
|
|
8.3
|
Xây dựng kịch
bản tình huống
|
Ngày công
|
30
|
50
|
60
|
|
8.4
|
Xây dựng video
clip phục vụ thi thực hành hướng dẫn viên
|
Ngày công
|
30
|
30
|
30
|
|
8.5
|
Ekip xây dựng
và thực hiện Tiểu phẩm thi tình huống phục vụ vòng thi chung kết
|
Ngày công
|
10
|
20
|
30
|
Đạo diễn, diễn
viên, làm nhạc, trang phục…
|
9
|
Gửi tài liệu
cuộc thi đến các đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
Gửi cho các
cơ quan, địa phương liên quan để thông báo cho thí sinh
|
9.1
|
In ấn, phô
tô tài liệu
|
Bộ
|
100
|
200
|
400
|
|
9.2
|
Cước gửi
chuyển phát
|
Bộ
|
100
|
200
|
400
|
|
10
|
Tuyển chọn
và đào tạo tỉnh nguyện viên
|
Người/ ngày
|
15
01
|
20
01
|
30
01
|
Áp dụng định
mức của tổ chức hội nghị, hội thảo Thực hiện theo Điều 16 của Quy định
này
|
11
|
In ấn, lắp
đặt bộ nhận diện cuộc thi
|
|
|
|
|
Theo thiết kế
|
11.1
|
Backdrop sân
khấu, pano cánh gà sân khấu/backdrop đặt tại địa điểm thi
|
M2
|
40
|
40
|
100
|
Kích thước
theo mỗi loại
|
11.2
|
In phướn thả
|
Chiếc
|
05
|
05
|
06
|
|
11.3
|
Băng rôn
|
Chiếc
|
10
|
20
|
30
|
|
11.4
|
Giấy mời,
phong bì
|
Chiếc
|
100
|
200
|
400
|
|
11.5
|
Thẻ đeo Ban
Tổ chức, Tổ thư ký và giúp việc, Ban Giám khảo
|
Chiếc
|
20
|
30
|
50
|
|
11.6
|
Thẻ số báo
danh cho thí sinh dự thi
|
Chiếc
|
50
|
150
|
300
|
|
12
|
Hội trường
và các trang thiết bị phục vụ cuộc thi
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Hội trường lớn
phục vụ cuộc thi
|
Chỗ/ngày
|
200
03
|
300
04
|
500
05
|
|
12.2
|
Dàn dựng sân
khấu
|
Cái
|
02
|
03
|
05
|
|
12.3
|
Thiết bị âm
thanh, ánh sáng cho khai mạc, quá trình thi và lễ trao giải
|
Bộ/ngày
|
02
03
|
03
05
|
05
07
|
|
12.4
|
Màn hình,
máy chiếu
|
Bộ/ngày
|
02
03
|
03
05
|
05
07
|
|
12.5
|
Máy tính,
máy in
|
Bộ/ngày
|
03
03
|
05
05
|
08
07
|
|
12.6
|
Dàn dựng mô
hình phục vụ cuộc thi
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Mô hình buồng,
nhà hàng, quầy bar, khu vực chế biến, trưng bày món ăn, sảnh lễ tân
|
12.7
|
Trang thiết bị,
dụng cụ phục vụ Hội thi
|
Bộ
|
10
|
15
|
20
|
Giường, ga gối,
thiết bị bếp, máy tính, màn chiếu
|
12.8
|
Phòng làm việc
cho Ban tổ chức, Ban giám khảo, Tổ Thư ký trong các ngày diễn ra hội thi
|
Chỗ/ ngày
|
30
03
|
50
05
|
50
07
|
|
12.9
|
Các phòng, địa
điểm để thi chuyên môn nghiệp vụ
|
Phòng, địa điểm/ ngày
|
02
03
|
04
05
|
08
07
|
|
13
|
Tổ chức
và điều phối cuộc thi theo kịch bản
|
|
|
|
|
Có phòng thi
sơ khảo và chung khảo
|
13.1
|
Người dẫn
chương trình (MC) khai mạc, chung kết và trao giải
|
Người/ ngày
|
04
03
|
06
05
|
10
07
|
|
13.2
|
Nước uống
cho Ban tổ chức, Ban giám khảo, ban Thư ký, khách mời trong các ngày diễn ra
hội thi
|
Người/ ngày
|
50
|
100
|
150
|
|
13.3
|
Nước uống
cho thí sinh dự thi trong các ngày thi
|
Người/ ngày
|
50
|
150
|
300
|
|
13.4
|
Hỗ trợ
nguyên vật liệu và phụ kiện trang trí phục vụ cuộc thi
|
Thí sinh
|
50
|
150
|
300
|
|
13.5
|
Quay phim,
chụp ảnh toàn bộ Hội thi
|
Ngày công
|
15
|
20
|
25
|
|
14.6
|
Hoa tặng BGK
và Thí sinh đạt giải
|
Bó
|
20
|
80
|
100
|
|
14.7
|
Văn phòng phẩm
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
