|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
78/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22
tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung
ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa
phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025; Quyết định số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách Trung ương, mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực
II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều
khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9
năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết giao kế hoạch
vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025 (Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh); Báo cáo thẩm tra của
Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phân bổ
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 328,524 tỷ
đồng, trong đó:
1. Vốn ngân sách trung ương là 298,367 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng là 30,157 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi Khoá XIII Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, DT(02).ptd.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ
MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
Đvt: triệu đồng
STT
|
Sở, ban ngành tỉnh,
các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch)
|
Kế hoạch vốn
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
|
Lũy kế bố trí vốn
đến hết năm 2023
|
Kế hoạch vốn
năm 2024
|
Ghi chú
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.216.317
|
1.105.696
|
110.621
|
553.145
|
500.832
|
52.313
|
328.524
|
298.367
|
30.157
|
|
1
|
Kế hoạch vốn giao đợt này
|
|
|
|
|
|
|
323.640
|
294.635
|
29.005
|
|
1.1
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà
ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
206.762
|
187.965
|
18.797
|
101.668
|
92.421
|
9.247
|
55.293
|
50.271
|
5.022
|
|
1.1.1
|
Huyện Sơn Hà
|
51.010
|
46.372
|
4.638
|
24.957
|
22.689
|
2.268
|
13.533
|
12.303
|
1.230
|
|
1.1.2
|
Huyện Sơn Tây
|
43.944
|
39.949
|
3.995
|
21.502
|
19.547
|
1.955
|
8.533
|
7.758
|
775
|
|
1.1.3
|
Huyện Trà Bồng
|
52.492
|
47.720
|
4.772
|
25.685
|
23.350
|
2.335
|
22.553
|
20.503
|
2.050
|
|
1.1.4
|
Huyện Ba Tơ
|
39.636
|
36.033
|
3.603
|
19.895
|
18.081
|
1.814
|
6.427
|
5.848
|
579
|
|
1.1.5
|
Huyện Minh Long
|
14.919
|
13.563
|
1.356
|
7.300
|
6.636
|
664
|
3.193
|
2.903
|
290
|
|
1.1.6
|
Huyện Tư Nghĩa
|
4.027
|
3.661
|
366
|
1.970
|
1.791
|
179
|
959
|
872
|
87
|
|
1.1.7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
734
|
667
|
67
|
359
|
327
|
32
|
95
|
84
|
11
|
|
1.2
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định
dân cư ở những nơi cần thiết
|
142.436
|
129.487
|
12.949
|
57.045
|
51.859
|
5.186
|
45.035
|
41.541
|
3.494
|
|
1.2.1
|
Huyện Sơn Hà
|
30.419
|
27.654
|
2.765
|
13.734
|
12.485
|
1.249
|
8.207
|
7.461
|
746
|
|
1.2.2
|
Huyện Sơn Tây
|
38.936
|
35.396
|
3.540
|
12.848
|
11.680
|
1.168
|
14.806
|
13.851
|
955
|
|
1.2.3
|
Huyện Trà Bồng
|
32.624
|
29.658
|
2.966
|
12.198
|
11.089
|
1.109
|
11.103
|
10.303
|
800
|
|
1.2.4
|
Huyện Ba Tơ
|
29.050
|
26.409
|
2.641
|
13.115
|
11.923
|
1.192
|
7.839
|
7.126
|
713
|
|
1.2.5
|
Huyện Minh Long
|
11.407
|
10.370
|
1.037
|
5.151
|
4.682
|
469
|
3.080
|
2.800
|
280
|
|
1.3
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền
vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
|
37.212
|
34.339
|
2.873
|
-
|
-
|
-
|
25.462
|
22.867
|
2.595
|
|
|
Tiểu Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư
