|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 4201/KH-UBND 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số xã hội số Lai Châu
Số hiệu:
|
4201/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Tống Thanh Hải
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4201/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày 08
tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN “CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI
SỐ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Thực hiện Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược
quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”, UBND tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch thực hiện “Chiến lược quốc gia phát
triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030”
trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
Cụ thể hóa việc triển khai thực
hiện hiệu quả, đúng mục tiêu Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và
xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Tạo sự chuyển biến, phát triển
mạnh mẽ kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh; phấn đấu đưa Lai Châu thuộc
nhóm tỉnh, thành phố có thứ hạng cao về chuyển đổi số, phát triển kinh tế số và
xã hội số, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế địa phương.
Giúp cho các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ để triển khai phát triển
kinh tế số và xã hội số trong hoạt động của cơ quan, đơn vị.
II. MỤC TIÊU
CỤ THỂ
1. Phát triển
kinh tế số
a. Mục tiêu cơ bản đến năm
2025:
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 10%
GRDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 5%.
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt trên 5%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt trên 50%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 20%.
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
b. Mục tiêu cơ bản đến năm
2030:
- Tỷ trọng kinh tế số chiếm tối
thiểu 20% GRDP của tỉnh;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền
tảng hợp đồng điện tử đạt 100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 50%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 3%.
2. Phát triển
xã hội số
a. Mục tiêu cơ bản đến năm
2025:
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 50%.
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt 50%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%.
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%.
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng thông rộng cáp quang đạt 50%.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%.
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt 70%.
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo cao đẳng,
giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn
hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%.
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 60%.
b. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 95%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên
có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt
trên 60%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang đạt 100%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt 50%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt 100%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số,
chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 90%.
III. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Phát
triển nền móng kinh tế số và xã hội số
1.1. Hoàn thiện thể chế
Nghiên cứu xây dựng, sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của phát
triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh; chú trọng xây dựng các chính sách để nâng
tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% các hoạt động trong mỗi cơ quan,
đơn vị, tổ chức, ngành, lĩnh vực.
1.2. Phát triển hạ tầng
- Triển khai thực hiện Chiến lược
phát triển hạ tầng số sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và theo hướng
dẫn của Bộ Thông thông tin và Truyền thông.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics
trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2025 tại Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày
05/4/2018 và Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh.
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết
nối số cho người dân. Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng
thông rộng đến tất cả các tổ dân phố, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người
dùng Internet, đặc biệt ở khu vực vùng sâu vùng xa; nâng cao dung lượng kết nối
và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng, vùng lõm về kết
nối mạng băng thông rộng. Triển khai Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng
mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số.
1.3. Phát triển nền tảng số
- Nghiên cứu triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp để thúc đẩy, phát triển nền tảng số quốc gia theo các kế hoạch,
hướng dẫn của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương.
- Nghiên cứu, xây dựng các cơ
chế, chính sách thúc đẩy phát triển nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh, xác
định các nền tảng số quốc gia dùng chung trong từng ngành, lĩnh vực, địa
phương.
1.4. Phát triển dữ liệu số
Nghiên cứu xây dựng và tổ chức
triển khai nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh, đảm bảo
tính đồng bộ, kết nối liên thông với dự liệu của các bộ, ngành trung ương, mở
chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài nguyên dữ liệu trong ngành, lĩnh vực, địa phương
vào một đầu mối xử lý, phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ phát triển
kinh tế số và xã hội số.
1.5. Đảm bảo an toàn thông tin
mạng và an ninh mạng
- Đảm bảo yêu cầu an toàn thông
tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số,
nền tảng số; cung cấp dịch vụ số được bảo đảm sẵn về an toàn thông tin mạng ở mức
cơ bản.
- Tổ chức triển khai phổ cập dịch
vụ an toàn thông tin mạng cơ bản, đảm bảo mỗi người dân có phần mềm bảo vệ cơ bản
và có kỹ năng, kiến thức cơ bản về an toàn thông tin để phòng, tránh và tự bảo
vệ mình trước những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng.
- Phát triển nền tảng và tổ chức
triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh
nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp.
1.6. Phát triển nhân lực số
- Triển khai Chương trình “Học từ
làm việc thực tế”. Triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các
doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế, đào tạo và đào tạo lại kỹ
năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
- Rà soát và cử cán bộ tham gia
chương trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi số và các hoạt động của mạng
lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc gia - đảm bảo đến năm 2025 đào tạo được tối
thiểu 30 chuyên gia chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực, địa phương để trở
thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số.
- Triển khai Chương trình dạy
và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông. Chú trọng
tập huấn, đào tạo giáo viên và trang bị đủ thiết bị, robotics, phần mềm. Khuyến
khích các cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
đào tạo kỹ năng số, STEM/STEAM, robotic để triển khai.
1.7. Phát triển kỹ năng số,
công dân số và văn hóa số
- Triển khai Nền tảng học trực
tuyến mở (MOOC) về kỹ năng số.
- Tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng
là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển
đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các
doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh
viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục phổ thông.
- Triển khai các chương trình
thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân tuổi thành niên đều có
danh tính số, tài khoản số, phương tiện số và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng
số. Đẩy mạnh triển khai các chương trình hỗ trợ, phổ cập kết nối số cho người
dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục
vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
- Tổ chức triển khai các chương
trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền,
hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử
dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số,
giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và
khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ
năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của
mình trên không gian số. Triển khai nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người
dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người
dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội.
