Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 96/NQ-CP 2022 thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW phát triển kinh tế vùng trung du

Số hiệu: 96/NQ-CP Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Phạm Bình Minh
Ngày ban hành: 01/08/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 96/NQ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TW NGÀY 10 THÁNG 02 NĂM 2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các Tờ trình số 4124/TTr-BKHĐT ngày 20 tháng 6 năm 2022 và s 5031/TTr-BKHĐT ngày 22 tháng 7 năm 2022;

Trên cơ sở ý kiến biểu quyết của các Thành viên Chính phủ.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương, các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban giám sát tài chính quốc gia;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH.

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Phạm Bình Minh

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TW NGÀY 10 THÁNG 02 NĂM 2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Nghị quyết số 96/NQ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ)

Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi là Nghị quyết số 11-NQ/TW) đã đề ra các mục tiêu:

Đến năm 2030, vùng trung du và miền núi phía Bắc là vùng phát triển xanh, bền vững và toàn diện, trên cơ sở tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng liên kết nội vùng và với vùng đồng bằng sông Hồng, Thủ đô Hà Nội; phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo và năng lượng; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, đặc sản; kinh tế cửa khẩu, du lịch; bảo vệ, khôi phục rừng, nhất là rừng đầu nguồn; đẩy mạnh trồng rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững; khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên, khoáng sản; bảo vệ môi trường, an ninh sinh thái và an ninh nguồn nước. Một số tỉnh nằm trong nhóm các tỉnh phát triển khá của cả nước; bản sắc văn hóa các dân tộc được bảo tồn và phát huy; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện và nâng cao; quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững chắc; tổ chức đảng và hệ thống chính trị vững mạnh; khối đại đoàn kết các dân tộc được tăng cường.

Tầm nhìn đến năm 2045, vùng trung du và miền núi phía Bắc là vùng phát triển xanh, bền vững và toàn diện; hình mẫu phát triển xanh của cả nước, trong đó có khoảng 50% số tỉnh nằm trong nhóm các tỉnh phát triển khá trong cả nước; bản sắc văn hóa các dân tộc được bảo tồn và phát huy; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao; quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững chắc; tổ chức đảng và hệ thống chính trị vững mạnh; khối đại đoàn kết các dân tộc được tăng cường.

Để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Chính phủ ban hành Chương trình hành động với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Việc ban hành Nghị quyết về Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị phải được xây dựng trên cơ sở bám sát quan điểm, mục tiêu nêu trong Nghị quyết số 11-NQ/TW nhằm xây dựng và phát triển vùng trung du và miền núi phía Bắc trở thành vùng phát triển xanh, bền vững và toàn diện phù hợp với vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, môi trường sinh thái, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của vùng trung du và miền núi phía Bắc.

2. Chương trình hành động nhằm cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nêu tại Nghị quyết số 11-NQ/TW bằng những nhiệm vụ, giải pháp thiết thực của Chính phủ gắn với kế hoạch tổ chức thực hiện theo lộ trình cụ thể nhằm đạt được các mục tiêu của Nghị quyết. Chương trình hành động của Chính phủ là căn cứ để các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh xây dựng chương trình hành động của từng bộ, cơ quan và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao và tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả, phấn đấu cao nhất đạt được các mục tiêu đã đề ra tại Nghị quyết số 11-NQ/TW.

3. Chương trình hành động nhằm thể hiện được vai trò kiến tạo, chỉ đạo của Chính phủ theo tinh thần đồng hành cùng Đảng bộ, chính quyền và nhân dân các tỉnh vùng trung du và miền núi phía Bắc, đồng thời xác định rõ vai trò, nhiệm vụ chủ yếu để Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong vùng trung du và miền núi phía Bắc, vùng đồng bằng sông Hồng, Thủ đô Hà Nội tập trung chỉ đạo xây dựng và thực hiện các chủ trương, chính sách có tính đột phá; huy động và phân bổ nguồn lực thực hiện các dự án quan trọng, mở rộng hợp tác quốc tế, đảm bảo kết hợp chặt chẽ giữa mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng trung du và miền núi phía Bắc với nhiệm vụ củng cố quốc phòng, an ninh, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, giữ vững chủ quyền quốc gia.

4. Phấn đấu đạt các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030

- Trong giai đoạn 2021 - 2030, tăng trưởng GRDP vùng đạt 8,0 - 9,0%/năm; đến năm 2030, quy mô kinh tế vùng đạt khoảng 2.100 nghìn tỷ đồng (giá hiện hành), trong đó nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm khoảng 12 - 13%, công nghiệp - xây dựng chiếm 45 - 46%, dịch vụ chiếm 37 - 38%; GRDP bình quân đầu người đạt 140 triệu đồng/người/năm (giá hiện hành); tổng thu ngân sách nhà nước đạt khoảng 190 nghìn tỷ đồng. Tỉ lệ đô thị hóa đạt khoảng 40%; có 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có 30% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; mỗi tỉnh có ít nhất 3 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới.

- Tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt 65 - 70%; có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35 - 40%; tỉ lệ nghèo đa chiều giảm 2 - 3%/năm. Đạt 32 giường bệnh viện/vạn dân; 11 bác sĩ/vạn dân; 100% trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm. Tỉ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95% dân số.

- Tỉ lệ che chủ rừng đạt khoảng 54 - 55%. Tỉ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đạt 95 - 100%, tỉ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn là 93 - 95%. Tỉ lệ thu gom, xử lý chất thải nguy hại, chất thải y tế đạt 90%; chất thải rắn đô thị đạt 100%. 100% khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn.

II. NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể nêu trên, Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh trong vùng tập trung chỉ đạo thực hiện các nhóm nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm sau:

1. Công tác quán triệt, tuyên truyền, tạo sự đồng thuận trong xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW.

- Khẩn trương triển khai công tác nghiên cứu, quán triệt nội dung Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị và Chương trình, Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết để tạo sự thống nhất trong nhận thức ở tất cả các cấp, các ngành về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của vùng trung du và miền núi phía Bắc.

- Đổi mới tư duy phát triển và đẩy mạnh quyết tâm của các cấp, các ngành về nhiệm vụ xây dựng và phát triển vùng, nhất là về liên kết vùng, về quan hệ đối ngoại, về cơ chế chính sách đặc thù, về phân bổ nguồn lực, về nguồn nhân lực nhằm khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của vùng, giải quyết các vấn đề trọng điểm quốc gia tại vùng, các vấn đề liên ngành, liên vùng.

- Chủ động phối hợp tốt với các cơ quan thông tấn, báo chí để tuyên truyền, phổ biến thông tin về Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị và Chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng nhiều hình thức, phương thức truyền thông đa dạng, tạo nhận thức sâu sắc về cơ hội, thách thức, cũng như yếu tố tiềm năng, vị thế của vùng để tiếp tục tạo sự bứt phá của vùng trung du và miền núi phía Bắc trong giai đoạn tiếp theo.

2. Hoàn thiện thể chế phát triển và liên kết vùng

- Hoàn thành lập và phê duyệt quy hoạch phát triển vùng trung du và miền núi phía Bắc giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch các địa phương trong vùng trung du và miền núi phía Bắc, bảo đảm tính liên kết, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả và bền vững, trong đó: Phát triển hệ thống đô thị trong vùng kết nối nội vùng và với các đô thị lớn vùng đồng bằng sông Hồng; các chuỗi liên kết, trung tâm kinh tế - đô thị vùng gắn với các đô thị vùng biên giới; hình thành một số cực tăng trưởng, trung tâm kinh tế của vùng như Thái Nguyên, Bắc Giang, Lào Cai, Sơn La, Lạng Sơn; phát triển các hành lang kinh tế gắn với thành phố Hà Nội và vùng đồng bằng sông Hồng như Hà Nội - Bắc Giang - Lạng Sơn - Cao Bằng, Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên, Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn, Hà Nội - Tuyên Quang - Hà Giang, Phú Thọ - Vĩnh Phúc - Hà Nội - Hưng Yên - Hải Dương - Hải Phòng, Hà Nội - Phú Thọ - Tuyên Quang - Bắc Kạn - Cao Bằng; hình thành chuỗi liên kết khu vực động lực của vùng tại vành đai Bắc Giang - Thái Nguyên - Phú Thọ gắn với vùng Thủ đô; hình thành các chuỗi giá trị ngành, sản phẩm của vùng như trung tâm sản xuất điện, điện tử, cơ khí chế tạo trình độ cao tại Thái Nguyên và Bắc Giang, trung tâm chế biến sản phẩm nông nghiệp tại Sơn La, trung tâm sản xuất và chế biến gỗ tại Tuyên Quang, trung tâm kết nối giao thương kinh tế giữa Việt Nam và các nước ASEAN với vùng Tây Nam Trung Quốc tại Lào Cai.

- Thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng điều phối vùng trung du và miền núi phía Bắc. Rà soát, sớm điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách hiện hành để đáp ứng tốt hơn các điều kiện đặc thù trong phát triển vùng.

- Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là kết cấu hạ tầng giao thông, hạ tầng số, trung tâm sản xuất điện, điện tử, công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại và thông minh, gắn với phát triển các hành lang kinh tế. Thí điểm xây dựng một số khu kinh tế qua biên giới.

- Đến năm 2030, hoàn thành các tuyến đường bộ cao tốc, tiền cao tốc; tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh các tuyến đường bộ nối các địa phương với đường cao tốc, các đường vành đai biên giới, các tuyến đường quốc lộ quan trọng kết nối các địa phương trong vùng, cụ thể:

Giai đoạn 2021 - 2025:

+ Về đường bộ, hoàn thành các tuyến đường bộ cao tốc, tiền cao tốc, gồm: Hữu Nghị - Chi Lăng, Tuyên Quang - Phú Thọ, Chợ Mới - Bắc Kạn, Tuyên Quang - Hà Giang và tuyến nối Lai Châu với cao tốc Nội Bài - Lào Cai; tập trung đầu tư nâng cấp một số đoạn ưu tiên trên các đường vành đai 1 (Quốc lộ 4), vành đai 2 (Quốc lộ 279) và vành đai 3 (Quốc lộ 37) và một số tuyến như Quốc lộ 2, Quốc lộ 2C, Quốc lộ 3B, Quốc lộ 6, Quốc lộ 12, Quốc lộ 15, Quốc lộ 31, Quốc lộ 32C...

+ Về hàng không, đầu tư cảng hàng không Sa Pa theo hình thức đối tác công tư (PPP); đầu tư nâng cấp cảng hàng không Điện Biên.

+ Về đường sắt, cải tạo, nâng cấp các ga hàng hoá để khai thác hiệu quả các tuyến đường sắt hiện có; đầu tư kết nối tại cửa khẩu quốc tế Lào Cai.

+ Về đường thủy, đầu tư nâng cấp tĩnh không cầu Đuống, nạo vét luồng lạch tại các điểm nghẽn hạ tầng trên sông Hồng để kết nối thuận lợi về Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh; thu hút đầu tư ngoài ngân sách vào các cảng cạn tại Lào Cai, Phú Thọ, Lạng Sơn, Cao Bằng; nâng cao hiệu quả khai thác vận tải thủy trên các lòng hồ thủy điện trong vùng.

Giai đoạn 2026 - 2030

+ Về đường bộ, hoàn thành các tuyến đường bộ cao tốc, tiền cao tốc, gồm: Đồng Đăng - Trà Lĩnh; Hoà Bình - Mộc Châu - Sơn La, Đoan Hùng - Chợ Bến; vành đai 5 qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang; tuyến nối Hà Giang với cao tốc Nội Bài - Lào Cai; mở rộng theo quy hoạch một số tuyến cao tốc phân kỳ đầu tư (Yên Bái - Lào Cai, Hòa Lạc - Hòa Bình...).

+ Về hàng không, nghiên cứu, kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) hoặc các hình thức đầu tư khác đối với các cảng hàng không trong vùng như: Nà Sản, Lai Châu với phương châm đẩy mạnh phân cấp cho các địa phương là cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Về đường sắt, đầu tư tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, nghiên cứu đầu tư tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Đăng.

+ Về đường thủy nội địa, đầu tư nâng cấp tuyến vận tải thủy Việt Trì - Yên Bái - Lào Cai; tiếp tục nâng cao hiệu quả khai thác vận tải thủy trên các lòng hồ thủy điện trong vùng.

3. Phát triển nhanh và bền vững kinh tế vùng

- Đổi mới mô hình tăng trưởng gắn với đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ, nhất là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; đẩy mạnh chuyển đổi số. Triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, gắn kết, hợp tác giữa các trường đại học, viện nghiên cứu với khu vực công nghiệp và doanh nghiệp, phát huy vai trò hệ thống các điểm không gian khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phù hợp với điều kiện thực tế của vùng. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.

- Phát triển công nghiệp vùng theo hướng ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường, trọng tâm là công nghiệp chế biến, chế tạo và năng lượng. Phát triển nông nghiệp vùng theo hướng nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao, sản xuất an toàn, hữu cơ, xanh, sạch, đặc sản; hình thành các vùng chuyên canh với quy mô thích hợp.

- Phát triển các ngành dịch vụ và thương mại của vùng theo hướng nâng cao chất lượng và đa dạng hóa, đẩy mạnh liên kết hoạt động du lịch giữa các tỉnh trong vùng. Đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc. Thực hiện Chương trình bảo tồn và phát huy bền vững giá trị di sản văn hoá Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình số hóa Di sản văn hóa Việt Nam, giai đoạn 2021 - 2030.

- Cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút nguồn lực đầu tư từ khu vực kinh tế tư nhân và chọn lọc các dự án có vốn đầu tư nước ngoài phù hợp với yêu cầu phát triển nhanh, bền vững của vùng; ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước, kết hợp với huy động các nguồn lực trong xã hội, thúc đẩy đầu tư theo hình thức đối tác công tư cho các công trình trọng điểm có sức lan tỏa của vùng.

- Thực hiện đổi mới cơ chế phân cấp quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước để bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương và chủ động của ngân sách địa phương, các cơ quan, đơn vị có liên quan. Sửa đổi, bổ sung chính sách tài chính, chính sách thuế đối với các dự án thủy điện quan trọng và hoạt động xuất, nhập khẩu tại các cửa khẩu theo hướng tăng tỉ trọng nguồn thu được phân bổ cho các địa phương trong vùng.

- Tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên, đất đai, bảo vệ môi trường, ứng phó với thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. Bảo vệ nghiêm ngặt nước đầu nguồn, thực hiện thí điểm cơ chế chia sẻ nguồn nước giữa các ngành trong vùng, giữa vùng với vùng đồng bằng sông Hồng; nâng cao năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường cho các tỉnh vùng trung du và miền núi phía Bắc từ nay đến năm 2030. Đầu tư đổi mới hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thiên tai và biến đổi khí hậu vùng.

- Xây dựng thí điểm một số mô hình quản lý rừng bền vững dựa vào cộng đồng. Nghiên cứu cơ chế phân bổ nguồn thu dịch vụ môi trường rừng.

4. Phát triển văn hóa - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân

- Quy hoạch lại mạng lưới trường, lớp; củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học. Xây dựng đề án kiên cố hóa trường, lớp học tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021 - 2025. Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất và nâng cao năng lực đào tạo, nghiên cứu khoa học cho các trường đại học trong vùng; tập trung đầu tư phát triển một số viện/trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp. Rà soát, sắp xếp và đổi mới cơ chế hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, từng bước tiến tới tự chủ tài chính theo lộ trình. Phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hình thức xã hội hoá và khuyến khích hình thức đối tác công tư. Tiếp tục thực hiện hiệu quả chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Bắc, Đề án xây dựng mô hình thư viện cơ sở phục vụ nhân dân miền núi, biên giới vùng trung du và miền núi phía Bắc giai đoạn 2025 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

- Tập trung nguồn lực và khuyến khích xã hội hóa thực hiện các cơ chế, chính sách trợ giúp xã hội, chương trình hỗ trợ sinh kế, dịch vụ, hỗ trợ nhà ở gắn với thực hiện hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới và phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030. Tăng cường chăm lo người có công, công tác bảo trợ xã hội; phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn, miền núi. Kiện toàn hệ thống tổ chức y tế địa phương; phát triển mạng lưới y tế cơ sở; tăng cường năng lực y tế dự phòng và phòng chống dịch.

- Thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 gắn với đẩy mạnh thông tin thị trường lao động. Xây dựng và thực hiện có hiệu quả chính sách quản lý lao động và bảo hiểm thất nghiệp.

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước; tiếp tục thực hiện đầy đủ các cam kết với UNESCO đối với các di sản văn hóa được công nhận; bảo tồn và tôn tạo các di tích lịch sử - văn hóa; giữ gìn và phát huy di sản văn hóa các dân tộc thiểu số. Kiện toàn, đổi mới hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa nhằm xây dựng môi trường văn hóa cơ sở, tạo ra các không gian văn hóa đa dạng phục vụ người dân giải trí, hưởng thụ, sáng tạo và làm chủ.

- Tăng cường công tác thông tin truyền thông, tuyên truyền, vận động người dân tuân thủ các quy định của Nhà nước trong sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo; phổ biến giáo dục pháp luật, nhất là đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Chủ động đấu tranh, phản bác các thông tin xấu độc, tiêu cực, sai sự thật trên các nền tảng số. Kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân.

5. Bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh

- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên và nhân dân về phát triển kinh tế - xã hội phải kết hợp chặt chẽ với bảo đảm quốc phòng, an ninh và xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân. Tuyên truyền vận động người dân tuân thủ các quy định của Nhà nước trong sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo. Tăng cường giáo dục quốc phòng, an ninh, xây dựng cơ sở vững mạnh, toàn diện, góp phần xây dựng thế trận lòng dân vững chắc.

- Tiếp tục đầu tư và xây dựng hiệu quả các khu kinh tế - quốc phòng; tăng cường đầu tư các công trình lưỡng dụng. Hoàn chỉnh Đề án “cơ cấu, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp quân đội” đến năm 2025 và Đề án “Quân đội tham gia lao động sản xuất, xây dựng kinh tế kết hợp quốc phòng trong tình hình mới”.

- Đầu tư xây dựng các đường tuần tra biên giới, kè bảo vệ mốc quốc giới, kè bảo vệ bờ sông, suối biên giới; đầu tư xây dựng các tuyến giao thông kết nối từ các xã biên giới vào các đồn biên phòng, đường từ đồn, trạm biên phòng ra các mốc quốc giới và đường tuần tra biên giới. Tiếp tục đầu tư và triển khai việc sắp xếp, bố trí dân cư trên tuyến biên giới. Thực hiện hiệu quả các văn kiện pháp lý về biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc, Việt Nam - Lào, xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định và phát triển bền vững.

- Giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội, chủ động phòng ngừa và đấu tranh, ngăn chặn, vô hiệu hóa mọi âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn, lật đổ, kích động biểu tình, “ly khai, tự trị” của các thế lực thù địch, phản động; kiên quyết xử lý theo quy định pháp luật các đối tượng cầm đầu, cốt cán, chống đối cực đoan; không để các đối tượng có điều kiện hoạt động; không để các thế lực bên ngoài có điều kiện can thiệp. Tập trung đấu tranh trấn áp các loại tội phạm, nhất là tội phạm xuyên quốc gia, xuyên biên giới, tội phạm hình sự, tội phạm trên lĩnh vực kinh tế, ma túy, tội phạm mua bán người...Tăng cường đầu tư, trang bị cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác, chiến đấu, góp phần xây dựng lực lượng Công an vùng trung du và miền núi phía Bắc chính quy, tinh nhuệ, hiện đại có sức chiến đấu cao, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Bộ Chính trị. Phát huy vai trò người có uy tín trong dân tộc thiểu số, chức sắc tôn giáo trong giải quyết các vấn đề phức tạp, nảy sinh; đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tệ nạn xã hội và các loại tội phạm. Xây dựng thế trận an ninh nhân dân kết hợp chặt chẽ với thế trận quốc phòng toàn dân.

6. Tập trung xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị

Tập trung xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của Chính phủ và các cấp chính quyền. Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan trong hệ thống chính trị theo tinh thần Nghị quyết số 18 và 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII, đặc biệt là hoàn thành kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bên trong các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; tiếp tục thực hiện việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Phấn đấu các thôn, bản ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đều có đảng viên và chi bộ đảng. Thường xuyên giáo dục chính trị tư tưởng, nâng cao đạo đức cách mạng cho đội ngũ cán bộ, đảng viên và thế hệ trẻ.

Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp bảo đảm chất lượng, số lượng, cơ cấu hợp lý, có sự chuyển giao, kế thừa chặt chẽ giữa các thế hệ; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện lớp cán bộ kế cận, cán bộ nữ, cán bộ là người dân tộc thiểu số; xây dựng và thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng nhân tài. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm cá nhân người đứng đầu trong các cơ quan hành chính các cấp; thực hiện tốt văn hóa, đạo đức công vụ, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm khi có sai phạm. Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và đoàn thể nhân dân; phát huy hoạt động của các mô hình tự quản tại cộng đồng ở các cơ sở, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị; phát huy cao độ truyền thống văn hóa, cách mạng; sự cần cù và ý chí tự lực, tự cường của nhân dân trong vùng. Xây dựng tình đoàn kết, hữu nghị giữa nhân dân vùng giáp biên của nước ta với các nước.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh vùng trung du và miền núi phía Bắc:

a) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, nghiêm túc triển khai thực hiện nhanh, hiệu quả, thực chất, toàn diện nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại các Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị và các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Nghị quyết này; chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của bộ, ngành, địa phương mình, kịp thời xử lý vấn đề phát sinh, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc giám sát, tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện của bộ, ngành, địa phương mình.

b) Trước ngày 30 tháng 9 năm 2022, xây dựng, ban hành Chương trình, Kế hoạch hành động, văn bản cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết này, trong đó xác định rõ, đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, dự kiến kết quả đầu ra đối với từng nhiệm vụ và phân công đơn vị chủ trì thực hiện.

c) Trong quá trình tổ chức thực hiện, kịp thời đề xuất các nội dung điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

d) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ, đề án được giao; định kỳ hằng năm, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Đề nghị các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp chặt chẽ với cơ quan hành chính nhà nước các cấp, tăng cường giám sát thực thi công vụ, phản biện xã hội và đóng góp ý kiến, góp phần tạo đồng thuận trong công tác tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết này.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp chặt chẽ, quyết liệt với Ban Tuyên giáo Trung ương, các cơ quan thông tấn, báo chí, các bộ, ngành trung ương và địa phương tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị quyết này.

 

PHỤ LỤC I

CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 96/NQ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Đến năm 2030

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

 

VỀ KINH TẾ

 

 

 

1

Tăng trưởng GRDP bình quân vùng

%

8,0 - 9,0

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2

Quy mô kinh tế vùng đến năm 2030 (giá hiện hành)

nghìn tỉ đồng

2.100

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

Trong đó: Nông, lâm nghiệp và thủy sản

%

12 - 13

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

Công nghiệp - xây dựng

%

45 - 46

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

Dịch vụ

%

37 - 38

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

3

GRDP bình quân đầu người đến năm 2030

triệu đồng

140

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

4

Tổng thu ngân sách nhà nước đến năm 2030

nghìn tỉ đồng

190

Bộ Tài chính

5

Tỉ lệ đô thị hóa đến năm 2030

%

Khoảng 40

Bộ Xây dựng

6

Tỉ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng sản phẩm trong nước vùng trung du miền núi Bắc bộ

%

20-30

Bộ Thông tin và Truyền thông

 

VỀ XÃ HỘI

 

 

 

7

Tỉ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

Khoảng 80

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

Trong đó: Tỉ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

%

Khoảng 30

8

Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới ít nhất mỗi tỉnh

Huyện/tỉnh

3

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9

Tỉ lệ lao động qua đào tạo

%

65-70

Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội

 

Trong đó: có bằng cấp, chứng chỉ

%

35 - 40

Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội

10

Tỉ lệ nghèo đa chiều giảm bình quân trên năm

Điểm %

2 - 3

Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội

11

Số giường bệnh trên 1 vạn dân đến năm cuối kỳ

Giường bệnh

32

Bộ Y tế

12

Số bác sỹ trên 1 vạn dân đến năm cuối kỳ

Bác sỹ

11

13

Tỉ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm

%

100

14

Tỉ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế

%

trên 95

 

VỀ MÔI TRƯỜNG

 

 

 

15

Tỉ lệ che phủ rừng

%

khoảng 54 - 55

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

16

Tỉ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

%

95 - 100

Bộ Xây dựng

17

Tỉ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn

%

93 - 95

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

18

Tỉ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý

%

90

Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì (Bộ Công Thương, Bộ Y tế phối hợp)

19

Tỉ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị

%

100

Bộ Tài nguyên và Môi trường

20

Tỉ lệ khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn

%

100

Bộ Kế hoạch và Đầu

21

Tỉ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

100

Bộ Công Thương

Ghi chú: Kỳ đánh giá hàng năm, 5 năm và cuối kỳ.

