HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2022/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 11
tháng 3 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRUNG HẠN VÀ HẰNG NĂM ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số
28/TTr-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm để thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
(sau đây gọi tắt là Chương trình); là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn
và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước cho các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức
có liên quan lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước
của Chương trình.
b) Các sở, ban,
ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là các sở, ban, ngành và địa
phương).
Điều 2. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Tuân thủ theo quy
định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết
định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các
văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Phân bổ vốn phải
bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025;
bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ
cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ưu tiên bố trí vốn
thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ
nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã,
thôn, bản khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên
hỗ trợ hộ nghèo; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu;
phân bổ vốn đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư. Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước đầu tư các công trình giao thông
cho các xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; đầu
tư công trình giao thông kết nối (hệ thống cầu, đường giao thông), công trình
điện lưới quốc gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh cho các huyện nghèo có nhiều xã biên giới, xã khu vực III và thôn đặc biệt
khó khăn.
4. Phân bổ kế hoạch vốn
hằng năm cho các sở, ban ngành và địa phương thực hiện Chương trình theo kết quả
giải ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự
án, tiểu dự án, nội dung của Chương trình đảm bảo tiến độ giải ngân.
5. Việc phân bổ vốn
phải đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính
sách của Chương trình; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của
pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và địa phương; bảo đảm
công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy
mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 3. Tiêu chí, định
mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Tiêu chí, định mức và
phương pháp tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách nhà nước (vốn đầu tư và vốn
sự nghiệp) phân bổ cho các sở, ban, ngành và địa phương thực hiện Chương trình
được quy định chi tiết tại 10 Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Tổng số vốn phân bổ
cho huyện thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn
phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của huyện đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự
án thứ i.
- k là huyện thứ k.
Phương pháp tính
toán, xác định vốn phân bổ của huyện (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự
án thành phần (i):
Vk,i = Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: vốn phân bổ của dự
án, tiểu dự án thứ i cho huyện thứ k.
- Xk,i: số điểm dự án, tiểu
dự án thứ i của huyện thứ k.
- Qi: vốn định mức cho 01
điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i
- Gi: vốn ngân sách trung
ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.
Điều 4. Quy định tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Hằng năm ngân sách
địa phương đối ứng tối thiểu bằng 5% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện
chương trình. Các đơn vị chủ trì thực hiện các dự án, tiểu dự án thuộc ngân
sách cấp nào thì cấp đó bố trí vốn đối ứng.
2. Đối với các địa
phương cấp huyện có thể cân đối, bố trí đủ vốn đối ứng nhưng không thực hiện đối
ứng trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch vốn năm sau, sẽ trừ
ngân sách trung ương tương ứng với số vốn đối ứng còn thiếu của địa phương. Trường
hợp địa phương cấp huyện sau khi đã sử dụng các nguồn tài chính theo quy định
mà không cân đối đủ nguồn lực để thực hiện đối ứng được thì ngân sách tỉnh sẽ
xem xét hỗ trợ.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả
thực hiện theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XVII, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 11 tháng 3
năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: KH&ĐT, TC;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|
PHỤ
LỤC I
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ
ÁN 1 GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ cho các
sở, ban, ngành: không.
1.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4
x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4
x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225
x c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước
sinh hoạt tập trung
|
30
|
d
|
30
x d
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b, c,
d) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế tại địa phương, được Ban Dân tộc
rà soát, tổng hợp.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
2.1. Phân bổ cho các
sở, ban, ngành: không.
2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1
x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
nước sinh hoạt phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03
x b
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b) căn
cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế tại địa phương, được Ban Dân tộc rà soát,
tổng hợp.
Thời điểm xác định số
liệu: trước khi xây dựng kế hoạch.
PHỤ
LỤC II
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ
ÁN 2 QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm
theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ cho các
sở, ban, ngành: không.
1.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô
trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
3
|
Mỗi dự án tại xã
biên giới được tính thêm
|
5
|
|
Tổng
cộng
|
Xk,i
|
* Số liệu căn cứ thực
tế tại địa phương, do Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
2.1. Phân bổ cho các
sở, ban, ngành: không
2.2. Phân bổ cho cáp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm
vốn sự nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm
|
0,1
|
|
Tổng
cộng
|
Xk,i
|
* Số liệu căn cứ thực
tế tại địa phương, được Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số
liệu: trước khi xây dựng kế hoạch.
PHỤ
LỤC III
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ
ÁN 3 PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH
CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1.
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng
và nâng cao thu nhập cho người dân
1.1. Phân bổ vốn đầu
tư:
không.
1.2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
1.2.1. Phân bổ cho
các sở, ban, ngành: phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không
quá 10% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án.
