HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2022/NQ-HĐND
|
Bắc
Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BẮC
GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Xét Tờ trình số 216/TTr-UBND
ngày 26 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo
thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức và phương pháp phân bổ vốn ngân sách nhà nước; mức
đối ứng từ nguồn vốn ngân sách tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi
tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các sở, ban, ngành
của tỉnh; các huyện, xã, thị trấn và các đơn vị sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước thuộc Chương trình (sau đây gọi tắt là sở, ngành tỉnh và huyện, xã).
2. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định và giao kế hoạch vốn trung hạn và hằng
năm nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
3. Các cơ quan, đơn vị
có liên quan đến việc quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc thực
hiện Chương trình.
Điều 3. Nguyên
tắc phân bổ vốn
1. Tuân thủ các quy
định của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội;
Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội; Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi
tắt là Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg) và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Phân bổ vốn phải bám
sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình nhằm đảm bảo hoàn thành các
mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm đúng đối tượng, đúng nội dung, không vượt quá
tổng mức vốn đầu tư và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình.
3. Ưu tiên bố trí vốn
thực hiện nhiệm vụ có trọng tâm, trọng điểm, địa bàn khó khăn, các huyện có số thu
ngân sách thấp hơn; các dự án đầu tư xây dựng công trình có tác động, tạo động lực
lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phù hợp với mục tiêu phân bổ
nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; giải quyết các vấn đề cấp bách, ưu
tiên hỗ trợ hộ nghèo, hộ dân tộc thiểu số còn khó khăn, đạt được các mục tiêu của
Chương trình đề ra.
4. Việc phân bổ vốn phải
đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của
Chương trình; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật,
tạo quyền chủ động cho các sở, ngành tỉnh và các cấp chính quyền huyện, xã.
5. Bảo đảm công khai,
minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách
hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết
kiệm, chống thất thoát, lãng phí.
6. Nguồn vốn đối ứng từ
ngân sách tỉnh được tập trung để phân bổ cho một số dự án, tiểu dự án, nội dung
thành phần thuộc Chương trình.
Điều 4. Tiêu chí,
định mức và phương pháp phân bổ vốn; mức đối ứng từ nguồn vốn ngân sách tỉnh
1. Tiêu chí, định mức
và phương pháp phân bổ vốn
a) Nguồn vốn ngân sách
trung ương:
Tiêu chí, định mức và
phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương cho các sở, ngành tỉnh và huyện,
xã thực hiện Chương trình được quy định chi tiết theo 10 dự án tại Phụ lục I kèm
theo Nghị quyết này.
Tổng số vốn phân bổ cho
huyện, xã thứ k (Hk) được tổng hợp
từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu
dự án thành phần
thứ
i (Vk,i) của huyện, xã:
Trong đó:
i là dự án, tiểu dự án
thứ i.
k là huyện, xã thứ k.
Phương pháp tính toán,
xác định vốn phân bổ của huyện, xã (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án
thành phần i:
Vk,i = Qi.xk,i
Trong đó:
Vk,i: Vốn phân
bổ của dự án, tiểu dự án thứ i cho huyện, xã thứ k.
Xk,i: Số điểm dự án,
tiểu dự án i của huyện, xã thứ k.
Qi: Vốn định
mức cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án i.
GLi: Vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện dự án, tiểu dự án thứ i.
b) Nguồn vốn ngân sách
tỉnh:
Tiêu chí, định mức và
phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách tỉnh đối
ứng để thực hiện Chương trình cho các sở, ngành tỉnh và huyện được quy định chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
2. Mức đối ứng từ nguồn vốn ngân
sách tỉnh
Ngân sách tỉnh đối ứng
100% số vốn theo tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 6 của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg để thực hiện Chương trình.
Điều 5. Trách
nhiệm của UBND tỉnh
1. Tổ chức lập kế hoạch
vốn trung hạn và hằng năm theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức và phương pháp
phân bổ vốn ngân sách nhà nước tại Nghị quyết này.