 

PHỤ LỤC II

NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN CỤ THỂ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TW
(Kèm theo Nghị quyết số 96/NQ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ)

STT

NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN

CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN

CƠ QUAN PHỐI HỢP THỰC HIỆN

THỜI GIAN TRÌNH

CẤP TRÌNH

I

HOÀN THIỆN THỂ CHẾ PHÁT TRIỂN VÀ LIÊN KẾT VÙNG

1

Quy hoạch vùng trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan liên quan và địa phương

Quý III/2023

Thủ tướng Chính phủ

2

Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

14 địa phương

Các cơ quan liên quan và địa phương

2023

Thủ tướng Chính phủ

3

Thành lập và ban hành Quy chế hoạt động Hội đồng điều phối vùng trung du và miền núi phía Bắc

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan liên quan và địa phương

2022

Thủ tướng Chính phủ

4

Báo cáo rà soát các cơ chế, chính sách đặc thù cho vùng trung du và miền núi phía Bắc

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan liên quan và địa phương

Quý II/2023

Thủ tướng Chính phủ

5

Đề án phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm vùng trung du miền núi phía Bắc

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan và địa phương

2023

Thủ tướng Chính phủ

6

Đề án thí điểm khu hợp tác kinh tế qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc

Bộ Công Thương

Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng các cơ quan liên quan và địa phương

2025

Ban cán sự Đảng Chính phủ

7

Đề án xây dựng Sơn La trở thành trung tâm chế biến sản phẩm nông nghiệp

Sơn La

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2022 - 2023

Thủ tướng Chính phủ

8

Đề án xây dựng Tuyên Quang trở thành khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao và trung tâm sản xuất và chế biến gỗ

Tuyên Quang

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2022 - 2023

Thủ tướng Chính phủ

9

Đề án đưa Lào Cai trở thành trung tâm kết nối giao thương kinh tế giữa Việt Nam và các nước ASEAN với vùng Tây Nam Trung Quốc

Lào Cai

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công Thương, Ngoại giao

2023

Thủ tướng Chính phủ

10

Đề án "Phát triển hạ tầng thương mại vùng trung du miền núi phía Bắc đến năm 2030"

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan và địa phương

2023

Thủ tướng Chính phủ

II

PHÁT TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG KINH TẾ VÙNG

 

 

1

Xây dựng và triển khai Đề án nâng cao năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường cho các tỉnh vùng trung du miền núi phía Bắc từ nay đến 2030

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên và địa phương

2023

Thủ tướng Chính phủ

2

Đề án thí điểm cơ chế chia sẻ nguồn nước giữa các ngành trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan và địa phương

2022 - 2023

Thủ tướng Chính phủ

3

Đề án tái cơ cấu công nghiệp, thương mại các địa phương vùng trung du miền núi phía Bắc đến năm 2030

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan và địa phương

2023

Thủ tướng Chính phủ

4

Đề án nghiên cứu xây dựng cụm liên kết sản xuất điện, điện tử, cơ khí chế tạo tại thành phố Thái Nguyên và Bắc Giang theo hướng ứng dụng công nghệ cao, thân với môi trường

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan và địa phương

2023

Thủ tướng Chính phủ

5

Đề án phát triển bền vững thị trường trong nước vùng trung du miền núi phía Bắc đến năm 2030

Bộ Công Thương

Bộ Công Thương

2023

Thủ tướng Chính phủ

6

Sửa đổi, bổ sung chính sách tài chính, chính sách thuế đối với các dự án thủy điện quan trọng và hoạt động xuất, nhập khẩu tại các cửa khẩu theo hướng tăng tỉ trọng nguồn thu được phân bổ cho các địa phương trong vùng trung du miền núi phía Bắc

Bộ Tài chính

Bộ Công Thương và các địa phương

2025

Thủ tướng Chính phủ/ Quốc hội

III

PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - XÃ HỘI, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA NHÂN DÂN

1

Đề án xây dựng mô hình thư viện cơ sở phục vụ nhân dân miền núi, biên giới vùng trung du miền núi phía Bắc giai đoạn 2025 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các cơ quan liên quan và địa phương

2023

Thủ tướng Chính phủ

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC DỰ ÁN HẠ TẦNG GIAO THÔNG KẾT NỐI HOÀN THÀNH TRƯỚC NĂM 2030 CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
(Kèm theo Nghị quyết 96/NQ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ)

Số TT

NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN

CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN

NGUỒN VỐN DỰ KIẾN

THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ KIẾN

I

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC, TIỀN CAO TỐC

1

Chợ Mới - Bắc Kạn

Bộ Giao thông vận tải

Ngân sách nhà nước

2021 -2025

2

Tuyến nối Hà Giang với cao tốc Nội Bài - Lào Cai

Bộ Giao thông vận tải

Ngân sách nhà nước

Trước năm 2030

3

Đoan Hùng - Chợ Bến

Bộ Giao thông vận tải

Ngân sách nhà nước

Trước năm 2030

4

Dự án đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai với thành phố Lai Châu

Bộ Giao thông vận tải

Ngân sách nhà nước

Trước 2024

5

Giai đoạn 2 tuyến cao tốc Nội Bài - Lào Cai

Bộ Giao thông vận tải/địa phương

Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động khác

Trước năm 2030

6

Tập trung đầu tư nâng cấp một số đoạn ưu tiên trên các đường vành đai 1 (Quốc lộ 4), vành đai 2 (Quốc lộ 279), và vành đai 3 (Quốc lộ 37) và một số tuyến Quốc lộ quan trọng khác

Bộ Giao thông vận tải/địa phương

Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động khác

Trước năm 2030

7

Đầu tư xây dựng các đường tuần tra biên giới, kè bảo vệ mốc quốc giới, kè bảo vệ bờ sông, suối biên giới; đầu tư xây dựng các tuyến giao thông kết nối từ các xã biên giới vào các đồn biên phòng, đường từ đồn, trạm biên phòng ra các mốc quốc giới và đường tuần tra biên giới

Bộ Quốc phòng

Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động khác

Trước năm 2030

8

Tuyến cao tốc Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La

Các địa phương

Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động khác

Trước năm 2030

9

Tuyến đường cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (CT.15)

Tuyên Quang, Hà Giang

Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động khác

Trước năm 2030 (giai đoạn I 2021 -2025)

10

Tuyến cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh

Cao Bằng

Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động khác

2020 - 2024 (giai đoạn 1)

11

Tuyến cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng (Lạng Sơn)

Lạng Sơn

Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động khác

Trước năm 2030

12

Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai

Tuyên Quang

Ngân sách nhà nước

Trước năm 2030

13

Đường vành đai 5 - qua tỉnh Bắc Giang

Bắc Giang

Ngân sách nhà nước

Trước năm 2030

14

Đường vành đai 5 - qua tỉnh Thái Nguyên

Thái Nguyên

Ngân sách nhà nước

Trước năm 2030

II

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ NỐI VỚI ĐƯỜNG CAO TỐC, ĐƯỜNG VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI, QUỐC LỘ QUAN TRỌNG KẾT NỐI

1

Cải tạo, nâng cấp đường Bắc Quang - Xín Mần (ĐT 177)

