|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Kế hoạch 407/KH-BGDĐT thực hiện 19-2016/NQ-CP giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh 2016
Số hiệu:
|
407/KH-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
14/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
407/KH-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2016
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28 THÁNG 4 NĂM 2016 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH,
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2016 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2020
Thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016
- 2017, định hướng đến năm 2020 (sau đây gọi là Nghị quyết 19), Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động với những nội dung sau:
I. Mục tiêu
1. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để
nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao, kỹ năng quản lý đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế;
Tập trung đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo hướng đẩy mạnh xã
hội hóa, hội nhập quốc tế với lộ trình phù hợp; Tiếp tục đổi mới cơ chế quản
lý, tài chính, nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, thị trường lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
2. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính
sách khuyến khích tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư cho giáo
dục và đào tạo nguồn nhân lực.
3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính,
giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của
các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục.
II. Nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu
1. Rà soát hệ thống
pháp luật nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo:
a) Hoàn thiện chính sách nâng cao chất
lượng của các cơ sở giáo dục đào tạo:
- Rà soát quy hoạch mạng lưới, triển
khai phân tầng các cơ sở giáo dục đại học theo định hướng nghiên cứu, định hướng
ứng dụng và định hướng thực hành theo quy định tại Nghị định 73/2015/NĐ-CP ngày
8/9/2015; sắp xếp lại hệ thống các cơ sở đào tạo giáo viên, củng cố các trường
sư phạm trọng điểm nhằm hoàn thiện hệ thống giáo dục đại học phù hợp với điều
kiện của Việt Nam và xu hướng phát triển trong khu vực và trên thế giới; Triển
khai quy hoạch phát triển các ngành đào tạo; tập trung đầu tư xây dựng và phát
triển một số ngành đào tạo chất lượng ngang tầm khu vực và thế giới nhằm đáp ứng
tốt hơn chiến lược phát triển nguồn nhân lực quốc gia và nhu cầu xã hội, đồng
thời nâng cao khả năng cạnh tranh và hòa nhập của giáo dục
đại học Việt Nam.
- Nâng cao hiệu quả và chất lượng
giáo dục đại học: Đổi mới chương trình và phương pháp đào tạo; Tập trung phát
triển, nâng cao năng lực của đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý; Tăng cường
công tác kiểm định chất lượng; Tăng cường cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy, học và nghiên cứu khoa học.
b) Mở rộng quyền tự chủ tuyển sinh, tự
chủ tài chính, tự chủ về chương trình, nội dung đào tạo và khảo thí cho các cơ
sở giáo dục, đào tạo; tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung ứng dịch vụ giáo dục,
đào tạo theo cơ chế thị trường gắn với việc kiểm soát chặt chẽ chất lượng và đầu
ra.
c) Rà soát các thủ tục, điều kiện
thành lập, hoạt động đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo.
d) Phát triển tiềm lực và nâng cao hiệu
quả quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giáo dục
và đào tạo.
đ) Nâng cao trình độ giáo viên tiếng
Anh và giáo viên dạy các môn khoa học bằng Tiếng Anh, hướng tới trao đổi giáo
viên các cấp trong ASEAN.
e) Rà soát các quy định về hợp tác với
nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục như: liên kết đào tạo, giáo viên, chuyên gia
nước ngoài đến Việt Nam giảng dạy và nghiên cứu; trao đổi sinh viên; tình nguyện
viên nước ngoài đến Việt Nam giảng dạy; đào tạo từ xa, qua mạng của nước ngoài
tại Việt Nam nhằm thu hút nguồn lực nước ngoài cho giáo dục, nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo Việt Nam.
2. Đẩy mạnh cải cách
thủ tục hành chính:
a) Đẩy mạnh công tác rà soát, kiểm
soát thủ tục hành chính nhằm bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền bãi bỏ các thủ tục, điều kiện bất hợp lý, không còn cần thiết.
b) Kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành
chính từ khâu dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, trong đó tập trung thực hiện
tốt việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định đối với quy định về thủ
tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để nâng cao chất lượng
thể chế, tránh tình trạng ban hành văn bản lại phải sửa đổi.
c) Rà soát và đưa ra phương án đơn giản
hóa nhóm thủ tục hành chính quy định liên quan đến điều kiện thành lập, hoạt động
đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo.
d) Đẩy mạnh công tác công bố và chuẩn
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ đảm bảo công
khai, minh bạch và theo đúng tiến độ.
