|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 2901/KH-UBND 2022 giám sát Chương trình phát triển kinh tế miền núi Ninh Thuận
Số hiệu:
|
2901/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Long Biên
|
Ngày ban hành:
|
04/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2901/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
04 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030;
GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc Quy định quy trình
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
253/QĐ-UBND ngày ngày 10 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình phát triển kinh tế-xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
tỉnh Ninh Thuận;
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Thiết lập hệ thống giám sát,
đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (gọi tắt là Chương
trình). Kiểm tra, kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai, tổ chức thực hiện Chương trình ở các cấp, qua đó đề xuất các giải pháp và
kiến nghị trong tổ chức thực hiện.
2. Yêu cầu:
Kiểm tra, giám sát, đánh giá
kết quả thực hiện Chương trình hàng năm hoặc đột xuất (khi cần thiết).
Thu thập, tổng hợp thông tin từ
các biểu mẫu theo quy định và đảm bảo tính chính xác.
Xây dựng khung kết quả của
Chương trình, gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện
các dự án, tiểu dự án, nội dung Chương trình; xây dựng chi tiết hệ thống giám
sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội
dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh
giá cho quản lý và tổ chức thực hiện.
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Đối tượng:
a) Chủ chương trình, chủ dự án,
chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc Chương
trình (được hiểu như giải thích từ ngữ tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc).
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
2. Thời gian thực hiện: Từ
năm 2021 đến năm 2025.
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm;
- Đánh giá giữa kỳ, đánh giá
kết thúc giai đoạn 5 năm, đánh giá tác động;
- Đột xuất (khi cần thiết).
III. QUY TRÌNH GIÁM SÁT,
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Trách nhiệm và nội dung
theo dõi, kiểm tra, đánh giá Chương trình
Thực hiện theo quy định tại
Điều 71, Điều 72, Điều 73 của Luật đầu tư công; Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều
46, Điều 49 Nghị định số 29/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ Quy định
về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá
đầu tư; Điều 30, Điều 31, Điều 32 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ; Thông tư số
01/2022/TT-UBDT .
2. Quy trình theo dõi, đánh
giá Chương trình
a) Theo dõi Chương trình:
- Đơn vị thực hiện
Chương trình: Thu thập thông tin, số liệu, tiến độ về quá trình đầu tư, kết quả
dự án và các hoạt động được giao thực hiện 03 tháng 1 lần; báo cáo năm, báo cáo
kết thúc dự án, hoạt động được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Ban quản lý
xã) nơi thực hiện dự án, hoạt động; Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác thực báo cáo
của chủ đầu tư trước ngày 10 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu
năm thực hiện trước ngày 25 tháng 01 năm sau và gửi báo cáo kết thúc dự án,
hoạt động đã được Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác thực cho chủ đầu tư trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc đầu tư; đơn vị thực hiện cập nhật số liệu, lập
báo cáo hàng năm và báo cáo kết thúc dự án, hoạt động theo biểu mẫu tương ứng
tại Phụ lục số 02 và theo yêu cầu của chủ đầu tư về nội dung dự án, hoạt động
được phê duyệt; việc cập nhật số liệu, chế độ báo cáo là tiêu chí để đơn vị
thực hiện hoàn thành các thủ tục giải ngân, thanh toán, quyết toán dự án, hoạt
động với chủ đầu tư.
- Cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp
xã (Ban quản lý xã) thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp
xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo
biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua phòng
Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện) trước ngày 15 tháng 9
năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
- Cấp huyện: Chủ đầu tư ở cấp
huyện tổng hợp thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư
trên địa bàn huyện theo các mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự
án, chủ nội dung thành phần cấp huyện trước ngày 10 tháng 9 năm thực hiện, cập
nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 25 tháng 01 năm sau; Chủ dự án,
chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện lập báo cáo kết quả thực hiện
dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình hằng năm thuộc phạm vi
chủ trì quản lý trên địa bàn huyện theo Phụ lục số 03 gửi chủ dự án, chủ tiểu
dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua phòng
Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện) trước ngày 15 tháng 9
năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 31 tháng 1 năm
sau; Ủy ban nhân dân cấp huyện (phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác
dân tộc cấp huyện) tổng hợp thông tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự
án, chủ nội dung thành phần cấp huyện lập báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình hằng năm trong phạm vi được phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện trên
địa bàn huyện theo Phụ lục số 03 gửi Ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 9 năm thực
hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục số 01 trước ngày 05
tháng 02 năm sau.
- Cấp tỉnh: Chủ đầu tư cấp tỉnh
tổng hợp thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa
bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung
thành phần cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu
năm thực hiện trước ngày 31 tháng 01 năm sau; Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ
nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo kết quả thực hiện
dự án thành phần của Chương trình hàng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý trên
địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung
thành phần cấp trung ương, Ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 9 năm thực hiện, cập
nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 05 tháng 02 năm sau; UBND tỉnh
(Ban Dân tộc) tổng hợp thông tin từ cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án,
chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình
hàng năm trong phạm vi được phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn
tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi Ủy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình)
trước ngày 25 tháng 9 năm thực hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu năm
theo Phụ lục số 01 trước ngày 10 tháng 02 năm sau.
- Các thông tin, số liệu, báo
cáo kết quả thực hiện Chương trình ở cấp xã được chia sẻ giữa cơ quan đầu mối
nhận báo cáo ở cấp huyện với các cơ quan, đơn vị liên quan cùng cấp, không yêu
cầu cấp xã phải gửi nhiều báo cáo cho nhiều cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên.
- Cơ quan, đơn vị, chính quyền
địa phương các cấp cập nhật số liệu, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình đột
xuất hoặc theo chủ đề theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
b) Đánh giá Chương trình
- Cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp
xã (đầu mối là Ban quản lý xã) thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động
do cấp xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã
theo các biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện
(qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện).
- Cấp huyện: (i) Chủ dự án, chủ
tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện tổng hợp thông tin, lập báo cáo
đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình
thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn huyện theo mẫu tại Phụ lục số 04 gửi chủ dự
án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
(qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện); (ii) Phòng
Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện tổng hợp thông tin từ
cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện, lập
báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp huyện theo mẫu tại Phụ lục số 04,
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt, gửi về Ban Dân tộc; đồng thời cập
nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01.
- Cấp tỉnh: (i) Chủ dự án, chủ
tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo
đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình
thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04 gửi chủ dự
án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Ban Dân tộc; (ii)
Ban Dân tộc tổng hợp thông tin từ cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án,
chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình
cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký duyệt,
gửi về Ủy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình); đồng thời cập nhật bổ
sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01.
c) Thời hạn báo cáo đánh giá:
- Thời hạn báo cáo đánh giá
thực hiện Chương trình của các cơ quan cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền.
- Các cơ quan, đơn vị, chính
quyền địa phương các cấp đánh giá đột xuất thực hiện Chương trình theo yêu cầu
cụ thể của cơ quan có thẩm quyền khi cần thiết” theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông
tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
3. Quy trình kiểm tra Chương
trình
- Lập kế hoạch kiểm tra Chương trình:
(i) Cơ quan có thẩm quyền quyết định nội dung kiểm tra thực hiện Chương trình;
ban hành kế hoạch kiểm tra; thông báo kế hoạch kiểm tra đến đơn vị được kiểm
tra; (ii) Cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập đoàn kiểm tra, phân công
trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra.
- Tiến hành kiểm tra Chương
trình: Đoàn kiểm tra phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra theo
kế hoạch. Thu thập các văn bản, hướng dẫn, báo cáo của địa phương và tổ chức,
cá nhân liên quan đến thực hiện Chương trình. Tham vấn cán bộ các cấp; khảo sát
thực tế ở xã và thôn về các nội dung kiểm tra; đối thoại, tham vấn người dân hưởng
lợi về mức độ tham gia và hưởng lợi trong quá trình thực hiện các nội dung, hoạt
động thuộc Chương trình.
- Báo cáo kiểm tra Chương
trình: Đoàn kiểm tra gửi báo cáo kiểm tra trong vòng mười (10) ngày làm việc
sau khi kết thúc đợt kiểm tra cho cơ quan có thẩm quyền để tổng hợp, báo cáo cơ
quan cấp trên.
- Các cơ quan, đơn vị, chính quyền
địa phương các cấp kiểm tra thực hiện Chương trình định kỳ theo kế hoạch hoặc kiểm
tra đột xuất theo yêu cầu cụ thể của cơ quan có thẩm quyền khi cần thiết.
4. Giám sát đầu tư của cộng
đồng
a) Quyền, nội dung, tổ chức
thực hiện giám sát đầu tư của cộng đồng đối với các dự án, hoạt động thuộc
Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 74 và Điều 75 Luật Đầu tư công;
Điều 85, Điều 86 và Điều 87 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính
phủ Quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám
sát, đánh giá đầu tư; Điều 33 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , các quy định liên
quan và quy định trong Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban
Dân tộc.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã (Ban
quản lý xã) phối hợp với Ban giám sát đầu tư của cộng đồng, các tổ chức chính
trị - xã hội, các thôn, tổ chức tham vấn cộng đồng và hộ gia đình, người dân
hưởng lợi để rà soát, xác thực các thông tin, số liệu, báo cáo của đơn vị thực
hiện về dự án, hoạt động cụ thể triển khai trên địa bàn xã nhằm phục vụ công
tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.
5. Hệ thống thông tin quản
lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương trình
a) Các cơ quan, đơn vị ở các
cấp địa phương có trách nhiệm vận hành hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số
liệu ứng dụng các giải pháp số hóa (báo cáo theo thời gian thực bằng phần mềm
ứng dụng trên nền tảng di động), theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc khi hệ thống
đi vào hoạt động.
b) Số liệu cập nhật chính thức
lên hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa
của Chương trình phải được người có thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị phê
duyệt, theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
c) Việc cập nhật số liệu báo
cáo tiến độ, giám sát, đánh giá vào hệ thống thông tin quản lý được thực hiện thường
xuyên ngay khi có phát sinh về tiến độ, giải ngân và khi hoàn thành dự án, tiểu
dự án, nội dung hoạt động và các cuộc giám sát, đánh giá.
d) Các cơ quan, đơn vị phân
công cụ thể bộ phận, cán bộ chịu trách nhiệm cập nhật số liệu và sử dụng hệ thống
thông tin quản lý.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các hoạt
động giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình được bố trí trong dự toán kinh
phí hàng năm của Tiểu dự án 3 “Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn
tổ chức thực hiện Chương trình'’ thuộc Dự án 10 của Chương trình và nguồn kinh
phí huy động hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh trong việc xây dựng
kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình;
- Tổng hợp chung kết quả giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban Dân tộc và các
Bộ, cơ quan trung ương có liên quan theo quy định;
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp
huyện, xã và các cơ quan tham gia thực hiện Chương trình trên địa bàn tổ chức thực
hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.
2. Các Sở, ngành cấp tỉnh
(chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh)
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần
cấp huyện, chủ đầu tư triển khai công tác giám sát, đánh giá theo chức năng và
phạm vi quản lý;
- Tổng hợp kết quả giám sát,
đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do Sở, ban, ngành chủ
trì quản lý, gửi báo cáo cho Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Chỉ đạo
các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan trung ương có liên
quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp
huyện, thành phố
Đầu mối là phòng Dân tộc hoặc
đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện, các phòng, ban cấp huyện (chủ dự
án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện) xây dựng kế hoạch, tổ
chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn theo Kế hoạch này
và hướng dẫn chi tiết (nếu có) của Ban Dân tộc, các Sở, ngành cấp tỉnh có liên
quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
Đầu mối là Ban quản lý xã xây
dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn
theo Kế hoạch này và hướng dẫn chi tiết (nếu có) của Ban Dân tộc, các Sở, ngành
cấp tỉnh có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
5. Chủ đầu tư, đơn vị thực
hiện xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá, cập nhật số liệu và báo
cáo các dự án, hoạt động cụ thể theo Kế hoạch này và hướng dẫn chi tiết (nếu
có) của cơ quan quản lý cấp trên theo chức năng và phạm vi quản lý.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội
chỉ đạo các cấp Hội cơ sở tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình.
Trên đây là kế hoạch thực hiện
kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh Nguyễn Long Biên;
- UBMTTQVN tỉnh, các Hội, đoàn thể;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP (NĐT);
- Lưu: VT, VXNV. NVT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ CÁC CHỈ SỐ CHỦ YẾU
Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Kỳ
báo cáo: từ tháng...năm.....đến tháng.....năm.....
TT
|
Chỉ số
(tại địa bàn thực hiện Chương trình ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Số liệu gốc
(đến cuối 2020)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Tần suất báo cáo
|
Nguồn thông tin
|
Trách nhiệm theo dõi, báo cáo
|
Ghi chú
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
1
|
Số
xã vùng III (đặc biệt khó khăn) thuộc vùng DTTS&MN
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm
|
Báo cáo rà soát xã ĐBKK
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
|
2
|
Số
thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng DTTS&MN
|
Thôn
|
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm
|
Báo cáo rà soát thôn ĐBKK
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
|
3
|
Mức
giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo rà soát hộ nghèo hàng năm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo rà soát hộ nghèo hàng năm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
|
|
3.2.
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong dân tộc còn gặp nhiều khó khăn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo rà soát hộ nghèo hàng năm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
|
|
3.3.
