HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày
18 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG
KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2045
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý Khu công nghiệp và
Khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số
166/2008/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều
chỉnh địa giới và ban hành quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng
Tháp;
Căn cứ Quyết định số
1580/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch
chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số
215/TTg-CN ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp đến năm
2045;
Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp đến năm
2045; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp đến năm 2045 với một số nội dung chủ yếu
như sau:
I. TÊN QUY
HOẠCH, PHẠM VI, RANH GIỚI
1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp đến năm 2045.
2. Phạm vi, ranh giới:
Phạm vi nghiên cứu trực tiếp điều
chỉnh quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp giữ nguyên theo Quyết
định số 1580/QĐ-TTg ngày 09/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ, có điều chỉnh do
sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã. Cụ thể được xác định như sau:
- Thành phố Hồng Ngự: gồm các
phường An Lộc, An Thạnh, An Lạc, các xã Tân Hội, Bình Thạnh.
- Huyện Hồng Ngự: gồm các xã
Thường Phước 1, Thường Phước 2, Thường Thới Hậu A, Thường Lạc và thị trấn Thường
Thới Tiền.
- Huyện Tân Hồng: gồm các xã
Bình Phú, Tân Hộ Cơ, Thông Bình và thị trấn Sa Rài.
3. Quy mô:
Quy mô (diện tích) lập điều chỉnh
quy hoạch được giữ nguyên theo quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh
Đồng Tháp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1580/QĐ-TTg ,
ngày 09/9/2013, với tổng diện tích khoảng 31.936 ha.
4. Thời hạn lập điều chỉnh quy
hoạch:
- Giai đoạn ngắn hạn đến năm
2030;
- Giai đoạn dài hạn đến năm
2045.
5. Tỷ lệ lập quy hoạch:
1/10.000
II. QUAN ĐIỂM,
MỤC TIÊU VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan
điểm phát triển
- Tuân theo các chủ trương, định
hướng về phát triển kinh tế - xã hội, phân bố dân cư và tổ chức lãnh thổ của
quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long và quy hoạch tỉnh Đồng
Tháp. Kế thừa và phát triển quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh
Đồng Tháp đến năm 2030 và các quy hoạch phân khu, chi tiết đã phê duyệt. Sau
khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt, nếu có mâu thuẫn thì quy hoạch thấp
hơn phải điều chỉnh theo quy hoạch lớp cao hơn.
- Hình thành một không gian
kinh tế tổng hợp có vai trò là một hạt nhân kinh tế thúc đẩy sự phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh Đồng Tháp, vùng đồng bằng sông Cửu Long thông qua đẩy mạnh
sản xuất công nghiệp, thương mại và hợp tác giao thương giữa Việt Nam với
Campuchia, đảm bảo phát triển bền vững về môi trường và ổn định an ninh biên giới.
- Đảm bảo định hướng phát triển
hài hòa với yêu cầu bảo tồn và phát huy giá trị cảnh quan thiên nhiên, du lịch,
di tích lịch sử văn hóa theo hướng bền vững và bảo vệ môi trường.
2. Mục
tiêu:
- Mục tiêu tổng quát: Phát triển
Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp trở thành khu kinh tế tổng hợp gồm: công
nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, đô thị và nông, lâm, ngư nghiệp, trung
tâm giao lưu phát triển kinh tế giữa các nước tiểu vùng sông Mekong đến 2030 và
tầm nhìn đến 2045 theo tinh thần Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02/4/2022 của Bộ
Chính trị.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Cụ thể hóa Nghị quyết số
13-NQ/TW ngày 02/4/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã
hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045; quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
+ Xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu
phát triển theo hướng kinh tế xanh, bền vững, bảo vệ môi trường, thích ứng biến
đổi khí hậu, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ mới, hiện đại, công nghệ thông tin, tự
động hóa trong các lĩnh vực đời sống, xã hội, phù hợp với định hướng quy hoạch
vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Nghị
quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ về phát triển bền vững vùng
ĐBSCL.