1.8. Doanh nghiệp số
- Nghiên cứu triển khai “Chiến
lược phát triển công nghiệp công nghệ số Việt Nam” đảm bảo phù hợp, hiệu quả
trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh triển khai Chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số theo Kế hoạch số
1198/KH-UBND ngày 15/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thúc đẩy phát triển
doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2021 - 2025 và
2026 - 2030.
- Triển khai Chương trình xác định
Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực,
địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực
đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các doanh nghiệp số; nhắc nhở, đôn đốc
các doanh nghiệp chậm chuyển đổi số.
- Triển khai Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số; Chương trình hỗ
trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất
nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh
doanh trên sàn thương mại điện tử. Triển khai Nền tảng quản trị tổng thể, Nền tảng
kế toán dịch vụ, Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, Nền tảng thương mại số
nông nghiệp, Nền tảng trí tuệ nhân tạo, Nền tảng trợ lý ảo, Nền tảng thiết bị
IoT.
1.9. Phát triển thanh toán số
- Tổ chức triển khai hiệu quả
Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
được phê duyệt tại Quyết định số 149/QĐ- TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Đẩy mạnh triển khai hiệu quả
Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021 -
2025 tại Quyết định 1813/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ và Kế hoạch số 4475/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu.
- Hoàn thiện kết nối giữa hạ tầng
thanh toán điện tử của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian
thanh toán, Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng, hệ thống chuyển mạch
tài chính và bù trừ điện tử với hạ tầng của các cơ quan Thuế, Kho bạc, Hải
quan.
- Triển khai Chương trình thúc
đẩy dịch vụ Mobile-Money, tập trung ưu tiên ở các vùng, miền có tỷ lệ phổ cập dịch
vụ ngân hàng còn ở mức thấp. Hướng dẫn, triển khai Chương trình hỗ trợ bệnh viện,
trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị
hoạt động của đơn vị.
- Triển khai Nền tảng hóa đơn
điện tử quốc gia, kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép
thanh toán hóa đơn điện tử, rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch điện tử.
- Triển khai triệt để việc thu
học phí, lệ phí, các khoản thu khác và chi trả chế độ cho học sinh, tiền lương
cho giáo viên tại các cơ sở giáo dục, thu viện phí, phí dịch vụ khám chữa bệnh,
chỉ trả tiền lương, tiền công cho y bác sỹ, người lao động tại các cơ sở y tế
trên địa bàn tỉnh bằng phương thức không dùng tiền mặt (triển khai sử dụng tài
khoản ngân hàng, sử dụng dịch vụ thu hộ của các ngân hàng thương mại, các nhà mạng
điện thoại di động,...) nhằm minh bạch hóa việc thu chi, quản lý tài chính tại
các cơ sở giáo dục, cơ sở y tế, đồng thời góp phần thúc đẩy chuyển đổi số.
2. Phát
triển kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực
2.1. Nông nghiệp và nông thôn
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn, chuyển dịch từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế số nông nghiệp; triển
khai các nền tảng số phục vụ nhu cầu của người nông dân; triển khai các dịch vụ
bảo hiểm mùa vụ, phòng ngừa rủi ro cho nông dân.
- Xây dựng CSDL về trồng trọt,
thủy lợi; Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, giám sát minh bạch thông tin, kết
nối tiêu thụ sản phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh nông lâm
sản và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Hệ thống phát hiện sớm các điểm
cháy rừng; Hệ thống cảnh báo cháy rừng; Trạm quan trắc giám sát, bảo vệ rừng; Hệ
thống phân vùng trọng điểm cháy rừng; Thiết lập hệ thống quản lý dữ liệu về
chăn nuôi và thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ số trong
quản lý, giám sát nguồn gốc, chất lượng sản phẩm nông nghiệp, thủy sản từ địa
phương khác nhập vào tỉnh, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác.
- Tổ chức triển khai phổ cập kỹ
năng số cho người nông dân theo hướng tuyên truyền, phổ biến qua phương tiện
truyền thông cơ sở; qua hệ thống hội nông dân các cấp; tuyên truyền, vận động,
hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số trong quá trình tổ chức sản xuất nông
nghiệp và tham gia vào phát triển kinh tế số, xã hội số; tổ chức các khóa đào tạo,
tập huấn kỹ năng số cho người nông dân thông qua các nền tảng số, đào tạo trực
tuyến, liên tục phát triển kỹ năng và tri thức số cho người nông dân, ưu tiên
nhóm kỹ năng về sử dụng, khai thác các sàn giao dịch điện tử, thanh toán điện tử,
nhận biết, phòng ngừa lừa đảo trên mạng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu sản phẩm
OCOP trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ đưa các sản phẩm OCOP, sản phẩm nông nghiệp truyền
thống lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp,
nông thôn.
2.2. Y tế
- Xây dựng và tổ chức triển khai
Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực y tế; phổ cập dịch vụ
chăm sóc sức khỏe và tư vấn khám chữa bệnh từ xa.