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong dân tộc có khó khăn đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo rà soát hộ nghèo hàng năm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
|
4
|
Tỷ
lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
5
|
Tỷ
lệ thôn có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
6
|
Tỷ
lệ trường, lớp học được xây dựng kiên cố
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
7
|
Tỷ
lệ trạm y tế được xây dựng kiên cố
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
|
8
|
Tỷ
lệ hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Công thương
|
|
9
|
Tỷ
lệ đồng bào DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
10
|
Tỷ
lệ đồng bào DTTS được xem truyền hình
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
11
|
Tỷ
lệ đồng bào DTTS được nghe đài phát thanh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
12
|
Tỷ
lệ hộ di cư không theo quy hoạch được sắp xếp, bố trí ổn định
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.2 Phụ lục 02
|
13
|
Tỷ
lệ hộ DTTS đang cư trú tại các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nguy cơ xảy ra lũ
ống, lũ quét sạt lở được qui hoạch, sắp xếp, di dời, bố trí
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.2 Phụ lục 02
|
14
|
Tỷ
lệ hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK. thôn ĐBKK không
có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất hoặc hỗ
trợ chuyển đổi nghề
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.1 Phụ lục 02
|
15
|
Tỷ
lệ lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề
|
%
|
DTTS/Kinh nghèo/cận nghèo Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Cục Thống kế tỉnh; Sở Lao động- Thương và
xã hội
|
|
16
|
Tỷ
lệ học sinh học mẫu giáo 5 tuổi đến trường
|
%
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
17
|
Tỷ
lệ học sinh trong độ tuổi học tiểu học đến trường
|
%
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
18
|
Tỷ
lệ học sinh trong độ tuổi học trung học cơ sở đến trường
|
%
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
19
|
Tỷ
lệ học sinh trong độ tuổi học trung học phổ thông đến trường
|
%
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
20
|
Tỷ
lệ người từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông
|
%
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ. DTTS còn nhiều KK
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
21
|
Tỷ
lệ thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 2.6 Phụ lục 02
|
22
|
Tỷ
lệ thôn có đội văn hóa, văn nghệ (CLB) truyền thống hoạt động thường xuyên,
có chất lượng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 2.6 Phụ lục 02
|
23
|
Tỷ
lệ đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
24
|
Tỷ
lệ phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế hoặc có sự hỗ trợ của nhân viên y tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
|
25
|
Tỷ
lệ phụ nữ mang thai được thăm khám định kỳ (ít nhất 4 lần trong thai kỳ)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
|
26
|
Tỷ
lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân
|
%
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
|
27
|
Tỷ
lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi
|
%
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
|
28
|
Tỷ
lệ nạn nhân của bạo lực gia đình ở vùng DTTS&MN được phát hiện, được tư
vấn về tâm lý, pháp lý, được hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe
|
%
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
29
|
Tỷ
lệ người dân ở vùng DTTS&MN tiếp cận thông tin về BĐG thông qua các hoạt
động truyền thông dựa vào cộng đồng
|
%
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm
|
Số liệu điều tra giữa kỳ, cuối kỳ
|
UBND cấp huyện
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
|
30
|
Tỷ
lệ cán bộ các cấp ở vùng DTTS&MN được trang bị kiến thức về bình đẳng
giới và kỹ năng lồng ghép giới
|
%
|
Tỉnh, huyện, xã
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm
|
Số liệu điều tra giữa kỳ, cuối kỳ
|
UBND cấp huyện
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
|
31
|
Tỷ
lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền các cấp ở vùng DTTS&MN
|
%
|
Tỉnh, huyện, xã
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
|
32
|
Tỷ
lệ nữ làm chủ/đồng làm chủ các doanh nghiệp, HTX, trang trại ở vùng DTTS&MN
|
%
|
DN, HTX/ Trang trại
|
|
|
|
|
|
5 năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Cục Thống kê tỉnh
|
|
33
|
Tỷ
lệ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS ở các cấp từng địa phương
|
%
|
Tỉnh, huyện, xã Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
|
34
|
Số
hộ được giải quyết đất ở
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.1 Phụ lục 02
|
35
|
Số
hộ được giải quyết nhà ở
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.1 Phụ lục 02
|
36
|
Số
hộ được hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.1 Phụ lục 02
|
37
|
Số
hộ không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ giải quyết sinh kế, chuyển
đổi nghề
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.1 Phụ lục 02
|
38
|
Số
hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.1 Phụ lục 02
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38.1.
Số hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.1 Phụ lục 02
|
|
38.2.
Số hộ được thụ hưởng từ công trình nước sinh hoạt tập trung
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.1 Phụ lục 02
|
39
|
Số
công trình nước sinh hoạt tập trung được xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.1 Phụ lục 02
|
40
|
Số
hộ được sắp xếp, ổn định dân cư
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.2 Phụ lục 02
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40.1.
Số hộ dân di cư tự do được bố trí, sắp xếp ổn định
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.2 Phụ lục 02
|
|
40.2.
Số hộ DTTS còn du canh, du cư được bố trí định canh, định cư
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.2 Phụ lục 02
|
|
40.3.
Số hộ ở vùng ĐBKK và khu vực cần thiết khác được bố trí, sắp xếp ổn định dân
cư
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.2 Phụ lục 02
|
41
|
Diện
tích rừng quy hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã
giao cho cộng đồng, hộ gia đình được hỗ trợ bảo vệ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Biểu số 2.3.1 Phụ lục 02
|
42
|
Tỷ
lệ xã khu vực III (ĐBKK) có ít nhất một dự án phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Biểu số 2.3.2.1 Phụ lục 02
|
43
|
Số
vốn vay ưu đãi được NHCSXH giải ngân cho vay thực hiện dự án PTSX theo chuỗi
giá trị và dự án đa dạng hóa sinh kế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
|
Biểu số 2.3.2.1 Phụ lục 02
|
44
|
Diện
tích đất được cải tạo, hỗ trợ để phát triển vùng trồng dược liệu quý
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
Biểu số 2.3.2.2 Phụ lục 02
|
45
|
Số
mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp ở vùng DTTS&MN được hỗ trợ phát
triển
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.3.2.3 Phụ lục 02
|
46
|
Số
em học sinh DTTS khó khăn /năm được hưởng lợi trong chương trình “Cán bộ,
chiến sĩ Quân đội nâng bước em tới trường”
|
Học sinh
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Biểu số 2.3.3 Phụ lục 02
|
47
|
Số
km đường giao thông nông thôn được nhựa hóa, bê tông hóa hoặc cứng hóa
|
km
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.4.1.1 Phụ lục 02
|
48
|
Tỷ
lệ dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù (có sự
đóng góp, tham gia thực hiện của cộng đồng người dân)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.4.1.1 Phụ lục 02
|
49
|
Số
trường Phổ thông Dân tộc bán trú và trường Phổ thông có học sinh bán trú được
tăng cường CSVC, trang thiết bị
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Biểu số 2.5.1 Phụ lục 02
|
50
|
Số
trường Phổ thông Dân tộc nội trú được tăng cường CSVC, trang thiết bị
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Biểu số 2.5.1 Phụ lục 02
|
51
|
Số
trường Trung học Phổ thông dân tộc nội trú trung ương được tăng cường CSVC,
trang thiết bị
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Biểu số 2.5.1 Phụ lục 02
|
52
|
Số
cán bộ, công chức, viên chức các cấp được bồi dưỡng kiến thức về chính sách
dân tộc, công tác dân tộc
|
Lượt người
|
Tỉnh, huyện xã Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.5.2 Phụ lục 02
|
53
|
Số
cơ sở dự bị đại học và đại học cho học sinh vùng DTTS&MN được hỗ trợ
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Biểu số 2.5.2 Phụ lục 02
|
54
|
Số
người được hỗ trợ đào tạo nghề trong Chương trình
|
Lượt người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Lao động, Thương binh và xã hội
|
Biểu số 2.5.3 Phụ lục 02
|
55
|
Số
hộ DTTS và hộ dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK được tạo thêm
việc làm. hoặc làm nghề cũ tăng thu nhập thông qua hỗ trợ đào tạo nghề và tạo
việc làm
|
Hộ
|
DTTS/Kinh, nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Lao động, Thương binh và xã hội
|
Biểu số 2.5.3 Phụ lục 02
|
56
|
Số
lễ hội truyền thống được khôi phục, bảo tồn phục vụ phát triển du lịch
|
Lễ hội
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 2.6 Phụ lục 02
|
57
|
Số
lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
đã tổ chức
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 2.6 Phụ lục 02
|
58
|
Số
dự án sưu tầm, phục dựng, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có
nguy cơ mai một đã thực hiện
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 2.6 Phụ lục 02
|
59
|
Số
mô hình bảo vệ và phát huy văn hóa truyền thống của các DTTS được xây dựng
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 2.6 Phụ lục 02
|
60
|
Số
câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng DTTS được xây dựng
|
CLB
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 2.6 Phụ lục 02
|
61
|
Số
điểm đến du lịch tiêu biểu vùng DTTS&MN được hỗ trợ đầu tư xây dựng
|
Điểm đến
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 2.6 Phụ lục 02
|
62
|
Số
làng truyền thống tiêu biểu được bảo tồn phục vụ phát triển du lịch
|
Làng bản, buôn
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 2.6 Phụ lục 02
|
63
|
Số
thiết chế văn hóa, thể thao thôn được hỗ trợ đầu tư xây dựng
|
Thiết chế
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 2.6 Phụ lục 02
|
64
|
Tỷ
lệ trạm y tế xã vùng DTTS&MN đủ điều kiện khám chữa bệnh BHYT
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
Biểu số 2.7 Phụ lục 02
|
65
|
Số
cô đỡ thôn bản người DTTS được hỗ trợ phụ cấp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
Biểu số 2.7 Phụ lục 02
|
66
|
Tỷ
lệ trẻ suy dinh dưỡng 6-23 tháng tuổi ở vùng DTTS&MN được bổ sung gói bột
đa vi chất vào bữa ăn bột/cháo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
Biểu số 2.7 Phụ lục 02
|
67
|
Tỷ
lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cấp ở vùng DTTS&MN được hỗ trợ tăng
cường dinh dưỡng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
Biểu số 2.7 Phụ lục 02
|
68
|
Tỷ
lệ trẻ em ở vùng DTTS&MN được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
Biểu số 2.7 Phụ lục 02
|
69
|
Tỷ
lệ phụ nữ DTTS cải thiện tiếp cận tín dụng thông qua các tổ Tiết kiệm vay vốn
thôn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Biểu số 2.8 Phụ lục 02
|
70
|
Tỷ
lệ thanh niên DTTS được tiếp cận thông tin thông qua mô hình CLB “thủ lĩnh
của sự thay đổi”
|
%
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Biểu số 2.8 Phụ lục 02
|
71
|
Số
người có uy tín trong cộng đồng làm hạt nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở được
hỗ trợ, tạo điều kiện
|
Lượt người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.10.1 Phụ lục 02
|
72
|
Số
cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) được hỗ trợ ứng
dụng công nghệ thông tin
|
Lượt người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Biểu số 2.10.2 Phụ lục 02
|
Ghi chú:
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện) tổng hợp số liệu
theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới, đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, DTTS có khó khăn đặc thù/DTTS còn nhiều khó khăn,
hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh,
huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân
tổ.
|
..., ngày
….tháng....năm.....
CƠ QUAN BÁO CÁO
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.1
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm.....đến tháng....năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch cả giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ đất ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo
dân tộc Kinh được hỗ trợ đất ở
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 34 Phụ lục 1
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo
dân tộc Kinh được hỗ trợ nhà ở
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 35 Phụ lục 1
|
3
|
Hỗ trợ đất sản xuất,
chuyển đổi nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổng số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo
dân tộc Kinh không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất
hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1. Số hộ DTTS nghèo, hộ
nghèo dân tộc Kinh không có đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 36 Phụ lục 1
|
|
3.1.2. Số hộ DTTS nghèo, hộ
nghèo dân tộc Kinh không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ chuyển đổi
nghề
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 37 Phụ lục 1
|
3.2
|
Tỷ lệ hộ DTTS nghèo, hộ nghèo
dân tộc Kinh không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp bằng đất
sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
%
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 14 Phụ lục 1
|
4
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tổng số hộ DTTS nghèo, hộ
nghèo dân tộc Kinh được hỗ trợ nước sinh hoạt
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 38 Phụ lục 1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1. Số hộ DTTS nghèo, hộ
nghèo dân tộc Kinh được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 38.1 Phụ lục 1
|
|
4.1.2. Số hộ DTTS nghèo, hộ
nghèo dân tộc Kinh được thụ hưởng công trình nước sinh hoạt tập trung
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 38.2 Phụ lục 1
|
4.2
|
Số lượng công trình nước sinh
hoạt tập trung được đầu tư
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 39 Phụ lục 1
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo
từng phân tổ.
|
....,
ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.2
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
Kỳ
báo cáo: từ tháng...năm...đến tháng...năm…
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK, biên giới, có nguy cơ xảy ra thiên tai ở vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ dự án đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu đối với vùng bố trí, sắp xếp ổn định dân cư
tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số hộ dân được bố trí trong
các dự án sắp xếp, ổn định dân cư tập trung
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ dự án đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu đối với vùng bố trí, sắp xếp ổn định dân cư
tại chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số hộ dân được bố trí trong
các dự án sắp xếp, ổn định dân cư tại chỗ
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ phương án cộng đồng
bố trí dân xen ghép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số hộ dân được bố trí trong
phương án di dân xen ghép và được cộng đồng tiếp nhận xen ghép
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ trực tiếp hộ gia
đình (hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, hỗ trợ nhà ở, hỗ trợ kinh phí di chuyển các
hộ từ nơi ở cũ đến nơi tái định cư)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tổng số hộ được bố trí, sắp
xếp ổn định dân cư
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 40 Phụ lục 1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1. Số hộ dân di cư tự do
được bố trí, sắp xếp ổn định
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 40.1 Phụ lục 1
|
|
4.1.2. Số hộ DTTS còn du
canh, du cư được bố trí định canh, định cư
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 40.2 Phụ lục 1
|
|
4.1.3. Số hộ vùng đặc biệt
khó khăn và khu vực cần thiết khác được bố trí, sắp xếp ổn định dân cư
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 40.3 Phụ lục 1
|
4.2
|
Tỷ lệ hộ di cư không theo
quy hoạch được sắp xếp, bố trí ổn định
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 12 Phụ lục 1
|
4.3
|
Tỷ lệ hộ DTTS đang cư trú
tại các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở được
qui hoạch, sắp xếp, di dời, bố trí
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 13 Phụ lục 1
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân
tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số
liệu theo các cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương
ứng theo từng phân tổ.
|
….,
ngày….tháng….năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.3.1
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế
mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
TIỂU
DỰ ÁN 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng
cao thu nhập cho người dân
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm...đến tháng...năm….
