HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/2022/NQ-HĐND
|
Bắc Giang,
ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2030,
GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC
GIANG
KHÓA XIX,
KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày
04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vung đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn thực hiện
một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày
22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn triển khai
nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu
quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT
ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng
dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp
bền vững và
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu
số
và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 609/TTr-UBND ngày 30
tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ
đối với một (01) dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; một (01) dự án,
phương án sản xuất của cộng đồng thuộc Nội dung số 01 Tiểu dự án 2 Dự án 3; dự
án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý trên địa bàn huyện Sơn Động
thuộc Nội dung số 02 Tiểu dự án 2 Dự án 3; mức hỗ trợ đối với người dân tham
gia học xóa mù chữ thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (viết tắt là
Chương trình).
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.2.1 và điểm
1.2.2 khoản 1.2 Tiểu mục 1 Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số
01/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025 (viết tắt là Nghị
quyết số 01/2022/NQ-HĐND).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tham gia hoặc có liên quan
trong quản lý, tổ chức thực hiện các nội dung, tiểu dự án, dự án thuộc Chương
trình quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Quy định mức
hỗ trợ
1. Đối với một (01) dự án, kế hoạch
liên kết theo chuỗi giá trị
a) Dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi
giá trị có hoạt động sản xuất trong phạm vi một huyện: dưới 2.000 triệu đồng/dự
án, kế hoạch liên kết.
b) Dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi
giá trị có hoạt động sản xuất trong phạm vi liên huyện và dự án gắn với sản phẩm
nông sản chủ lực, đặc trưng do cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện: dưới 6.000 triệu đồng/dự
án, kế hoạch liên kết.
2. Đối với một (01) dự án, phương án sản
xuất của cộng đồng: dưới 700 triệu đồng/dự án, phương án sản xuất của cộng
đồng.
3. Đối với Dự án đầu tư, hỗ trợ phát
triển vùng trồng dược liệu quý trên địa bàn huyện Sơn Động: không quá tổng mức
vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
trong Dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Tỷ lệ phần trăm (%) hỗ trợ đối với
một (01) dự án, kế hoạch liên kết,
phương án sản xuất của cộng đồng (sau đây gọi chung là dự án)
a) Đối với dự án quy định khoản 1 và
khoản 3 Điều này: không quá 80% tổng chi phí thực hiện dự án trên địa bàn đặc
biệt khó khăn; không quá 70% tổng chi phí thực hiện dự án trên địa bàn khó
khăn; không quá 50% tổng chi phí thực hiện dự án trên địa bàn khác thuộc
phạm vi đầu tư của Chương trình.
b) Đối với dự án quy định tại khoản 2
Điều này: không quá 95% tổng chi phí thực hiện dự án trên địa bàn đặc biệt khó
khăn; không quá 80% tổng chi phí thực hiện dự án trên địa bàn khó
khăn; không quá 60% tổng chi phí thực hiện dự án trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu
tư của Chương trình.
c) Trường hợp một (01) dự án triển
khai trên nhiều địa bàn khác nhau thì thì tỷ lệ phần trăm (%) hỗ trợ cho dự án
(Ttb) được xác định như sau:
Trong đó:
i là địa bàn thực hiện dự án (xã,
thôn).
Di là chi phí thực hiện dự
án trên địa bàn thứ i.
ti là tỷ lệ phần trăm (%) hỗ
trợ trên địa bàn thứ i.
D là tổng chi phí thực hiện dự án.
5. Đối với người dân tham gia học xóa mù chữ:
1.500.000 đồng/người/khoá học.
Điều 4. Sửa đổi, bổ
sung điểm 1.2.1 và điểm 1.2.2 khoản 1.2 Tiểu mục 1 Mục III Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.2.1 như
sau:
“1.2.1 Phân bổ vốn cho sở, ngành tỉnh:
Phân bổ vốn cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện Nội dung số
1 theo tiêu chí, định mức quy định tại điểm b khoản 1.2 Mục 1 Phụ lục III ban
hành kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.2.2 như
sau:
“1.2.2 Phân bổ vốn cho các huyện để thực
hiện các Nội dung số: 2, 3, 4, 5 và 6 theo tiêu chí, định mức quy định tại điểm
b khoản 1.2 Mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg”.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022,
có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội; Chủ tịch nước; Chính phủ;
- Vụ pháp chế các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan, sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XIX;
- Thường trực: Huyện ủy, HĐND; UBND các huyện, TP;
- Cổng thông tin điện tử của Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh
- Lãnh đạo, CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thu Hồng
|