- Triển khai hồ sơ bệnh án điện
tử tiến tới không sử dụng hồ sơ bệnh án giấy, thanh toán viện phí không dùng tiền
mặt; các nền tảng số trong lĩnh vực y tế (Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh
từ xa; hồ sơ bệnh án điện tử; nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử, nền tảng quản
trị y tế thông minh; nền tảng quản lý xét nghiệm; nền tảng quản lý tiêm chủng;
nền tảng giám sát dịch bệnh; nền tảng quản lý trạm y tế xã; nền tảng hồ sơ sức
khỏe cá nhân; nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến; nền tảng số kết nối
các chuyên gia trong lĩnh vực y tế; nền tảng an toàn thực phẩm và nền tảng quản
lý môi trường y tế) theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Đẩy mạnh triển khai triệt để
việc thu viện phí, các khoản thu dịch vụ khám chữa bệnh và chi trả tiền lương,
tiền công cho y bác sỹ, người lao động tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh bằng
phương thức không dùng tiền mặt (triển khai sử dụng tài khoản ngân hàng, sử dụng
dịch vụ thu hộ của các ngân hàng thương mại, các nhà mạng điện thoại di động,...)
nhằm minh bạch hóa việc thu chi, quản lý tài chính tại các cơ sở y tế, đồng thời
góp phần thúc đẩy chuyển đổi số.
2.3. Giáo dục và đào tạo
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực giáo dục và đào
tạo.
- Triển khai Nền tảng số dạy, học
trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy - học
tập - thi cử cho học sinh, sinh viên, giáo viên, từ đó, hình thành hệ sinh thái
phát triển giáo dục số, bảo đảm chất lượng cho việc thi cử trực tuyến.
- Tìm kiếm và ứng dụng sản phẩm,
dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục (Edtech) vào giảng dạy.
- Đẩy mạnh triển khai triệt để
việc thu học phí, lệ phí, các khoản thu khác và chi trả chế độ cho học sinh, tiền
lương cho giáo viên tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh bằng phương thức
không dùng tiền mặt (triển khai triển khai sử dụng tài khoản ngân hàng, sử dụng
dịch vụ thu hộ của các ngân hàng thương mại, các nhà mạng điện thoại di động,...)
nhằm minh bạch hóa việc thu chi, quản lý tài chính tại các cơ sở giáo dục, đồng
thời góp phần thúc đẩy chuyển đổi số.
2.4. Lao động, việc làm và an
sinh xã hội
- Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc
làm và an sinh xã hội; thúc đẩy, khuyến khích các hình thức giao dịch điện tử,
chứng chỉ chứng nhận điện tử, chi trả an sinh xã hội trực tuyến hoặc trực tiếp
tới đối tượng thụ hưởng, loại bỏ các khâu trung gian không cần thiết.
- Triển khai Nền tảng dữ liệu số
về lao động, việc làm và an sinh xã hội trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò
dẫn dắt, tổ chức sử dụng lao động đóng vai trò nòng cốt và người lao động, người
dân tham gia tích cực trong thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu
mở phục vụ phân tích, dự báo, công bố thông tin thị trường lao động và thực hiện
các chính sách an sinh xã hội. Hình thành nền tảng hợp đồng lao động điện tử và
thúc đẩy người lao động và tổ chức sử dụng lao động thực hiện ký kết hợp đồng
lao động điện tử. Triển khai sổ lao động điện tử cho người lao động.
- Triển khai Cơ sở dữ liệu quốc
gia về Bảo hiểm đảm bảo đầy đủ thông tin về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp và thông tin về y tế, an sinh, xã hội, thống nhất, dùng chung
cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm cung cấp chính xác, kịp thời thông tin về
bảo hiểm phục vụ công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội và yêu cầu chính đáng của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2.5. Thương mại, công nghiệp và
năng lượng
- Triển khai Kế hoạch số
1344/KH-UBND ngày 06/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phát triển thương
mại điện tử tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch số 453/KH-UBND ngày
18/02/2022 của UBND tỉnh Lai Châu về thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày
22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn
2021 - 2030" trên địa bàn tỉnh Lai Châu tạo điều kiện phát triển hạ tầng
thương mại điện tử.
- Chuyển đổi số trong lĩnh vực
năng lượng, trong đó ưu tiên tập trung cho ngành điện lực hướng đến tối đa hóa
và tự động hóa các mạng lưới cho việc cung ứng điện một cách hiệu quả. Kết nối
các đồng hồ đo điện số để cải thiện tốc độ và sự chính xác của hóa đơn, xác định
sự cố về mạng lưới, hỗ trợ người dùng cách tiết kiệm năng lượng và phát hiện ra
các tổn thất điện năng.
- Số hóa, xây dựng hạ tầng điện
chiếu sáng công cộng trên nền GIS; triển khai lắp đặt hệ thống cảm biến, thiết
bị IoT trên toàn bộ hạ tầng điện chiếu sáng công cộng, quản lý và giám sát tập
trung, điều khiển tự động.
- Tăng cường hỗ trợ, hướng dẫn
các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, người dân đẩy mạnh ứng dụng thương
mại điện tử, tham gia các sàn thương mại điện tử có uy tín, có thị phần lớn
như: Voso.vn, Postmart.vn, Tiki.vn, Lazada.vn, Shope.vn, Chotot.com…; các nền tảng
thương mại điện tử; xuất khẩu qua thương mại điện tử xuyên biên giới để quảng
bá, giới thiệu và xuất khẩu sản phẩm hàng hóa trên môi trường mạng. Ưu tiên hỗ
trợ các sản phẩm xuất khẩu có thế mạnh, các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm
OCOP, các sản phẩm nông nghiệp nông thôn và các sản phẩm du lịch tiêu biểu của
tỉnh.