|
37.212
|
34.339
|
2.873
|
-
|
-
|
-
|
25.462
|
22.867
|
2.595
|
|
1.3.1
|
Huyện Trà Bồng
|
37.212
|
34.339
|
2.873
|
|
|
|
25.462
|
22.867
|
2.595
|
|
1.4
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ
sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các
đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
|
628.082
|
570.984
|
57.098
|
306.024
|
277.883
|
28.141
|
144.432
|
131.621
|
12.811
|
|
|
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN
|
628.082
|
570.984
|
57.098
|
306.024
|
277.883
|
28.141
|
144.432
|
131.621
|
12.811
|
|
1.4.1
|
Huyện Sơn Hà
|
125.355
|
113.959
|
11.396
|
56.593
|
51.448
|
5.145
|
34.488
|
31.353
|
3.135
|
|
1.4.2
|
Huyện Sơn Tây
|
121.741
|
110.674
|
11.067
|
57.094
|
51.893
|
5.201
|
26.756
|
24.334
|
2.422
|
|
1.4.3
|
Huyện Trà Bồng
|
164.532
|
149.575
|
14.957
|
91.549
|
82.930
|
8.619
|
25.228
|
23.232
|
1.996
|
|
1.4.4
|
Huyện Ba Tơ
|
176.515
|
160.468
|
16.047
|
82.757
|
75.221
|
7.536
|
47.901
|
43.560
|
4.341
|
|
1.4.5
|
Huyện Minh Long
|
36.981
|
33.619
|
3.362
|
16.696
|
15.177
|
1.519
|
9.197
|
8.361
|
836
|
|
1.4.6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
2.958
|
2.689
|
269
|
1.335
|
1.214
|
121
|
862
|
781
|
81
|
|
1.5
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
|
143.915
|
130.240
|
13.675
|
76.843
|
68.405
|
8.438
|
27.898
|
24.800
|
3.098
|
|
|
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố
phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
|
143.915
|
130.240
|
13.675
|
76.843
|
68.405
|
8.438
|
27.898
|
24.800
|
3.098
|
|
1.5.1
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
14.978
|
13.024
|
1.954
|
6.818
|
5.879
|
939
|
2.931
|
2.776
|
155
|
|
1.5.1.1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
14.978
|
13.024
|
1.954
|
6.818
|
5.879
|
939
|
2.931
|
2.776
|
155
|
Phụ lục chi tiết
|
1.5.2
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
128.937
|
117.216
|
11.721
|
70.025
|
62.526
|
7.499
|
24.967
|
22.024
|
2.943
|
|
1.5.2.1
|
Huyện Sơn Hà
|
12.624
|
11.476
|
1.148
|
8.410
|
7.542
|
868
|
973
|
807
|
166
|
|
1.5.2.2
|
Huyện Sơn Tây
|
40.190
|
36.536
|
3.654
|
23.175
|
20.795
|
2.380
|
6.796
|
5.788
|
1.008
|
|
1.5.2.3
|
Huyện Trà Bồng
|
39.218
|
35.654
|
3.564
|
20.536
|
18.396
|
2.140
|
8.528
|
7.544
|
984
|
|
1.5.2.4
|
Huyện Ba Tơ
|
19.961
|
18.146
|
1.815
|
9.338
|
8.192
|
1.146
|
4.702
|
4.275
|
427
|
|
1.5.2.5
|
Huyện Minh Long
|
16.944
|
15.404
|
1.540
|
8.566
|
7.601
|
965
|
3.968
|
3.610
|
358
|
|
1.6
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
22.941
|
20.501
|
2.440
|
11.465
|
10.264
|
1.201
|
4.289
|
3.901
|
388
|
|
1.6.1
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
8.959
|
7.790
|
1.169
|
4.055
|
3.526
|
529
|
-
|
-
|
-
|
|
1.6.1.1
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8.959
|
7.790
|
1.169
|
4.055
|
3.526
|
529
|
-
|
-
|
-
|
|
1.6.2
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
13.982
|
12.711
|
1.271
|
7.410
|
6.738
|
672
|
4.289
|
3.901
|
388
|
|
1.6.2.1
|
Huyện Sơn Hà
|
2.949
|
2.681
|
268
|
1.335
|
1.214
|
121
|
1.235
|
1.123
|
112
|
|
1.6.2.2
|
Huyện Sơn Tây
|
2.294
|
2.085
|
209
|
1.038
|
943
|
95
|
961
|
874
|
87
|
|
1.6.2.3
|
Huyện Trà Bồng
|
3.386
|
3.079
|
307
|
2.616
|
2.379
|
237
|
|
|
|
|
1.6.2.4
|
Huyện Ba Tơ
|
3.605
|
3.277
|
328
|
1.631
|
1.483
|
148
|
1.510
|
1.373
|
137
|
|
1.6.2.5
|
Huyện Minh Long
|
983
|
894
|
89
|
444
|
404
|
40
|
457
|
416
|
41
|
|
1.6.2.6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