2. Tổ chức kiểm tra, thanh
tra, giám sát việc quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Khi các văn bản dẫn
chiếu để quy định về chế độ, định mức chi tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
2. Giao UBND tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện, có vấn đề phát sinh, UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 06 tháng
4 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2025./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC, PHƯƠNG PHÁP PHÂN
BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 06/4/2022 của HĐND tỉnh)
I. Dự án 1: Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ vốn cho sở,
ngành tỉnh: Không.
1.2. Phân bổ vốn cho các
huyện: Thực hiện theo quy định tại điểm b Mục 1 Phụ lục I của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg .
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ vốn cho sở,
ngành tỉnh: Không.
2.2. Phân bổ vốn cho các
huyện: Thực hiện theo quy định tại điểm b Mục 2 Phụ lục I của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg .
II. Dự án 2: Quy hoạch, sắp
xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ vốn cho sở,
ngành tỉnh: Không.
1.2. Phân bổ vốn cho các
huyện: Thực hiện theo quy định tại điểm b Mục 1 Phụ lục II của Quyết định
số 39/2021/QĐ-TTg .
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ vốn cho sở,
ngành tỉnh: Không.
2.2. Phân bổ vốn cho các
huyện: Thực hiện theo quy định tại điểm b Mục 2 Phụ lục II của Quyết định
số 39/2021/QĐ-TTg .
III. Dự án 3: Phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh
tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
1.1. Phân bổ vốn đầu tư:
Không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
1.2.1 Phân bổ
vốn cho sở, ngành tỉnh: Phân bổ 100% vốn cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
1.2.2 Phân bổ
vốn cho các huyện: Không.
2. Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh,
khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu
tư
2.1.1. Phân bổ vốn cho
sở, ngành tỉnh: Không.
2.1.2. Phân bổ vốn cho
các huyện: Phân bổ 100% vốn cho huyện Sơn Động.
2.2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
2.2.1. Phân bổ vốn hỗ
trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý: Phân bổ 100% vốn cho huyện Sơn
Động.
2.2.2.
Phân bổ vốn phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi
sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư.
a) Phân bổ vốn cho
sở, ngành tỉnh:
Không
quá 20% tổng vốn để xây dựng
mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và
thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Phân bổ vốn cho các
huyện: Phần
vốn còn lại phân
bổ cho các huyện áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản:
Xã đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là ĐBKK), thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III; huyện
để thực hiện nội dung chỉ đạo điểm của trung ương (sau đây gọi là Huyện điểm).
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi
xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28
x a
|
2
|
Mỗi
thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5
x b
|
3
|
Mỗi
Huyện điểm
|
50
|
c
|
50 x c
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
xã ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng (xã)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ
1% hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
+ Tiêu chí xã khu vực
I, II có trên 4 thôn ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng (xã)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi
xã
khu vực I, II có trên 4 thôn ĐBKK
|
1,5
|
a
|
1,5 x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021
của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có); Thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); Tỷ lệ hộ nghèo được xác định theo Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc phê
duyệt kết quả Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo Nghị định số 07/2021/NĐ-CP
ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025)
của năm trước năm kế hoạch; Huyện điểm được xác định theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Tổng số điểm Xk,i
của huyện, xã thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i
= Ak,i + Bk,i + Ck,i
IV. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ
tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
Tiểu dự án 1:
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ vốn cho các
sở, ngành tỉnh: Không.
1.2. Phân bổ vốn cho các
huyện:
1.2.1. Phân bổ vốn thực
hiện nội dung cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã; đầu tư xây dựng mới,
cải tạo nâng cấp trạm y tế; đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp chợ theo quy định
tại điểm b Tiểu mục 1.1 Mục 1 Phụ lục IV của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg .
1.2.2. Phần vốn còn lại
thực hiện nội dung đầu tư cơ sở hạ tầng các xã ĐBKK, thôn ĐBKK không thuộc xã khu
vực III: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản:
Xã ĐBKK, thôn
ĐBKK trong xã ĐBKK, thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi
xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
93
|
a
|
93
x a
|
2
|
Mỗi
xã ĐBKK có từ 10 thôn trở lên
|
7
|
b
|
7
x b
|
3
|
Mỗi
xã ĐBKK có từ 6-9 thôn
|
5
|
c
|
5
x c
|
4
|
Mỗi
xã ĐBKK có từ 5 thôn trở xuống
|
3
|
d
|
3
x d
|
5
|
Mỗi
thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 thôn/xã).
|
15
|
e
|
15
x e
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
xã ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng (xã)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ
1% hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,25
|
a
|
0,25 x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
+ Tiêu chí xã khu vực
I, II có trên 4 thôn ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng (xã)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi
xã
khu vực I, II có trên 4 thôn ĐBKK
|
3
|
a
|
3 x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); Thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); Tỷ lệ
hộ nghèo theo
quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 2788/QĐ-UBND
ngày 29/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt kết quả
Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021.
Tổng số điểm Xk,i
của huyện, xã thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i
= Ak,i + Bk,i + Ck,i
* Phân bổ 100% vốn đầu
tư phát triển của huyện thứ k, trong đó: 90% vốn để đầu tư cơ sở hạ tầng các xã
ĐBKK, thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III; 10% để đầu tư các công trình hạ tầng
liên xã, công trình có tác động lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, ưu
tiên đầu tư công trình giao thông, thủy lợi.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ vốn cho
sở, ngành tỉnh: Không.
2.2. Phân bổ vốn cho
các
huyện:
2.2.1. Phân bổ vốn hỗ
trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế xây dựng mới và cải tạo: Thực hiện theo quy định
tại điểm
b Tiểu mục
1.2 Mục 1 Phụ lục
IV
của Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg .
2.2.2. Phần vốn còn lại
áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản:
Xã ĐBKK, thôn trong xã ĐBKK; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi
xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
93
|
a
|
93
x a
|
2
|
Mỗi
xã ĐBKK có từ 10 thôn trở lên
|
7
|
a1
|
7
x a1
|
3
|
Mỗi
xã ĐBKK có từ 6-9 thôn
|
5
|
a2
|
5
x a2
|
4
|
Mỗi
xã ĐBKK có từ 5 thôn trở xuống
|
3
|
a3
|
3
x a3
|
5
|
Mỗi
thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 thôn/xã)
|
15
|
b
|
15
x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
xã ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng (xã)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ
1% hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,25
|
a
|
0,25 x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
+ Tiêu chí xã khu vực
I, II có trên 4 thôn ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng (xã)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi
xã
khu vực I, II có trên 4 thôn ĐBKK
|
3
|
a
|
3 x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); Thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có); Tỷ lệ hộ nghèo theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 2788/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt kết quả Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo năm 2021.
Tổng số điểm Xi
của huyện, xã thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i
= Ak,i + Bk,i + Ck,i
V. Dự án 5: Phát triển giáo
dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án
1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1.1. Phân bổ vốn đầu
tư:
1.1.1. Phân bổ vốn cho
sở, ngành tỉnh: Phân bổ không
quá 30% tổng vốn cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công
nghiệp tỉnh để đầu tư xây dựng các trường phổ thông dân tộc nội trú do tỉnh quản
lý.
1.1.2. Phân bổ vốn cho
các
huyện: Phần
vốn còn lại phân
bổ cho các huyện thực hiện theo quy định tại điểm b Tiểu mục 1.1 Mục 1 Phụ lục
V của
Quyết
định số 39/2021/QĐ-TTg .
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
1.2.1. Phân bổ vốn cho
sở, ngành tỉnh: Phân bổ vốn cho
Sở Giáo dục và Đào tạo để thực hiện nội dung số 4 theo tiêu chí, định mức quy định
tại điểm b Tiểu mục 1.2 Mục 1 Phụ lục V của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg.
1.2.2. Phân bổ vốn cho
các huyện: Phân bổ vốn cho các huyện để thực hiện nội dung số 1, 2 và 3 theo tiêu
chí, định mức quy định tại điểm b Tiểu mục 1.2 Mục 1 Phụ lục V của Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg .
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc;
đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu
tư:
Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.2.1. Phân bổ vốn cho
sở, ngành tỉnh: Phân bổ 100% vốn
cho Ban Dân tộc.
2.2.2. Phân bổ vốn cho
các huyện: Không.
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu
số và miền núi
3.1. Phân bổ vốn đầu tư:
Không.
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
3.2.1. Phân bổ vốn cho
sở, ngành tỉnh: Phân bổ 100% vốn
cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tham mưu UBND tỉnh phân bổ cho các đơn
vị thụ hưởng theo quy định.
3.2.2. Phân bổ vốn cho
các huyện: Không.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng
cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
4.1. Phân bổ vốn
vốn đầu tư: Không.
4.2. Phân bổ vốn
sự nghiệp
4.2.1. Phân bổ vốn cho
sở, ngành tỉnh: Phân bổ 100% vốn
cho Ban Dân tộc.
4.2.2. Phân bổ
vốn cho các huyện: Không.
VI. Dự án 6: Bảo tồn, phát
huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển
du lịch
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ cho sở, ngành
tỉnh: Không.
1.2. Phân bổ vốn cho các
huyện: Thực hiện theo quy định tại điểm b Mục 1 Phụ lục VI của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg .
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ vốn cho sở,
ngành tỉnh: Phân bổ vốn cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thực hiện các nội
dung số 2, 4, 7 và 8 theo tiêu chí, định mức quy định tại điểm b Mục 2 Phụ lục VI
của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg .
2.2. Phân bổ vốn cho các
huyện để thực hiện các nội dung số: 3, 5, 6, 9, 10, 11 và 12 theo tiêu chí, định
mức quy định tại điểm b Mục 2 Phụ lục VI của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg .
VII. Dự án 7: Chăm sóc
sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ vốn cho các
sở, ngành tỉnh: Phân bổ 100% vốn cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
dân dụng và công nghiệp tỉnh để đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo Trung tâm y tế
huyện Sơn Động.
1.2. Phân bổ vốn cho các
huyện: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ vốn cho các
sở, ngành tỉnh: Không.
2.2. Phân bổ vốn cho các
huyện: Thực hiện theo quy định tại điểm b Mục 2 Phụ lục VII của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg .
VIII. Dự án 8: Thực hiện
bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối
với phụ nữ và trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu
tư:
Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1 Phân bổ vốn cho các
sở, ngành tỉnh: Phân bổ không quá 30% tổng vốn cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
2.2 Phân bổ vốn cho
các huyện: Phần vốn còn
lại phân
bổ cho các huyện thực hiện theo quy định tại điểm b Mục 2 Phụ lục VIII của Quyết
định số 39/2021/QĐ-TTg.
IX. Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
1. Phân bổ vốn đầu tư:
Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ vốn cho các
sở, ngành tỉnh: Phân
bổ
không
quá 50%
tổng
vốn
cho Ban
Dân tộc.
2.2. Phân bổ vốn cho
các huyện: Phần vốn còn
lại phân
bổ cho các huyện thực hiện theo quy định tại điểm b Tiểu mục 2.2 Mục 2 Phụ lục IX
của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg .
X. Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra,
giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
1. Tiểu dự án
1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín;
phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục
vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
1.1. Phân bổ vốn
đầu tư: Không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
1.2.1. Phân bổ vốn cho
sở, ngành tỉnh: Không quá 80% tổng vốn.
1.2.2. Phân bổ vốn cho
các huyện: Phần
vốn còn lại phân
bổ cho các huyện áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người uy tín
|
1
|
a
|
1
x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực III
|
4
|
b
|
4
x a
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
3
|
c
|
3
x b
|
4
|
Mỗi xã khu vực I
|
2
|
d
|
2
x c
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng người uy tín
được công nhận theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tại thời điểm năm trước năm
kế hoạch. Xã khu vực I, II, III được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư:
2.1.1. Phân bổ vốn cho
sở, ngành tỉnh: 100%
vốn.