Hà Giang

Ngân sách nhà nước

2021 - 2025

2

Hỗ trợ dự án BOT cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn

Lạng Sơn

Ngân sách nhà nước

2021 - 2025

3

Đường kết nối Mường La (Sơn La), Than Uyên, Tân Uyên (Lai Châu), Mù Cang Chải, Văn Chấn, Văn Yên (Yên Bái) với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (IC15)

Yên Bái

Ngân sách nhà nước

2021 - 2025

4

Tuyến đường liên kết, kết nối các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang và Vĩnh Phúc

Thái Nguyên

Ngân sách nhà nước

2021 - 2025

5

Xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - Hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang

Bắc Kạn

Ngân sách nhà nước

2021 - 2025

6

Dự án giao thông liên vùng kết nối đường Hồ Chí Minh với Quốc lộ 70B, Quốc lộ 32C tỉnh Phú Thọ đi Yên Bái

Phú Thọ

Ngân sách nhà nước

2021 - 2025

7

Cầu biên giới qua sông Hồng tại xã Bản Vược

Lào Cai

Ngân sách nhà nước

2021 - 2025

8

Đường nối Quốc lộ 37 - Quốc lộ 17 - Võ Nhai (Thái Nguyên), tỉnh Bắc Giang

Bắc Giang

Ngân sách nhà nước

2021 - 2025

9

Đường liên kết vùng Hòa Bình với Hà Nội và cao tốc Sơn La (Hòa Bình - Mộc Châu)

Hòa Bình

Ngân sách nhà nước

2022 - 2027

10

Dự án đầu tư xây dựng hầm đường bộ qua đèo Hoàng Liên

Lai Châu

Ngân sách nhà nước

2021 - 2025

11

Dự án đường giao thông kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm thuộc vùng kinh tế động lực dọc trục Quốc lộ 279 và Quốc lộ 12, tỉnh Điện Biên

Điện Biên

Ngân sách nhà nước

2021 - 2025

12

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hòa Bình - Mộc Châu, đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn La

Sơn La

Ngân sách nhà nước

2022 - 2026

III

ĐẦU TƯ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐIỆN KHÍ HÓA

 

1

Nghiên cứu đầu tư tuyến Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng

Bộ Giao thông vận tải

Ngân sách nhà nước

Trước năm 2030

2

Nghiên cứu đầu tư tuyến Hà Nội - Đồng Đăng

Bộ Giao thông vận tải

Ngân sách nhà nước

Trước năm 2030

IV

CẢNG HÀNG KHÔNG

 

 

 

1

Nghiên cứu đầu tư cảng hàng không Lai Châu

Bộ Giao thông vận tải/địa phương

Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động khác

Trước năm 2030

2

Đầu tư nâng cấp cảng hàng không Điện Biên

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước

Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động khác

Trước 2025

3

Nghiên cứu đầu tư cảng hàng không Nà Sản

Bộ Giao thông vận tải/địa phương

Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động khác

Trước năm 2030

4

Đầu tư cảng hàng không Sa Pa

Lào Cai

Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động khác

Trước năm 2030

V

ĐƯỜNG THỦY

 

 

 

1

Nâng cấp tuyến Việt Trì - Yên Bái - Lào Cai

Bộ Giao thông vận tải

Ngân sách nhà nước

Trước năm 2030

 

GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 96/NQ-CP

Hanoi, August 01, 2022

 

RESOLUTION

ACTION PROGRAM OF THE GOVERNMENT IMPLEMENTING RESOLUTION NO. 11-NQ/TW DATED FEBRUARY 10, 2022 OF THE POLITBURO ON SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT AND NATIONAL DEFENSE, SECURITY SOLUTIONS FOR THE NORTHERN MIDLANDS AND MOUNTAINS UNTIL 2030 AND VISION TOWARDS 2045

THE GOVERNMENT

Pursuant to Law on Governmental Organization dated June 19, 2015; Law on amendments to Law on Government Organization and Law on Local Governmental Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to Resolution No. 11-NQ/TW dated February 10, 2022 of the Politburo on socio-economic development and national defense, security solutions for the Northern Midlands and Mountains until 2030 and vision towards 2045;

At request of the Minister of Planning and Investment under Presentation No. 4124/TTr-BKHDT dated June 20, 2022 and Presentation No. 5031/TTr-BKHDT dated July 22, 2022;

On the basis of votes of Members of the Government.

HEREBY RESOLVES:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 2. This Resolution comes into effect from the date of signing.

Article 3. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Resolution./.

 

 

ON BEHALF OF GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Pham Binh Minh

 

ACTION PROGRAM OF THE GOVERNMENT

IMPLEMENTING RESOLUTION NO. 11-NQ/TW DATED FEBRUARY 10, 2022 OF THE POLITBURO ON SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT AND NATIONAL DEFENSE, SECURITY SOLUTIONS FOR THE NORTHERN MIDLANDS AND MOUNTAINS UNTIL 2030 AND VISION TOWARDS 2045
(Attached to Resolution No. 96/NQ-CP dated August 1, 2022 of the Government)

Resolution No. 11-NQ/TW dated February 10, 2022 of the Politburo on socio-economic development and national defense, security solutions for the Northern Midlands and Mountains until 2030 and vision towards 2045 (hereinafter referred to as “Resolution No. 11-NQ/TW”) sets the following objectives:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Vision to 2045, the Northern Midlands and Mountains become green, sustainable, and comprehensive development zones; become green development model for the whole country with 50% of provinces are considered well-developed across the country; cultural characteristics are preserved and utilized; material and mental lives of the general public are improved; national defense and security are assured; organizations affiliated to the Communist Party and political system are strengthened; ethnic group block is strengthened.

In order to effectively implement Resolution No. 11-NQ/TW dated February 10, 2022 of the Politburo, the Government promulgates Action program as follows:

I. OBJECTIVES AND REQUIREMENTS

1. The promulgation of Resolution on Action program of the Government for implementing Resolution No. 11-NQ/TW dated February 10, 2022 of the Politburo must be developed by adhering to principles and objectives under Resolution No. 11-NQ/TW in order to turn the Northern Midlands and Mountains to a green, sustainable, and comprehensive development zone fitting its role as an important strategic location in terms of socio-economic conditions, ecosystem, national defense, security, and foreign affairs.

2. The Action program serves to narrow down objectives, tasks, and solutions under Resolution No. 11-NQ/TW with practical tasks and solutions of the Government together with plans for organizing implementation according to specific roadmap in order to achieve objectives of the Resolution. The Government’s Action program serves as the basis for ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, and People’s Committee of provinces to develop their action programs, organize exhaustive, synchronous, and effective implementation and achieve objectives under Resolution No. 11-NQ/TW.

3. The Action program aims to enable the Government to exercise their key, leading role in participation of Communist Party, the government, and general public of the Northern Midlands and Mountains while identifies tasks primary tasks and roles to enable the Government, Prime Minister, ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, and People’s Committees of provinces and cities in the Northern Midlands and Mountains, Red River Delta, Hanoi to coordinate development and implementation of innovative policies and regulations; mobilize and distribute resources for implementation of important projects, expand international cooperation, ensure close cooperation between socio-economic development tasks, objectives of the Northern Midlands and Mountains and national defense, security reinforcement tasks.

4. Strive to attain specific objectives by 2030

- During 2021 - 2030, GRDP reaches 8,0% - 9,0%/year; by 2030, regional economy scale reaches approximately 2.100 thousand billion VND (current price), in which, agro-forestry-fishery accounts for 12-13%, industry - construction accounts for 45 - 46%, service sector accounts for 37 -38%; GRDP per capita reaches 140 million VND/person/year (current price); total state budget revenue reaches approximately 190 thousand billion VND. Urbanization percentages reach approximately 40%; 80% of communes are qualified for new rural areas with 30% of communes are qualified for advanced new rural areas; each province has at least 3 district-level units qualified for new rural areas.

- Percentage of trained labor reaches 65 - 70%; percentage of qualified labor reaches 35 - 40%; percentage of multidimensional poverty reduces 2 - 3%/year. Have 32 hospital beds/10.000 people; 11 physicians/10.000 people; 100% medical stations of communes, wards, town-level wards practice prevention, management, and treatment of several non-infectious diseases. More than 95% of the population has health insurance.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



II. PRIMARY TASKS AND SOLUTIONS

In order to successfully implement the aforementioned objectives and criteria, Government hereby requests ministers, heads of ministerial agencies, Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces in the region to implement the following primary tasks and solutions:

1. Disseminate, create public consensus in developing, organizing implementation of action programs for implementing Resolution No. 11-NQ/TW.