765
|
695
|
70
|
346
|
315
|
31
|
126
|
115
|
11
|
|
1.7
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
34.969
|
32.180
|
2.789
|
100
|
-
|
100
|
21.231
|
19.634
|
1.597
|
|
|
Tiểu Dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin
hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
|
34.969
|
32.180
|
2.789
|
100
|
-
|
100
|
21.231
|
19.634
|
1.597
|
|
1.7.1
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
8.368
|
7.277
|
1.091
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.7.1.1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
5.579
|
4.851
|
728
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.7.1.2
|
Liên minh HTX tỉnh
|
2.789
|
2.426
|
363
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.7.2
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
26.601
|
24.903
|
1.698
|
100
|
-
|
100
|
21.231
|
19.634
|
1.597
|
|
1.7.2.1
|
Huyện Sơn Hà
|
5.735
|
5.369
|
366
|
100
|
-
|
100
|
4.499
|
4.233
|
266
|
|
1.7.2.2
|
Huyện Sơn Tây
|
4.684
|
4.385
|
299
|
-
|
-
|
-
|
3.757
|
3.458
|
299
|
|
1.7.2.3
|
Huyện Trà Bồng
|
6.768
|
6.336
|
432
|
-
|
-
|
-
|
5.428
|
4.996
|
432
|
|
1.7.2.4
|
Huyện Ba Tơ
|
7.835
|
7.335
|
500
|
-
|
-
|
-
|
6.284
|
5.784
|
500
|
|
1.7.2.5
|
Huyện Minh Long
|
1.562
|
1.462
|
100
|
-
|
-
|
-
|
1.263
|
1.163
|
100
|
|
1.7.2.6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
17
|
16
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Vốn chưa phân khai
|
|
|
|
|
|
|
4.884
|
3.732
|
1.152
|
|
PHỤ LỤC CHI TIẾT
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc
nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán
trú và xóa mù chữ
Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
Đvt: triệu đồng
TT
|
Danh mục công
trình
|
Đầu mối giao kế
hoạch/Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu
tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Kế hoạch vốn
trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Lũy kế bố trí vốn
đến hết năm 2023
|
Kế hoạch vốn
năm 2024
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
4.917
|
4.276
|
641
|
4.917
|
4.276
|
641
|
1.640
|
1.200
|
440
|
2.931
|
2.776
|
155
|
|
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
4.917
|
4.276
|
641
|
4.917
|
4.276
|
641
|
1.640
|
1.200
|
440
|
2.931
|
2.776
|
155
|
|
|
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát
triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú,
trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
|
|
|
|
|
4.917
|
4.276
|
641
|
4.917
|
4.276
|
641
|
1.640
|
1.200
|
440
|
2.931
|
2.776
|
155
|
|
1
|
Công trình chuyển tiếp sang năm 2024
|
|
|
|
|
4.917
|
4.276
|
641
|
4.917
|
4.276
|
641
|
1.640
|
1.200
|
440
|
2.931
|
2.776
|
155
|
|
1.1
|
Dự án: Trường THPT Trà Bồng, HM: Cải tạo, nâng cấp
sân chào cờ
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Xã Trà Sơn, huyện
Trà Bồng
|
2023-2024
|
38/QĐ-SXD ngày
07/3/2023
|
1.265
|
1.100
|
165
|
1.265
|
1.100
|
165
|
520
|
420
|
100
|
526
|
490
|
36
|
|
1.2
|
Dự án: Trường THPT Đinh Tiên Hoàng, HM: Cải tạo
xây dựng 04 phòng học 02 tầng có nhà vệ sinh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Xã Sơn Dung, Huyện
Sơn Tây
|
2023-2024
|
39/QĐ-SXD ngày
08/3/2023
|
3.652
|
3.176
|
476
|
3.652
|
3.176
|
476
|
1.120
|
780
|
340
|
2.405
|
2.286
|
119
|
|
Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2023 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 78/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh
288
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|