2.1.2. Phân bổ vốn cho
các huyện: Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
2.2.1. Phân bổ vốn cho
sở, ngành tỉnh: 100%
vốn.
2.2.2. Phân bổ cho các
huyện: Không.
3. Tiểu dự án 3: Kiểm
tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
3.2.1. Phân bổ vốn cho các sở, ngành tỉnh: Không
quá 55% tổng vốn.
3.2.2. Phân bổ vốn cho
các huyện: Phần
vốn còn lại phân
bổ cho các huyện áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5
x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2
x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1
x c
|
4
|
Huyện điểm
|
20
|
d
|
20
x d
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có); Huyện điểm được xác định theo quyết định của cấp có thẩm quyền./.
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC, PHƯƠNG PHÁP PHÂN
BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 06/4/2022 của HĐND tỉnh Bắc Giang)
I. Dự án 1: Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ vốn cho sở,
ngành tỉnh: Không.
1.2. Phân bổ vốn cho các
huyện để thực hiện nội dung hỗ trợ hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo dân
tộc Kinh sinh sống tại các xã ĐBKK, thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III với mức
04 triệu đồng/hộ thiếu đất ở; 04 triệu đồng/hộ làm nhà ở.
Số lượng
hộ nghèo được xác định theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc
phê
duyệt kết quả Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo Nghị định số 07/2021/NĐ-CP
ngày 27/01/2021 của Chính phủ Quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025)
của năm trước năm kế hoạch.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Không.
II. Dự án 2: Quy hoạch, sắp
xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ vốn cho sở,
ngành tỉnh: Không.
1.2. Phân bổ vốn cho
các huyện:
Không
quá 15% tổng vốn ngân sách trung ương cho dự án.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Không.
III. Dự án 3: Phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh,
khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Nội dung số 2: Đầu tư,
hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
1. Phân bổ vốn đầu
tư
1.1. Phân bổ vốn cho sở,
ngành tỉnh: Không.
1.2. Phân bổ vốn cho
các huyện:
Không
quá 30% tổng vốn ngân sách trung ương cho huyện Sơn Động.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp:
Không.
IV. Dự án 4: Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ vốn cho sở,
ngành tỉnh: Không.
1.2. Phân bổ vốn cho các
huyện để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp đường giao thông
đến trung tâm xã, đường liên xã: Không quá 1.600 triệu đồng/km đối với huyện Sơn
Động và Yên Thế; không quá 1.400 triệu đồng/km đối với huyện Lục Ngạn; không quá
1.200 triệu đồng/km đối với huyện Lục Nam. Riêng Dự án đầu tư xây dựng đường dẫn
và cầu Suối Xả, xã Cẩm Đàn, huyện Sơn Động: hỗ trợ không quá 70% tổng mức đầu tư
dự án được duyệt.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Không.
V. Dự án 5: Phát
triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu dự án 1: Đổi mới
hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông
dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ vốn cho sở,
ngành tỉnh: Phân
bổ 100%
số vốn còn thiếu theo tổng mức đầu tư dự án được duyệt (ngoài nguồn vốn của Trung
ương) cho
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh để thực
hiện Dự
án đầu tư xây dựng các trường phổ thông dân tộc nội trú do tỉnh quản lý (gồm: Trường
Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Bắc Giang, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện
Sơn Động và Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện Lục Ngạn).
1.2. Phân bổ vốn cho các
huyện: Phân
bổ theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số vốn ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư
xây dựng các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú do cấp huyện quản lý: Không
quá 90% đối với huyện Sơn Động, huyện Yên Thế và huyện Lục Ngạn; không quá 70% đối
với huyện Lục Nam.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Không.
VI. Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
Nội dung số 1, Tiểu dự
án 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; Tiểu dự án 3:
Kiểm
tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ vốn
cho sở, ngành tỉnh: 100% vốn.
2.2. Phân bổ vốn
cho các huyện: Không./.