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ Số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng đối với
rừng quy hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho
cộng đồng, hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Diện tích hỗ trợ bảo vệ rừng
đối với rừng quy hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã
giao cho cộng đồng, Hộ gia đình
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 41 Phụ lục 1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1. Diện tích hỗ trợ bảo
vệ rừng đối với rừng quy hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên
đã giao cho cộng đồng
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2. Diện tích hỗ trợ bảo
vệ rừng đối với rừng quy hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên
đã giao cho hộ gia đình
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng cộng đồng dân cư
(thôn) nhận hỗ trợ bảo vệ rừng đối với rừng đã giao cho cộng đồng
|
Cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số hộ gia đình người DTTS và
hộ người Kinh nghèo tại các xã có điều kiện KT-XH khó khăn (khu vực II và
III) nhận hỗ trợ bảo vệ rừng đối với rừng đã giao cho hộ gia đình
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
đối với diện tích rừng Nhà nước giao cho BQL rừng đặc dụng, rừng phòng hộ;
diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho các tổ chức
kinh tế; diện tích rừng tự nhiên do UBND cấp xã trực tiếp quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Diện tích hỗ trợ khoán bảo vệ
rừng
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. Diện tích hỗ trợ khoán
bảo vệ rừng đối với rừng Nhà nước giao cho BQL rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. Diện tích hỗ trợ khoán
bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3. Diện tích hỗ trợ khoán
bảo vệ rừng đối với rừng tự nhiên do UBND cấp xã trực tiếp quản lý
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng cộng đồng dân cư
nhận hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
|
Cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Số hộ gia đình nhận hỗ trợ
khoán bảo vệ rừng
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ khoanh nuôi tái
sinh có trồng rừng bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Diện tích rừng khoanh nuôi
tái sinh có trồng rừng bổ sung
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số hộ gia đình người DTTS và
hộ người Kinh nghèo tại các xã có điều kiện KT-XH khó khăn (khu vực II và
III) nhận hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ
đối với diện tích đất được quy hoạch trồng rừng phòng hộ đã giao cho hộ gia
đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Diện tích rừng phòng hộ được
trồng theo quy hoạch trồng rừng phòng hộ đã giao cho hộ gia đình
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Số hộ gia đình người DTTS và
hộ người Kinh nghèo tại các xã có điều kiện KT-XH khó khăn (khu vực II và
III) nhận hỗ trợ trồng rừng phòng hộ
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ trồng rừng sản xuất
bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ đối với diện tích đất được quy
hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Diện tích rừng sản xuất được
trồng
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1. Diện tích rừng sản
xuất trồng cây lấy gỗ
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2. Diện tích rừng sản
xuất trồng cây lâm sản ngoài gỗ
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Số hộ gia đình người DTTS và
hộ người Kinh nghèo tại các xã có điều kiện KT-XH khó khăn (khu vực II và
III) nhận hỗ trợ trồng rừng sản xuất
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trợ cấp gạo cho hộ gia
đình nghèo, hộ đồng bào DTTS tham gia bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng
có trồng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển LSNG, trồng rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổng khối lượng gạo trợ cấp
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Số hộ gia đình nghèo, hộ gia
đình DTTS được nhận trợ cấp gạo
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Số lượng nhân khẩu (thuộc hộ
gia đình nghèo, hộ gia đình DTTS) được nhận trợ cấp gạo
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tổng diện tích bảo vệ rừng,
khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển
LSNG, trồng rừng phòng hộ bởi hộ nhận trợ cấp gạo
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1. Diện tích khoán bảo vệ
rừng bởi hộ nhận trợ cấp gạo
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4.2. Diện tích rừng được
bảo vệ bởi hộ nhận trợ cấp gạo
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4.3. Diện tích khoanh nuôi
tái sinh rừng có trồng bổ sung bởi hộ nhận trợ cấp gạo
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4.4. Diện tích trồng rừng
sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ bởi hộ nhận trợ cấp gạo
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4.5. Diện tích trồng rừng
phòng hộ bởi hộ nhận trợ cấp gạo
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, theo DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo
các cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng
theo từng phân tổ.
|
…..,
ngày….tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.3.2.1
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế
mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
TIỂU
DỰ ÁN 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý,
thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS
và MN
NỘI
DUNG 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
Kỳ
báo cáo: từ tháng...năm...đến tháng...năm….
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ thực hiện dự án phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng dự án phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị được thực hiện trên địa bàn xã khu vực III và thôn
ĐBKK
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ xã khu vực III có ít
nhất một dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 42 Phụ lục 1
|
1.3
|
Số lượng doanh nghiệp thực hiện
dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị (có 70% tổng số LĐ trở lên
là người DTTS)
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1. Số lượng doanh nghiệp
do phụ nữ làm chủ/đồng làm chủ thực hiện dự án phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị (có 70%) tổng số LĐ trở lên là người DTTS)
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng HTX, liên hiệp HTX
tham gia Dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị (có 70% tổng số
LĐ trở lên là người DTTS)
|
HTX, THT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1. Số lượng HTX, liên
hiệp HTX có trên 50% thành viên là phụ nữ tham gia Dự án phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị (có 70% tổng số LĐ trở lên là người
DTTS)
|
HTX, THT
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng hộ dân tham gia dự
án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
Hộ
|
Kinh/DTTS, Hộ nghèo/cận nghèo; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ (*)
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Số lượng hộ dân tham gia dự
án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị được vay vốn NHCSXH với lãi suất ưu
đãi
|
Hộ
|
Kinh/DTTS, Hộ nghèo/cận nghèo; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ (*)
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Số vốn vay ưu đãi được NHCSXH
giải ngân cho vay thực hiện Dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 43 Phụ lục 1
|
2
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế (đối với các địa phương không có điều kiện thực
hiện PTSX theo chuỗi giá trị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng dự án hỗ trợ HTPTSX,
đa dạng hóa sinh kế được thực hiện trên địa bàn xã khu vực III và thôn ĐBKK
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng hộ dân tham gia dự
án HTPTSX, đa dạng hóa sinh kế
|
Hộ
|
Kinh/DTTS, Hộ nghèo/cận nghèo; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ (*)
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng hộ dân tham gia dự
án HTPTSX, đa dạng hóa sinh kế được vay vốn NHCSXH với lãi suất ưu đãi
|
Hộ
|
Kinh/DTTS, Hộ nghèo/cận nghèo; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ (*)
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Số vốn vay ưu đãi được NHCSXH
giải ngân cho vay thực hiện dự án HTPTSX, đa dạng hóa sinh kế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 43 Phụ lục 1
|
2.5
|
Số lượng, Tỷ lệ dự án HTPTSX,
đa dạng hóa sinh kế có tổ nhóm nông dân, tổ hợp tác được thành lập, củng cố
và duy trì hoạt động
|
Dự án, %
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Số lượng, Tỷ lệ phụ nữ tham
gia các tổ nhóm nông dân, tổ hợp tác để thực hiện dự án HTPTSX, đa dạng hóa
sinh kế
|
Người, %
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo
từng phân tổ.
(*) "Hộ nghèo do phụ nữ làm chủ” là hộ
nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng
người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động
|
…..,
ngày….tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.3.2.2
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế
mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
TIỂU
DỰ ÁN 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý,
thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS
và MN
NỘI
DUNG 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
Kỳ
báo cáo: từ tháng...năm....đến tháng...năm…..
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các huyện nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ Số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện , tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Số lượng dự án phát triển
vùng trồng dược liệu quý được đề xuất và phê duyệt hỗ trợ theo tiêu chí của
Chương trình (sử dụng tối thiểu 50% lao động là người DTTS)
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng dự án phát triển
vùng trồng dược liệu quý được đề xuất và phê duyệt hỗ trợ sử dụng trên 50%
lao động là nữ
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng dự án nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực
hiện dự án
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích môi trường rừng
được địa phương hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê để triển
khai dự án
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích đất được cải
tạo, hỗ trợ để phát triển vùng trồng dược liệu quý
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 44 Phụ lục 1
|
4
|
Số lượng Doanh nghiệp tham
gia thực hiện Dự án phát triển dược liệu quý (theo chuỗi giá trị)
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng Doanh nghiệp tham
gia Dự án phát triển dược liệu quý được vay vốn với lãi suất ưu đãi từ NHCSXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Số vốn vay ưu đãi được giải
ngân cho các Doanh nghiệp vay thực hiện Dự án phát triển dược liệu quý
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng lao động được
doanh nghiệp tuyển dụng vào làm việc trong các dự án phát triển dược liệu quý
|
Người
|
DTTS/Kinh , Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số lượng lao động được
doanh nghiệp trực tiếp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về nuôi trồng,
chế biến, bảo quản cây thuốc dược liệu
|
Người
|
DTTS/Kinh , Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số lượng hợp tác xã, tổ
hợp tác vệ tinh được hỗ trợ phát triển và tham gia liên kết trong Dự án phát
triển vùng trồng dược liệu quý theo chuỗi giá trị
|
HTX/Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Số lượng HTX, Tổ hợp tác vệ
tinh tham gia Dự án phát triển dược liệu quý được vay vốn với lãi suất ưu đãi
từ NHCSXH
|
HTX/Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Số vốn vay ưu đãi được giải
ngân cho các HTX, Tổ hợp tác vệ tinh vay thực hiện Dự án phát triển dược liệu
quý
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số lượng hộ gia tham gia
liên kết, hợp tác với dự án hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo
chuỗi giá trị
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo
từng phân tổ
|
…..,
ngày….tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.3.2.3
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế
mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
TIỂU
DỰ ÁN 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý,
thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS
và MN
NỘI
DUNG 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào
đồng bào DTTS&MN
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm...đến tháng...năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các huyện nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Số lượng dự án phát triển
vùng trồng dược liệu quý được đề xuất và phê duyệt hỗ trợ theo tiêu chí của
Chương trình (sử dụng tối thiểu 50% lao động là người DTTS)
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng dự án phát triển
vùng trồng dược liệu quý được đề xuất và phê duyệt hỗ trợ sử dụng trên 50%
lao động là nữ
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng dự án nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực
hiện dự án
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích môi trường rừng
được địa phương hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê để triển
khai dự án
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích đất được cải
tạo, hỗ trợ để phát triển vùng trồng dược liệu quý
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 44 Phụ lục 1
|
4
|
Số lượng Doanh nghiệp tham
gia thực hiện Dự án phát triển dược liệu quý (theo chuỗi giá trị)
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng Doanh nghiệp tham
gia Dự án phát triển dược liệu quý được vay vốn với lãi suất ưu đãi từ NHCSXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Số vốn vay ưu đãi được giải
ngân cho các Doanh nghiệp vay thực hiện Dự án phát triển dược liệu quý
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng lao động được
doanh nghiệp tuyển dụng vào làm việc trong các dự án phát triển dược liệu quý
|
Người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số lượng lao động được
doanh nghiệp trực tiếp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về nuôi trồng,
chế biến, bảo quản cây thuốc dược liệu
|
Người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số lượng hợp tác xã, tổ
hợp tác vệ tinh được hỗ trợ phát triển và tham gia liên kết trong Dự án phát
triển vùng trồng dược liệu quý theo chuỗi giá trị
|
HTX/Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Số lượng HTX, Tổ hợp tác vệ
tinh tham gia Dự án phát triển dược liệu quý được vay vốn với lãi suất ưu đãi
từ NHCSXH
|
HTX/Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Số vốn vay ưu đãi được giải
ngân cho các HTX, Tổ hợp tác vệ tinh vay thực hiện Dự án phát triển dược liệu
quý
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số lượng hộ gia tham gia
liên kết, hợp tác với dự án hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo
chuỗi giá trị
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo
từng phân tổ.
|
…..,
ngày….tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.3.3
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế
mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
TIỂU
DỰ ÁN 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm...đến tháng...năm….
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ các dự án, mô hình
chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng dự án, mô hình chăn
nuôi được thực hiện
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng hộ gia đình người
DTTS; hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo người Kinh tham gia dự án, mô hình
chăn nuôi
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ dự án, mô hình chăn
nuôi được duy trì bền vững, giúp người dân nâng cao thu nhập (sau 1 vụ/ chu
kỳ chăn nuôi từ khi kết thúc dự án hỗ trợ)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ các dự án, mô hình
trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng dự án, mô hình trồng
trọt được thực hiện
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng hộ gia đình người
DTTS; hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo người Kinh tham gia dự án, mô hình
trồng trọt
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ dự án, mô hình trồng
trọt được duy trì bền vững, giúp người dân nâng cao thu nhập (sau 1 vụ/ chu
kỳ sản xuất từ khi kết thúc dự án hỗ trợ)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo
từng phân tổ.
|
…..,
ngày….tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.4.1.1
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng
đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
TIỂU
DỰ ÁN 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào DTTS&MN NỘI DUNG SỐ 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng DTTS&MN
Kỳ
báo cáo: từ tháng.....năm....đến tháng....năm….
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu cho các xã đặc biệt khó khăn khu vực III, thôn bản ĐBKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng Công trình giao
thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh được đầu tư
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số km đường giao thông nông
thôn được đầu tư nhựa hóa, bê tông hóa, hoặc cứng hóa
|
Km
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 47 Phụ lục 1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1. Số km đường giao thông
nông thôn ở cấp xã (đường đến trung tâm xã, đường liên xã, đường trục xã)
được nhựa hóa, bê tông hóa
|
Km
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2. Số km đường giao thông
nông thôn ở cấp thôn (đường liên thôn, đường trục thôn) được cứng hóa
|
Km
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng Công trình cung cấp
điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thôn, bản được
đầu tư
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng Trạm chuyển tiếp
phát thanh xã được đầu tư
|
Trạm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng Nhà sinh hoạt cộng
đồng được đầu tư
|
Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Số lượng Trạm y tế xã đạt
chuẩn được đầu tư
|
Trạm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Số lượng công trình Trường,
lớp học đạt chuẩn được đầu tư
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Số lượng công trình Thủy lợi
nhỏ được cải tạo, xây mới
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Số lượng công trình hạ tầng
quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất được đầu tư
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Số lượng, Tỷ lệ dự án đầu tư
cơ sở hạ tầng thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù (có sự đóng góp, tham gia
thực hiện của cộng đồng người dân)
|
Công trình, %
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 48 Phụ lục 1
|
2
|
Đầu tư CSHT trọng điểm kết
nối các xã ĐBKK trên cùng địa bàn (hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế, hệ thống
cầu, đường giao thông; hạ tầng lưới điện...); xây dựng cầu dân sinh nhằm tăng
cường kết nối, tạo trục động lực phát triển đồng bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng dự án đầu tư CSHT
trọng điểm (hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế, hệ thống cầu, đường giao thông;
hạ tầng lưới điện, hạ tầng khác):
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đầu tư thí điểm xây dựng
nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng công trình nhà hỏa
táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số được đầu tư tại tỉnh Ninh Thuận được
xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Duy tu, bảo dưỡng công
trình Cơ sở hạ tầng trên địa bàn ĐBKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng công trình CSHT trên
địa bàn ĐBKK được duy tu, bảo dưỡng bằng nguồn vốn của Chương trình
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1. Số lượng, Tỷ lệ công
trình CSHT được giao cho cộng đồng thực hiện duy tu, bảo dưỡng bằng nguồn vốn
của Chương trình
|
Công trình, %
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo
từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ
quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.
|
…..,
ngày….tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.4.1.2
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng
đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
TIỂU
DỰ ÁN 1: đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào DTTS&MN NỘI DUNG SỐ 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ
vùng đồng bào DTTS&MN
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng...năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Số lượng chợ vùng DTTS&MN
được đầu tư xây mới
|
Chợ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng chợ vùng DTTS&MN
sau khi hoàn thành đầu tư xây mới đã đưa vào sử dụng
|
Chợ
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ lấp đầy bình quân các
điểm kinh doanh tại chợ hoặc bình quân số lượng người tham gia kinh doanh
(thường xuyên và không thường xuyên) sau khi chợ đưa vào sử dụng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng chợ vùng DTTS&MN
được đầu tư cải tạo, nâng cấp
|
Chợ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ lấp đầy bình quân các
điểm kinh doanh tại chợ hoặc bình quân số lượng người tham gia kinh doanh
(thường xuyên và không thường xuyên) sau khi hoàn thành đầu tư cải tạo, nâng
cấp
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, theo DTTS/dân tộc Kinh, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp tỉnh,
huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân
tổ.
|
…..,
ngày….tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.4.2
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng
đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
TIỂU
DỰ ÁN 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực công tác
dân tộc
Kỳ
báo cáo: từ tháng...năm....đến tháng...năm......