- Immediately research and publicize Resolution No. 11-NQ/TW of the Politburo and Action program, Action plan for implementing the Resolution in order to unify awareness of all levels and sectors regarding the role, position, and importance of the Northern Midlands and Mountains.

- Renovate development mindset and strengthen resolution of all levels regarding regional development and improvement, especially regional connection, foreign relations, specific policies, resource allocation, and human resources in order to maximize potentials, advantages of the region and deal with nationally important issues in the region, interdisciplinary and interregional issues.

- Cooperate with news and press agencies to disseminate Resolution No. 11-NQ/TW of the Politburo and Action program, Action plan for implementing the Resolution; increase application of information technology and utilize diverse media forms to publicize opportunities, challenges, potentials, and status of the region in order to facilitate the surge of the Northern Midlands and Mountains in the next stage.

2. Complete regional development and connection institution

- produce and approve development planning for the Northern Midlands and Mountains in 2021 - 2030, vision towards 2050 and planning for local units in the Northern Midlands and Mountains, ensure connection, consistency, effectiveness, and sustainability, in which: Develop urban system in the region to connect inner regions with major urban areas in the Red River Delta; connection chains, urban-economic centers of the region connected with border urban areas; form development poles, economic centers of the region such as Thai Nguyen, Bac Giang, Lao Cai, Son La, Lang Son; develop economic corridors associated with Hanoi and Red River Delta such as Hanoi - Bac Giang - Lang Son - Cao Bang, Hanoi - Hoa Binh - Son La - Dien Bien, Lao Cai - Hanoi - Hai Phong, Hanoi - Thai Nguyen - Bac Kan, Hanoi - Tuyen Quang - Ha Giang, Phu Tho - Vinh Phuc - Hanoi - Hung Yen - Hai Duong - Hai Phong, Hanoi - Phu Tho - Tuyen Quang - Bac Kan - Cao Bang; form connection chains of the region in the corridors of Bac Giang - Thai Nguyen - Phu Tho with Hanoi; form value chains of regional sectors, products such as high level electricity, electronic, mechanical engineering centers in Thai Nguyen and Bac Giang, agricultural product processing centers in Son La, wood manufacturing and processing centers in Tuyen Quang, trade connection centers between Vietnam, ASEAN and Southwest China region in Lao Cai.

- Establish and promulgate operational regulations of the coordination council of the Northern Midlands and Mountains. Review and amend applicable policies, regulations to better satisfy specific requirements in regional development.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- By 2030, all highways and highway access roads are built; continue to invest and build roads connecting administrative units to highways, border ring roads, important national highways connecting administrative units in the areas, to be specific:

During 2021 - 2025:

+ Regarding road, all highways and highway access roads are built, including: Huu Nghi - Chi Lang, Tuyen Quang - Phu Tho, Cho Moi - Bac Kan, Tuyen Quang - Ha Giang and routes connecting Lai Chau with the Noi Bai - Lao Cai highway; channel investment to upgrade priority segments on ring road 1 (National Highway No. 4), ring road 2 (National Highway No. 279), and ring road 3 (National Highway No. 37) and routes such as National Highway No. 2, National Highway No. 2C, National Highway No. 3B, National Highway No. 6, National Highway No. 12, National Highway No. 15, National Highway No. 31, National Highway No. 32C, etc.

+ Regarding airway, invest in Sa Pa airport in PPP model; invest in upgrading Dien Bien airport.

+ Regarding railway, renovate and upgrade cargo terminals to effectively utilize available railways; invest in connection at Lao Cai international checkpoint.

+ Regarding waterway, invest in upgrading clearance of Duong Bridge, dredging canals in congested areas on Red River; attract non-budget investment in inland container depots in Lao Cai, Phu Tho, Lang Son, Cao Bang; improve water transport effectiveness on hydroelectricity lakes in the region.

During 2026 - 2030

+ Regarding roads, the following highways and highway access roads are completed, including: Dong Dang - Tra Linh; Hoa Binh - Moc Chau - Son La, Doan Hung - Cho Ben; ring road No. 5 traverses Thai Nguyen Province and Bac Giang Province; Ha Giang is connected to Noi Bai - Lao Cai highway; expand several highways (Yen Bai - Lao Cai, Hoa Lac - Hoa Binh, etc.).

+ Regarding airway, research, attract investment in form of PPP model or other models for regional airports such as: Na San, Lai Chau following the principle of authorizing local state authorities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Regarding inland waterway, invest and upgrade Viet Tri - Yen Bai - Lao Cai waterway route; increase effectiveness of water transport on hydroelectricity lakes in the region.

3. Develop regional economy rapidly and sustainably

- Renovate growth model and move regional economy structure towards green economy, circular economy. Promote application of science - technology, especially achievements of the fourth industrial revolution; promote digital transformation. Implement the National strategy for digital economy and digital society until 2025 and orientation until 2030.

- Develop ecosystem of startup business, connect universities and research institutes with industrial sectors and enterprises; take advantage of startup systems suitable with practical conditions of the region. Continue to effectively implement the Program for assisting application, transfer of scientific and technological advances promoting socio-economic development in rural areas, mountainous regions, and ethnic minority regions during 2021 - 2025 and orientation towards 2030.

- Develop regional industry sectors by applying high technology, environmental friendly technology focusing on processing, manufacturing, and energy industries. Develop regional agriculture following the model of high effectiveness commodity agriculture, safe, organic, green, clean, and specialty-oriented production; establish monoculture farming zones with appropriate scales.

- Develop regional services and commerce sectors by improving quality, diversifying, and promoting tourism activities between provinces in the region. Promote ecotourism and community-based tourism while preserving characteristic traditional values. Implement the Program for preserving and utilizing Vietnamese cultural heritages sustainably for the period of 2021 - 2025, Program for digitalizing Vietnamese cultural heritages for the period of 2021 - 2030.

- Improve investment and business environments, promote administrative reform, attract investment from private economic sector, and select projects with foreign capital suitable with rapid and sustainable development demand of the region; prioritize state budget capital, combine with social resources, promote investment in PPP model for primary influential structures of the region.

- Renew regulations on decentralizing state budget management and distribution in order to ensure leading role of central government budget and active role of local government budget, relevant agencies and entities. Amend financial policies and tax policies for important hydroelectricity and import, export activities in border checkpoints in a way that increases revenues for administrative units in the region.

- Enhance management and effective use of resources, land, environmental protection, natural disaster response and climate change adaptation. Strictly protect headwaters, carry out pilot implementation of water source sharing between sectors in the region, between the region and the Red River Delta; increase law enforcement capacity regarding environmental protection for provinces in the Northern Midlands and Mountains until 2030. Invest in renovating meteorology, hydrology, disaster, and climate change warning, forecasting system of the region.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Develop society - culture, improve material and mental lives of the general public

- Re-plan school networks; reinforce and develop semi-boarding schools for ethnic groups, boarding schools for ethnic groups, and pre-university schools. Develop scheme for reinforcing schools and classes in areas with extremely difficult socio-economic conditions for the period of 2021 - 2025. Continue to invest in infrastructures and improve scientific research, training capacity for universities in the region; focus on investing in development of research institutes/centers and technology transfer, especially those specializing in agriculture. Review and renovate operational mechanisms of public education institutions in order to achieve autonomy according to the roadmap. Develop vocational education and training institutions by increasing private sector involvement and promoting PPP. Continue to effectively implement science and technology programs serving sustainable development of the Northwest region, Scheme for developing grassroots library model for inhabitants of the mountainous regions and border checkpoints of the Northern Midlands and Mountains for the period of 2025 - 2030 and vision to 2045.

- Channel resources, encourage private sector involvement for implementing social support policies, mechanisms, livelihood support programs, services, housing support programs together with effectively implement national target programs for sustainable poverty reduction, new rural area construction, and socio-economic development of ethnic minorities and mountainous regions for the period of 2021 - 2030. Take care of persons with meritorious services, improve social protection; develop vocational training and education and settle jobs for employees in rural areas and mountainous regions. Reinforce local healthcare system; develop grassroots healthcare network; enhance preventive healthcare and disease prevention.