14.8
|
Pháo giấy,
pháo bông lễ trao giải
|
|
15
|
Trao giải
thưởng
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Giải thưởng
tập thể
|
Giải thưởng
|
05
|
08
|
10
|
|
15.2
|
Giải cá nhân
|
Giải thưởng
|
25
|
60
|
80
|
|
15.3
|
Giải thưởng
phụ
|
Giải thưởng
|
10
|
20
|
30
|
|
15.4
|
Giấy khen và
khung tặng các đơn vị, cá nhân được giải và tích cực tham gia Hội thi
|
Cái
|
50
|
150
|
300
|
|
16
|
Các nội
dung của Ban Tổ chức, các tiểu ban và tổ thư ký, giúp việc
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Họp thông
qua kế hoạch hội thi
|
Người/ buổi
|
15
02
|
20
02
|
30
02
|
|
16.2
|
Họp Ban tổ
chức, Ban giám khảo, các tiểu ban và tổ thư ký, giúp việc
|
Người/ buổi
|
20
05
|
30
05
|
50
05
|
|
16.3
|
Họp Tiểu ban
nội dung, Tổ Thư ký
|
Người/ buổi
|
15
03
|
20
03
|
25
03
|
|
16.4
|
Thù lao Ban
tổ chức, Ban giám khảo và các tiểu ban, tổ thư ký
|
Người/ ngày
|
20
03
|
30
05
|
50
07
|
Thực hiện
theo quy định của Quyết định số 2194/QĐ-BVHTTDL ngày 22/6/2016
|
16.5
|
Đi lại, ăn, ở
của Ban tổ chức, Ban giám khảo, các tiểu ban, Tổ thư ký, giúp việc
|
Người/ ngày
|
20
05
|
30
07
|
50
09
|
Thực hiện theo
quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
16.6
|
Hỗ trợ điện
thoại liên lạc Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, người phục vụ
|
Người
|
06
|
06
|
10
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 16
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, NGHIỆP VỤ,
NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
30 học viên
|
60 học viên
|
120 học viên
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
-
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
-
|
Khảo sát tiền
trạm
|
Người/ ngày
|
02
03
|
02
03
|
02
03
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
-
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu (nếu cần)
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đầu thầu
|
II
|
Công tác
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành Quyết
định tổ chức, thành lập Ban Tổ chức, Kế hoạch lớp học
|
Ngày công
|
05
|
05
|
05
|
|
2
|
Chiêu
sinh/mời tập huấn
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phô tô tài
liệu
|
Bộ
|
50
|
100
|
160
|
|
2.2
|
Gửi thông
báo chiêu sinh/mời tập huấn
|
Cá nhân/ đơn vị
|
50
|
100
|
160
|
|
2.3
|
Theo dõi, tổng
hợp danh sách đăng ký
|
Ngày công
|
03
|
05
|
07
|
|
3
|
Ban Tổ chức
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng
|
Người
|
05
|
05
|
05
|
|
3.2
|
Quản lý lớp
học
|
10% tổng kinh phí nhiệm vụ
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 36/2018/TT-BTC
|
-
|
Lớp đào tạo
ngoại ngữ
|
Người/ buổi
|
01
60
|
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn
|
Người/ buổi
|
02
20
|
02
20
|
03
20
|
|
4
|
Giảng
viên
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng và
biên soạn tài liệu học
|
Bộ
|
04
|
08
|
08
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 36/2018/TT-BTC
|
4.2
|
Thù lao giảng
viên, trợ giảng
|
|
|
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo
ngoại ngữ
|