- Tăng cường xây dựng các hệ thống
hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử.
2.6. Văn hóa, thể thao và du lịch
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao và du lịch.
- Triển khai Nền tảng dữ liệu số
du lịch; điều tra, đánh giá, phân loại và số hóa tài nguyên du lịch, cập nhật
thường xuyên thông tin, dữ liệu số về khu, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch,
thị trường du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai Nền tảng quản trị
và kinh doanh du lịch, kết nối doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ du lịch
trong nước với các nhà phân phối, đại lý du lịch trực tuyến và các sàn giao dịch
du lịch trực tuyến.
- Phát triển hệ sinh thái du lịch
thông minh; triển khai nền tảng mô hình hóa đa chiều, ứng dụng công nghệ số để
tăng trải nghiệm cho khách du lịch.
- Triển khai Nền tảng mô hình
hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số, du lịch số. Triển khai mạng lưới hệ
thống bảo tàng số, kết nối, chia sẻ tài nguyên tri thức từ hệ thống tư liệu tại
các bảo tàng trên cả nước.
2.7. Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, sử dụng năng lượng tái
tạo và carbon thấp, thân thiện với môi trường.
- Triển khai hạ tầng số, nền tảng
dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên xây dựng nền tảng dữ liệu đất
đai, bản đồ số bảo đảm cung cấp, chia sẻ dữ liệu, thông tin, hình thành các dịch
vụ, mô hình kinh doanh mới, khai thác hiệu quả hệ sinh thái số về tài nguyên và
môi trường, đóng góp các nền tảng số cho phát triển kinh tế số, xã hội số.
IV. GIẢI
PHÁP
1. Tổ chức, bộ máy
- Tổ chức hoạt động hiệu quả,
phát huy tác dụng của Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số tỉnh Lai Châu.
- Chỉ đạo tăng cường hoạt động,
phát huy tác dụng của các Tổ công nghệ số cộng đồng thôn, bản, tổ dân phố với
các tổ viên là cán bộ kiêm nhiệm và các thành viên tại chỗ năng nổ, nhiệt tình,
được đào tạo về kỹ năng số để phổ biến hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng
công nghệ số và các nền tảng số “Make in Việt Nam”.
2. Hợp tác
- Hợp tác giữa cơ quan nhà nước
và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng
số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số.
- Hợp tác với các tổ chức,
doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao
công nghệ số vào tỉnh.
3. Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội
dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện,
triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội
số điển hình trên hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở. Triển khai các kênh
tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao
kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
- Sản xuất các tin, bài, phóng
sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền
hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh
tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số
và xã hội số
4. Đo lường, giám sát triển
khai
Hàng năm thực hiện điều tra, khảo
sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và
các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này.
5. Bảo đảm kinh phí
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này
bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng
đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
6. Giảm thiểu các tác động
tiêu cực của phát triển kinh tế số, xã hội số
- Đánh giá tác động của phát
triển kinh tế số, xã hội số ở tỉnh; trong đó, trọng tâm là đánh giá ảnh hưởng của
công nghệ đối với các ngành, nghề và triển vọng việc làm để đưa ra phương án
chuyển đổi phù hợp với chiến lược phát triển của tỉnh. Triển khai các giải pháp
nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của
quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Đánh giá các tác động của
công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu
cực của công nghệ số. Triển khai trợ lý ảo để hỗ trợ người dân 24/7 mọi lúc, mọi
nơi.
- Hình thành các điểm thu gom sản
phẩm công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông hư hỏng, hết hạn sử dụng, rác thải
công nghệ, rác thải điện tử; đẩy mạnh áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hướng tới
một môi trường xanh và bảo vệ sức khỏe của người dân.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Căn cứ Kế hoạch này, các đơn vị,
địa phương chủ động triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ. Đồng thời,
triển khai các nội dung sau:
1. Ban Chỉ
đạo Chuyển đổi số của tỉnh:
Tập trung chỉ đạo, đôn đốc,
giám sát tiến độ, chất lượng triển khai thực hiện:
- Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
25/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lai Châu về chương trình chuyển đổi số
tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch thực hiện “Chiến lược
quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
- Kế hoạch hành động số
1275/KH-UBND ngày 05/7/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông:
- Làm đầu mối phối hợp với các
sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, UBND các huyện, thành phố, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh, các doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh triển
khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này. Tham gia ý kiến về các nội dung chuyên
môn thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trong các đề án, dự án, nhiệm vụ
triển khai Kế hoạch.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp
thông tin, số liệu về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này; báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh, lồng ghép trong các báo cáo về
chuyển đổi số hằng năm hoặc báo cáo theo chuyên đề, báo cáo đột xuất theo chỉ đạo
của các cơ quan cấp trên.
- Tổng hợp, đề xuất điều chỉnh
các nội dung phù hợp với các định hướng, chính sách của Trung ương và yêu cầu
thực tế phát triển của tỉnh.
- Phối hợp với các ngành liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp thu hút nguồn lực và các nguồn
hỗ trợ từ Trung ương để thực hiện thành công Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
- Tham mưu cấp có thẩm quyền để
cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển theo quy định của Luật Đầu tư công để thực
hiện các dự án của Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị liên quan thực hiện tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký thành lập
doanh nghiệp công nghệ số. Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu liên
quan đến doanh nghiệp công nghệ số trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.