1.2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng (ha)
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
0,004
|
a
|
0,004
x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã
giao cho cộng đồng, hộ gia đình
|
0,004
|
b
|
0,004
x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung
|
0,016
|
c
|
0,016
x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản
ngoài gỗ
|
0,1
|
d
|
0,1
x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ trồng rừng phòng hộ
|
0,3
|
đ
|
0,3
x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp
trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản
ngoài gỗ, rừng phòng hộ
|
0,12
|
e
|
0,12
x e
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b, c,
d,…) căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn rà soát, tổng hợp.
2.
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu
quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu
tư
2.1.1. Phân bổ cho
các sở, ban, ngành: không
2.1.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện
dự án trồng dược liệu quý
|
290
|
a
|
290
x a
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
2.2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
2.2.1. Phân bổ cho
các sở, ban, ngành: phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không
quá 10% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án để thực hiện nội dung
các dự án trồng dược liệu quý.
2.2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện
dự án trồng dược liệu quý
|
310
|
a
|
310
x a
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
- Phân bổ vốn phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và
thu hút đầu tư.
+ Nhóm tiêu chí cơ bản:
xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), thôn ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III)
|
28
|
a
|
28
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã)
|
5
|
b
|
5
x b
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu
tiên đối với xã ĐBKK hơn:
. Tiêu chí xã ĐBKK đồng
thời là xã an toàn khu hoặc xã biên giới:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là
xã an toàn khu hoặc xã biên giới đất liền
|
2
|
a
|
2
x a
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Bk,i
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15
x a
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Ck,i
|
* Xã ĐBKK được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã an toàn khu, xã biên giới được
xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ
lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số
liệu của năm trước năm lập kế hoạch.
* Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k được
xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
* Số lượng (a, b) căn
cứ số liệu, nhu cầu cần hỗ trợ thực tế tại địa phương, được Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số
liệu: trước khi xây dựng kế hoạch.
PHỤ
LỤC IV
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ
ÁN 4 ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG CỦA LĨNH VỰC DÂN
TỘC
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1.
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1.1. Phân bổ vốn đầu
tư
1.1.1. Phân bổ cho
các sở, ban, ngành: không.
1.1.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản:
xã ĐBKK, thôn ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III)
|
100
|
a
|
100
x a
|
2
|
Xã an toàn khu thuộc
khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
90
|
b
|
90
x b
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
15
|
c
|
15
x c
|
4
|
Cứ 1 km cứng hóa đường
đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
d
|
16
x d
|
5
|
Cứ xây mới 1 trạm y
tế xã
|
40
|
e
|
40
x e
|
6
|
Cứ cải tạo sửa chữa
1 trạm y tế xã
|
8
|
f
|
8
x f
|
7
|
Cứ xây mới 1 chợ
vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
44
|
g
|
44
x g
|
8
|
Cứ cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
h
|
8
x h
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu
tiên:
+ Tiêu chí xã ĐBKK đồng
thời là xã an toàn khu hoặc xã biên giới:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời
là xã an toàn khu hoặc xã biên giới
|
10
|
a
|
10
x a
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Bk,i
|
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
a
|
0,3
x a
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Ck,i
|
Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ k
được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
1.2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
1.2.1. Phân bổ cho
các sở, ban, ngành: không.
1.2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản:
xã ĐBKK, thôn ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III)
|
9
|
a
|
9
x a
|
2
|
Xã an toàn khu thuộc
khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
8
|
b
|
8
x b
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,8
|
c
|
1,8
x c
|
4
|
Hỗ trợ trang thiết
bị cho mỗi trạm y tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
d
|
2,5
x d
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu
tiên:
+ Tiêu chí xã ĐBKK đồng
thời là xã an toàn khu hoặc xã biên giới
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là
xã an toàn khu hoặc xã biên giới
|
1
|
a
|
1
x a
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Bk,i
|
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
a
|
0,03
x a
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Ck,i
|
* Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ i
được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
* Xã ĐBKK được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã an toàn khu, xã biên giới được
xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ
lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số
liệu của năm trước năm lập kế hoạch.
* Số lượng (a, b,
c,…) căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được các sở, ban, ngành rà
soát, tổng hợp, đề xuất theo tiêu chí:
- Sở Giao thông vận tải:
tiêu chí số km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng
hóa.
- Sở Y tế: tiêu chí
xây mới trạm y tế xã; cải tạo sửa chữa trạm y tế xã;hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi
trạm y tế xây mới và cải tạo;
- Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội: tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK.
- Sở Công Thương:
tiêu chí xây mới chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi; Cải tạo, sửa chữa, nâng
cấp chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Ban Dân tộc tổng hợp
số liệu Phụ lục IV.
Thời điểm xác định số
liệu: trước khi xây dựng kế hoạch.
PHỤ
LỤC V
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ
ÁN 5 PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1.