+ Tổ chức không gian kiến trúc,
quy hoạch sử dụng đất với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ
nhằm phục vụ hiệu quả hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp, tạo
sinh kế cho người dân, góp phần bố trí, ổn định dân cư các xã biên giới giữa Việt
Nam và Campuchia.
+ Làm cơ sở pháp lý cho công
tác quản lý và đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3. Tính
chất:
Tính chất của khu vực lập điều
chỉnh quy hoạch được giữ theo Quyết định số 1580/QĐ-TTg ngày 09/9/2013 của Thủ
tướng Chính phủ:
- Là khu kinh tế tổng hợp đa
ngành, đa lĩnh vực, gồm công nghiệp - thương mại - dịch vụ - du lịch - đô thị
và nông, lâm, ngư nghiệp gắn với các cửa khẩu quốc tế.
- Là trung tâm giao lưu phát
triển kinh tế giữa các nước tiểu vùng sông Mekong, trước hết trong quan hệ với
Camphuchia.
- Là khu vực đô thị biên giới
có ảnh hưởng và lan tỏa thúc đẩy sự phát triển vùng phía Bắc tỉnh Đồng Tháp.
- Có ý nghĩa quan trọng về an
ninh - quốc phòng.
4. Quy mô
dân số, lao động:
Dự báo quy mô dân số Khu kinh tế
cửa khẩu theo các giai đoạn quy hoạch:
- Đến năm 2030: Quy mô dân số
toàn Khu kinh tế khoảng 200.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 125.000
người.
- Đến năm 2045: Quy mô dân số
toàn Khu kinh tế khoảng 280.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 220.000
người.
5. Quy mô
đất đai:
Dự báo quy mô đất xây dựng Khu
kinh tế cửa khẩu theo các giai đoạn quy hoạch:
* Đến năm 2030:
- Nhu cầu sử dụng đất xây dựng
Khu kinh tế từ 8.000- 9.000 ha.
- Đất dự trữ phát triển: khoảng
1.000 ha.
- Đất dành cho hệ sinh thái tự
nhiên: 22.000 - 23.000 ha.
* Đến năm 2045:
- Nhu cầu sử dụng đất xây dựng
Khu kinh tế từ 9.000- 10.000 ha.
- Đất dự trữ phát triển: 1.000
ha.
- Đất dành cho hệ sinh thái tự
nhiên: 21.000 - 22.000 ha.
(Dự báo quy mô sử dụng đất sẽ
được cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập đồ án quy hoạch).
6. Các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật dự kiến áp dụng:
Việc lựa chọn các chỉ tiêu kinh
tế - kỹ thuật trong đồ án quy hoạch chung xây dựng phải tuân thủ đầy đủ các quy
định của pháp luật, các quy chuẩn, các tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng của Việt
Nam hiện hành áp dụng cho từng loại đô thị và các khu chức năng khác trong khu
kinh tế cửa khẩu.
III. CÁC NỘI
DUNG, YÊU CẦU NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu
công tác điều tra, khảo sát hiện trạng, thu thập số liệu
- Khảo sát, đo đạc bản đồ địa
hình: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp cần
nghiên cứu trên cơ sở nền bản đồ địa hình theo quy định tại Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng và quy định pháp luật về đo đạc và bản đồ có liên
quan. Bản đồ khảo sát địa hình tỉ lệ 1/10.000 được biên tập, cập nhật bổ sung
phục vụ lập quy hoạch chung xây dựng, trong đó thể hiện chính xác các yếu tố
liên quan đến đường biên, mốc giới theo nghị định thư phân giới cắm mốc và bộ bản
đồ tiêu chuẩn về biên giới do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập.
- Tài liệu về điều kiện tự
nhiên: Thu thập các tài liệu điều tra và đánh giá về điều kiện tự nhiên, trong
đó trọng tâm là điều kiện địa hình, cảnh quan đặc trưng; các tài liệu về biến đổi
khí hậu trên địa bàn tỉnh. Phân tích, đánh giá các rủi ro thiên tai.
- Tài liệu về hiện trạng phát
triển: Các tài liệu về tình hình kinh tế - xã hội, tình hình tăng trưởng dân số,
cơ cấu lao động; các bản đồ, số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất đai trong
5 năm gần đây; các tài liệu hình ảnh về kiến trúc cảnh quan, môi trường; các
tài liệu, số liệu thống kê về thực trạng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh trên địa bàn Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng
Tháp; niên giám thống kê tỉnh Đồng Tháp 5 năm gần đây.