Người/ buổi
|
02
60
|
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn
|
Người/ buổi
|
02
20
|
02
20
|
03
20
|
|
5
|
Tổ chức lớp
học
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Hội trường lớp
học
|
|
|
|
|
Có âm thanh,
ánh sáng, bàn ghế theo yêu cầu của lớp học
|
-
|
Lớp đào tạo
ngoại ngữ
|
Buổi
|
60
|
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn
|
Buổi
|
20
|
20
|
20
|
|
5.2
|
Máy chiếu,
màn chiếu
|
|
|
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo
ngoại ngữ
|
Bộ/buổi
|
01
60
|
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn
|
Bộ/buổi
|
01
20
|
01
20
|
02
20
|
|
5.3
|
Khai giảng,
bế giảng
|
|
|
|
|
|
-
|
Backdrop,
băng rôn
|
Cái
|
02
|
02
|
02
|
|
-
|
Trang trí
hội trường, hoa tươi ...
|
Lần
|
02
|
02
|
02
|
|
-
|
Nước uống
|
Người/ buổi
|
50
|
80
|
140
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
5.4
|
Nước uống hàng
ngày cho học viên, giảng viên, BTC lớp học
|
|
|
|
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
-
|
Lớp đào tạo
ngoại ngữ
|
Người/ buổi
|
30
60
|
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn
|
Người/ buổi
|
30
20
|
60
20
|
120
20
|
|
5.5
|
Phiên dịch cho
học viên đồng bào thiểu số các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn
|
Người/ buổi
|
01
20
|
01
20
|
01
20
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 71/2018/TT-BTC
|
5.6
|
Photo và
đóng quyển tài liệu
|
Bộ
|
30
|
60
|
120
|
|
5.7
|
Văn phòng phẩm
|
Bộ
|
30
|
60
|
120
|
|
5.8
|
Thiết kế và in
chứng chỉ/ chứng nhận cho học viên
|
Cái
|
30
|
60
|
120
|
|
5.9
|
Khen thưởng
cho học viên
|
(% theo số lượng học viên)
|
|
6
|
Hỗ trợ
cho học viên
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Hỗ trợ đi lại
từ nơi công tác đến địa điểm tập huấn và ngược lại đối với học viên là người dân
tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn
|
Người/khóa
|
30
|
60
|
120
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 36/2018/TT-BTC và Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
6.2
|
Hỗ trợ tiền
ăn cho học viên
|
|
|
|
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 36/2018/TT-BTC và Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
-
|
Lớp đào tạo
ngoại ngữ
|
Người/ buổi
|
30
60
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn
|
Người/ buổi
|
30
20
|
60
20
|
120
20
|
7
|
Thực hành
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Phương tiện
vận chuyển
|
Xe
|
01
|
02
|
03
|
Xe 36 hoặc
45 chỗ
|
7.2
|
Phòng, trang
thiết bị, phục vụ thực hành của khóa/lớp học
|
Phòng/buổi
|
05
|
08
|
10
|
Đối với lớp
nghiệp vụ buồng, bàn, bar, bếp
|
7.3
|
Nguyên vật
liệu phục vụ thực hành của lớp học
|
Lớp học
|
01
|
01
|
01
|
Đối với lớp
nghiệp vụ buồng, bàn, bar, bếp
|
7.4
|
Vé vào điểm khảo
sát cho giảng viên, BTC và học viên
|
Vé
|
40
|
70
|
130
|
|
7.5
|
Hướng dẫn
viên
|
Người/ ngày
|
01
01
|
02
01
|
03
01
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 17
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Cho 01 tiêu chuẩn
|
Cho 01 bộ quy tắc
|
I
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
