HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2022/NQ-HĐND
|
Ninh
Bình, ngày 27 tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
CẤP TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14
ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vũng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2025; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày
17 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn nguồn ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách cấp tỉnh thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 27 tháng 10 năm 2022 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ
TỌA KỲ HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND
Bùi Hoàng Hà
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 55/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 10 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách cấp tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Ninh
Bình giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) là căn cứ để
phân bổ vốn đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách cấp tỉnh của Chương
trình cho các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng trong các năm từ 2022 đến năm
2025; đồng thời là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm của Chương trình trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
Ủy ban nhân dân huyện Nho Quan và các tổ chức, cá nhân sử dụng vốn ngân sách cấp
tỉnh để thực hiện Chương trình.
2. Các cơ quan, tổ chức tham gia hoặc
có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn vốn ngân sách
cấp tỉnh của Chương trình.
Chương II
NGUYÊN TẮC, TIÊU
CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình
1. Bảo đảm phù hợp với các quy định của
Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025; Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ
thể của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025 để hoàn thành các nhiệm vụ đề
ra.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các
nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu
tư công giai đoạn 2021 - 2025; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn khó khăn
nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo,
các dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu
hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư Chương trình tập trung, không
phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
4. Việc phân bổ vốn phải đáp ứng yêu
cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương
trình; tăng cường phân cấp cho cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho các địa
phương, các cấp, các ngành trong triển khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở
nội dung, định hướng, lĩnh vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm
năng lợi thế từng địa phương, từng vùng theo quy định của pháp luật, đảm bảo
công khai, minh bạch, dễ thực hiện.
5. Nguồn vốn phân bổ hằng năm của
Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và khả năng cân đối ngân sách hằng năm; ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành các
chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau; ưu tiên nguồn
vốn cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vốn ngân sách cấp tỉnh có tỷ lệ giải
ngân cao để sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
6. Phân bổ vốn của Chương trình bảo đảm
công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy
mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.
7. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân huyện Nho Quan căn cứ vào kế hoạch vốn ngân sách cấp tỉnh được giao xây dựng
kế hoạch thực hiện, xác định mục tiêu nhiệm vụ cụ thể, xây dựng phương án phân
bổ vốn ngân sách cấp tỉnh báo cáo gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
8. Số liệu làm căn cứ xây dựng định mức
được xác định trên cơ sở các văn bản của cấp có thẩm quyền và kế hoạch thực hiện
chương trình do Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng.
Điều 4. Định mức
và phương pháp phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình
1. Tổng số vốn phân bổ cho các đơn vị
cấp tỉnh được xác định bằng tỷ lệ phần trăm tổng số vốn các dự án, tiểu dự án
thành phần.
2. Tổng số vốn phân bổ cho cấp huyện
được xác định bằng tổng số vốn các dự án, tiểu dự án còn lại sau khi phân bổ
cho các đơn vị cấp tỉnh.
Điều 5. Tiêu chí
phân bổ vốn thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các đơn vị cấp tỉnh:
Không.
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phân bổ
100% tổng số vốn của dự án cho huyện Nho Quan.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các đơn vị cấp tỉnh:
Không.
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phân bổ
100% tổng số vốn của dự án cho huyện Nho Quan.
Điều 6. Tiêu chí
phân bổ vốn thực hiện Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững,
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh,
khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các đơn vị cấp tỉnh:
Phân bổ 23,8% tổng số vốn của tiểu dự án để xây dựng mô hình sản xuất theo chuỗi
giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi gồm: Sở Công thương 4,3%, Liên minh hợp tác xã
tỉnh 12,2%, Hội Nông dân tỉnh 7,3%.
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phân bổ
76,2% tổng số vốn của tiểu dự án cho huyện Nho Quan để thực hiện nội dung phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và
thu hút đầu tư.
Điều 7. Tiêu chí
phân bổ vốn thực hiện Dự án 4: Đầu tư cơ sử hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất,
đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp
công lập của lĩnh vực dân tộc
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các đơn vị cấp tỉnh:
Không.
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phân bổ
100% tổng số vốn của tiểu dự án cho huyện Nho Quan.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho các đơn vị cấp tỉnh:
Không
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phân bổ
100% tổng số vốn của tiểu dự án cho huyện Nho Quan.
Điều 8. Tiêu chí
phân bổ vốn thực hiện Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu
số và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh: Phân
bổ 100% tổng số vốn của tiểu dự án cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Phân bổ vốn cho cấp huyện: Không.
2. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao
năng lực cho cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
a) Phân bổ vốn vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ vốn cho các đơn vị cấp tỉnh:
Không.
Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phân bổ
100% tổng số vốn của tiểu dự án cho huyện Nho Quan.
Điều 9. Tiêu chí
phân bổ vốn thực hiện Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt
đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
1. Phân bổ vốn đầu tư: Phân bổ 100% tổng
số vốn của dự án cho huyện Nho Quan.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các đơn vị cấp tỉnh:
Không.
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phân bổ
100% tổng số vốn của dự án cho huyện Nho Quan.
Điều 10. Tiêu
chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng,
tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân
bổ 88,7% tổng số vốn của dự án cho Sở Y tế.
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phân bổ
11,3% tổng số vốn của dự án cho huyện Nho Quan.
Điều 11. Tiêu
chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những
vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân
bổ 100% tổng số vốn của dự án cho Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh.
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: Không.
Điều 12. Tiêu
chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ
chức thực hiện Chương trình
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh
điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục
pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục
vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ vốn cho cho các đơn vị cấp tỉnh:
Phân bổ 16,7% tổng số vốn của tiểu dự án, trong đó: Sở Tư pháp 10,9%, Sở Thông
tin và Truyền thông 5,8%;
Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phân bổ
83,3% tổng số vốn của tiểu dự án cho huyện Nho Quan.
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ vốn cho đơn vị cấp tỉnh: Phân
bổ 100% tổng số vốn của tiểu dự án cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Phân bổ vốn cho cấp huyện: Không.
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ vốn cho đơn vị cấp tỉnh: Phân
bổ 48,5% tổng số vốn của tiểu dự án, trong đó: Liên minh Hợp tác xã tỉnh 23,6%,
Ban Dân vận Tỉnh ủy 6,7%, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 2,1%, Hội liên hiệp
phụ nữ tỉnh 2,1%, Sở Xây dựng 3,2%, Sở Y tế 2,9%, Sở Kế hoạch và Đầu tư 3,2%, Sở
Thông tin và Truyền thông 0,9%, Sở Du lịch 3,8%.
Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phân bổ
51,5% tổng số vốn của tiểu dự án cho huyện Nho Quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Nguồn vốn
thực hiện
1. Nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh đảm bảo
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Điều 14. Sửa đổi,
bổ sung quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy
định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về
Ủy ban nhân dân tỉnh để nghiên cứu, tổng hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tiễn./.