- Các dự báo, định hướng ngành
và địa bàn, khớp nối và tích hợp các quy hoạch và dự án đầu tư xây dựng:
+ Các định hướng cấp độ vùng tỉnh
Đồng Tháp trong phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng đất đai, phát triển các
ngành, những trọng điểm đầu tư về kinh tế... các dự kiến phát triển liên quan đến
Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp.
+ Định hướng phát triển của cấp
thẩm quyền đã ban hành, trọng tâm là kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh; nghị quyết và chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
2020-2025.
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
các quy hoạch phát triển ngành có liên quan; các đồ án quy hoạch xây dựng đã được
phê duyệt.
2. Rà
soát, đánh giá việc thực hiện đồ án quy hoạch chung đã phê duyệt
- Đồ án quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 1580/QĐ-TTg ngày 9/9/2013.
- Rà soát, đánh giá việc thực
hiện đồ án về các mặt: Hiện trạng xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
và vệ sinh môi trường đô thị; không gian kiến trúc - cảnh quan và bảo tồn sinh
thái; sử dụng đất; vai trò và hiệu quả của các công trình sản xuất và dịch vụ
công cộng; kết nối hạ tầng; tác động môi trường; kế hoạch triển khai, nguồn lực
thực hiện và hiệu quả đầu tư; tình hình thực hiện các quy hoạch xây dựng, quy
hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cũng như các dự án cấp Trung
ương, các dự án quốc phòng, an ninh trong phạm vi Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng
Tháp.
- Đánh giá việc quản lý phát
triển và thực hiện theo quy hoạch; rà soát, phân tích, đánh giá hiện trạng pháp
lý của các dự án trong phạm vi lập quy hoạch, đặc biệt là các dự án phát triển
công nghiệp, thương mại, đô thị, điểm dân cư và hạ tầng kỹ thuật.
- Từng nội dung trong việc rà
soát, đánh giá việc thực hiện đồ án cần được phân tích, đánh giá các ưu điểm,
các vấn đề tồn tại, chỉ ra những vấn đề khiếm khuyết, nhược điểm (kể cả do quy
hoạch và tổ chức thực hiện, quản lý theo quy hoạch trước đây, có những nội dung
không thực hiện được hoặc triển khai thực hiện gặp nhiều khó khăn, chồng chéo).
- Xác định nhiệm vụ trọng tâm cần
giải quyết và xác định các khâu đột phá của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp
trong kỳ quy hoạch.
3. Yêu cầu
về nghiên cứu xác định tiềm năng, động lực phát triển
- Xác định động lực chính của
Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp gắn chặt với sự phát triển của tỉnh Đồng
Tháp, gồm: công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, đô thị và nông, lâm, ngư
nghiệp, trở thành trung tâm giao lưu phát triển kinh tế giữa các nước tiểu vùng
sông Mekong.
- Xác định vị trí, tính chất đặc
biệt của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp có ảnh hưởng tới an ninh - quốc
phòng, về giao thông, điều kiện phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội đối với tỉnh
Đồng Tháp, các khu vực vùng đồng bằng sông Cửu Long, cả nước và mối quan hệ với
quốc tế.
- Đánh giá tiềm năng, lợi thế cạnh
tranh, chia sẻ chức năng của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp với các khu
kinh tế cửa khẩu lân cận, đặc biệt là với Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang,
cũng như mối quan hệ với hệ thống đô thị biên giới phía Nam.
- Phân tích lợi thế cạnh tranh
trong mối liên kết hệ thống logistics, các loại hình công nghiệp dự kiến phát
triển trong Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp trong sự phát triển chung của
vùng. Phân tích hiệu quả và ảnh hưởng lan tỏa của các dự án động lực đang triển
khai, đặc biệt là tuyến cao tốc Hồng Ngự - Trà Vinh.