4. Sở Tài
chính:
- Trên cơ sở nhiệm vụ được phê
duyệt tại Kế hoạch này phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu bố trí lồng
ghép các nguồn kinh phí để triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Chi
nhánh ngân hàng Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn, khuyến khích
các cơ quan, đơn vị, tổ chức đoàn thể trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh thanh toán bằng
phương thức không dùng tiền để minh bạch hóa trong công tác thu chi, quản lý
tài chính.
5. Các
doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh
Ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư
xây dựng, nâng cấp hạ tầng số, hạ tầng bưu chính rộng khắp cả nước đáp ứng yêu
cầu bùng nổ của phát triển kinh tế số, xã hội số. Đồng thời, cùng với tỉnh tham
gia đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng các kỹ năng số.
6. Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
- Chỉ đạo các ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh việc vận động, tuyên truyền đến người dân trên địa
bàn tỉnh mở tài khoản ngân hàng, thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục thuế tỉnh để chỉ đạo, hướng dẫn các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh triển khai hoàn thiện kết nối giữa hạ tầng thanh
toán điện tử của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh
toán, Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng, hệ thống chuyển mạch tài
chính và bù trừ điện tử với hạ tầng của các cơ quan Thuế, Kho bạc, Hải quan.
7. Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Căn cứ tình hình cụ thể, các
cơ quan, đơn vị đưa các nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch này vào nhiệm vụ trọng
tâm của kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số hàng năm của mình.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
(khi có yêu cầu) gửi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền
thông) tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022
- 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu, Thủ trưởng các sở,
ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để
b/c);
- TT.Tỉnh ủy (để b/c);
- TT.HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh;
- Các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh;
- Các DN Bưu chính, Viễn thông, CNTT trên địa bàn tỉnh;
- V, C, CB;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Lai Châu (để tuyên truyền);
- Lưu: VT, VX4;
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN “CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Kế hoạch số 4201/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lai Châu)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
PHÁT
TRIỂN NỀN MÓNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
1
|
Hoàn thiện thể chế
|
1.1
|
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ
chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của
phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh; chú trọng xây dựng các chính sách
để nâng tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% các hoạt động trong mỗi
cơ quan, đơn vị, tổ chức, ngành, lĩnh vực.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
2
|
Phát triển hạ tầng
|
2.1
|
Triển khai Chiến lược phát
triển hạ tầng số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2025
|
2.2
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển
dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14
tháng 02 năm 2017 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số doanh nghiệp và dịch vụ
logistics”.
|
Sở Công thương
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2025
|
2.3
|
Chỉ đạo các doanh nghiệp Viễn
thông đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân; phủ mạng cáp
quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các thôn, bản, khu vực dân sinh;
tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao
dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng. Phát triển nền tảng địa chỉ số,
bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2025
|
3
|
Phát triển nền tảng số
|
3.1
|
Các sở, ban, ngành, địa
phương triển khai các nhiệm vụ, giải pháp để thúc đẩy, phát triển nền tảng số
quốc gia theo các kế hoạch, hướng dẫn của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2030
|
3.2
|
Nghiên cứu, xây dựng các cơ
chế, chính sách thúc đẩy phát triển nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh, xác
định các nền tảng số quốc gia dùng chung trong từng ngành, lĩnh vực, địa
phương.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2030
|
4
|
Phát triển dữ liệu số
|
4.1
|
Xây dựng, phát triển nền tảng
tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
4.2
|
Triển khai, phát triển các cơ
sở dữ liệu ngành, lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2030
|
5
|
Đảm bảo an toàn thông tin
và an ninh mạng
|
5.1
|
Đảm bảo yêu cầu an toàn thông
tin mạng ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng
số
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2030
|
5.2
|
Tổ chức triển khai phổ cập dịch
vụ an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ
mình.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
5.3
|
Đầu tư, triển khai các giải
pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng phục vụ chuyển đổi số tại đơn vị, địa
phương
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2030
|
6
|
Phát triển nhân lực số
|
6.1
|
Triển khai Chương trình “Học từ
làm việc thực tế”. Triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các
doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế, đào tạo và đào tạo lại kỹ
năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022 - 2030
|
6.2
|
Rà soát và cử cán bộ tham gia
chương trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi số và các hoạt động của mạng
lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc gia - đảm bảo đến năm 2025 đào tạo được tối
thiểu 30 chuyên gia chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực, địa phương để trở
thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
6.3
|
Tổ chức triển khai Chương
trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ
thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các đơn vị liên quan
|
2022 - 2030
|
7
|
Phát triển kỹ năng số,
công dân số, văn hóa số
|
7.1
|
Triển khai Nền tảng học trực tuyến
mở (MOOC) về kỹ năng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị liên quan
|
2022 - 2030
|
7.2
|
Hàng năm thực hiện sát hạch,
đánh giá kỹ năng số của học sinh, sinh viên, công chức, viên chức, và người
lao động trong các doanh nghiệp, tiến tới toàn dân và có phương án đào tạo,
nâng cao kỹ năng số ở từng ngành, lĩnh vực, địa phương
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
7.3
|
Triển khai các chương trình
thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân tuổi thành niên đều
có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số và được đào tạo, tập huấn về kỹ
năng số. Đẩy mạnh triển khai các chương trình hỗ trợ, phổ cập kết nối số cho
người dân.