TT
|
Chỉ số
|
Quyết định đầu tư
|
Quy mô đầu tư xây dựng/ trang thiết bị
|
Tổng mức đầu tư (tr.đ)
|
Tổng dự toán (tr.đ)
|
Giá trị hợp đồng dự toán với hạng mục không có hợp đồng
|
Thời gian thực hiện
|
Khối lượng đầu tư xây dựng (diện tích
xây dựng/trang thiết bị mua sắm)
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm
|
Giá trị nghiệm thu A-B(tr.đ)
|
Giá trị giải ngân phân theo từng năm
|
Ghi chú
|
Ngày khởi công
|
Ngày dự kiến hoàn thành
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng cộng
|
1
|
Đầu tư xây dựng các công trình phục vụ học tập, sinh hoạt cho giáo
viên và học sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự
án đầu tư xây dựng các công trình phục vụ học tập, sinh hoạt cho giáo viên và
học sinh trường....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Xây
lắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Thiết
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Chi
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Dự
án đầu tư xây dựng các công trình phục vụ học tập, sinh hoạt cho giáo viên và
học sinh trường....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Xây
lắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Thiết
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Chi
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Dự
án đầu tư xây dựng các công trình phục vụ học tập, sinh hoạt cho giáo viên và
học sinh trường....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Xây
lắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Thiết
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Chi
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự
án/Nội dung Mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập
trường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Dự
án/Nội dung Mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập
trường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
lắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cơ quan thực hiện, Chủ đầu
tư lập biểu này đối với dự án/hoạt động do mình thực hiện, làm chủ đầu tư.
Nội dung Mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập có thể
thành lập dự án riêng, những trang thiết bị gắn với hoạt động đầu tư xây dựng
thì được lập trong dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật và đảm
bảo sự đồng bộ, hiệu quả đầu tư.
- Giá trị giải ngân trong năm
(nếu báo cáo quý, 6 tháng ...là giá trị lũy kế từ đầu năm đến ngày báo cáo)
- Các cơ quan chủ quản đầu tư của các trường tổng
hợp số liệu từ các chủ đầu tư/các trường trực thuộc
|
…..,
ngày….tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.5.1
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
TIỂU
DỰ ÁN 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội
trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường Phổ thông có học
sinh bán trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng
bào DTTS
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng...năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ Số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị các trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng trường PTDTBT và
trường phổ thông có học sinh bán trú được đầu tư bổ sung, nâng cấp CSVC,
trang thiết bị
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 49 Phụ lục 1
|
1.2
|
Số tài liệu, học liệu được
biên soạn và cấp phát miễn phí cho các trường PTDTBT và trường phổ thông có
HSBT
|
Tài liệu, học liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lớp bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho CBQL, GV trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT được tổ chức
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đầu tư cơ sở vật chất để
phục vụ chuyển đổi số giáo dục để đảm bảo việc giảng dạy và học tập trực
tuyến cho các trường PTDTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng trường PTDTNT cấp
huyện, tỉnh được hỗ trợ đầu tư CSVC, trang thiết bị
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 50 Phụ lục 1
|
2.2
|
Số tài liệu, học liệu được
biên soạn và cấp phát miễn phí cho các trường PTDTNT
|
Tài liệu, học liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Số lớp bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho CBQL, GV trường PTDTNT được tổ chức
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xóa mù chữ cho người dân
vùng đồng bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng lớp học XMC được tổ
chức
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng người dân tham gia
học lớp XMC
|
Người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ người dân tốt
nghiệp/hoàn thành lớp XMC
|
Người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Số lượng tài liệu phục vụ
hướng dẫn dạy XMC được xây dựng và lưu trữ trên nền tảng công nghệ, cơ sở dữ
liệu về XMC
|
Tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Số lượng sản phẩm truyền
thông, tuyên truyền phục vụ XMC
|
Sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, theo DTTS/dân tộc Kinh, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp tỉnh, huyện,
xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ.
|
…..,
ngày….tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.5.2
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
TIỂU
DỰ ÁN 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại
học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng cán bộ, công chức,
viên chức nhóm đối tượng 2,3 và 41 các cấp và cán bộ lực lượng
công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN
được bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
Người
|
Tỉnh, huyện, xã, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 52 Phụ lục 1
|
2
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc
thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng cán bộ, công chức,
viên chức cấp huyện, cấp xã tại vùng DTTS&MN và cán bộ lực lượng công an,
quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN được bồi
dưỡng tiếng DTTS
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đào tạo dự bị đại học, đại
học và sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng cơ sở đào tạo dự bị
đại học, đại học cho học sinh vùng DTTS&MN được hỗ trợ
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 53 Phụ lục 1
|
3.2
|
Số lượng học sinh, sinh viên,
cán bộ công chức, viên chức (công tác tại vùng DTTS&MN và trong các cơ
quan công tác dân tộc) được đào tạo dự bị đại học
|
Người
|
DTTS/ Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số lượng học sinh, sinh viên,
cán bộ công chức, viên chức (công tác tại vùng DTTS&MN và trong các cơ
quan công tác dân tộc) được hỗ trợ học đại học
|
Người
|
DTTS/ Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Số lượng cán bộ công chức,
viên chức (công tác tại vùng DTTS&MN và trong các cơ quan công tác dân
tộc) được hỗ trợ đào tạo thạc sỹ
|
Người
|
DTTS/ Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Số lượng cán bộ công chức,
viên chức (công tác tại vùng DTTS&MN và trong các cơ quan công tác dân
tộc) được hỗ trợ đào tạo tiến sỹ
|
Người
|
DTTS/ Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp ( tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo
địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo
từng phân tổ.
|
....,
ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
_________________________________
1 Quyết định số
771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.5.3
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
TIỂU DỰ ÁN 3: Dự án phát
triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân
tộc thiểu số và miền núi
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng các mô hình đào
tạo nghề, đặt hàng đào tạo nghề phù hợp với điều kiện và tập quán vùng DTTS&MN
gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng các mô hình đào tạo
nghề, đặt hàng đào tạo nghề được thực hiện
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng người DTTS và người
dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK tham gia các mô hình đào tạo
nghề
|
Người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đào tạo nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng, Tỷ lệ người DTTS và
người dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo trong độ tuổi ở xã, thôn ĐBKK tham gia học
nghề và được hỗ trợ chi phí học nghề
|
Người, %
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 54 Phụ lục 1
|
2.2
|
Số lượng, Tỷ lệ hộ DTTS và hộ
dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK có việc làm mới hoặc tiếp tục
làm nghề cũ nhưng được nâng tầm kỹ năng nghề cao hơn có năng suất, tăng thu
nhập sau khi học nghề
|
Hộ, %
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 55 Phụ lục 1
|
3
|
Hỗ trợ người lao động học
nghề, học ngoại ngữ để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng người lao động được
đào tạo nghề, học ngoại ngữ để đi làm việc theo hợp đồng có thời hạn ở nước
ngoài
|
Người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng người lao động qua
đào tạo nghề, học ngoại ngữ đã xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài
|
Người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số người lao động được vay
vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Lượt người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuẩn hóa kỹ năng lao động
và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị
trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là
người DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng, Tỷ lệ người lao
động sau khi được đào tạo được đánh giá, công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng
nghề quốc gia
|
Người, %
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Số lượng người lao động là
người DTTS được tư vấn, giới thiệu việc làm
|
Lượt người
|
Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tăng cường các điều kiện
đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở GDNN vùng DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số cán bộ quản lý; người dạy
nghề, cán bộ quản lý và đào tạo tại doanh nghiệp tham gia các lớp tập huấn,
bồi dưỡng NCNL
|
Lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Số lượng cơ sở GDNN được hỗ
trợ cải tạo, sửa chữa CSVC, mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo
|
Cơ sở GDNN
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Số lượng cơ sở GDNN được hỗ
trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học
|
Cơ sở GDNN
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tuyên truyền, tư vấn hướng
nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi
làm việc ở nước ngoài; Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số
(KPI) để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung theo mục
tiêu của dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Số lượng người lao động được
tiếp cận thông tin thông qua các sự kiện, kênh tuyên truyền, tư vấn hướng
nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi
làm việc ở nước ngoài
|
Lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Số lượng, Tỷ lệ đơn vị áp
dụng sử dụng Bộ chỉ số (KPI) kiểm tra, giám sát, đánh giá dựa trên kết quả
các nội dung của tiểu dự án và thực hiện thu thập dữ liệu, tổng hợp báo cáo
trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Đơn vị, %
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, DTTS có khó khăn đặc thù, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc
phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo
bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị
tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng
và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.
|
…..,
ngày….tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.5.4
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu
dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình
ở các cấp
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng….năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng tài liệu và đào
tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho mạng lưới cán bộ
làm công tác dân tộc; ưu tiên các nội dung giới thiệu về cách tiếp cận,
phương pháp và các mô hình giảm nghèo thành công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng các tài liệu đào tạo
tập huấn, sổ tay hướng dẫn thực hiện Chương trình được xây dựng (trong đó có
các chủ đề: phát triển cộng đồng, lập kế hoạch có sự tham gia, giám sát- đánh
giá, lồng ghép giới, thích ứng với BĐKH/GNRRTT...)
|
Tài liệu/sổ tay
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng cán bộ triển khai
Chương trình ở các cấp tỉnh, huyện, xã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng triển khai Chương trình
|
Người
|
Tỉnh /huyện/xã, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng đại diện cộng đồng,
người dân ở cấp thôn được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng triển khai
Chương trình
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức học tập, trao đổi
kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình;
tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng đối tượng trực tiếp
triển khai Chương trình được tham gia các chuyến đi học tập, trao đổi kinh
nghiệm
|
Lượt người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng các hội thảo, hội
nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm triển khai Chương trình giữa các địa
phương được tổ chức
|
Hội nghị, HT
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nâng cao năng
lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng người tham gia các
lớp tập huấn chuyên sâu (học đi đôi với hành, gắn với việc triển khai từng dự
án, công trình cụ thể...) tại các xã, thôn tham gia triển khai Chương trình
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ chuyển đổi số và
nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển
khai thực hiện Chương trình ở các cấp; nâng cao nhận thức và năng lực của các
bên liên quan (ngoài các cơ quan chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng cán bộ triển khai
thực hiện Chương trình ở các cấp (tỉnh, huyện, xã) được đào tạo sử dụng các
công cụ chuyển đổi số trong triển khai Chương trình
|
Người
|
Tỉnh/ huyện/xã Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Số lượng các hoạt động truyền
thông/lớp tập huấn lồng ghép cho các bên liên quan (ngoài các cơ quan chủ trì
và tham gia thực hiện Chương trình)
|
Hoạt động/ lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo
từng phân tổ... Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ
quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.
|
…..,
ngày….tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.6
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc
thiểu số gắn với phát triển du lịch
Kỳ
báo cáo: từ tháng.....năm....đến tháng....năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện , tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu
tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng các di sản văn hóa
truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số được kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa
|
Di sản văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền
thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng lễ hội truyền thống
được khôi phục, phục dựng bảo tồn trước nguy cơ mai một
|
Lễ hội
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng lễ hội truyền thống
của các DTTS được khôi phục, bảo tồn và xây dựng thành sản phẩm phục vụ phát triển
du lịch
|
Lễ hội
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 56 Phụ lục 1
|
3
|
Xây dựng chính sách và hỗ
trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ
biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những
người kế cận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng nghệ nhân người DTTS
được thụ hưởng chính sách hỗ trợ và được hỗ trợ nghiên cứu, sưu tầm và truyền
dạy di sản văn hóa phi vật thể
|
Nghệ nhân
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức lớp tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng lớp tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể được tổ chức
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 57 Phụ lục 1
|
4.2
|
Số lượng, tỷ lệ cán bộ công
chức văn hóa xã vùng đồng bào DTTS&MN được tập huấn, bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát
triển du lịch
|
Lượt người, %
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ nghiên cứu, phục
hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng dự án nghiên cứu,
phục hồi, bảo tồn, phát triển văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một
(các hình thức sinh hoạt văn hóa, tập quán xã hội, nhạc cụ, kiến trúc truyền thống,
trang phục truyền thống, các môn thể thao truyền thống)
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 58 Phụ lục 1
|
5.2
|
Số lượng các loại hình văn
hóa vật thể và phi vật thể tiêu biểu của các DTTS được khôi phục, bảo tồn
|
Loại hình VH
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng mô hình văn hóa truyền
thống các DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Số lượng mô hình bảo vệ và
phát huy văn hóa truyền thống các DTTS được xây dựng
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 59 Phụ lục 1
|
7
|
Xây dựng câu lạc bộ sinh
hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN, vùng di dân tái
định cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Số lượng CLB sinh hoạt văn
hóa dân gian tại các thôn vùng DTTS&MN, vùng di dân tái định cư được xây
dựng
|
CLB
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 60 Phụ lục 1
|
7.2
|
Số người DTTS tham gia hoạt
động CLB sinh hoạt văn hóa dân gian
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hỗ trợ hoạt động cho đội
văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Số lượng thôn vùng đồng bào
DTTS&MN có đội văn nghệ truyền thống được hỗ trợ hoạt động
|
Thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Số lượng người DTTS tham gia
Đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Số lượng, Tỷ lệ thôn vùng
đồng bào DTTS&MN có đội văn hóa, văn nghệ (CLB) truyền thống hoạt động
thường xuyên, có chất lượng
|
Thôn %
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 22 Phụ lục 1
|
9
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng
điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Số lượng, Tỷ lệ điểm đến du
lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS&MN được hỗ trợ đầu tư xây dựng
|
Điểm đến, %
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 61 Phụ lục 1
|
9.2
|
Số lượng người lao động DTTS
hoạt động trong lĩnh vực du lịch được đào tạo kiến thức kỹ năng (tại các điểm
đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS&MN được hỗ trợ đầu tư)
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Xây dựng nội dung, xuất
bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống DTTS cấp phát cho cộng
đồng các DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Số lượng bộ ấn phẩm về văn
hóa truyền thống DTTS được xây dựng nội dung, xuất bản và cấp phát cho cộng
đồng DTTS
|
Bộ ấn phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Số lượng, Tỷ lệ bộ ấn phẩm về
văn hóa truyền thống DTTS được kiểm soát và loại trừ yếu tố định kiến giới
|
Bộ ấn phẩm, %
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tổ chức Ngày hội, Giao
lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào
DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Số lượng (cuộc) Ngày hội,
Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của
đồng bào DTTS được tổ chức
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
11.2
|
Số lượng người DTTS tham gia
các Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền
thống của đồng bào DTTS
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
11.3
|
Số lượng tiết mục trình diễn
văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS được số hóa và được phổ
biến rộng rãi trên các phương tiện truyền thông
|
Tiết mục
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tổ chức hoạt động thi đấu
thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn
các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Số lượng cuộc thi đấu thể
thao truyền thống cấp huyện được tổ chức
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2
|
Số lượng cuộc thi đấu thể
thao truyền thống cấp tỉnh được tổ chức
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3
|
Số lượng cuộc thi đấu thể
thao truyền thống cấp quốc gia được tổ chức
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hỗ trợ tuyên truyền, quảng
bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS; chương trình
quảng bá, xúc tiến du lịch các vùng đồng bào DTTS&MN kết hợp với nghiên
cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc
trưng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Số lượng chương trình quảng
bá, xúc tiến du lịch văn hóa được thực hiện
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
13.2
|
Số lượng các sản phẩm du lịch
đặc trưng cho các vùng đồng bào DTTS&MN được lựa chọn tham gia chương
trình
|
Sản phẩm DL
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng
văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Số lượng làng truyền thống
tiêu biểu của các DTTS được hỗ trợ đầu tư
|
Làng
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 62 Phụ lục 1
|
15
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách
cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Số lượng tủ sách cộng đồng cho
các xã vùng đồng bào DTTS được hỗ trợ xây dựng và hoạt động
|
Tủ sách
|
|
|
|
|
|
|
|
15.2
|
Số lượng đầu sách, ấn phẩm
được huy động và đầu tư cho Tủ sách từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn huy
động khác
|
Đầu sách
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống
xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu
của các DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Số lượng, Tỷ lệ di tích quốc
gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS được hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống
cấp
|
Lượt di tích, %
|
|
|
|
|
|
|
|
16.2
|
Số lượng, Tỷ lệ di tích quốc
gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS có kênh truyền thông riêng, sử dụng
công nghệ số, để cập nhật, cung cấp thông tin, tương tác, tạo thuận lợi cho
khách thăm quan tìm hiểu.