- Phân tích lợi thế tiềm năng
phát triển khu du lịch Vườn quốc gia Tràm Chim (huyện Tam Nông), khu du lịch cửa
khẩu, khu vực thương mại cửa khẩu,... ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, văn
hoá, dịch vụ du lịch của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp.
- Làm rõ các ưu điểm, hạn chế,
tiềm năng và thách thức trong quá trình hình thành, phát triển của khu kinh tế.
Xác định hướng phát triển kinh tế của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp, ưu tiên
việc phát triển công nghiệp, dịch vụ, thương mại, du lịch và đô thị.
- Dự báo quy mô dân số, quy mô
lao động; xác định, lựa chọn các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật cho toàn khu và từng khu vực phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, có
xét đến các yếu tố đặc thù của khu kinh tế; dự báo phát triển dân số, đất đai
theo từng giai đoạn phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế và khả
năng đáp ứng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Dự báo quy mô sử dụng đất xây
dựng theo từng giai đoạn quy hoạch để phát triển kinh tế - xã hội trong khu
kinh tế trên cơ sở phân tích các lợi thế cạnh tranh giữa khu kinh tế và các khu
vực khác trong vùng tỉnh, vùng đồng bằng sông Cửu Long và các ưu tiên phát triển
trong khu kinh tế.
4. Nghiên
cứu về định hướng phát triển không gian
- Tổ chức không gian phải có sự
kết nối giữa Khu kinh tế và các khu vực để tạo tính lan tỏa.
- Làm rõ việc tổ chức không
gian tổng thể và từng khu chức năng (được điều chỉnh nếu có) trên cơ sở phân
vùng phát triển của khu kinh tế đã được xác lập tại Quyết định số 1580/QĐ-TTg
ngày 9/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Nghiên cứu các phương án tổ chức không
gian quy hoạch và lựa chọn phương án tối ưu, theo các tiêu chí sau: Có giải
pháp về cơ cấu tổ chức không gian phù hợp với tính chất của khu kinh tế; đảm bảo
thuận tiện cho các hoạt động giao thông và làm việc trong khu kinh tế; bảo đảm
tính hiện đại, giàu bản sắc dân tộc, hài hoà với cảnh quan thiên nhiên, hạn chế
tối đa tác động tiêu cực đến cảnh quan môi trường. Đảm bảo phù hợp với phương
án phát triển hệ thống đô thị trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp; phù hợp với
phương án, lộ trình sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn
2023-2030 theo Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kết luận số 48-KL/TW của Bộ Chính trị.
5. Yêu cầu
về quy hoạch sử dụng đất, các khu chức năng
Xác định phạm vi, quy mô, các
chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng khu chức năng trong khu kinh tế theo yêu cầu
phát triển từng giai đoạn, đảm bảo sự thống nhất và kết nối khi triển khai các quy
hoạch phân khu và chi tiết trong các giai đoạn sau. Các đề xuất về quy hoạch sử
dụng đất đảm bảo nguyên tắc tôn trọng các yếu tố thực trạng, kế thừa tối đa kết
quả nghiên cứu hợp lý của đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế tại Quyết
định số 1580/QĐ-TTg ngày 9/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
- Đề xuất điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất cho các khu chức năng thuộc Khu kinh tế theo cấu trúc và định hướng
phát triển không gian. Thiết lập ranh giới cho các khu chức năng: Khu vực phi
thuế quan, khu cửa khẩu quốc tế, công nghiệp, đô thị, dịch vụ, du lịch... Dành
quỹ đất phù hợp cho các chức năng công nghiệp, đô thị, du lịch, dịch vụ, vui
chơi giải trí, thể dục - thể thao, tái định cư, sắp xếp dân cư, hệ thống hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật, sản xuất nông nghiệp,...
- Đề xuất quỹ đất xây dựng theo
từng giai đoạn phát triển (ngắn hạn đến năm 2030 và dài hạn đến năm 2045) để
khai thác hiệu quả quỹ đất, tập trung nguồn vốn và đầu tư trọng tâm, trọng điểm
trong giai đoạn đầu. Hạn chế và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến cộng đồng
dân cư hiện trạng trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch. Đề xuất quy định
quản lý sử dụng đất nhằm đảm bảo khai thác hiệu quả đầu tư và đáp ứng các nhu cầu
phát triển trong tương lai.