3. Đẩy mạnh đổi mới
công nghệ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhà nước:
a) Tập hợp, rà soát và đánh giá tình
hình thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, có giải pháp tăng cường và nâng cao
hiệu quả cung cấp trực tuyến các dịch vụ công do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản
lý.
b) Triển khai hệ thống thông tin quản
lý giáo dục trên phạm vi toàn quốc; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục
và đào tạo phục vụ công tác quản lý các cấp.
4. Chủ động hội nhập
và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo:
a) Hoàn thiện cơ chế hợp tác song
phương và đa phương về giáo dục và đào tạo, gắn với việc tăng cường công tác quản
lý nhà nước.
b) Tiếp tục phối hợp triển khai đề án
hội nhập quốc tế về giáo dục và dạy nghề đến năm 2020 theo Quyết định số
2448/QĐ-TTg ngày 16/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Thúc đẩy việc hình thành và phát
triển hệ thống chuyển đổi tín chỉ giữa Việt Nam với các quốc gia khác; Mở rộng
các chương trình trao đổi và dịch chuyển sinh viên quốc tế; Tăng cường ký kết
thỏa thuận hợp tác giáo dục song phương/đa phương, và công nhận bằng cấp với
các nước trong khu vực và trên thế giới.
d) Tăng cường các hoạt động quảng bá
giáo dục Việt Nam ra nước ngoài thông qua triển lãm giáo dục, trao đổi đoàn, kết
nghĩa giữa cơ sở giáo dục phổ thông của Việt Nam với cơ sở giáo dục nước ngoài.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo nghiên cứu các nội dung của Nghị quyết 19 và Kế hoạch hành động của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (các nhiệm vụ cụ thể được nêu chi tiết tại Phụ lục ban hành
kèm theo Kế hoạch này); căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình triển
khai các nhiệm vụ có liên quan nêu tại Kế hoạch này; định kỳ hàng quý (trước
ngày 08 của tháng cuối quý) và báo cáo năm trước ngày 08/12 báo cáo tình hình
triển khai và kết quả thực hiện về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Kế hoạch - Tài
chính) để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
2. Phân công đầu mối theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thuộc các nhóm giải pháp nêu tại
Kế hoạch này như sau:
- Vụ Kế hoạch - Tài chính làm đầu mối
đối với nhóm giải pháp nêu tại Khoản 1, Mục II;
- Vụ Pháp chế làm đầu mối đối với
nhóm giải pháp nêu tại Khoản 2, Mục II;
- Cục Công nghệ thông tin làm đầu mối
đối với nhóm giải pháp nêu tại Khoản 3, Mục II;
- Vụ Hợp tác quốc tế làm đầu mối đối
với nhóm giải pháp nêu tại Khoản 1, Mục II.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này của các đơn
vị; định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết đảm bảo
Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ; tổng hợp báo cáo gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch hành động, các đơn vị kịp thời phản ánh các vấn đề phát sinh hoặc vướng
mắc về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để
b/c);
- PTTg Chính phủ Vũ Đức Đam (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Phát triển bền vững - Bộ KHĐT;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu VT, KHTC (2 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28 THÁNG
4 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2016 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 407/KH-BGDĐT
ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản
phẩm hoàn thành
|
Cơ
quan ban hành
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian dự kiến hoàn thành
|
|
I. Rà soát hệ