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc
nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông
có học sinh ở bán trú (HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
1.1. Phân bổ vốn đầu
tư
1.1.1. Phân bổ cho
các sở, ban, ngành: phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 10% tổng vốn đầu
tư được phân bổ của tiểu dự án thực hiện các công trình liên quan đến trường
dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý.
1.1.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo
viên bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446
x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học
sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446
x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý
cho học sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446
x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp
bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784
x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa
lương thực bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5
x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh,
nước sạch bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5
x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt,
giáo dục văn hóa dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5
x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông
thường và phòng học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759
x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ
trợ khác (sân chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
k
|
2
x k
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b,
c,…) căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Giáo dục và Đào tạo
rà soát, tổng hợp.
1.2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
1.2.1. Phân bổ cho
các sở, ban, ngành: phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 50% tổng vốn sự
nghiệp được phân bổ của tiểu dự án để thực hiện các nội dung xây dựng tài liệu,
bồi dưỡng tập huấn phục vụ công tác xóa mù, để đảm bảo đồng bộ tài liệu phục vụ
xóa mù cho toàn tỉnh.
1.2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa
mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5
x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù
chữ
|
10
|
b
|
10
x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu,
sách giáo khoa, văn phòng phân phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05
x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm
trang thiết bị
|
500
|
d
|
500
x d
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b,
c,…) căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Giáo dục và Đào tạo
rà soát, tổng hợp.
2.
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và
sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.1. Phân bổ vốn đầu
tư:
không
2.2. Phân bổ vốn sự
nghiệp:
2.2.1. Phân bổ cho
các sở, ban, ngành: phân bổ cho Ban Dân tộc 100% vốn sự nghiệp được phân bổ của
tiểu dự án.
2.2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: không.
3.
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp (GDNN) và giải quyết việc
làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi
3.1. Phân bổ vốn đầu
tư:
không.
3.2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
3.2.1. Phân bổ cho
các sở, ban, ngành: phân bổ không quá 20% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của
tiểu dự án, trong đó Sở Lao động, Thương binh và Xã hội không quá 10%, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn không quá 10%.
3.2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào
tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035
x a
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a) căn cứ
số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Lao động, thương binh và Xã hội
rà soát, tổng hợp.
4.
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai
Chương trình ở các cấp
4.1. Phân bổ vốn vốn
đầu tư:
không.
4.2. Phân bổ vốn sự
nghiệp:
4.2.1. Phân bổ cho
các sở ngành: phân bổ cho Ban Dân tộc không quá 50% tổng vốn sự nghiệp được
phân bổ của tiểu dự án.
4.2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III), xã an toàn khu thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
15
|
a
|
15
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,5
|
b
|
1,2 x b
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số liệu xã ĐBKK được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có); xã an toàn khu, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm
quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có). Số lượng (a, b) căn cứ
số liệu thực tế tại địa phương, được Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số
liệu: trước khi xây dựng kế hoạch.
PHỤ
LỤC VI
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ
ÁN 6 BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU
SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ cho các
sở, ban, ngành: phân bổ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không quá 65% tổng
vốn đầu tư được phân bổ của dự án.
1.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng
cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu
|
7
|
a
|
7
x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng
thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
2
|
b
|
2
x b
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b) căn
cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch
rà soát, tổng hợp.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
2.1. Phân bổ cho các
sở, ngành: phân bổ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không quá 65% tổng vốn sự
nghiệp được phân bổ của dự án (thực hiện các tiêu chí 1, 2, 4, 6, 9 và phối hợp
cấp huyện thực hiện các tiêu chí 7, 8, 11).
2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: (cấp huyện thực hiện tiêu chí 3,5,10 và phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thực hiện tiêu chí 7, 8, 11), áp dụng phương pháp tính điểm
theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Khảo sát, kiểm kê,
sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
cho mỗi tỉnh vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
10
|
b
|
5 x b
|
2
|
Tổ chức bảo tồn các
loại hình văn hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống;
mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi
chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc
thiểu số...)
|
3,5
|
c
|
3,5
x c
|
3
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân
nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ
biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người
kế cận
|
0,6
|
d
|
0,6
x d
|
4
|
Tổ chức mỗi lớp tập
huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn
hóa dân gian...)
|
2
|
e
|
2
x e
|
5
|
Hỗ trợ hoạt động
cho mỗi đội văn nghệ truyền thống
|
0,5
|
g
|
0,5
x g
|
6
|
Xây dựng nội dung,
xuất bản mỗi ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền
thống đồng bào dân tộc thiểu số
|
20
|
h
|
20
x h
|
7
|
Tổ chức Ngày hội,
Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng
bào dân tộc thiểu số
|
10
|
i
|
10
x i
|
8
|
Tổ chức mỗi hoạt động
thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
k
|
3
x k
|
9
|
Hỗ trợ xây dựng tủ
sách cộng đồng cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
l
|
0,3
x l
|
10
|
Hỗ trợ trang thiết bị
cho mỗi nhà văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
m
|
0,3
x m
|
11
|
Hỗ trợ chống xuống
cấp cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu
của các dân tộc thiểu số
|
5
|
n
|
5
x n
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (b, c, d…)
căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Văn hoá Thể thao và Du
lịch rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số
liệu: trước khi xây dựng kế hoạch.