Khuyến khích người dân sử dụng
các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất,
kinh doanh của mình.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
2022-2030
|
7.4
|
Tổ chức triển khai các chương
trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền,
hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử
dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số,
giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử
và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về
các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản,
dữ liệu của mình trên không gian số.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
2022-2030
|
8
|
Phát triển doanh nghiệp số
|
8.1
|
Triển khai Chiến lược phát
triển công nghiệp công nghệ số Việt Nam
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2022-2030
|
8.2
|
Thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Kế hoạch số 1198/KH-UBND
ngày 15/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2021 - 2025 và 2026
- 2030.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2022-2030
|
8.3
|
Đẩy mạnh triển khai Chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số
1784/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 về việc Ban hành Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2022-2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành, Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2022-2030
|
8.4
|
Triển khai Chương trình xác định
Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển
đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa bàn; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong ngành,
lĩnh vực, địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh
nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các doanh nghiệp số;
nhắc nhở, đôn đốc các doanh nghiệp chậm chuyển đổi số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2022-2030
|
8.5
|
Xây dựng và triển khai Chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số;
Chương trình hỗ trợ các cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ
các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể
chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2022 - 2030
|
9
|
Phát triển thanh toán số
|
9.1
|
Tổ chức triển khai hiệu quả
Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
được phê duyệt tại Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Lai Châu
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022 - 2030
|
9.2
|
Đẩy mạnh triển khai hiệu quả
Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021 -
2025 phê duyệt tại Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ và theo Kế hoạch số 4475/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Lai
Châu
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Lai Châu
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022 - 2030
|
9.3
|
Triển khai Chương trình thúc
đẩy dịch vụ Mobile-Money
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
2022 - 2030
|
9.4
|
Triển khai Nền tảng hóa đơn
điện tử quốc gia, kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép
thanh toán hóa đơn điện tử, rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch điện tử
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố
|
2022 - 2030
|
9.5
|
Triển khai triệt để việc thu
học phí, lệ phí, các khoản thu khác và chi trả chế độ cho học sinh, tiền
lương cho giáo viên tại các cơ sở giáo dục, thu viện phí, phí dịch vụ khám chữa
bệnh, chỉ trả tiền lương, tiền công cho y bác sỹ, người lao động tại các cơ sở
y tế trên địa bàn tỉnh bằng phương thức không dùng tiền mặt (triển khai sử dụng
tài khoản ngân hàng, sử dụng dịch vụ thu hộ của các ngân hàng thương mại, các
nhà mạng điện thoại di động,...) nhằm minh bạch hóa việc thu chi, quản lý tài
chính tại các cơ sở giáo dục, cơ sở y tế, đồng thời góp phần thúc đẩy chuyển
đổi số.
|
Sở GD&ĐT, Sở Y tế
|
Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh; các ngân hàng thương mại; các cơ sở
giáo dục, y tế; các nhà mạng
|
2022 - 2025
|
II
|
PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC, ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Phát triển kinh tế số, xã
hội số nông nghiệp và nông thôn
|
1.1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn, chuyển dịch từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế số nông nghiệp;
triển khai các nền tảng số phục vụ nhu cầu của người nông dân; triển khai các
dịch vụ bảo hiểm mùa vụ, phòng ngừa rủi ro cho nông dân.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
1.2
|
Xây dựng CSDL về trồng trọt,
thủy lợi; Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, giám sát minh bạch thông tin,
kết nối tiêu thụ sản phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh
nông lâm sản và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Hệ thống phát hiện sớm
các điểm cháy rừng; Hệ thống cảnh báo cháy rừng; Trạm quan trắc giám sát, bảo
vệ rừng; Hệ thống phân vùng trọng điểm cháy rừng; Thiết lập hệ thống quản lý
dữ liệu về chăn nuôi và thủy sản trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
1.3
|
Ứng dụng công nghệ số trong quản
lý, giám sát nguồn gốc, chất lượng sản phẩm nông nghiệp, thủy sản từ địa
phương khác nhập vào tỉnh, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
1.4
|
Tổ chức triển khai phổ cập kỹ
năng số cho người nông dân theo hướng tuyên truyền, phổ biến qua phương tiện
truyền thông cơ sở; qua hệ thống hội nông dân các cấp; tuyên truyền, vận động,
hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số trong quá trình tổ chức sản xuất
nông nghiệp và tham gia vào phát triển kinh tế số, xã hội số
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2030
|
1.5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu sản phẩm
OCOP trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ đưa các sản phẩm OCOP, sản phẩm nông nghiệp
truyền thống lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông
nghiệp, nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
2
|
Phát triển kinh tế số, xã
hội số trong y tế
|
2.1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực y tế; phổ cập
dịch vụ chăm sóc sức khỏe và tư vấn khám chữa bệnh từ xa.