|
3
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
Thực hiện theo
quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu
đề xuất
|
|
|
|
|
1.1
|
Nghiên cứu bối
cảnh tình hình về đối tượng của tiêu chí, tiêu chuẩn và quy tắc
|
Ngày công
|
30
|
30
|
|
1.2
|
Rà soát, nghiên
cứu các Tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng dịch vụ du lịch
|
Ngày công
|
30
|
30
|
Nghiên cứu
riêng với từng dịch vụ
|
1.3
|
Họp nhóm
công tác
|
Người/ buổi
|
05
15
|
05
15
|
|
1.4
|
Báo cáo đề
xuất về xây dựng Tiêu chuẩn
|
Ngày công
|
20
|
30
|
|
2
|
Điều tra,
khảo sát
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng Phiếu
điều tra
|
Mẫu phiếu
|
05
|
15
|
|
2.2
|
Số lượng điều
tra
|
Cá nhân, tổ chức
|
500
|
5.000
|
|
2.3
|
Điều tra, khảo
sát
|
Người/ ngày
|
10
15
|
20
15
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
2.4
|
Xử lý thông tin,
báo cáo phân tích số liệu điều tra
|
Ngày công
|
30
|
60
|
|
2.5
|
Thu thập
thông tin, tài liệu trong nước và quốc tế có liên quan; báo cáo tổng thuật
tài liệu
|
Ngày công
|
30
|
30
|
|
2.6
|
Photo tài liệu
|
Bộ
|
500
|
5.000
|
|
3
|
Xây dựng
chương trình quản lý chất lượng
|
|
|
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số
145/2009/TTLT-BTC-BKHCN , Thông tư 40/2017/TT-BTC
|
3.1
|
Ban Biên soạn,
Tổ Biên tập
|
Người/ ngày
|
25
200
|
25
200
|
3.2
|
Chuyên gia
|
Người/ ngày
|
03
90
|
10
90
|
3.3
|
Xây dựng dự thảo
tiêu chuẩn, quy tắc
|
Ngày công
|
40
|
40
|
3.4
|
Hội thảo, hội
nghị tham vấn
|
Người/ buổi
|
70
10
|
70
10
|
3.5
|
Lấy ý kiến rộng
rãi
|
Phiếu/cá nhân, tổ chức
|
150
|
300
|
3.6
|
Áp dụng thí
điểm
|
Cá nhân/tổ chức
|
100
|
150
|
3.7
|
Người triển
khai công tác áp dụng thử
|
Người/ ngày
|
10
25
|
15
25
|
3.8
|
Thiết kế tài
liệu in ấn
|
Ngày công
|
10
|
15
|
|
3.9
|
Photo tài liệu,
Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, bưu điện
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
4
|
Triển khai
áp dụng
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng hệ
thống câu hỏi hay gặp phải, quy trình và kịch bản xử lý phàn nàn của khách
|
Ngày công
|
20
|
25
|
|
4.2
|
Tổ chức
tuyên truyền, phố biến
(qua hội nghị,
trang mạng thông tin, lớp tập huấn)
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại Điều 16 và Điều 21 của
Quy định này
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 18
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC, THAM GIA, HỖ TRỢ CÁC LIÊN HOAN ẨM THỰC
STT
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
50 gian hàng
|
100 gian hàng
|
300 gian hàng
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền
trạm
|
Người/ ngày
|
03
05
|
03
05
|
03
05
|
Thực hiện theo
quy định của Thông tư số 102/2012/TT-BTC
|
4
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng
kịch bản
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Viết kịch bản
tổng thể, các kịch bản chuyên môn
|
Ngày công
|
20
|
20
|
30
|
|
1.2
|
Phê duyệt kịch
bản
|
Ngày công
|
02
02
|
02
02
|
03
03
|
|
2
|
Tổ chức họp
báo phát động, tuyên truyền
|
Người/ ngày
|
100
01