|
Di tích, %
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng
thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Số lượng thiết chế văn hóa,
thể thao thôn vùng đồng bào DTTS được hỗ trợ xây dựng (có công năng sử dụng
phục vụ nhu cầu thụ hưởng cho cả nam và nữ)
|
Thiết chế
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 63 Phụ lục 1
|
17.2
|
Số lượng thiết chế văn hóa,
thể thao thôn vùng đồng bào DTTS được hỗ trợ trang thiết bị (có công năng sử
dụng phục vụ nhu cầu thụ hưởng cho cả nam và nữ)
|
Thiết chế
|
|
|
|
|
|
|
|
17.3
|
Số lượng. Tỷ lệ thôn vùng
đồng bào DTTS&MN có nhà sinh hoạt cộng đồng
|
Thôn, %
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 21 Phụ lục 1
|
18
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình
bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng
đồng các DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.1
|
Số lượng mô hình bảo tàng
sinh thái xây dựng và vận hành phục vụ sưu tầm, lưu giữ, trưng bày các di sản
văn hóa vật thể và phi vật thể tiêu biểu của các DTTS
|
Bảo tàng
|
|
|
|
|
|
|
|
18.2
|
Số lượng mô hình bảo tàng
sinh thái có hoạt động hợp tác kinh doanh với các tổ chức doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực du lịch trong nước/nước ngoài
|
Bảo tàng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ. DTTS/dân tộc Kinh, nghèo/cận nghèo hoặc phân tổ số liệu theo các cấp
tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng
phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan
báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.
|
…..,
ngày….tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.7
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc
thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ Số liệu
|
Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng và phát triển y tế
cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đầu tư xây dựng, sửa
chữa, cải tạo và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho TTYT huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Số lượng Trung tâm y tế huyện
vùng miền núi (trong số huyện nghèo) được đầu tư
|
Trung tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đào tạo nhân lực y tế
cho các huyện nghèo và cận nghèo vùng khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng bác sĩ chuyên khoa
II, chuyên khoa I được đào tạo cho huyện nghèo, huyện cận nghèo
|
Bác sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Số lượng HS, SV đã trúng tuyển
ngành điều dưỡng và nhóm ngành kỹ thuật y học trình độ đại học tại các trường
đại học được hỗ trợ đào tạo
|
HS, SV
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Hỗ trợ chuyển giao kỹ
thuật về trạm y tế xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Số lượng, Tỷ lệ trạm y tế xã
đủ điều kiện khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
Trạm y tế, %
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 64 Phụ lục 1
|
1.3.2
|
Số lượng, Tỷ lệ trạm y tế xã
thực hiện được ít nhất 90% danh mục các dịch vụ kỹ thuật của tuyến xã và thực
hiện được đầy đủ các nội dung về CSSK ban đầu
|
Trạm y tế, %
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Số lượng túi truyền thông
được bổ sung cho các trạm y tế xã và nhân viên y tế thôn bản
|
Túi truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đào tạo y học gia đình
cho nhân viên TYT xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Số lượng cán bộ trạm y tế xã
được đào tạo CSSKBĐ theo nguyên lý y học gia đình
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Hỗ trợ phụ cấp cho cô
đỡ thôn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Số lượng cô đỡ thôn bản người
DTTS được hưởng phụ cấp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 65 Phụ lục 1
|
1.5.2
|
Số lượng, Tỷ lệ thôn, bản
vùng DTTS&MN có cô đỡ thôn bản hoạt động
|
Thôn, %
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Hỗ trợ điểm tiêm chủng
ngoại trạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Số lượng điểm tiêm chủng
ngoại trạm được tổ chức và hỗ trợ
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Tỷ lệ bao phủ tiêm chủng tại
các xã khu vực DTTS&MN
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6.3
|
Số lượng, Tỷ lệ thôn vùng
DTTS&MN có y tế thôn hoạt động
|
Thôn, %
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cao chất lượng dân số
vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phổ cập dịch vụ tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh
tật trước sinh và sơ sinh với sự tham gia của toàn xã hội tại vùng đồng bào
DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Số lượng thanh niên được tư
vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn tại cơ sở y tế tuyến cơ sở
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Số lượng phụ nữ có thai được
tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh tại cơ sở y tế tuyến
cơ sở
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Số lượng trẻ em sơ sinh được
tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật sơ sinh tại cơ sở y tế tuyến cơ
sở
|
Trẻ sơ sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đáp ứng nhu cầu chăm
sóc, nâng cao sức khỏe người cao tuổi thích ứng với già hóa dân số nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Số lượng, Tỷ lệ người cao
tuổi vùng DTTS và MN được khám và tư vấn sức khỏe
|
Người, %
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Ổn định và phát triển
dân số của đồng bào DTTS tại vùng DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Số lượng cuộc tuyên truyền,
vận động chính sách, pháp luật về dân số, cư trú, biên giới phù hợp tâm lý,
tập quán của đồng bào sinh sống tại vùng DTTS&MN, khu vực biên giới
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Số lượng mô hình thử nghiệm
can thiệp về chính sách dân số với đồng bào DTTS tại vùng đồng bào DTTS&MN
được triển khai
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Nâng cao năng lực quản
lý dân số vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Số lượng cán bộ y tế, dân số,
CTV dân số được tập huấn, nâng cao năng lực về chuyên môn kỹ thuật; nghiệp vụ
quản lý dân số
|
Lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Phòng chống bệnh
Thalassemia tại vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Số lượng người DTTS&MN
được phổ biến nhận biết các biểu hiện của bệnh Thalassemia và hướng dẫn sàng
lọc
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Số lượng thanh niên vùng đồng
bào DTTS&MN được xét nghiệm bệnh Thalassemia và tư vấn trước khi kết hôn
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.3
|
Số lượng mô hình tầm soát và
quản lý bệnh di truyền Thalassemia cho vùng đồng bào DTTS&MN
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chăm sóc sức khỏe, dinh
dưỡng bà mẹ-trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc,
thể lực người DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chăm sóc dinh dưỡng
trong 1.000 ngày đầu đời cho bú mẹ - trẻ nhỏ lồng ghép trong chăm sóc trước,
trong và sau sinh nhằm năng cao tầm vóc, thể lực người DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ
y tế/người cung cấp dịch vụ tại các tuyến về chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày
đầu đời
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng giảng viên tuyến
tỉnh được tập huấn về các nội dung về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời
|
Giảng viên
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng cán bộ y tế tuyến
huyện được tập huấn về chăm sóc dinh dưỡng trong 1000 ngày đầu đời
|
Lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng cán bộ y tế tuyến xã
được tập huấn về chăm sóc dinh dưỡng trong 1000 ngày đầu đời
|
Lượt người
|
DTTS/Kinh Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Triển khai mô hình Chăm sóc
dinh dưỡng trong 1000 ngày đầu đời.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng mô hình Chăm sóc
dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời được triển khai tại các xã ĐBKK khu vực
III
|
Mô hỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Hỗ trợ để cải thiện sức khỏe
và dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ bao gồm các trường hợp khẩn cấp,
mất mùa, thiên tai, dịch bệnh….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng phụ nữ mang thai
được cung cấp viên đa vi chất
|
Thai phụ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng, Tỷ lệ trẻ suy dinh
dưỡng trên 6 tháng - 23 tháng tuổi được bổ sung gói bột đa vi chất vào bữa ăn
bột/cháo
|
Trẻ em, %
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 66 Phụ lục 1
|
-
|
Số lượng, Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi
suy dinh dưỡng cấp được quản lý và điều trị bằng sản phẩm dinh dưỡng
|
Trẻ em, %
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 67 Phụ lục 1
|
3.1.4
|
Củng cố và hoàn thiện mạng
lưới chuyên trách và cộng tác viên dinh dưỡng ở thôn vùng miền núi, đồng bào
dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng cán bộ y tế tuyến xã
được đào tạo làm chuyên trách dinh dưỡng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng chuyên trách dinh
dưỡng xã được hỗ trợ phụ cấp hàng tháng:
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng nhân viên y tế thôn
được đào tạo làm cộng tác viên dinh dưỡng thôn bản
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.
|
Chăm sóc sức khỏe, giảm
tử vong bà mẹ, trẻ em tại các xã khu vực III vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói 1 Chăm sóc trước sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Hỗ trợ CSYT thực hiện sàng
lọc xét nghiệm Protein niệu và 3 bệnh Lây truyền mẹ -con (HIV, Viêm gan B và
Giang mai)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng bà mẹ có thai được
hỗ trợ xét nghiệm Protein niệu và 3 bệnh Lây truyền mẹ -con (HIV, Viêm gan B
và Giang mai)
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Mua que thử Protein niệu để
cấp cho CĐTB xét nghiệm tại nhà cho PNCT không đến khám thai tại CSYT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng phụ nữ có thai được
hỗ trợ que thử Protein niệu để xét nghiệm tại nhà
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Đào tạo cho nhân viên y tế về
xét nghiệm sàng lọc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng nhân viên y tế được
đào tạo về xét nghiệm sàng lọc
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói 2 Hỗ trợ chăm sóc
trong sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Hỗ trợ nhân viên y tế đỡ đẻ
tại nhà cho bà mẹ không đến đẻ tại cơ sở y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng bà mẹ đẻ tại nhà
được cán bộ y tế có kỹ năng hỗ trợ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Đào tạo cập nhật cho cán bộ
thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản (BS, Hộ sinh, CĐTB) về chăm sóc
trước, trong và sau sinh (để thực hiện các gói can thiệp 1,2, 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng cán bộ thực hiện
công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản được đào tạo cập nhật về đào tạo về chăm
sóc trước, trong và sau sinh
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.6
|
Mua gói đỡ đẻ sạch để cấp cho
phụ nữ mang thai, CĐTB hoặc YTTB phát cho bà mẹ mang thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng phụ nữ mang thai
được cấp gói đỡ đẻ sạch
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.7
|
Mua túi dụng cụ cấp cho cô đỡ
thôn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng cô đỡ thôn bản được
cấp Túi dụng cụ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói 3 Hỗ trợ chăm sóc sau
sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.8
|
Hỗ trợ kinh phí cho nhân viên
y tế khi thực hiện chăm sóc bà mẹ và sơ sinh tại nhà (3 lần trong 42 ngày sau
đẻ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng nhân viên y tế thực
hiện chăm sóc bà mẹ và sơ sinh tại nhà (3 lần trong 42 ngày sau đẻ) được hỗ
trợ kinh phí để thực hiện chăm sóc sau sinh tại nhà cho bà mẹ và trẻ sơ sinh
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.9
|
Hỗ trợ nhân viên y tế thực
hiện khám sức khỏe định kỳ cho trẻ dưới 24 tháng tuổi (4 lần/trẻ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượt khám sức khỏe định kỳ
được thực hiện cho trẻ dưới 24 tháng tuổi:
|
Lượt trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.10
|
Đào tạo nâng cao năng lực cho
cán bộ y tế về khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng cán bộ y tế được đào
tạo nâng cao năng lực về khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.11
|
Mua sắm mô hình đào tạo cho
cơ sở đào tạo thực hành về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng mô hình dùng trong
đào tạo kỹ năng thực hành về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em được mua sắm
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ khóa đào tạo có sử dụng
mô hình cho học viên thực hành chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em:
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.12
|
Cấp nhật, chỉnh sửa tài liệu
đào tạo để thực hiện các gói can thiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng bộ tài liệu đào tạo
cho cán bộ y tế làm công tác CSSK bà mẹ, trẻ em được xây dựng, cập nhật và
chỉnh sửa.
|
Bộ tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.13
|
Điều tra tử vong mẹ, tử vong
sơ sinh ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu và miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cuộc điều tra về tình hình
tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ở các vùng DTTS&MN được thực hiện
|
Cuộc điều tra
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.14
|
Đánh giá năng lực của người
đỡ đẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả đánh giá năng
lực người đỡ đẻ ở các tuyến được thực hiện
|
Báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Tuyên truyền vận động,
truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Khảo sát xác định mô hình,
nội dung, hình thức truyền thông về sức khỏe bà mẹ trẻ em phù hợp với bối
cảnh văn hóa của các dân tộc.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả khảo sát được
thực hiện kèm theo đề xuất mô hình, nội dung, hình thức truyền thông về sức
khỏe bà mẹ trẻ em phù hợp với bối cảnh văn hóa của các dân tộc
|
Báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xây dựng mô hình truyền thông
tại cộng đồng về sức khỏe bà mẹ trẻ em thông qua già làng, trưởng thôn, người
có uy tín.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng mô hình tại 3 tỉnh
cho 3 dân tộc có đông đồng bào DTTS được xây dựng
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Xây dựng thí điểm Góc truyền
thông về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và sức khỏe bà mẹ trẻ em
tại một số trường phổ thông dân tộc nội trú.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng mô hình thí điểm Góc
truyền thông về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và sức khỏe bà mẹ trẻ
em
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Phát động và triển khai Tuần
Lễ Làm mẹ an toàn tại tuyến cơ sở vào tháng 10 hằng năm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai ở địa
bàn dự án vùng DTTS&MN được tiếp cận các dịch vụ tư vấn, khám thai, xét nghiệm
3 bệnh và dinh dưỡng.