|
Sở Y tế
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
2.2
|
Triển khai hồ sơ bệnh án điện
tử tiến tới không sử dụng hồ sơ bệnh án giấy, thanh toán viện phí không dùng
tiền mặt; các nền tảng số trong lĩnh vực y tế (Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám,
chữa bệnh từ xa
|
Sở Y tế
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
2.3
|
Đẩy mạnh triển khai triệt để việc
thu viện phí, các khoản thu dịch vụ khám chữa bệnh và chi trả tiền lương, tiền
công cho y bác sỹ, người lao động tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh bằng
phương thức không dùng tiền mặt (triển khai sử dụng tài khoản, sử dụng dịch vụ
thu hộ của các ngân hàng thương mại, các nhà mạng điện thoại di động,...) nhằm
minh bạch hóa việc thu chi, quản lý tài chính tại các cơ sở y tế, đồng thời
góp phần thúc đẩy chuyển đổi số
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở y tế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Chi nhánh Ngân
hàng nhà nước tỉnh, các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh, các nhà mạng
|
2022-2025
|
3
|
Phát triển kinh tế số, xã
hội số trong giáo dục và đào tạo
|
3.1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
các đơn vị liên quan
|
2022-2030
|
3.2
|
Triển khai Nền tảng số dạy, học
trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy - học
tập - thi cử cho học sinh, sinh viên, giáo viên, từ đó, hình thành hệ sinh
thái phát triển giáo dục số, bảo đảm chất lượng cho việc thi cử trực tuyến.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
các đơn vị liên quan
|
2022-2030
|
3.3
|
Tìm kiếm và ứng dụng sản phẩm,
dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục (Edtech) vào giảng dạy
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông
|
các đơn vị liên quan
|
2022-2030
|
3.4
|
Đẩy mạnh triển khai triệt để
việc thu học phí, lệ phí, các khoản thu khác và chi trả chế độ cho học sinh,
tiền lương cho giáo viên tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh bằng phương
thức không dùng tiền mặt (triển khai triển khai sử dụng tài khoản, sử dụng dịch
vụ thu hộ của các ngân hàng thương mại, các nhà mạng điện thoại di động,...)
nhằm minh bạch hóa việc thu chi, quản lý tài chính tại các cơ sở giáo dục, đồng
thời góp phần thúc đẩy chuyển đổi số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Chi nhánh Ngân
hàng nhà nước tỉnh, các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh, các nhà mạng
|
|
4
|
Phát triển kinh tế số, xã hội
số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội
|
4.1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc
làm và an sinh xã hội; thúc đẩy, khuyến khích các hình thức giao dịch điện tử,
chứng chỉ chứng nhận điện tử, chi trả an sinh xã hội trực tuyến hoặc trực tiếp
tới đối tượng thụ hưởng, loại bỏ các khâu trung gian không cần thiết.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
4.2
|
Triển khai Nền tảng dữ liệu số
về lao động, việc làm và an sinh xã hội trong đó cơ quan nhà nước đóng vai
trò dẫn dắt, tổ chức sử dụng lao động đóng vai trò nòng cốt và người lao động,
người dân tham gia tích cực trong thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp
dữ liệu mở phục vụ phân tích, dự báo, công bố thông tin thị trường lao động
và thực hiện các chính sách an sinh xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
4.3
|
Triển khai Cơ sở dữ liệu quốc
gia về Bảo hiểm đảm bảo đầy đủ thông tin về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp và thông tin về y tế, an sinh, xã hội, thống nhất, dùng
chung cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm cung cấp chính xác, kịp thời
thông tin về bảo hiểm phục vụ công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội và yêu cầu chính đáng của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
5
|
Phát triển kinh tế số
thương mại, công nghiệp và năng lượng
|
5.1
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch
1344/KH-UBND ngày 06/7/2020 của UBND tỉnh Lai Châu về Phát triển thương mại
điện tử tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch số 453/KH-UBND ngày
18/02/2022 của UBND tỉnh Lai Châu về thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày
22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh
|
2022-2030
|
5.2
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực
năng lượng, trong đó ưu tiên tập trung cho ngành điện lực hướng đến tối đa
hóa và tự động hóa các mạng lưới cho việc cung ứng điện một cách hiệu quả. Kết
nối các đồng hồ đo điện số để cải thiện tốc độ và sự chính xác của hóa đơn,
xác định sự cố về mạng lưới, hỗ trợ người dùng cách tiết kiệm năng lượng và
phát hiện ra các tổn thất điện năng.
|
Điện lực tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh
|
|
5.3
|
Số hóa, xây dựng hạ tầng điện
chiếu sáng công cộng trên nền GIS; triển khai lắp đặt hệ thống cảm biến, thiết
bị IoT trên toàn bộ hạ tầng điện chiếu sáng công cộng, quản lý và giám sát tập
trung, điều khiển tự động.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành liên quan; Công ty Điện lực Lai Châu.
|
|
5.4
|
- Tăng cường hỗ trợ, hướng dẫn
các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ứng dụng thương mại điện tử, tham
gia các sàn thương mại điện tử: Voso, Tiki, Postmart, Lazada,…; các nền tảng
thương mại điện tử; xuất khẩu qua thương mại điện tử xuyên biên giới để quảng
bá, giới thiệu và xuất khẩu sản phẩm hàng hóa trên môi trường mạng. Ưu tiên hỗ
trợ các sản phẩm xuất khẩu có thế mạnh, các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản
phẩm OCOP, các sản phẩm nông nghiệp nông thôn và các sản phẩm du lịch tiêu biểu
của tỉnh.