|
200
01
|
500
01
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 16 của Quy định này
|
3
|
Thiết kế
bộ nhận điện
|
Ngày công
|
40
|
50
|
60
|
|
4
|
Mời tham
gia gian hàng, mời đại biểu
|
|
|
|
|
|
4.1
|
In ấn, phô
tô giấy mời, phong bì thư, tài liệu
|
Cái
|
1.500
|
2.000
|
3.000
|
Theo thiết kế
|
4.2
|
Gửi chuyển
phát
|
Thư
|
1.500
|
2.000
|
3.000
|
|
4.3
|
Theo dõi, xác
nhận, lập danh sách thông tin đơn vị tham gia gian hàng
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
4.4
|
Theo dõi,
xác nhận và lập danh sách thông tin khách mời tham dự
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
5
|
Sản xuất,
lắp đặt và trang trí không gian chung sự kiện
|
|
|
|
|
Theo thiết kế
|
5.1
|
Cổng chào
theo địa hình nơi tổ chức
|
Cái
|
03
|
05
|
06
|
|
5.2
|
Phông sân khấu
|
M²/cái
|
100
03
|
150
05
|
300
06
|
|
5.3
|
Lắp đặt,
tháo dỡ sân khấu
|
Người/ ngày
|
05
02
|
05
02
|
06
02
|
|
5.4
|
02 pano cánh
gà
|
M²
|
24
|
35
|
45
|
|
5.5
|
Phông treo tại
các khu vực
|
Cái
|
07
|
10
|
15
|
|
5.6
|
Băng rôn to
|
Cái
|
10
|
20
|
30
|
|
5.7
|
Băng rôn nhỏ
|
Cái
|
50
|
100
|
300
|
|
5.8
|
Phướn cỡ
trung
|
Cái
|
100
|
200
|
500
|
|
6
|
Dàn dựng
gian hàng ẩm thực
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thuê gian
hàng
|
Gian hàng
|
50
|
100
|
300
|
|
6.3
|
Lắp đặt, dàn
dựng, tháo dỡ gian hàng ẩm thực
|
Người/ ngày
|
05
03
|
10
04
|
15
04
|
|
6.4
|
Trang thiết
bị, dụng cụ bảo quản, sơ chế, chế biến thức ăn
|
Gian hàng
|
50
|
100
|
300
|
|
6.5
|
Tủ cấp đông,
bàn sơ chế, bàn chế biến
|
Bộ/gian
|
02
|
02
|
02
|
Số ngày theo
thời gian của sự kiện
|
6.6
|
Bàn trình
bày món ăn
|
Cái/gian
|
03
|
03
|
03
|
|
6.7
|
Bàn, ghế phục
vụ khách đến ăn
|
Bộ
|
10
|
15
|
20
|
Tại khu vực
chung của sự kiện
|
6.8
|
Bếp gas công
nghiệp
|
Cái/gian
|
03
|
03
|
03
|
Số ngày theo
thời gian của sự kiện
|
6.9
|
Thuê bình
gas và tiền gas loại 12kg
|
Bình/gian
|
03
|
05
|
08
|
|
6.10
|
Lắp đặt và
tháo dỡ sân khẩu, cổng chào, khu sơ chế, chế biến
|
Ngày công
|
20
|
30
|
50
|
|
6.11
|
Thực hiện
Trang trí địa điểm tổ chức
|
Ngày công
|
15
|
20
|
25
|
|
6.12
|
Dây điện, đường
ống nước, vòi nước, chậu rửa
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
6.13
|
Vật dụng
trang trí
|
|
6.14
|
Dọn vệ sinh
|
|
6.15
|
Điện, nước
trong những ngày diễn ra Liên hoan
|
|
7
|
Lễ Khai mạc/Bế
mạc
|
Đại biểu
|
100
|
500
|
1.000
|
Cho 01 sự kiện
bế mạc hoặc khai mạc
|
7.1
|
Tổng duyệt
|
Người/ ngày
|
10
02
|
15
02
|
20
02
|
|
7.2
|
Âm thanh,
ánh sáng biểu diễn
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
7.3
|
Bàn, ghế đại
biểu
|
Người/ buổi
|
100
|
500
|
1.000
|
|
7.4
|
Nước uống
|
Người/ buổi
|
100
|
500
|
1.000
|
|
7.5
|
Người dẫn
chương trình
|
Người/ buổi
|
02
|
02
|
04
|
Có kinh nghiệm
|
7.6
|
Văn nghệ
chào mừng khai mạc và bế mạc
|
Phút/ chương trình
|
60
|
60
|
60
|
|
7.7
|
Lễ tân, áo dài
|
Người
|
06
|
10
|
16
|
|
7.8
|
Băng đỏ, hoa
đỏ, khăn phủ khay, khay, kéo
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
|
7.9
|
Hoa tặng các
đơn vị tham gia
|
Bó
|
60
|
120
|
500
|
|
7.10
|