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em ở vùng DTTS&MN
được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 68 Phụ lục 1
|
3.3.5
|
Phát triển, xây dựng và in
các sản phẩm truyền thông phù hợp với bối cảnh văn hóa của từng dân tộc, gồm
tờ rơi, áp phích, tranh lật, sách mỏng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng, Tỷ lệ cơ sở y tế cơ
sở vùng DTTS&MN được phổ biến và sử dụng các sản phẩm truyền thông
|
Cơ sở y tế, %
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.6
|
Phát triển, xây dựng các sản
phẩm truyền thông về chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em phù hợp với bối cảnh
văn hóa của từng dân tộc trên các phương tiện truyền thông đại chúng và mạng
xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng các sản phẩm truyền
thông về chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em, bao gồm tin bài, video phổ biến
kiến thức, phóng sự, trailer quảng bá, bài phát thanh... được xây dựng mẫu (ở
cấp Trung ương)
|
SP truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.7
|
Nâng cao năng lực truyền
thông cho cán bộ các các cấp bao gồm cán bộ y tế và ban, ngành, đoàn thể cấp
cơ sở về công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ - Trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng giảng viên tuyến
tỉnh được tập huấn kiến thức và kỹ năng truyền thông chăm sóc sức khỏe bà mẹ
- trẻ em để tập huấn lại cho cán bộ y tế cơ sở và cán bộ ban, ngành, đoàn thể
tại các tỉnh dự án
|
Giảng viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng các hoạt động thường
quy có lồng ghép nội dung truyền thông về chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em
của mạng lưới y tế và của các ban, ngành, đoàn thể, các sinh hoạt cộng đồng
của các tỉnh vùng đồng bào DTTS&MN
|
Hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo
từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ
quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.
|
…..,
ngày….tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.8
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ
nữ và trẻ em
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Hoạt động tuyên truyền,
vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn
mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số
vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoạt động 1: Xây dựng
các nhóm truyền thông tiên phong thay đổi trong cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Số lượng các tổ truyền thông
cộng đồng được thành lập và duy trì hoạt động
|
Tổ truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Số lượng thành viên các tổ
truyền thông cộng đồng
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Số lượng, Tỷ lệ thôn bản ĐBKK
có tổ truyền thông cộng đồng được thành lập và duy trì hoạt động
|
Thôn, %
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Số lượng thôn bản được cung
cấp một số trang thiết bị cơ bản (micro, loa cầm tay, loa kéo...) - trên
cơ sở rà soát lại những thiết bị đã được trang bị
|
Thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
Hoạt động 2: Thực hiện
các chiến dịch truyền thông xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, xây dựng môi
trường sống an toàn cho phụ nữ và trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng chương trình phát
thanh, truyền hình, truyền thanh cấp trung ương và cấp tỉnh được sản xuất và
phát sóng
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Số lượng mô hình truyền thông
cộng đồng về nội dung “xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, xây dựng môi
trường sống an toàn cho PN&TE, giải quyết những vấn đề xã hội cấp thiết
cho PN&TE” được Tổ truyền thông cộng đồng thực hiện tại các sự kiện cộng
đồng và được số hóa để chia sẻ rộng rãi
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2.1. Số lượng, Tỷ lệ mô
hình truyền thông cộng đồng do nam giới tiên phong
|
Mô hình, %
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Số lượng, Tỷ lệ các mô hình
truyền thông dựa vào cộng đồng và các chương trình phát thanh, truyền hình
được số hóa (để chia sẻ rộng rãi qua các nền tảng truyền thông xã hội)
|
Mô hình, %
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Hoạt động 3: Hội
thi/liên hoan các mô hình sáng tạo và hiệu quả trong xóa bỏ định kiến giới,
bạo lực gia đình và mua bán phụ nữ và trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Số lượng mô hình truyền thông
sáng tạo và hiệu quả trong xóa bỏ định kiến giới, bạo lực gia đình và mua bán
phụ nữ và trẻ em vùng DTTS&MN được lựa chọn, hỗ trợ tài liệu hóa và số hóa
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Hoạt động 4: Triển khai
04 gói hỗ trợ phụ nữ DTTS sinh đẻ an toàn và chăm sóc sức khỏe trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Số lượng, Tỷ lệ phụ nữ mang
thai vùng DTTS&MN được tuyên truyền, vận động đến sinh con tại cơ sở y tế
|
Người, %
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Số lượng, Tỷ lệ phụ nữ mang
thai được tiếp cận/thụ hưởng gói chính sách hỗ trợ bà mẹ sinh đẻ an
toàn tại các tỉnh có đông DTTS có tỷ lệ sinh con tại nhà cao
|
Người, %
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Số lượng, Tỷ lệ phụ nữ mang
thai được tiếp cận/thụ hưởng gói chính sách hỗ trợ chăm sóc tại nhà sau
sinh tại các tỉnh có đông DTTS có tỷ lệ sinh con tại nhà cao
|
Người, %
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và nhân rộng các
mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ;
thúc đẩy BĐG và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hoạt động 1: Phát triển
và nhân rộng mô hình tiết kiệm và tín dụng tự quản để tăng cường tiếp cận tín
dụng, cải thiện cơ hội sinh kế, tạo cơ hội tạo thu nhập và lồng ghép giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Số lượng tổ TKVVTB đang hoạt
động tại địa phương
|
Tổ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Số lượng tổ TKVVTB được hỗ
trợ thành lập mới (bằng nguồn vốn của Chương trình)
|
Tổ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Số lượng tổ TKVVTB&SK
được phát triển từ TKVVTB (được hỗ trợ tập huấn kỹ thuật và đầu vào để thực
hiện giải pháp phát triển sinh kế)
|
Tổ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Số lượng phụ nữ DTTS tham gia
các tổ TKVVTB
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.5
|
Số lượng, Tỷ lệ phụ nữ DTTS
cải thiện tiếp cận tín dụng thông qua các tổ TKVVTB
|
Người, %
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 69 Phụ lục 1
|
2.2
|
Hoạt động 2: Hỗ trợ ứng
dụng khoa học công nghệ để nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Số lượng mô hình tổ nhóm sinh
kế, tổ hợp tác, hợp tác xã có phụ nữ làm chủ hoặc đồng làm chủ triển khai các
giải pháp công nghệ 4.0
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Hoạt động 3: Thí điểm
và nhân rộng mô hình địa chỉ an toàn hỗ trợ bảo vệ phụ nữ là nạn nhân bạo lực
gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Số lượng địa chỉ an toàn hỗ
trợ bảo vệ phụ nữ là nạn nhân của bạo lực gia đình được thành lập mới và hỗ
trợ đầu tư hoặc được nâng cấp trên cơ sở các địa chỉ tin cậy sẵn có hiện nay
|
Địa chỉ an toàn
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Số lượng phụ nữ được hỗ trợ
và bảo vệ tại các địa chỉ an toàn ở cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Hoạt động 4: Thí điểm
và nhân rộng mô hình hỗ trợ phát triển sinh kế, hòa nhập cộng đồng cho nạn
nhân mua bán người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Số lượng, tỷ lệ người là nạn
nhân mua bán người trở về được hỗ trợ đào tạo nghề, phát triển sinh kế, hòa
nhập cộng đồng
|
Lượt người, %
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đảm bảo tiếng nói và sự
tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển KT-XH
của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong
hệ thống chính trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hoạt động 1: Đảm bảo
tiếng nói và vai trò của phụ nữ trong các vấn đề kinh tế-xã hội tại địa
phương, trong đó có thực hiện CTMTQG DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Số lượng cuộc đối thoại chính
sách được tổ chức ở cấp xã và cụm thôn bản ĐBKK
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Số lượng, Tỷ lệ phụ nữ DTTS
tham gia vào các cuộc đối thoại chính sách được tổ chức ở cấp xã và cụm thôn
bản ĐBKK
|
Người, %
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Số lượng, Tỷ lệ phụ nữ tham
gia trong các cuộc họp dân, tiếp xúc cử tri của đại biểu dân cử tại địa bàn
|
Người, %
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Số lượng, Tỷ lệ phụ nữ tham
gia các hoạt động giám sát xã hội: giám sát các hoạt động theo chủ đề/vấn đề
do tổ chức Hội LHPNVN đề xuất, chủ trì hoặc phối hợp thực hiện
|
Người, %
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Hoạt động 2: Đám bảo
tiếng nói và vai trò của trẻ em gái trong phát triển kinh tế-xã hội của cộng
đồng thông qua mô hình CLB “thủ lĩnh của sự thay đổi”
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Số lượng CLB “thủ lĩnh của sự
thay đổi” (có thanh niên DTTS làm chủ nhiệm) được hỗ trợ thành lập tại trường
học, trong thôn bản, nhà sinh hoạt cộng đồng... và đi vào hoạt động
|
CLB
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Số lượng, Tỷ lệ nữ thanh niên
DTTS trực tiếp tham gia vận hành các mô hình CLB “thủ lĩnh của sự thay đổi”
|
Người, %
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Số lượng, Tỷ lệ thanh niên
DTTS được tiếp cận thông tin thông qua mô hình CLB “Thủ lĩnh của sự thay đổi”
|
Người, %
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 70 Phụ lục 1
|
3.3
|
Hoạt động 3: Công tác
giám sát và đánh giá về thực hiện bình đẳng giới trong CTMTQG DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Số lượng lớp tập huấn về thu
thập thông tin cho hệ thống GS&ĐG về bình đẳng giới cho cán bộ cấp xã và
thôn bản
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Số lượng lớp tập huấn cho cán
bộ cấp tỉnh và cấp huyện về tổng hợp và phân tích thông tin về GS&ĐG giới
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Cơ sở dữ liệu đánh giá đầu
kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ về thực hiện mục tiêu BĐG trong Chương trình được thu
thập và được phân tích, báo cáo
|
CSDL/ Báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Cơ sở dữ liệu hàng năm và đột
xuất về thực hiện BDG trong Chương trình được thu thập và được phân tích, báo
cáo
|
CSDL/Báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Số lượng Hội nghị có sự tham
gia của bộ ngành và địa phương để đánh giá kết quả thực hiện LGG, rút kinh nghiệm,
đề xuất các giải pháp thúc đẩy BĐG trong vùng DTTS&MN
|
Hội nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Hoạt động 4: Nâng cao
năng lực của phụ nữ DTTS tham gia ứng cử, vận động bầu cử vào các cơ quan dân
cử
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Số lượng cán bộ nữ DTTS trong
quy hoạch vào các vị trí lãnh đạo trong hệ thống chính trị ở cấp xã và cấp
huyện được tập huấn ngắn hạn nâng cao kỹ năng và kinh nghiệm vận động ứng cử
vào các cơ quan dân cử, và được thăm quan học tập kinh nghiệm
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ cán bộ nữ DTTS tham gia
vào cơ quan dân cử cấp xã và cấp huyện
|
%
|
Huyện/xã
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trang bị kiến thức về bình
đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính
trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Hoạt động 1: Xây dựng
chương trình phát triển năng lực thực hiện bình đẳng giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Chương trình 1 phát triển
năng lực lồng ghép giới cho cán bộ cấp tỉnh, huyện được xây dựng và được số
hóa
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Chương trình 2 phát triển
năng lực lồng ghép giới cho cán bộ cấp xã dành được xây dựng và được số hóa:
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Chương trình 3 phát triển
năng lực thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng được xây dựng và được số hóa
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Số lượng các khóa học trực
tuyến về phát triển năng lực lồng ghép giới cho cán bộ cấp tỉnh, huyện, xã và
cộng đồng trên website của TƯ Hội Liên hiệp phụ nữ VN
|
Khóa học
|
Tỉnh/ huyện/xã
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Hoạt động 2. Xây dựng
đội ngũ giảng viên nguồn về lồng ghép giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Số lượng giảng viên nguồn về
lồng ghép giới ở cấp trung ương và cấp tỉnh được đào tạo
|
Giảng viên
|
Trung ương/tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Hoạt động 3. Thực hiện
các hoạt động phát triển năng lực cho các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Số lượng lớp tập huấn Chương
trình 1 cho 53 tỉnh
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Số lượng lớp tập huấn Chương
trình 2 cho cán bộ cấp huyện và xã
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Số lượng lớp tập huấn Chương
trình 3 trong cộng đồng
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.4
|
Số lượng cán bộ tham gia hoạt
động tập huấn về LGG ở các cấp (tỉnh, huyện, xã)
|
Người
|
Tỉnh/ huyện/xã, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Hoạt động 4. Đánh giá
kết quả hoạt động phát triển năng lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Cơ sở dữ liệu đánh giá giữa
kỳ, cuối kỳ về kết quả hoạt động phát triển năng lực thực hiện BĐG ở các cấp
được thu thập và phân tích, báo cáo
|
CSDL/Báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Số lượng hội thảo ở cấp vùng
và cấp TƯ về kết quả đánh giá làm cơ sở cho việc điều chỉnh phương pháp, nội dung
các hoạt động NCNL trong dự án 8 và các vấn đề liên quan khác
|
Hội thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo
từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ
quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.