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật có liên quan đến xây dựng và sử dụng đất từng khu vực chức năng nhằm
phục vụ cho công tác quản lý và kiểm soát phát triển.
- Việc điều chỉnh ranh giới, quỹ
đất các khu vực chức năng, các khu vực sản xuất công nghiệp, thương mại và du lịch,
đất dự trữ phát triển… cần đảm bảo phân bố hài hòa; giữ gìn cảnh quan, sinh
thái và môi trường; thuận lợi khi triển khai thực hiện.
6. Yêu cầu
về hệ thống hạ tầng xã hội
Tính toán quy mô, đề xuất giải
pháp bố trí các hạng mục công trình dịch vụ công cộng, phục vụ du lịch theo cơ
cấu quy hoạch và tổ chức quản lý của Khu kinh tế, để tạo thành một hệ thống phục
vụ tầng bậc và phi tầng bậc, đảm bảo phục vụ cho dân cư đô thị, người dân đến
làm việc và khách du lịch. Tính toán bổ sung các công trình hạ tầng xã hội với
bán kính phục vụ hợp lý cho khu vực dân cư nông thôn trải dài theo các sông,
kênh, rạch.
7. Yêu cầu
tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung
Cơ sở hạ tầng cần phải được
quan tâm về định hướng giải pháp, đặc biệt là hệ thống giao thông liên kết toàn
bộ Khu kinh tế với hệ thống giao thông vùng tỉnh, giao thông quốc gia, liên kết
với cảng trên sông Tiền. Cụ thể:
a) Giao thông:
- Bảo đảm liên hệ thuận tiện giữa
các khu chức năng trong Khu kinh tế gắn kết với hệ thống giao thông chung của tỉnh
Đồng Tháp, quốc gia và quốc tế. Đảm bảo yêu cầu kết nối Khu kinh tế với các
trung tâm đô thị trong khu vực.
- Rà soát, cập nhật tuyến cao tốc
Hồng Ngự - Trà Vinh, Quốc lộ N1 và các tuyến QL.30... theo quy hoạch mạng lưới
đường bộ thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050. Bổ sung tuyến đường bộ nối
liền hai tỉnh Đồng Tháp - Prey Veng tại cửa khẩu quốc tế Thường Phước.
- Xác định quỹ đất xây dựng
dành cho các phương tiện giao thông sẽ phát triển trong tương lai, phát triển
và tổ chức mạng lưới giao thông vận tải hành khách công cộng hiện đại, các đầu
mối chuyển tiếp vận tải giữa đường bộ với đường thủy. Xác định hệ thống giao
thông tỉnh để đáp ứng nhu cầu sử dụng của khu vực.
- Đề xuất các giải pháp công
trình đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường, đặc biệt là các tuyến đường
có chức năng đối ngoại.
- Thiết kế mặt cắt ngang các loại
đường cải tạo, xây dựng mới; xác định hệ thống chỉ tiêu kinh tế về quỹ đất giao
thông và các chỉ tiêu kỹ thuật về tuyến đường áp dụng.
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
- Phân khu vực tiêu thoát nước
chính; hướng thoát nước. Rà soát, điều chỉnh cao độ khống chế cho các khu chức
năng, tính toán ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Đề xuất, lựa chọn mô hình hệ thống
thoát nước mưa, xác định vị trí, quy mô, mạng lưới hệ thống tiêu thoát nước.
- Xác định cốt xây dựng cho
toàn khu và từng phân khu chức năng; các giải pháp bảo vệ chống sạt lở; các giải
pháp liên quan đến hạ tầng thủy lợi và phòng chống thiên tai.
- Đề xuất các giải pháp kè chắn
chống xói lở, giải pháp tôn nền, các khu vực cấm hoặc hạn chế xây dựng do cấu tạo
về địa chất, địa hình.
- Giải pháp hoàn trả các tuyến
kênh, mương thủy lợi qua các khu vực dự kiến phát triển đô thị và các khu chức
năng đảm bảo tưới, tiêu theo yêu cầu.