- Implement Program for assisting employment market development until 2030 together with proliferating information on employment market. Develop and effectively implement employment management and unemployment insurance policies.

- Implement tasks and solutions for preserving, utilizing cultural heritage values suitable with socio-economic development and matching sustainable national development requirements; fully implement commitments with UNESCO for recognized cultural heritages; preserve and restore historical - cultural heritages; preserve and take advantage of cultural heritages of ethnic minorities. Reinforce and renovate activities of cultural institutions in order to develop grassroots cultural environment, create diverse cultural spaces serving entertainment, enjoyment, creation, and mastering of the general public.

- Enhance communication, dissemination activities, encourage the general public to comply with regulations of the government in religious activities; popularize the law, especially to the ethnic minorities. Actively fight and combat negative, false information on digital platforms. Strictly fight against exploitation of religions to violate the law or destroy the unified people.

5. National defense and security assurance

- Publicize, raise awareness of public officials, Communist Party members, and the general public regarding strict cooperation between socio-economic development and national defense, security, nationwide defense and security. Encourage the general public to comply with regulations of the government in religious activities. Improve national defense and security education, strengthen national defense facilities, and develop extensive nationwide defense.

- Continue to invest and effectively build national defense - economic zones; enhance investment in dual-use structures. Finalize the Scheme for “structuring, renewing, and improving effectiveness of military enterprises” by 2025 and the Scheme for “Military participation in production, economic development in combination with national defense in the new situation”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Maintain political security, social order and safety, prevent and neutralize all “peaceful movements”, riots, overthrow, strikes, acts of treachery; strictly take actions against extremists and individuals leading such movements; prevent capable entities of operating; prevent external forces from intervening. Focus on suppressing all types of crime, especially multinational crimes, cross-border crimes, economic crimes, drug crimes, human trafficking, etc. Enhance investment in facilities, equipment, and devices serving operation, fight, and development of police forces in the Northern Midlands and Mountains in accordance with Resolution No. 12-NQ/TW dated March 16, 2022 of the Politburo. Exercise the role of reliable authority among the ethnic minorities and in settling complicated manners; prevent and deter social vices and crimes. Develop people security regime together with nationwide defense regime.

6. Communist Party and political party development

Focus on developing and improving Communist Party, the political system. Strengthen the Communist Party, effectiveness of the Government, and governments of all levels. Arrange and strengthen organization of agencies in the political system in accordance with Resolution No. 18-TQ/TW and 19-NQ/TW, finalize functions, tasks, powers, and organization of ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, specialized agencies affiliated to the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities; continue to arrange district-level and commune-level administrative units in accordance with Resolution of the Standing Committee of the National Assembly. Strive to have Communist Party members and committees in hamlets of ethnic minorities and mountainous regions. Regularly organize political education and raise moral of public officials, Communist Party members, and the youth.

Develop leaders and managers of all levels with adequate quantity, quality, proper compositions, and close inheritance between generations; train the next generation of public officials, female public officials, and public officials who are ethnic minorities; develop and effectively implement the National strategy for attracting and utilizing talents. Emphasize discipline, order, highlight responsibilities of heads of administrative authorities of all levels; successfully implement public affair culture, moral, promptly discover and take actions in case of violations. Successfully implement democracy in grassroots level, exercise the role of the Vietnamese Fatherland Front, socio-political organizations, and the entire population; utilize self-governing model in communities of ethnic minorities and mountainous regions. Develop unified population, utilize strength of the entire political system; exercise cultural traditions, diligence and strength of the locals. Develop cooperation and amity between border populations with neighboring countries.

III. ORGANIZING IMPLEMENTATION

1. Ministers, ministerial agencies, Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces in the Northern Midlands and Mountains:

a) Within functions and tasks, strictly, effectively, practically, and comprehensively implement solutions set forth under Resolution No. 11-NQ/TW dated February 10, 2022 of the Politburo and tasks under this Resolution; actively implement specific solutions and tasks of ministries and local departments, promptly deal with issues, highlight responsibilities of individuals for supervising and organizing effective implementation of assigned; be responsible to the Government and the Prime Minister for implementation results.

b) Before September 30, 2022, develop and issue Action programs, plans, specific documents to implement this Resolution which clearly identify tasks, objectives, implementation progress, and expected results for each tasks and responsible entities.

c) Promptly make recommendations and send to Ministry of Planning and Investment for presentation to the Prime Minister.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Request authorities of the Communist Party, the National Assembly, the Vietnamese Fatherland Front, and socio-political organizations to cooperate with authorities of all levels, supervise implementation of public affairs, social critique, contribute ideas to create consensus in implementing Action program of the Government attached hereto.

3. Ministry of Information and Communications shall take charge, cooperate with the Communist Party of Vietnam’s Central Committee’s Publicity and Education Commission, press agencies, ministries, central governments, and local governments in implementing and publicizing this Resolution.

 

APPENDIX I

SPECIFIC CRITERIA BY 2030
(Attached to Resolution No. 96/NQ-CP dated August 1, 2022 of the Government)

No.

Indicator

Unit

By 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

ECONOMY

 

 

 

1

Average regional GRDP growth

%

8,0 - 9,0

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2

Regional economic scale by 2030 (current price)

thousand billion VND

2.100

Ministry of Planning and Investment

 

In which: Agriculture, forestry, and fishery

%

12 - 13

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Industry - construction

%

45 - 46

Ministry of Planning and Investment

 

Service

%

37 - 38

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3

GRDP per capita by 2030

million VND

140

Ministry of Planning and Investment

4

Total state budget revenues by 2030

thousand billion VND

190

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5

Urbanization rate by 2030

%

Approximately 40

Ministry of Construction

6

Percentage of added values of digital economy among total domestic products of the Northern Midlands and Mountains

%

20-30

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

SOCIETY

 

 

 

7

Percentage of communes qualified for new rural

%

Approximately 80

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

In which: Percentage of communes qualified for new rural

%

Approximately 30

8

Minimum number of districts qualified for new rural in each province

District/province

3

Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Percentage of trained labor

%

65-70

Ministry of Labor - War Invalid and Social Affairs

 

In which: certified, qualified labor

%

35 - 40

Ministry of Labor - War Invalid and Social Affairs

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Percentage of average reduction of multidimensional poverty

%

2 - 3

Ministry of Labor - War Invalid and Social Affairs

11

Number of hospital beds per 10.000 people by the final year of assessing period

Hospital bed

32

Ministry of Health

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Physicians per 10.000 population by the final year of assessing period

Physician

11

13

Percentage of medical stations of communes, wards, town-level wards practice prevention, management, and treatment of several non-infectious diseases

%

100

14

Percentage of population participating in health insurance

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



more than 95

 

ENVIRONMENT

 

 

 

15

Percentage of forest cover

%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Agriculture and Rural Development

16

Percentage of urban inhabitants provided with clean water via concentrated water supply system

%

95 - 100

Ministry of Construction

17

Percentage of population having access to standard clean water

%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Agriculture and Rural Development

18

Percentage of hazardous wastes collected and treated

%

90

Ministry of Environment and Natural Resources (cooperation of Ministry of Industry and Trade and Ministry of Health)

19

Percentage of municipal solid wastes collected and treated

%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Natural Resources and Environment

20

Percentage of industrial parks having standard centralized wastewater treatment system

%

100

Ministry of Planning and Investment

21

Percentage of industrial parks having centralized wastewater treatment systems up to environmental standards

%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Industry and Trade

Note: Assessment takes place annually, every 5 years, and at the end of the period.

 

APPENDIX II

SPECIFIC TASKS AND SCHEMES IN ACTION PROGRAM OF THE GOVERNMENT IMPLEMENTING RESOLUTION NO. 11-NQ/TW
(Attached to Resolution No. 96/NQ-CP dated August 1, 2022 of the Government)

No.