|
....,
ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.9.1
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều
khó khăn
Tiểu
Dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người,
nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
Kỳ
báo cáo: từ tháng…..năm....đến tháng...năm....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ Số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp,
cải tạo cơ sở hạ tầng tại các thôn tập trung đông đồng bào DTTS có khó khăn
đặc thù, có tỷ lệ hộ nghèo cao, ưu tiên đầu tư các thôn ĐBKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng, Tỷ lệ thôn tập
trung đông đồng bào DTTS có khó khăn đặc thù có đủ các hạng mục được đầu tư
đồng bộ
|
Thôn, %
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng công trình đường
giao thông được đầu tư mở mới, nâng cấp, sửa chữa bảo đảm cứng hóa
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số km đường giao thông được
đầu tư mở mới, nâng cấp, sửa chữa bảo đảm cứng hóa
|
Km
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng công trình điện sản
xuất, sinh hoạt được đầu tư các trạm biến áp và kéo dây đến các hộ dân
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng công trình thủy lợi
nhỏ được đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Số lượng công trình chống sạt
lở được đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Số lượng nhà sinh hoạt cộng
đồng được xây dựng, sửa chữa, nâng cấp
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Số trạm chuyển tiếp phát
thanh xã được đầu tư xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Số công trình phục vụ phát
triển du lịch cộng đồng được đầu tư xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Số công trình kiên cố hóa các
lớp học, sân chơi cho trẻ mẫu giáo, nhà công vụ cho giáo viên, nhà ở bán trú,
bếp ăn cho học sinh và các công trình phụ trợ khác được đầu tư xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11
|
Số lượng công trình hạ tầng
quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất được đầu tư xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất
và sinh kế đối với các hộ DTTS còn nhiều khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng hộ DTTS còn nhiều
khó khăn được hỗ trợ đầu tư có thu hồi vốn theo hộ hoặc cộng đồng chăn nuôi
(gia súc, gia cầm), phát triển sản xuất thông qua NHCSXH với lãi suất ưu đãi
đặc biệt
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số vốn hộ DTTS còn nhiều khó
khăn vay NHCSXH với lãi suất ưu đãi đặc biệt để đầu tư chăn nuôi (gia súc,
gia cầm), phát triển sản xuất
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu
tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng,
tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ
tương ứng.
|
....,
ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.9.2
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều
khó khăn
Tiểu
Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng...năm....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Công tác truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng người dân tộc còn
gặp nhiều khó khăn được tập huấn về pháp luật hôn nhân và gia đình, được
tuyên truyền, vận động ngăn ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
|
Lượt người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoạt động tư vấn, can
thiệp lồng ghép với các chương trình, dự án, mô hình có liên quan trong lĩnh
vực hôn nhân nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng, Tỷ lệ cơ sở y tế cơ
sở (TTYT huyện, Trạm y tế xã) triển khai mô hình tư vấn tiền hôn nhân, lồng
ghép tuyên truyền vận động các em ở lứa tuổi vị thành niên hiểu về SKSS và
không kết hôn sớm, không kết hôn cận huyết thống
|
Cơ sở y tế, %
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng, Tỷ lệ thanh niên
DTTS được tư vấn tiền hôn nhân về tác hại và ngăn ngừa tảo hôn, hôn nhân cận
huyết thống
|
Lượt người, %
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Duy trì và triển khai Mô
hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
cao. Triển khai nhân rộng các mô hình ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng mô hình ngăn ngừa,
giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống được triển khai tại các huyện/xã/trường
học
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượt người DTTS được tuyên
truyền, vận động ngăn ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống thông qua các
mô hình
|
Lượt người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bồi dưỡng, NCNL về chuyên
môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc tham gia thực hiện
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng, Tỷ lệ cán bộ làm
công tác dân tộc các cấp, cán bộ cấp xã được tập huấn NCNL, kỹ năng vận động,
tư vấn, truyền thông thay đổi hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
|
Lượt người, %
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kiểm tra, đánh giá, sơ,
tổng kết việc thực hiện Mô hình, Dự án và thực hiện các chính sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng các cặp tảo hôn/năm
|
Số cặp
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Mức giảm tỷ lệ số cặp tảo hôn
đối với các địa bàn, DTTS có tỷ lệ tảo hôn, kết hôn cận huyết thống cao:
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Số lượng các cặp hôn nhân cận
huyết thống/năm
|
Số cặp
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Mức giảm tỷ lệ số cặp kết hôn
cận huyết thống đối với các địa bàn, DTTS có tỷ lệ tảo hôn, kết hôn cận huyết
thống cao
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; môi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ. DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo
từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ
quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.
|
....,
ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.10.1
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
TIỂU
DỰ ÁN 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có
uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục
tiêu quốc gia
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ Số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Nội dung số 01: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng người có uy tín được
thụ hưởng chế độ, chính sách
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng người có uy tín và
lực lượng cốt cán tham gia các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, cung
cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, giao lưu, học hỏi kinh nghiệm,
trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp
|
Lượt người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 71 Phụ lục 1
|
1.3
|
Số lượng gương điển hình tiên
tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN được tuyên truyền, biểu dương, tôn vinh,
vinh danh
|
Gương điển hình
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng các hoạt động xây
dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến trong
vùng đồng bào DTTS&MN
|
Hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung số 02: Phổ biến,
giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phổ biến, giáo dục pháp
luật và tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Số lượng các hoạt động (tập
huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi, nói chuyện chuyên đề, xây dựng mô hình
điểm, CLB tuyên truyền pháp luật) nhằm phổ biến, giáo dục pháp luật được thực
hiện
|
Hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Số lượng ấn phẩm, tài liệu
(tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm,
tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu
số được biên soạn và phát hành
|
Ấn phẩm tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Số lượng hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống được lồng ghép phổ biến, tuyên
truyền, giáo dục pháp luật
|
Hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Số lượng chuyên trang, chuyên
mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng DTTS), tiểu phẩm, câu chuyện pháp
luật được xây dựng và phát sóng
|
Số bài, Tần suất phát sóng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện việc cấp một
số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình thức cung cấp thông tin
phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Số lượng ấn phẩm báo, tạp chí
cấp định kỳ ở vùng đồng bào DTTS&MN
|
Ấn phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Số lượng ấn phẩm thông tin
điện tử do các báo, tạp chí cung cấp theo các hình thức chuyển tải thông tin
cung cấp thông tin phù hợp (báo điện tử, gói thông tin truyền thông qua điện
thoại, phương tiện truyền dẫn điện tử)
|
Ấn phẩm thông tin điện tử
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đầu tư cho Đài Phát
thanh -Truyền hình Ninh Thuận đáp ứng được yêu cầu phục vụ đồng bào dân tộc
Chăm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Đài Phát thanh -Truyền hình
Ninh Thuận được đầu tư nâng cấp
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Số lượng chương trình truyền
hình tiếng Chăm được sản xuất và phát sóng trên Đài Phát thanh -Truyền hình
Ninh Thuận
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Số lượng biên tập viên, phóng
viên, kỹ thuật viên và đội ngũ quản lý phát thanh và truyền hình tiếng dân tộc
tại Tỉnh Ninh Thuận và các tỉnh lân cận trong khu vực được đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Số lượng cán bộ quản lý, đạo
diễn, biên kịch, dẫn chương trình... cho chương trình phát thanh - truyền
hình Chăm được đào tạo, bồi dưỡng tại Tỉnh Ninh Thuận và các tỉnh lân cận
trong khu vực
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tuyên truyền, truyền
thông, vận động nhân dân vùng đồng bào DTTS&MN tham gia tổ chức, triển
khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tuyên truyền, vận động nhân
dân vùng đồng bào DTTS & MN chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng,
Nhà nước gắn với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Số lượng tập thể, cá nhân
được biểu dương khen thưởng về thành tích, sáng tạo trong công tác tuyên
truyền, vận động nhân dân ở vùng đồng bào DTTS & MN
|
Cá nhân, tổ chức
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Truyền thông phục vụ tổ chức
triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3.1
|
Số lượng cán bộ tuyên truyền
viên, báo cáo viên về thực hiện Chương trình từ Trung ương tới cơ sở được
giao nhiệm vụ và bồi dưỡng năng lực thực hiện nhiệm vụ
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3.2
|
Số lượng hoạt động đối thoại
chính sách dân tộc định kỳ/năm được tổ chức ở các cấp (tỉnh, huyện)
|
Hoạt động
|
tỉnh/ huyện
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3.3
|
Số lượng người tham gia hoạt
động đối thoại chính sách ở các cấp
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3.4
|
Số lượng sản phẩm thông tin,
tuyên truyền về các chủ trương của Đảng, Nhà nước về công tác dân tộc, chính
sách dân tộc, Đề án Tổng thể, Chương trình được biên soạn, in ấn và phát hành
|
Sản phẩm thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3.5
|
Số lượng Chương trình, sản
phẩm truyền thông được xây dựng và thực hiện gắn với Trang Thông tin điện tử,
hỗ trợ tuyên truyền công tác dân tộc, chính sách dân tộc, Đề án Tổng thể,
Chương trình
|
Sản phẩm truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3.6
|
Số lượt người được tiếp cận
thông tin về Đề án Tổng thể, Chương trình trên Trang Thông tin Điện tử
|
Số lượt theo dõi/ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nội dung số 03: Tăng
cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý
chất lượng cho vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lớp tập huấn điểm được
thực hiện: về kỹ năng thực hiện, tiếp cận trợ giúp pháp lý cho người DTTS
|
Lớp tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng chương trình về trợ
giúp pháp lý cho người DTTS được thực hiện và phủ sóng các tỉnh vùng DTTS&MN
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Chuyên đề trợ giúp pháp lý
điểm kết nối cộng đồng tại vùng đồng bào DTTS&MN được thực hiện
|
Chuyên đề
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Tài liệu truyền thông về
chính sách trợ giúp pháp lý cho người DTTS được biên soạn, cung cấp
|
Tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp ( tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo
địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo
từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ
quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.
|
....,
ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.10.2
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình
Tiểu
dự án 2: ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm
bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Chuyển đổi số trong tổ
chức triển khai thực hiện chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng, Tỷ lệ xã khu vực
III được thiết lập hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin: máy tính phục vụ
truy cập internet, máy photo,...
|
Xã, %
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng cán bộ trong hệ
thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) được hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 72 Phụ lục 1
|
1.3
|
Hệ thống thông tin kết nối
giữa UBDT với các tỉnh, thành phố vùng DTTS được xây dựng và hoàn thiện
|
Hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng, Tỷ lệ xã triển khai
ứng dụng chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
|
Xã, %
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng, Tỷ lệ huyện triển
khai ứng dụng chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
|
Huyện, %
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Số lượng, Tỷ lệ tỉnh triển
khai ứng dụng chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
|
Tỉnh, %
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Tỷ lệ cơ quan trong hệ thống
BCĐ Chương trình và cơ quan thường trực giúp việc BCĐ Chương trình cấp tỉnh
có kết nối hệ thống thông tin với UBDT, đầu tư xây dựng phòng họp trực tuyến,
và ứng dụng chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng các điểm
hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng công nghệ thông tin tại trụ sở UBND cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng, Tỷ lệ xã khu vực
III được đầu tư xây dựng “Hệ thống thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
về pháp luật và công tác dân tộc cho đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ
4.0”
|
Xã, %
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng, Tỷ lệ xã an toàn
khu thuộc khu vực I và khu vực II được đầu tư xây dựng “Hệ thống thông tin
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về pháp luật và công tác dân tộc cho đồng
bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ 4.0”
|
Xã, %
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng chợ sản
phẩm trực tuyến vùng DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hệ thống thông tin chợ trực
tuyến được xây dựng nhằm thúc đẩy phát triển thương mại điện tử vùng đồng bào
DTTS
|
Hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng cá nhân, tổ chức
hoạt động ở vùng DTTS&MN đăng ký tham gia cung cấp thông tin và giao dịch
trên Chợ trực tuyến
|
Cá nhân, tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số lượng, tỷ lệ cá nhân, tổ
chức do người DTTS làm chủ/ đồng làm chủ đăng ký tham gia cung cấp thông tin
và giao dịch trên Chợ trực tuyến
|
Cá nhân, tổ chức, %
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân
tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ
số liệu theo các cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu
tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng,
tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ
tương ứng.
|
....,
ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02-BIỂU 2.10.3
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ
ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
TIỂU
DỰ ÁN 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện
Chương trình
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng...năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn
(xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng khung kết quả của
Chương trình; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các
biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách
thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Khung kết quả của Chương
trình, gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện dự án,
tiểu dự án được xây dựng
|
Khung kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Hệ thống biểu mẫu báo cáo, cơ
chế thu thập thông tin, nội dung, cơ chế báo cáo được xây dựng
|
Quy trình, biểu mẫu
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Cách thức sử dụng thông tin
của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện (áp dụng
công nghệ 4.0, phần mềm ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động)
|
TK hệ thống CNTT
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng, thí điểm, tập
huấn và vận hành phần mềm giám sát đánh giá, đảm bảo thu thập, lưu trữ, xử lý
thông tin giám sát và đánh giá phục vụ kịp thời cho yêu cầu quản lý Chương
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phần mềm ứng dụng về giám
sát, đánh giá được thiết kế và xây dựng, thí điểm, đưa vào vận hành chính thức
|
Phần mềm
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng lớp tập huấn cho đối
tượng sử dụng phần mềm ở các cấp
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng cán bộ thuộc cơ quan
quản lý, đơn vị thực hiện Chương trình tham gia tập huấn sử dụng phần mềm
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tỷ lệ các cơ quan quản lý,
đơn vị thực hiện ở các cấp (tỉnh, huyện, xã) sử dụng phần mềm ứng dụng đề thu
thập, lưu trữ, xử lý thông tin giám sát và đánh giá phục vụ quản lý Chương
trình
|
%
|
Tỉnh /huyện/xã
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nâng cao năng lực giám
sát, đánh giá cho các địa phương, gồm cả cơ quan chủ trì và các ban ngành
tham gia tổ chức thực hiện Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng các sự kiện, hội
nghị, lớp tập huấn về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình cho các địa
phương
|
Sự kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số lượng đại biểu tham gia
các sự kiện, hội nghị, lớp tập huấn về giám sát, đánh giá thực hiện Chương
trình cho các địa phương
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ quan Chủ chương trình
tổ chức chỉ đạo làm điểm triển khai thực hiện Chương trình tại các địa phương
được lựa chọn, để kịp thời tham mưu ban hành, điều chỉnh và sửa đổi cơ chế,
chính sách trong quá trình tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng xã được lựa chọn tổ
chức chỉ đạo thực hiện điểm
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Số lượng huyện được lựa chọn
tổ chức chỉ đạo thực hiện điểm
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Số lượng hội nghị, hội thảo
để chia sẻ kết quả chỉ đạo điểm, trên cơ sở đó kịp thời sửa đổi cơ chế, chính
sách
|
Sự kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tuyên truyền, biểu dương,
thi đua, khen thưởng gương điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng gương điển hình tiên
tiến trong thực hiện Chương trình được các địa phương, chủ dự án, tiểu dự án,
nội dung thành phần, cơ quan chủ trì Chương trình giới thiệu và biểu dương,
khen thưởng
|
Gương điển hình
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Số lượng hội nghị, hội thảo,
sự kiện tuyên truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng gương điển hình được
các địa phương, chủ dự án/tiểu dự án/nội dung thành phần, cơ quan chủ trì
Chương trình tổ chức
|
Sự kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổ chức giám sát đầu tư
của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng; Tổ chức giám
sát phản biện chính sách xã hội của Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ xã vùng III (ĐBKK)
triển khai công tác giám sát đầu tư của cộng đồng có hiệu lực, hiệu quả
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Số lượng cơ quan tham gia
giám sát phản biện chính sách xã hội của Chương trình
|
Cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổ chức thực hiện hoạt
động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở các cấp
địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tỷ lệ các cơ quan cấp Tỉnh
gửi báo cáo giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình đúng hạn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Tỷ lệ các cơ quan cấp Huyện
gửi báo cáo giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình đúng hạn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Tỷ lệ UBND xã gửi báo cáo
giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình đúng hạn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa
bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo
từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ
quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.
|
....,
ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 03 - MẪU SỐ 3.1
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2030; Giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…
|
….,
ngày…tháng…năm….