- Chọn mô hình hệ thống thoát
nước, xác định các lưu vực thoát nước chính, kết cấu mạng lưới cống và mương.
c) Quy hoạch cấp nước:
- Phân tích, đánh giá tài
nguyên nước ngầm và nước mặt của khu vực để đề xuất điều chỉnh các giải pháp cấp
nước (lựa chọn nguồn nước) và bảo vệ nguồn nước; liên kết với các địa phương
lân cận để đảm bảo nguồn cấp nước phù hợp với định hướng cấp nước của tỉnh Đồng
Tháp. Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước, dự kiến nguồn cấp, công trình đầu
mối, mạng lưới đường ống cấp nước sinh hoạt, cấp nước sản xuất, cấp nước chữa
cháy và các thông số kỹ thuật theo từng giai đoạn.
- Nâng cấp hệ thống cấp nước hiện
có tại khu trung tâm cửa khẩu, đẩy nhanh tiến độ đầu tư để hoàn thành hệ thống
cấp nước cho các đô thị, khu dân cư; nghiên cứu đầu tư một số hệ thống cấp nước
tập trung khác để đảm bảo cấp nước cho khu trung tâm cửa khẩu và trung tâm các
xã khác nằm trong khu kinh tế. Tại các khu vực dân cư và khu công nghiệp tập
trung xa nhà máy cấp nước trong khu kinh tế, thực hiện xây dựng các trạm bơm và
xử lý nước cục bộ đáp ứng nhu cầu tại chỗ.
d) Quy hoạch cấp điện, chiếu
sáng:
Xác định chỉ tiêu, nhu cầu sử dụng
điện; lựa chọn cân đối nguồn điện; đề xuất giải pháp điều chỉnh thiết kế mạng
lưới cấp điện, dự kiến các công trình đầu mối cho từng giai đoạn quy hoạch đảm
bảo phù hợp với phương án cấp điện trong quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ
2021-2030, phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ
2021-2030; nghiên cứu bố trí không gian, quỹ đất cho các công trình điện và
hành lang an toàn đường dây điện.
đ) Quy hoạch thông tin liên
lạc:
Định hướng điều chỉnh quy hoạch
hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động, dự kiến các công trình đầu mối theo
từng giai đoạn quy hoạch và mạng lưới truyền dẫn đồng bộ theo hướng sử dụng
chung cơ sở hạ tầng, mở rộng hệ thống viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng,
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại khu kinh tế.
e) Quy hoạch thoát nư c thải,
thu gom xử lý chất thải rắn, nghĩa trang:
- Xác định chỉ tiêu và dự báo
khối lượng thoát nước thải, chất thải rắn, nhu cầu đất nghĩa trang. Định hướng hệ
thống thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn; nghĩa trang.
- Đưa ra vị trí, quy mô hợp lý
cho việc thu gom, xử lý chất thải rắn và nước thải sinh hoạt, nước thải công
nghiệp phục vụ phát triển khu kinh tế trong tương lai. Quy hoạch hệ thống thoát
nước thải đáp ứng được sự phát triển của khu kinh tế.
8. Yêu cầu,
nguyên tắc đánh giá môi trường chiến lược
- Yêu cầu công tác đánh giá tác
động môi trường chiến lược phải được lồng ghép, tích hợp ngay trong quá trình lập
quy hoạch xây dựng của Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp.
- Đánh giá hiện trạng môi trường
tự nhiên, văn hóa, xã hội và tác động của biến đổi khí hậu; đánh giá về công
tác quản lý môi trường.
- Dự báo các tác động môi trường
từ các hoạt động phát triển đô thị dân cư, sản xuất nông, lâm nghiệp, giao
thông, công nghiệp và các dự án đầu tư khác trong khu kinh tế... Đề xuất các giải
pháp theo dõi, giám sát tác động môi trường và phương án thực hiện các biện
pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của các lĩnh vực trên.
- Xây dựng và giám sát việc thực
hiện kế hoạch quan trắc; kiểm soát, giám sát chặt các chỉ tiêu môi trường; kiểm
soát những xung đột môi trường có thể xảy ra trong quá trình phát triển khu
kinh tế. Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường
đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch. Lập kế hoạch giám sát môi trường về
kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
- Đánh giá, dự báo và đề xuất
giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu
đối với khu kinh tế trên cơ sở các khuyến nghị kịch bản biến đổi khí hậu cho Việt
Nam.
