HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Bình, ngày
02 tháng 10 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, KẾ HOẠCH,
PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng
01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng
dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương Binh và Xã hội về hướng dẫn
một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và
hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về hướng dẫn thực hiện một số
dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 giai đoạn I, từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 1922/TTr-UBND, ngày 26 tháng 9
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Nghị quyết quy định định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện các dự
án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình MTQG
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn
hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định định mức chi ngân sách nhà
nước hỗ trợ thực hiện các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến các
Chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó:
1. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 và điểm a khoản 3 Mục
III, Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 2
Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ; Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT và khoản 11
Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP .
2. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Thực hiện theo quy
định tại nội dung số 01 điểm b khoản 3 Mục III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; khoản 9 và khoản 10 Điều 1 Thông tư số
02/2023/TT-UBDT và khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP .
Điều 3. Nguyên tắc và phương thức
hỗ trợ
1. Nguyên tắc quản lý hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất thực hiện theo khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP và các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Phương thức hỗ trợ thực hiện theo khoản 12 và
khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan.
3. Những đối tượng được hưởng hỗ trợ tại Nghị quyết
này, nếu đang hưởng các hỗ trợ ưu đãi khác không trùng với nội dung hỗ trợ tại
Nghị quyết này thì tiếp tục hưởng các hỗ trợ đó; nếu trùng với các nội dung hỗ
trợ trong Nghị quyết này từ các nguồn ngân sách khác thì không xem xét hỗ trợ.
Điều 4. Định mức chi ngân sách
nhà nước hỗ trợ thực hiện các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản
xuất
1. Định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện
các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất:
Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng: Tối đa 400
triệu đồng/dự án, kế hoạch, phương án.
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá
trị: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 59/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các đối
tượng tham gia dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất:
Hỗ trợ hộ nghèo: Tối đa 14 triệu đồng/hộ;
Hỗ trợ hộ cận nghèo: Tối đa 12 triệu đồng/hộ;
Hỗ trợ hộ mới thoát nghèo: Tối đa 10 triệu đồng/hộ
(hộ mới thoát nghèo trong vòng 36 tháng, kể từ thời điểm hộ được cấp có thẩm
quyền công nhận thoát nghèo).
Hỗ trợ cho người khuyết tật (không có sinh kế ổn định);
đối tượng sinh sống trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó
khăn: Tối đa 8 triệu đồng/hộ.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
và quản lý, sử dụng kinh phí
1. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn vốn sự nghiệp
ngân sách trung ương giao thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025, nguồn vốn sự nghiệp đối ứng của ngân sách tỉnh.
2. Việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
và áp dụng văn bản dẫn chiếu
1. Các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển
sản xuất được phê duyệt và cấp định mức trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật thì tiếp tục thực hiện theo
quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Khi các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu
để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản
mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Bình Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 02 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế các Bộ: NNPTNT, LĐTBXH, TC, KHĐT;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hải Châu
|