PHỤ
LỤC VII
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ
ÁN 7 CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU
SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ cho các
sở, ban, ngành: phân bổ cho Sở Y tế 100% vốn đầu tư được phân bổ của dự án.
1.2. Phân bổ cho cấp
huyện: không.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
2.1. Phân bổ cho các
sở ngành:không.
2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a
|
50
x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b
|
30
x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c
|
15
x c
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số xã khu vực I,
II, III được xác định theo Quyết định số 861/QĐ- TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
Sở Y tế rà soát, tổng
hợp số liệu Phụ lục VII.
Thời điểm xác định số
liệu: trước khi xây dựng kế hoạch.
PHỤ
LỤC VIII
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ
ÁN 8 THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ
NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Phân bổ vốn đầu
tư:
không.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
2.1. Phân bổ cho cơ
quan cấp tỉnh: phân bổ không quá 60% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của dự án,
trong đó Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 30%, Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội không quá 20%, Ban Dân tộc không quá 10%.
2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III), xã an toàn khu thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
10
|
a
|
10
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2
x b
|
3
|
Mỗi xã ĐBKK là xã
biên giới được tính thêm
|
1
|
c
|
1
x c
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng xã ĐBKK được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có); xã an toàn khu, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm
quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh rà soát, tổng hợp số liệu Phụ lục VIII.
Thời điểm xác định số
liệu: trước khi xây dựng kế hoạch.
PHỤ
LỤC IX
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ
ÁN 9 ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC
THÙ
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Tiểu
Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Phân bổ vốn đầu
tư:
không.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
2.1. Phân bổ cho các
sở, ban, ngành: phân bổ cho Ban Dân tộc không quá 60% tổng vốn sự nghiệp được
phân bổ của tiểu dự án.
2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn +
Tỷ lệ hôn nhân cận huyết
|
5
|
a
|
5
x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1
x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5
x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3
x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực
hiện
|
2
|
đ
|
2
x đ
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số liệu: tỷ lệ tảo
hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a) căn cứ số liệu rà soát thực tế của địa
phương; số xã khu vực I, II, III (b, c, d, đ) của huyện được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); số mô hình thực
hiện (đ) là 20% của tổng số xã khu vực III, II của cấp huyện được xác định theo
Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Ban Dân tộc rà soát,
tổng hợp số liệu Phụ lục IX.
Thời điểm xác định số
liệu: trước khi xây dựng kế hoạch.
PHỤ
LỤC X
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ
ÁN 10 TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1.
Tiểu dự án 1:
Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai
trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và
tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực
hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
1.1. Phân bổ vốn đầu
tư:
không
1.2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
1.2.1. Phân bổ cho
các sở, ban, ngành: phân bổ không quá 60% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của
tiểu dự án, trong đó Ban Dân tộc không quá 20%, Sở Tư pháp không quá 20%, Sở
Thông tin và Truyền thông không quá 20%.
1.2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
|
27
|
a
|
27
x a
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số liệu xã thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và
các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2.
Tiểu dự án 2:
Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế
- xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu
tư
2.1.1.
Phân bổ cho các sở, ban, ngành: phân bổ cho Sở Thông tin và Truyền thông 100% vốn
đầu tư được phân bổ của tiểu dự án.
2.1.2. Phân bổ cho cấp
huyện: không.
2.2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
2.2.1.
Phân bổ cho các sở, ban, ngành: phân bổ cho Sở Thông tin và Truyền thông không
quá 80% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án.
2.2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4
thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5
x b
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số liệu xã thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và
các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3.
Tiểu dự án 3:
Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức
thực hiện Chương trình
3.1. Phân bổ vốn đầu
tư:
không
3.2. Phân bổ vốn sự
nghiệp:
3.2.1. Phân bổ cho
các sở, ban, ngành cấp tỉnh: phân bổ không quá 55% tổng vốn sự nghiệp được phân
bổ của tiểu dự án (gồm cơ quan thường trực Chương trình; các cơ quan liên quan
triển khai thực hiện Chương trình).
3.2.2. Phân bổ cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5
x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2
x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1
x c
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số liệu xã khu vực
I, II, III (a, b, c) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Ban Dân tộc rà soát,
tổng hợp số liệu Phụ lục X.
Thời điểm xác định số
liệu: trước khi xây dựng kế hoạch.