Giấy khen và
khung tặng các gian hàng đạt giải
|
Bộ
|
75
|
150
|
350
|
Theo thiết kế
|
8
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Giải thưởng
cho các gian hàng ẩm thực đạt giải
|
Gian
|
25
|
50
|
150
|
|
8.2
|
Hoa tặng các
đơn vị đạt giải
|
Bó
|
25
|
50
|
150
|
|
9
|
Ban tổ chức,
Ban Giám khảo
|
Người
|
05
|
06
|
10
|
|
9.1
|
Ban Tổ chức
|
Người/ buổi
|
08
05
|
15
10
|
15
10
|
|
9.2
|
Ban Giám khảo
|
Người/ buổi
|
06
05
|
10
10
|
15
10
|
|
9.3
|
Họp Ban chỉ
đạo
|
Người/ buổi
|
05
05
|
06
08
|
10
10
|
|
9.4
|
Công tác phí
BCĐ, BTC
|
Người/ ngày
|
05
10
|
07
10
|
10
10
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
9.5
|
Thuê an
ninh, bảo vệ 24/24
|
Ngày công
|
50
|
100
|
150
|
|
10
|
Các hạng
mục khác
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Dịch văn bản
(nếu có yếu tố nước ngoài)
|
Trang
|
100
|
150
|
200
|
Thực hiện
theo quy định của Thông tư số 71/2018/TT-BTC
|
10.2
|
Phiên dịch
(nếu có yếu tố nước ngoài)
|
Người/ ngày
|
02
05
|
05
05
|
10
05
|
10.3
|
Hỗ trợ điện thoại
liên lạc BCĐ, BTC, người phục vụ
|
Người
|
06
|
08
|
10
|
|
10.4
|
Chụp ảnh,
quay phim tư liệu trong các ngày diễn ra
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
10.5
|
Cước phí bưu
điện, văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 19
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC, THAM GIA CÁC SỰ KIỆN QUỐC GIA TIÊU BIỂU,
LIÊN VÙNG; TỔ CHỨC CÁC LỄ HỘI VĂN HÓA – DU LỊCH Ở TRONG NƯỚC
STT
|
Nội dung, quy trình
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Quy mô địa phương
|
Quy mô vùng
|
Quy mô quốc gia
|
I
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Đề
án
|
Ngày công
|
10
|
15
|
18
|
|
2
|
Thẩm định Đề
án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
25
|
25
|
25
|
Thực hiện
theo quy định của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức
thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các
hội thảo xúc tiến, giới thiệu sự kiện
|
Sự kiện
|
|
|
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 16 của Quy định này
|
2
|
Tổ chức các
chương trình hỗ trợ phát triển sản phẩm du lịch các vùng, địa phương
|
Sự kiện
|
|
|
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 15 của Quy định này
|
3
|
Tổ chức các
chương trình đào tạo nghiệp vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch
|
Sự kiện
|
|
|
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 21 của Quy định này
|
4
|
Tổ chức các
cuộc thi nghề du lịch (hướng dẫn viên, nghiệp vụ khách sạn…)
|
Sự kiện
|
|
|
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 20 của Quy định này
|
5
|
Tổ chức các
lễ hội ẩm thực
|
Sự kiện
|
|
|
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 23 của Quy định này
|
6
|
Tổ chức các
đoàn khảo sát sản phẩm cho doanh nghiệp và truyền thông quốc tế vào Việt Nam
|
Sự kiện
|
|
|
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 14 của Quy định này
|
7
|
Tổ chức các
hoạt động truyền thông, quảng bá cho sự kiện ở trong và ngoài nước
|
Sự kiện
|
|
|
|
Thực hiện
theo quy định tại Điều 13 của Quy định này
|