|
Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh
|
2022-2030
|
5.5
|
Tăng cường xây dựng các hệ thống
hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
6
|
Phát triển kinh tế số văn
hóa, thể thao và du lịch
|
6.1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao và du lịch
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
6.2
|
Triển khai Nền tảng dữ liệu số
du lịch; điều tra, đánh giá, phân loại và số hóa tài nguyên du lịch, cập nhật
thường xuyên thông tin, dữ liệu số về khu, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch,
thị trường du lịch trên địa bàn tỉnh
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
6.3
|
Triển khai Nền tảng quản trị
và kinh doanh du lịch, kết nối doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ du lịch
trong nước với các nhà phân phối, đại lý du lịch trực tuyến và các sàn giao dịch
du lịch trực tuyến
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Sở, ban, ngành, UBND
huyện, thành phố
|
2022-2030
|
6.4
|
Phát triển hệ sinh thái du lịch
thông minh; triển khai nền tảng mô hình hóa đa chiều, ứng dụng công nghệ số để
tăng trải nghiệm cho khách du lịch
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
6.5
|
Triển khai Nền tảng mô hình
hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số, du lịch số. Triển khai mạng lưới
hệ thống bảo tàng số, kết nối, chia sẻ tài nguyên tri thức từ hệ thống tư liệu
tại các bảo tàng trên cả nước
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
7
|
Phát triển kinh tế số Tài
nguyên và Môi trường
|
7.1
|
Xây dựng và tổ chức triển khai
Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
7.2
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai hạ tầng số, nền tảng dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên
xây dựng nền tảng dữ liệu đất đai, bản đồ số.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
III
|
CÁC
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
1
|
Tổ chức, bộ máy, mạng lưới
|
1.1
|
Tham mưu hoạt động Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022 - 2023
|
1.2
|
Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng
đồng ở cấp tổ dân phố, thôn, bản
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2030
|
2
|
Hợp tác trong và ngoài nước
về phát triển kinh tế số, xã hội số
|
2.1
|
Hợp tác giữa cơ quan nhà nước
và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng
số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2030
|
2.2
|
Hợp tác với các tổ chức,
doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao
công nghệ số vào tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2030
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số
|
3.1
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội
dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự
kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2030
|
3.2
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội
số điển hình trên hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở. Triển khai các
kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân
nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố;
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2030
|
3.3
|
Sản xuất các tin, bài, phóng
sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền
hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển
kinh tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh
tế số và xã hội số
|
Báo Lai Châu; Đài PTTH Lai Châu; Cổng Thông tin điện tử
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022 - 2030
|
4
|
Đo lường, giám sát triển
khai
|
4.1
|
Hàng năm thực hiện điều tra,
khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số
và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này.
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
5
|
Bảo đảm kinh phí cho phát
triển kinh tế số và xã hội số
|
5.1
|
Kinh phí thực hiện kế hoạch
này bao gồm: ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách, nguồn đầu tư của
doanh nghiệp (nếu có) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND huyện, thành phố
|
Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2022-2030
|
5.2
|
Ưu tiên kinh phí từ ngân sách
để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì
thực hiện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND huyện, thành phố
|
Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2022-2030
|
5.3
|
Nguồn kinh phí đầu tư chi để
thực hiện các nhiệm vụ, dự án: đầu tư xây dựng các hệ thống thông tin, nền tảng
số, mua sắm phần cứng, phần mềm, công nghệ, trang thiết bị và xây dựng các cơ
sở vật chất, hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND huyện, thành phố
|
Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2022-2030
|
6
|
Giảm thiểu các tác động tiêu
cực của công nghệ số
|
6.1
|
Đánh giá tác động của phát
triển kinh tế số, xã hội số ở quy mô cấp tỉnh, trong đó trọng tâm là đánh giá
ảnh hưởng của công nghệ đối với các ngành, nghề và triển vọng việc làm để đưa
ra phương án chuyển đổi cho phù hợp với chiến lược phát triển của tỉnh. Ưu
tiên thực hiện chuyển đổi cho các đối tượng chịu nhiều tác động, có khả năng
bị thay thế bởi máy móc nhất. Đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu bất bình đẳng,
thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình phát triển kinh tế
số, xã hội số.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
6.2
|
Đánh giá các tác động của
công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng
tiêu cực của công nghệ số; phát triển trung tâm giải đáp thắc mắc và hỗ trợ
người dân bị ảnh hưởng, tác động tiêu cực bởi công nghệ số. Đẩy mạnh ứng dụng
trí tuệ nhân tạo phát triển trợ lý ảo để hỗ trợ người dân 24/7 mọi lúc, mọi
nơi
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022-2030
|
Ghi chú: Trước
khi triển khai các nhiệm vụ cụ thể cơ quan chủ trì phối hợp với cơ quan, đơn vị
liên quan tổ chức rà soát, đánh giá cụ thể tính cần thiết, tính phù hợp, tính đồng
bộ, tính hiệu quả, tác động của việc triển khai thực hiện nhiệm vụ, tránh chồng
chéo, trùng lắp. Hằng năm, giao Sở TT&TT chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan rà soát, báo cáo tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung, đưa ra
khỏi danh mục các nhiệm vụ, dự án không đảm bảo tính phù hợp, tính cần thiết,
tránh chồng chéo, trùng lắp gây lãng phí nguồn lực.
Kế hoạch 4201/KH-UBND năm 2022 thực hiện “Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4201/KH-UBND ngày 08/11/2022 thực hiện “Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lai Châu
1.416
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|