thống pháp luật nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
1
|
Thông tư quy định tiêu chuẩn phân tầng và khung xếp hạng cơ sở giáo dục đại
học
|
Thông
tư
|
Bộ
GD&ĐT
|
Vụ
Giáo dục Đại học
|
Các
vụ, cục và đơn vị liên quan
|
2016
|
2
|
Thông tư liên tịch quy định cụ thể
điều kiện và thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động
đào tạo, đình chỉ hoạt động đào tạo, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường
cao đẳng
|
Thông
tư
|
Bộ
GD&ĐT
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Các
vụ, cục và đơn vị liên quan
|
2016
|
3
|
Triển khai rà
soát và xây dựng chương trình trên
cơ sở chuẩn đầu ra, nhân rộng mô hình xây dựng chương trình đào tạo của các
chương trình PFIEV, POHE, HEEAP, chương trình tiên tiến
|
|
|
Vụ
Giáo dục Đại học
|
Các ban
quản lý các dự án và chương trình
|
2016
- 2020
|
4
|
Nghị định quy định cơ chế Quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Các
vụ, cục và đơn vị liên quan
|
2016
|
5
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục loại
hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn các cơ sở được hưởng chính sách khuyến
khích phát triển xã hội hóa theo Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Vụ Kế
hoạch- Tài chính
|
Các
vụ, cục và đơn vị liên quan
|
2016
|
6
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT quy định điều
kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định
mở ngành đào tạo trình độ cao đẳng, đại học và Thông tư sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép
đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo các ngành
hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ
|
Thông
tư
|
Bộ
GD&ĐT
|
Vụ
Giáo dục Đại học
|
Các
vụ, cục và đơn vị liên quan
|
2016
???
|
7
|
Đề án huy động nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho phát
triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề giai đoạn 2015 - 2020
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Các đơn
vị thuộc Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài
chính, Các vụ, cục và đơn vị liên quan thuộc Bộ GD&ĐT
|
2016
|
8
|
Đánh giá, đề xuất sửa đổi Nghị định
số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ về hợp tác và đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
Vụ Hợp
tác Quốc tế
|
Các
vụ, cục và đơn vị liên quan thuộc Bộ GD&ĐT, của các Bộ, ngành liên quan.
|
2016
|
9
|
Đề án Quy hoạch mạng lưới các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
|
2016
|
10
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật về điều kiện đầu tư kinh doanh không còn phù hợp để tổng hợp, xây dựng Nghị
định của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
|
|
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
Vụ: GDĐH, GDCN, GDTrH, GDTH, GDMN, GDTX, GDQP, HTQT, ĐTNN, KHTC
|
2016
|
|
II. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
11
|
Công khai các thủ tục hành chính
(TTHC) đã được các Bộ, cơ quan, địa phương chuẩn hóa trên cơ sở dữ liệu quốc
gia; chuẩn hóa bộ TTHC theo Quyết định số 08/QĐ-TTg và niêm yết công khai, đầy
đủ, kịp thời các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
|
|
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2016
|
12
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn
vị thuộc Bộ theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2016
|
13
|
Đề án tăng cường năng lực cho công
chức cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo và công chức công tác trong các cơ quan
quản lý giáo dục địa phương.
