HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2022/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 30 tháng 3 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI
ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 -
2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng
7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 18 /TTr-UBND ngày 25 tháng
3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, tỉnh Yên
Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban
Dân tộc; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025, tỉnh Yên Bái (sau đây gọi tắt là
Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức tham gia hoặc có
liên quan đến lập, thẩm định và giao kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn
ngân sách nhà nước của Chương trình;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng vốn
của Chương trình.
Điều 2. Nguyên tắc
phân bổ vốn và căn cứ tính điểm của các tiêu chí
1. Tuân thủ các quy định của Luật Đầu
tư công; Luật Ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày
08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021- 2025; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ
thể của Chương trình nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm đúng
đối tượng, nội dung, không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không
thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các
nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm phù hợp với các mục tiêu phân bổ vốn đầu tư công
giai đoạn 2021 - 2025; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản khó khăn nhất,
giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các nhóm
dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ
sở hạ tầng thiết yếu; các dự án đầu tư có tác động, tạo sức lan tỏa đến phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, phù hợp với mục tiêu sử dụng vốn của
Chương trình.
4. Thực hiện đồng bộ các biện pháp quản
lý, tăng cường lồng ghép nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia và các
chính sách, chương trình, đề án giai đoạn 2021 - 2025 đang triển khai thực hiện
trên địa bàn tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm sử dụng vốn tập
trung, tiết kiệm, hiệu quả; giảm thiểu tình trạng đầu tư dàn trải, chồng chéo,
trùng lặp về phạm vi, đối tượng; tránh thất thoát, lãng phí và không để phát
sinh nợ đọng xây dựng cơ bản. Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng thụ hưởng
của các Chương trình, thì được áp dụng định mức phân bổ theo một trong các
Chương trình phù hợp nhất.
5. Việc phân bổ vốn phải đáp
ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của
Chương trình; đẩy mạnh phân cấp tạo sự chủ động, linh hoạt cho các cấp, các
ngành; bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng;
góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
cấp huyện căn cứ kế hoạch vốn được giao, điều kiện thực tế, xây dựng kế hoạch thực
hiện, xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, xây dựng phương án phân bổ cho các mục
tiêu, nhiệm vụ, dự án gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông
tin, số liệu.
7. Xã đặc biệt khó khăn được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có). Thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định
theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và các quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Thôn đặc biệt khó khăn có dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn; số lượng hộ
dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg
ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Tỷ lệ hộ nghèo được xác định theo kết
quả thực hiện năm 2021 được công bố của cấp có thẩm quyền. Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ
hôn nhân cận huyết căn cứ số liệu thống kê thực trạng kinh tế - xã hội của 53
dân tộc thiểu số năm
2019. số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m) của từng dự án,
tiểu dự án căn cứ số liệu, nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của cấp huyện, được các sở,
ban, ngành theo lĩnh vực phụ trách rà soát, tổng hợp, trên cơ sở đề xuất của cấp
huyện.
Điều 3. Tiêu chí, định
mức và phương pháp phân bổ vốn ngân sách trung ương
Tiêu chí, định mức và phương pháp tính
toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp)
phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh và cấp huyện được quy định chi tiết tại 10 Phụ
lục kèm theo Nghị quyết này.
Tổng số vốn phân bổ cho huyện thứ k (Tk)
được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của huyện
đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i.
- k là huyện thứ k.
- Phương pháp tính toán, xác định vốn
phân bổ của huyện (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần (i):
Vk,i
= Qi.Xk,i
- Vk,i: vốn phân bổ của dự
án, tiểu dự án thứ i cho huyện thứ k.
- Xk,i: số điểm dự án, tiểu
dự án thứ i của huyện thứ k.
- Qi: vốn định mức
cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i.
- Gi: vốn ngân sách trung
ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.
Điều 4. Vốn đối ứng của
ngân sách địa phương
1. Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện bố
trí vốn đối ứng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm tối thiểu bằng
5% tổng vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện chương
trình. Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện các dự án, tiểu dự án thuộc ngân
sách cấp nào thì cấp đó bố trí vốn đối ứng; riêng huyện Mù Cang Chải và huyện
Trạm Tấu bố trí đối ứng tối thiểu bằng 2%, phần vốn đối ứng còn lại do ngân
sách tỉnh hỗ trợ.