9. Đề xuất
các dự án ưu tiên và nguồn lực thực hiện
- Xây dựng tiêu chí lựa chọn, đề
xuất và sắp xếp danh mục dự án ưu tiên đầu tư chủ yếu có ý nghĩa tạo động lực
phát triển, đảm bảo phù hợp với dự báo nguồn lực thực hiện, có tính khả thi
cao, có tính linh hoạt, đáp ứng các nhu cầu trước mắt về phát triển cũng như có
tính ổn định lâu dài, là động lực để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Khu kinh
tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp.
- Tính toán nhu cầu vốn đầu tư
phát triển Khu kinh tế trong từng giai đoạn cụ thể, cơ cấu nguồn vốn (ngân sách
Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn xã hội hóa...), từ đó xây dựng các giải
pháp cụ thể, khả thi để huy động các nguồn vốn thực hiện. Phân kỳ đầu tư theo từng
giai đoạn gắn liền với khả năng đảm bảo nguồn lực thực hiện quy hoạch.
10. Yêu
cầu về an ninh, quốc phòng
Đảm bảo gắn kết giữa phát triển
kinh tế với giữ vững an ninh, quốc phòng, đảm bảo an sinh xã hội. Cụ thể:
- Rà soát, xác định các khu vực
không cho phép tổ chức cá nhân người nước ngoài sở hữu nhà ở, đưa vào quy hoạch
để thống nhất quản lý.
- Bố trí quỹ đất quốc phòng, an
ninh thuận tiện cho tuần tra, kiểm soát. Bố trí quỹ đất cho các khu phục vụ hậu
cần, nhà ở công vụ, nhà ở cán bộ chiến sỹ …
- Bố trí trụ sở làm việc lực lượng
Công an đảm bảo an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ tại
các Khu công nghiệp trong Khu kinh tế.
- Đánh giá về tác động của điều
chỉnh quy hoạch đến quốc phòng - an ninh.
- Tăng cường quản lý xuất cảnh,
nhập cảnh, xuất biên, nhập biên và đấu tranh có hiệu quả với hoạt động buôn lậu,
gian lận thương mại tại các cửa khẩu; chủ động phối hợp trao đổi thông tin,
tình hình đầu tư các công trình, dự án tại các Khu kinh tế cửa khẩu.
11. Các
yêu cầu khác
- Các kết quả đồ án dự kiến đạt
được; các vướng mắc chưa thể giải quyết trong khuôn khổ đồ án và kiến nghị hướng
giải quyết. Các kiến nghị khác với Trung ương và địa phương.
- Nghiên cứu mô hình quản lý và
thực hiện quy hoạch, phân định rõ vai trò của từng cơ quan (Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh Đồng Tháp, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố) trong
việc quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và quản lý hành chính trên địa bàn
trong phạm vi Khu kinh tế.
- Đề xuất cơ chế chính sách kiểm
soát phát triển Khu kinh tế gắn với bảo đảm an ninh, quốc phòng.
12. Tổ
chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố công khai quy
hoạch bằng nhiều hình thức khác nhau, tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong triển
khai thực hiện.
- Thực hiện rà soát, điều chỉnh,
bổ sung và xây dựng mới quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch theo hướng
đồng bộ.
- Tổ chức xây dựng kế hoạch
hành động, xây dựng các chương trình, dự án, xây dựng chính sách, đánh giá và
huy động nguồn lực để đảm bảo việc thực hiện quy hoạch có hiệu quả. Định kỳ 5
năm tổ chức đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, bổ sung và điều chỉnh lại mục
tiêu cho phù hợp với tình hình thực tế. Các cấp, các ngành và UBND cấp huyện rà
soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
bảo đảm phù hợp với quy hoạch được duyệt.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh hoàn chỉnh các hồ sơ, thủ tục
liên quan, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp
luật về quy hoạch.
Điều 3.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 18 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Xây dựng;
- TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH Tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|