|
|
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
|
2017
|
14
|
Kế hoạch Kiểm soát
thủ tục hành chính hàng năm, trong đó có nội dung rà soát thủ tục hành chính
nhằm phát hiện các thủ tục hành chính chưa hợp lý để kiến
nghị sửa đổi bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ để tạo điều kiện thuận lợi
nhất, giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho các tổ chức, cá nhân
|
Quyết
định
|
Bộ
GD&ĐT
|
Vụ
Pháp chế
|
Văn
phòng Bộ
|
Hàng
năm
|
15
|
Kiểm tra và
đôn đốc việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
ban hành mới thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, đảm bảo công khai, minh bạch
|
|
|
Vụ
Pháp chế
|
Văn
phòng Bộ
|
Thường
xuyên
|
|
III. Đẩy mạnh đổi mới công nghệ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhà
nước
|
16
|
Công bố danh mục đề tài nghiên cứu khoa
học trên website Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Bộ
GD&ĐT
|
Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Văn
phòng Bộ
|
Hàng
năm
|
17
|
Công bố danh mục
các chương trình, đề án, dự án thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý, chỉ tiêu
tuyển sinh, các số liệu thống kê và thông báo mời thầu trên website Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Bộ
GD&ĐT
|
Vụ
KHTC; Cục CSVC
|
Văn
phòng Bộ
|
Hàng
năm
|
18
|
Xây dựng cổng
dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
|
2016-2017
|
19
|
Thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4 (Đăng ký, thông báo và nhận kết quả trực tiếp, trực tuyến
qua mạng Internet); Rà soát và đánh giá tình hình thực hiện các dịch vụ công
trực tuyến do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý
|
|
Bộ
GD&ĐT
|
Văn
phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin
|
|
Thường
xuyên
|
20
|
Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
|
Quyết
định
|
Chính
phủ
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Các
vụ, cục và đơn vị liên quan
|
2016,
2017
|
21
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2016-2020
|
|
|
Cục
CNTT
|
|
2016-2017
|
22
|
Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục
và Đào tạo triển khai Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện
tử
|
|
|
Cục
CNTT
|
|
2016-2017
|
23
|
Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết TTHC; đẩy mạnh
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua mạng hoặc dịch
vụ bưu điện
|
|
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC
|
2016
|
24
|
Phần mềm quản lý lưu học sinh nước
ngoài ở Việt Nam.
|
Phần
mềm quản lý
|
Bộ
GD&ĐT
|
Cục
Đào tạo với nước ngoài
|
Các
vụ, cục và đơn vị liên quan
|
2016
|
25
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về khảo thí
và đảm bảo chất lượng giáo dục; Thiết lập trang thông tin điện tử của Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
|
|
|
Cục
KT& KĐCLGD
|
|
2016-2017
|
26
|
Triển khai hệ
thống đăng ký công nhận văn bằng trực tuyến.
|
|
|
Cục
KT& KĐCLGD
|
|
2016-2017
|
|
IV. Chủ động hội nhập và nâng
cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục
và đào tạo
|
27
|
Đề án mở rộng và nâng cao hiệu quả
hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến
năm 2030
|
Quyết
định
|
Bộ
GD&ĐT
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Cục
Đào tạo với nước ngoài và các đơn vị liên quan
|
2016
|
28
|
Đàm phán, ký kết các hiệp định, thỏa
thuận hợp tác giáo dục song phương/đa phương và các hiệp định về công nhận lẫn
nhau về văn bằng, tín chỉ giữa Việt Nam với các quốc gia khác; giữa các cơ sở
giáo dục đại học và dạy nghề của Việt Nam với nước ngoài
|
Hiệp
định, thỏa thuận hợp tác
|
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Các
vụ, cục và đơn vị liên quan của Bộ GD&ĐT, các Bộ, ngành liên quan và các
cơ sở giáo dục đào tạo
|
Thường
xuyên
|
29
|
Tăng cường các hoạt động quảng bá
giáo dục Việt Nam ra nước ngoài thông qua triển lãm giáo
dục, trao đổi đoàn, kết nghĩa giữa cơ sở giáo dục phổ thông của Việt Nam với
cơ sở giáo dục nước ngoài.
|
|
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Các
vụ, cục và đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
30
|
Khung trình độ
quốc gia và áp dụng Khung tham chiếu trình độ ASEAN nhằm
tạo điều kiện công nhận lẫn nhau về kỹ năng và trình độ trong ASEAN
|
|
|
Vụ
Giáo dục Đại học và Vụ Giáo dục chuyên nghiệp
|
Các
vụ, cục và đơn vị liên quan của Bộ GD&ĐT, của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội và các Bộ, ngành có liên quan
|
2016
|
31
|
Đào tạo bồi dưỡng,
nâng cao trình độ giáo viên các cấp, đặc biệt là giáo viên tiếng Anh và giáo
viên giảng dạy các môn khoa học bằng tiếng Anh, hướng tới trao đổi giáo viên
các cấp trong ASEAN
|
|
|
Đề
án Ngoại ngữ Quốc gia 2020
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2016-2020
|
Kế hoạch 407/KH-BGDĐT năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 407/KH-BGDĐT ngày 14/06/2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1.559
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|