2. Ngân sách tỉnh đối ứng tối thiểu bằng
5% tổng vốn sự nghiệp ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
3. Đối với các huyện, thị xã không thực
hiện đối ứng trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch vốn năm
sau, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ giảm trừ số vốn ngân sách trung ương tương ứng với
số vốn đối ứng còn thiếu của huyện, thị xã đó. Trường hợp bất khả kháng, các
huyện, thị xã gặp khó khăn, không cân đối đủ nguồn lực để bố trí đối ứng theo
quy định, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2022 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh
(Tự kiểm tra văn);
- Văn phòng
Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu: VT, CVDT.
|
CHỦ TỊCH
Tạ
Văn Long
|
PHỤ
LỤC I
DỰ
ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm
2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ cho các cơ quan
cấp tỉnh: Không.
b) Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất
sản xuất
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ak,i
|
- Tiêu chí hỗ trợ nước sinh hoạt
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Tổng điểm
|
1
|
Mỗi dự án cấp nước sinh hoạt tập
trung (có quy mô vốn đầu tư đến 100 triệu đồng được 1 điểm); phần còn lại cứ
tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được thêm 1 điểm
|
Bk,i
|
Tổng số điểm Xk,i của huyện
thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i
= Ak,i + Bk,i
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Không.
b) Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
PHỤ
LỤC II
DỰ
ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm
2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Phân bổ vốn đầu
tư
a) Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Không.
b) Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Tổng điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến
100 triệu đồng được 1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng
được thêm 1 điểm
|
Xk,i
|
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Không.
b) Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Tổng điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến
10 triệu đồng được 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự nghiệp 10 triệu
đồng được thêm 0,1 điểm
|
Xk,i
|
PHỤ
LỤC III
DỰ
ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH
CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm
2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Không.
- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ
rừng đối với rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng
quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng,
hộ gia đình.
|
0,004
|
b
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi
tái sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản
xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng
phòng hộ.
|
0,3
|
đ
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho
hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng
phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12 x e
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy
khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng
bào dân tộc thiểu số và miền
núi
a) Phân bổ vốn đầu tư - Phân bổ cho
các cơ quan cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thực hiện dự án trồng dược liệu
quý
|
2
|
a
|
2 x a
|
2
|
Mỗi trung tâm nhân giống, bảo tồn và
phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao
|
300
|
b
|
300 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho các cơ
quan cấp tỉnh: Phân bổ không quá 15% tổng vốn của tiểu dự án cho Ban Dân tộc, Sở
Công Thương, Sở Y tế, Liên minh Hợp tác xã, Tỉnh đoàn Yên Bái, Hội Nông dân.
- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
(1) Phân bổ vốn hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thực hiện dự án trồng dược liệu
quý
|
2
|
a
|
2 x a
|
2
|
Mỗi trung tâm giống cây dược liệu
quý
|
270
|
b
|
270 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
(2) Phân bổ vốn phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư.
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn
ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu vực III (số thôn đặc
biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
Tổng cộng
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã
ĐBKK hơn (tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK):
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt
khó khăn
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Bk,i
|
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ
k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i
= Ak,i + Bk,i
PHỤ
LỤC IV
DỰ
ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA LĨNH VỰC
DÂN TỘC
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm
2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Không.
- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn
ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III)
|
100
|
a
|
100 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu vực III (số
thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không
quá 4 thôn/xã)
|
15
|
b
|
15 x b
|
3
|
Cứ 1 km cứng
hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa (mặt đường tối
thiểu 3,5m). Mức vốn ngân sách trung ương hỗ trợ không quá 1.600 triệu đồng/km
|
16
|
c
|
16 x c
|
4
|
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã
|
40
|
d
|
40 x d
|
5
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 trạm
y tế xã
|
8
|
đ
|
8 x đ
|
6
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu
số và miền núi
|
44
|
e
|
44 x e
|
7
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ
vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
g
|
8 x g
|
8
|
Mỗi công trình giao thông mở mới đường
giao thông đến trung tâm xã (dành cho các xã chưa có đường tới trung tâm
xã)
|
3.430
|
h
|
3.430 x h
|
9
|
Mỗi công trình cầu giao thông kết nối
các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn
|
500
|
i
|
500 x i
|
10
|
Mỗi công trình hạ tầng lưới điện cho
các xã khu vực III, thôn thôn đặc biệt khó khăn
|
1.000
|
k
|
1.000 x k
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên (Tiêu chí tỷ
lệ hộ nghèo của xã ĐBKK)
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 % tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt
khó khăn
|
0,3
|
a
|
0,3 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Bk,i
|
Tổng số điểm Xk,i của
huyện thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i
= Ak,i + Bk,i
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Không.
- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn
ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III)
|
9
|
a
|
9 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu vực III (số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân
bổ vốn không
quá 4 thôn/xã)
|
1,8
|
b
|
1,8 x b
|
3
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y
tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
c
|
2,5 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên (Tiêu chí tỷ
lệ hộ nghèo của xã ĐBKK)
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt
khó khăn
|
0,03
|
a
|
0,03 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Bk,i
|
Tổng số điểm Xk,i của
huyện thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i
= Ak,i + Bk,i
PHỤ
LỤC V
DỰ
ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm
2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung,
nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội
trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446 x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán
trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446 x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784 x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung,
nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5 x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ
sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5 x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa
dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5 x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và phòng
học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759 x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân chơi,
bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
i
|
2 x i
|
10
|
Mỗi trường dân tộc nội trú cho huyện
có đông đồng bào DTTS sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm để
hoạt động
|
450
|
k
|
450 x k
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho các cơ
quan cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn
phòng phẩm phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị
|
500
|
d
|
500 x d
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Phân bổ 100% tổng vốn của tiểu dự án cho Ban Dân tộc, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy
quân sự, Trường Chính trị, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ.
- Phân bổ cho cấp huyện: Không.
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo
dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số
và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho các cơ quan
cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng
lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Phân bổ 100% tổng vốn của tiểu dự án cho Ban Dân tộc.
- Phân bổ cho cấp huyện: Không.
PHỤ
LỤC VI
DỰ
ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC
THIỂU SỐ (DTTS) GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm
2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Phân bổ không quá 40% tổng vốn của dự án
cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một
điểm đến du lịch tiêu biểu.
|
7
|
a
|
7 x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn
hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo tàng
sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các
dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch
|
60
|
c
|
60 x c
|
4
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo
cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của
các dân tộc thiểu số
|
60
|
d
|
60 x d
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Phân bổ không quá 20% tổng vốn của dự án cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản
sắc văn hóa truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu
hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS cho mỗi địa phương vùng đồng
bào DTTS và miền núi
|
10
|
b
|
5 x b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn
hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án
nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương
trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các DTTS)
|
3,5
|
c
|
3,5 x c
|
4
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ
nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn
hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
|
0,6
|
d
|
0,6 x d
|
5
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy,
câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian)
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ
truyền thống
|
0,5
|
e
|
0,5 x e
|
7
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn
phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào
DTTS
|
20
|
g
|
20 x g
|
8
|
Tổ chức ngày hội, giao lưu, liên
hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS
|
10
|
h
|
10 x h
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể
thao truyền thống các DTTS
|
3
|
i
|
3 x i
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng
cho mỗi xã vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
0,3
|
k
|
0,3 x k
|
11
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà
văn hóa tại các thôn vùng đồng bào DTTS
|
0,3
|
1
|
0,3 x 1
|
12
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS
|
5
|
m
|
5 x m
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
PHỤ
LỤC VII
DỰ
ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU
SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm
2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn
sự nghiệp
a) Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Phân bổ 100% tổng vốn của dự án cho Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Liên
hiệp phụ nữ tỉnh.
b) Phân bổ cho cấp huyện: Không.
PHỤ
LỤC VIII
DỰ
ÁN 8: THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ
NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm
2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Phân bổ không quá 20% tổng vốn của dự án cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
b) Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III)
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu
vực
III (số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
2
|
b
|
2 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
PHỤ
LỤC IX
DỰ
ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC
THÙ
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm
2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền
vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có
khó khăn đặc thù
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh: Giữ
lại 100% tại ngân sách cấp tỉnh để xem xét, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hỗ
trợ lãi suất khi đủ điều kiện theo quy định.
- Phân bổ cho cấp huyện: Không.
2. Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Phân bổ không quá 50% tổng vốn tiểu dự án cho Ban Dân tộc tỉnh, Sở Y tế.
- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận
huyết thống
|
5
|
a
|
5 x a
|
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x b
|
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x d
|
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
Số mô hình
là 20% của tổng số xã khu vực III, II
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
|
PHỤ
LỤC X
DỰ
ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIỀN NÚI, KIỂM TRA GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm
2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh
điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục
pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục
vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Phân bổ không quá 60% tổng vốn của tiểu dự án cho Ban Dân tộc, Công an tỉnh, Bộ
Chỉ huy quân sự, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp.
- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
27
|
a
|
27 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công
nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Phân bổ 100% vốn đầu tư của tiểu dự án cho Ban Dân tộc, Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Phân bổ cho cấp huyện: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Phân bổ không quá 67% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án cho Ban Dân tộc tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, Liên Minh Hợp tác xã.
- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu vực III (số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm
phân bổ vốn không
quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh:
Phân bổ không quá 55% tổng vốn tiểu dự án cho Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Chỉ huy quân sự, Công an tỉnh,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Y tế,
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn Yên Bái, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nội vụ,
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Liên minh Hợp tác xã, Hội Nông dân,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Yên Bái, Ngân hàng chính sách xã hội
chi nhánh tỉnh Yên Bái.
- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|