TASKS

PRESIDING AUTHORITY

COOPERATING AUTHORITY

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



RECIPIENT

I

COMPLETE REGIONAL DEVELOPMENT AND CONNECTION INSTITUTION

1

Planning for the Northern Midlands and Mountains for the period of 2021 - 2030, vision towards 2050

Ministry of Planning and Investment

Relevant authorities and local governments

3rd Quarter, 2023

Prime Minister

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Provincial planning for the period of 2021 - 2030, vision towards 2050

14 provinces

Relevant authorities and local governments

2023

Prime Minister

3

Operational regulations of the coordination council of the Northern Midlands and Mountains established and promulgated.

Ministry of Planning and Investment

Relevant authorities and local governments

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Prime Minister

4

Report on reviewed mechanisms and policies for the Northern Midlands and Mountains

Ministry of Planning and Investment

Relevant authorities and local governments

2nd Quarter, 2023

Prime Minister

5

Scheme for developing clusters for agriculture, forestry, and food processing industries in the Northern Midlands and Mountains

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Relevant authorities and local governments

2023

Prime Minister

6

Scheme for pilot implementation of cross-border economic zone of Vietnam - China

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Foreign Affairs, Ministry of National Defense, relevant authorities, and local governments

2025

Communist Party Personnel Department of the Government

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Scheme for developing Son La into an agricultural product processing center

Son La Province

Ministry of Agriculture and Rural Development

2022 - 2023

Prime Minister

8

Scheme for developing Tuyen Quang into a hi-tech forestry zone and wood manufacturing and processing center

Tuyen Quang

Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Prime Minister

9

Scheme for developing Lao Cai into an economic hub between Vietnam, ASEAN countries and Southwest China

Lao Cai

Ministry of Culture, Sports and Tourism, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Foreign Affairs

2023

Prime Minister

10

Scheme for “Developing commercial infrastructure of the Northern Midlands and Mountains until 2030”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Relevant authorities and local governments

2023

Prime Minister

II

RAPID AND SUSTAINABLE REGIONAL ECONOMY DEVELOPMENT

 

 

1

Developing and implementing the Scheme for improving law enforcement capacity regarding environmental protection for provinces in the Northern Midlands and Mountains until 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Relevant authorities and local governments

2023

Prime Minister

2

Scheme for pilot implementation of water source sharing between sectors in the region, between the Northern Midlands and Mountains and the Red River Delta

Ministry of Natural Resources and Environment

Relevant authorities and local governments

2022 - 2023

Prime Minister

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Scheme for restructuring industry and commercial of provinces in the Northern Midlands and Mountains until 2030

Ministry of Industry and Trade

Relevant authorities and local governments

2023

Prime Minister

4

Scheme for developing industrial cluster for electricity, electronic, manufacturing mechanical engineering in Thai Nguyen and Bac Giang via application of environmentally friendly and high technology

Ministry of Industry and Trade

Relevant authorities and local governments

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Prime Minister

5

Scheme for sustainable development of domestic market in the Northern Midlands and Mountains until 2030

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Industry and Trade

2023

Prime Minister

6

Amended financial policies and tax policies for important hydroelectricity and import, export activities in border checkpoints in a way that increases revenues for administrative units in the Northern Midlands and Mountains.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Industry and Trade and administrative units

2025

Prime Minister/National Assembly

III

SOCIAL - CULTURAL DEVELOPMENT AND IMPROVEMENT OF MATERIAL AND MENTAL LIFE OF THE GENERAL PUBLIC

1

Scheme for developing grassroots library model serving inhabitants of the Northern Midlands and Mountains for the period of 2025 - 2030 and vision to 2045

Ministry of Culture, Sports and Tourism

Relevant authorities and local governments

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Prime Minister

 

APPENDIX III

LIST OF CONNECTOR TRAFFIC INFRASTRUCTURE PROJECTS TO BE COMPLETED BEFORE 2030 OF THE NORTHERN MIDLANDS AND MOUNTAINS
(Attached to Resolution No. 96/NQ-CP dated August 1, 2022 of the Government)

No.

TASKS

PRESIDING AUTHORITY

EXPECTED FUNDING SOURCES

EXPECTED IMPLEMENTATION TIME

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



HIGHWAYS AND HIGHWAY ACCESS ROADS

1

Cho Moi - Bac Kan

Ministry of Transport

State budget

2021 -2025

2

Ha Giang connector to Noi Bai - Lao Cai highway

Ministry of Transport

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Before 2030

3

Doan Hung - Cho Ben

Ministry of Transport

State budget

Before 2030

4

Project of connector of Noi Bai - Lao Cai highway with Lai Chau

Ministry of Transport

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Before 2024

5

Stage 2 of Noi Bai - Lao Cai highway

Ministry of Transport/local government

State budget and other mobilized sources

Before 2030

6

Focused investment in upgrading priority segments on ring road 1 (National Highway No. 4), ring road 2 (National Highway No. 279), and ring road 3 (National Highway No. 37) and several other important National Highways

Ministry of Transport/local government

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Before 2030

7

Investment in border patrol routes, embankments for national border markers, embankments for border rivers; invest in traffic routes connecting border communes to border guard posts, from border guard posts to national border markers and border patrol routes

Ministry of National Defense

State budget and other mobilized sources

Before 2030

8

Hanoi - Hoa Binh - Son La highway

Local administrative divisions

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Before 2030

9

Tuyen Quang - Ha Giang highway (CT.15)

Tuyen Quang, Ha Giang

State budget and other mobilized sources

Before 2030 (stage I of 2021 - 2025)

10

Dong Dang - Tra Linh highway

Cao Bang

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2020 - 2024 (stage 1)

11

Huu Nghi - Chi Lang (Lang Son) border checkpoint route

Lang Son

State budget and other mobilized sources

Before 2030

12

Tuyen Quang - Phu Tho connecting to Noi Bai - Lao Cai highway

Tuyen Quang

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Before 2030

13

Ring road 5 - crossing Bac Giang Province

Bac Giang

State budget

Before 2030

14

Ring road 5 - crossing Thai Nguyen Province

Thai Nguyen Province

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Before 2030

II

ACCESS ROADS FOR HIGHWAYS, BORDER RING ROAD, IMPORTANT CONNECTOR HIGHWAY

1

Improvement of Bac Quang - Xin Man route (DT 177)

Ha Giang

State budget

2021 - 2025

2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Lang Son

State budget

2021 - 2025

3

Muong La connector (Son La), Than Uyen, Tan Uyen (Lai Chau), Mu Cang Chai, Van Chan, Van Yen (Yen Bai) with Noi Bai - Lao Cai highway (IC15)

Yen Bai

State budget

2021 - 2025

4

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Thai Nguyen Province

State budget

2021 - 2025

5

Develop city route of Bac Kan - Ho Ba to connect to Na Hang, Tuyen Quang

Bac Kan

State budget

2021 - 2025

6

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Phu Tho

State budget

2021 - 2025

7

Border bridge crossing Red River in Ban Vuoc Commune

Lao Cai

State budget

2021 - 2025

8

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Bac Giang

State budget

2021 - 2025

9

Connector of Hoa Binh region with Hanoi and Son La highway (Hoa Binh - Moc Chau)

Hoa Binh

State budget

2022 - 2027

10

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Lai Chau

State budget

2021 - 2025

11

Traffic route project connecting key economic zones in driving economic region along National Highway No. 279 and National Highway No. 12, Dien Bien Province

Dien Bien

State budget

2021 - 2025

12

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Son La

State budget

2022 - 2026

III

INVESTMENT IN ELECTRIFIED RAILWAY ROUTE

 

1

Research investment in Lao Cai - Hanoi - Hai Phong route

Ministry of Transport

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Before 2030

2

Research investment in Hanoi - Dong Dang route

Ministry of Transport

State budget

Before 2030

IV

AIRPORT

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

1

Research investment in Lai Chau Airport

Ministry of Transport/local government

State budget and other mobilized sources

Before 2030

2

Investment in upgrading Dien Bien Airport

Committee for Management of State Capital

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Before 2025

3

Research investment in Na San Airport

Ministry of Transport/local government

State budget and other mobilized sources

Before 2030

4

Investment in Sa Pa Airport

Lao Cai

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Before 2030

V

WATERWAY

 

 

 

1

Upgrading Viet Tri - Yen Bai - Lao Cai route

Ministry of Transport

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Before 2030

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 96/NQ-CP ngày 01/08/2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.767

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.94.152
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!