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng...năm.....
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
1. Ban hành cơ chế chính
sách, hướng dẫn thực hiện
- Tình hình xây dựng và ban
hành các cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương
trình)
- Đánh giá những thuận lợi, khó
khăn, vướng mắc về ban hành và triển khai các cơ chế chính sách, hướng dẫn chung
và các cơ chế chính sách, hướng dẫn đặc thù của địa phương trong thực hiện
Chương trình.
2. Công tác chỉ đạo điều
hành, triển khai thực hiện Chương trình
- Kiện toàn, tổ chức hoạt động
của Ban chỉ đạo, bộ máy giúp việc Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình
- Cơ chế phối hợp giữa các cấp,
các ngành trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình
- Cơ chế phân cấp quản lý, trao
quyền cho địa phương, cơ sở và người dân thực hiện Chương trình
- Cơ chế huy động, phân bổ, sử
dụng, lồng ghép nguồn lực
- Lập kế hoạch, giao kế hoạch
thực hiện Chương trình
- Quy trình lập, thẩm định, phê
duyệt, thực hiện, giải ngân, nghiệm thu, thanh quyết toán các dự án, hoạt động thuộc
Chương trình
- Thông tin, truyền thông, vận
động
- Nâng cao năng lực cho các chủ
đầu tư, cán bộ các cấp, cộng đồng, người dân.
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá
thực hiện Chương trình
- Đánh giá những thuận lợi, khó
khăn, hạn chế về công tác chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện Chương trình.
3. Tình hình thực hiện các
dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình
Ghi chú:
- Chủ dự án, chủ tiểu dự án,
chủ nội dung thành phần, UBND các cấp báo cáo tình hình thực hiện đối với các
dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi quản lý và
thuộc trách nhiệm báo cáo.
- Báo cáo tình hình thực hiện
đối với mỗi dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình từ mục 3.1
đến mục 3.10 dưới đây được trình bày theo đề cương chung như sau:
+ Bố trí, huy động, phân bổ
và sử dụng nguồn lực: ngân sách Trung ương (vốn đầu tư phát triển, vốn sự
nghiệp); ngân sách địa phương (vốn đối ứng: vốn đầu tư phát triển, vốn sự
nghiệp); vốn lồng ghép; huy động khác (theo các nguồn: tín dụng; huy động doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân; đóng góp của người dân, cộng đồng; hợp tác quốc tế,
dự án tài trợ nếu có) cho từng dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương
trình thuộc phạm vi quản lý.
+ Tiến độ, kết quả thực hiện
dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo
cáo (nêu các chỉ số kết quả chính, chi tiết nêu trong các Biểu số liệu đính kèm
báo cáo).
+ Những thành tựu nổi bật,
thay đổi tích cực trong kỳ báo cáo, so sánh với các kỳ báo cáo trước.
+ Những kinh nghiệm tốt,
cách làm hay, mô hình thành công, gương điển hình.
+ Tình hình lồng ghép giới,
thực hiện bình đẳng giới.
+ Những khó khăn, vướng mắc
về cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện; các hạn chế, yếu tố ảnh hưởng và rủi
ro trong điều kiện thực tế tại địa phương. Nguyên nhân và hệ quả.
+ Ngoài các nội dung báo cáo
tổng hợp và các Biểu số liệu cập nhật đối với từng dự án, tiểu dự án, nội dung
hoạt động, có thể gửi kèm các tài liệu khác để giải trình, báo cáo làm rõ thêm.
3.1. Dự án 1: Giải quyết
tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở
b) Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở
c) Nội dung số 03: Hỗ trợ đất
sản xuất, chuyển đổi nghề
d) Nội dung số 04: Hỗ trợ nước
sinh hoạt
(kèm
theo Biểu số 2.1 trong Phụ lục số 02)
3.2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp
xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
(kèm
theo Biểu số 2.2 trong Phụ lục số 02)
3.3. Dự án 3: Phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền
để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
a) Tiểu Dự án 1: Phát triển
kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho
người dân
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ
trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi
sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN
+ Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp,
khởi sự kinh doanh
+ Hỗ trợ thành lập, vận hành
các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”
+ Hỗ trợ thí điểm tổ chức triển
khai vận hành các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và
quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”
+ Định kỳ tổ chức hằng năm các
sự kiện Festival thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi
nghiệp thành công ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
+ Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản
phẩm vùng đồng bào DTTS&MN
c) Tiểu dự án 3: Phát triển
kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng dân tộc thiểu số và miền
núi
+ Hỗ trợ các dự án, mô hình
chăn nuôi, mô hình trồng trọt
+ Cán bộ, chiến sỹ quân đội
nâng bước em tới trường
(kèm theo Biểu số
2.3.1, Biểu số 2.3.2.1, Biểu số 2.3.2.2 và Biểu số 2.3.2.3 trong Phụ lục số 02)
3.4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở
hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở
hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN
- Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở
hạ tầng thiết yếu vùng DTTS&MN
- Nội dung số 02: Đầu tư xây
dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
b) Tiểu Dự án 2: Đầu tư cơ sở
vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực công tác dân tộc
(kèm
theo Biểu số 2.4.1.1, Biểu số 2.4.1.2 và Biểu số 2.4.2 trong Phụ lục số 02)
3.5. Dự án 5: Phát triển
giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Tiểu dự án 1: Đối mới hoạt
động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường
phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường Phổ thông có học sinh bán trú
(trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
- Đầu tư CSVC, trang thiết bị
các trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
- Đầu tư CSVC, trang thiết bị
các trường PTDTNT
- Xóa mù chữ cho người dân vùng
đồng bào DTTS
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho vùng đồng bào DTTS
- Nội dung số 01: Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc
- Nội dung 02: Đào tạo dự bị
đại học, đại học và sau đại học
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát
triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân
tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Xây dựng các
mô hình đào tạo nghề, đặt hàng đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và
tập quán của vùng đồng bào DTTS và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu
quả việc làm sau đào tạo
- Nội dung số 02: Hỗ trợ đào
tạo nghề
- Nội dung số 03: Hỗ trợ người
lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số học nghề, học ngoại ngữ để đi làm
việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
- Nội dung số 04: Chuẩn hóa kỹ
năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp
thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho
lao động là người DTTS
- Nội dung số 05: Tăng cường
các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở GDNN vùng DTTS&MN
- Nội dung số 06: Tuyên truyền,
tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc
làm, đi làm việc ở nước ngoài; Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI)
để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung theo mục tiêu
của dự án và xây dựng phương pháp, cơ chế giám sát, đánh giá và đề xuất điều
chỉnh trong quá trình thực hiện dự án
d) Tiểu Dự án 4: Đào tạo nâng
cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
(kèm
theo Biểu số 2.5.1, Biểu số 2.5.2, Biểu số 2.5.3 và Biểu số 2.5.4 trong Phụ lục
số 02)
3.6. Dự án 6: Bảo tồn, phát
huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch
a) Nội dung số 01: Khôi phục,
bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS có dân số ít
người
b) Nội dung số 02: Khảo sát,
kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS
c) Nội dung số 03: Tổ chức bảo
tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ
phát triển du lịch
d) Nội dung số 04: Xây dựng
chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc
lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thông và đào tạo, bồi
dưỡng những người kế cận vật thể
đ) Nội dung số 05: Tổ chức lớp
tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi
e) Nội dung số 06: Hỗ trợ
nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ
mai một
g) Nội dung số 07: Xây dựng mô
hình văn hóa truyền thống các DTTS
h) Nội dung số 08: Xây dựng câu
lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN, vùng
di dân tái định cư
i) Nội dung số 09: Hỗ trợ hoạt
động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN
k) Nội dung số 10: Hỗ trợ đầu
tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS&MN
l) Nội dung số 11: Xây dựng nội
dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào DTTS cấp
phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số
m) Nội dung số 12: Tổ chức Ngày
hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của
đồng bào DTTS
n) Nội dung số 13: Tổ chức hoạt
động thi đấu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm
bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các DTTS
o) Nội dung số 15: Hỗ trợ đầu
tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS
p) Nội dung số 16: Hỗ trợ xây
dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS
q) Nội dung số 17: Hỗ trợ tu
bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá
trị tiêu biểu của các DTTS
r) Nội dung số 18: Hỗ trợ đầu
tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng
đồng bào DTTS&MN.
s) Nội dung số 19: Hỗ trợ xây
dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể
trong cộng đồng các DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch
(kèm
theo Biểu số 2.6 trong Phụ lục số 02)
3.7. Dự án 7: Chăm sóc sức
khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng
chống suy dinh dưỡng trẻ em
a) Nội dung số 01: Xây dựng và
phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN
b) Nội dung số 02: Nâng cao
chất lượng dân số vùng đồng bào DTTS &MN
c) Nội dung số 03: Chăm sóc sức
khỏe, dinh dưỡng bà mẹ-trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao
tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số
(kèm
theo Biểu số 2.7 trong Phụ lục số 02)
3.8. Dự án 8: Thực hiện bình
đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
a) Nội dung số 01: Hoạt động
tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định
kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có
hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em
b) Nội dung số 2: Xây dựng và
nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế
cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của
phụ nữ và trẻ em
c) Nội dung số 3: Đảm bảo tiếng
nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát
triển kinh tế-xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham
gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị.
d) Nội dung số 04; Trang bị
kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong
hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong
cộng đồng.
(kèm
theo Biểu số 2.8 trong Phụ lục số 02)
3.9. Dự án 9: Đầu tư phát
triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
a) Tiểu Dự án 1; Đầu tư phát
triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp
nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
- Nội dung số 01; Xây dựng cơ
sở hạ tầng các thôn, bản theo tiêu chí nông thôn mới
- Nội dung số 02; Hỗ trợ phát
triển sản xuất và sinh kế
- Nội dung số 03: Hỗ trợ bảo
tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông
nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
b) Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc còn gặp nhiều
khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù.
(kèm
theo Biểu số 2.9.1 và Biểu số 2.9.2 trong Phụ lục số 02)
3.10. Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương,
tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ
chức triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và CTMTQG
- Nội dung số 01; Biểu dương,
tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
- Nội dung số 02: Phổ biến,
giáo dục pháp luật, tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS
- Nội dung số 03: Tăng cường
trợ giúp pháp lý
b) Tiểu dự án 2; ứng dụng công
nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào DTTS&MN
- Nội dung số 01: Chuyển đổi số
trong tổ chức triển khai thực hiện CTMTQG
- Nội dung số 02: Hỗ trợ xây
dựng các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đề phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh trật tự.
- Nội dung số 03: Hỗ trợ xây
dựng chợ sản phẩm trực tuyến vùng DTTS&MN
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám
sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
(kèm
theo Biểu số 2.10.1, Biểu số 2.10.2 và Biểu số 2.10.3 trong Phụ lục số 02)
4. Tiến độ thực hiện các mục
tiêu và chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình
- Đánh giá tiến độ thực hiện
các mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình thuộc phạm vi quản
lý (so với các chỉ tiêu kế hoạch nêu trong văn kiện Chương trình ở cấp quốc
gia, các nghị quyết, đề án, kế hoạch của các cấp địa phương).
- Những chỉ tiêu chủ yếu đã đạt
kế hoạch đề ra trong kỳ báo cáo.
- Những chỉ tiêu chủ yếu chưa
đạt kế hoạch đề ra trong kỳ báo cáo.
- Phân tích các nguyên nhân,
yếu tố ảnh hưởng, các bài học, kinh nghiệm tốt, cách làm hay, các khó khăn, hạn
chế của địa phương.
(kèm theo số liệu tại Phụ
lục số 01, bao gồm các chỉ số kết quả chủ yếu thuộc phạm vi quản lý và trách
nhiệm báo cáo)
5. Huy động, phân bổ và sử
dụng nguồn lực
- Kết quả huy động, phân bổ và
sử dụng các nguồn lực trong kỳ báo cáo:
+ Nguồn ngân sách Trung ương (vốn
đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp)
+ Nguồn ngân sách địa phương (vốn
đối ứng: vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp)
+ Vốn lồng ghép
+ Nguồn tín dụng trực tiếp cho
các dự án, hoạt động của Chương trình
+ Nguồn huy động doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân
+ Đóng góp của người dân, cộng
đồng
- Tình hình giải ngân, kết quả
thực hiện các nguồn vốn so với kế hoạch
- Kết quả thực hiện cơ chế đầu
tư đặc thù
- Tình hình nợ đọng xây dựng cơ
bản (nếu có)
- Đánh giá chung về công tác
huy động, phân bố và sử dụng các nguồn lực; những thuận lợi, khó khăn, nguyên
nhân.
(kèm theo tổng hợp số liệu
theo Biểu số 3.2 trong Phụ lục số 03 về huy động, phân bổ và thực hiện nguồn
lực)
6. Đánh giá chung
6.1. Kết quả nổi bật đã đạt
được
6.2. Tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ,
KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu, các chỉ tiêu
chủ yếu dự kiến/phấn đấu đạt được
2. Các giải pháp chủ yếu,
nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện
- Giải pháp, nhiệm vụ về chỉ
đạo điều hành, ban hành và triển khai cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện
- Giải pháp, nhiệm vụ về cơ chế
phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về đẩy
mạnh, đảm bảo hiệu quả cơ chế phân cấp quản lý, trao quyền cho địa phương và
người dân thực hiện Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về bố
trí, huy động, phân bổ, sử dụng, lồng ghép nguồn lực
- Giải pháp, nhiệm vụ về lập kế
hoạch, giao kế hoạch thực hiện Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về quy
trình lập, thẩm định, phê duyệt, triển khai hoạt động, giải ngân, thanh quyết
toán các dự án, hoạt động thuộc Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về thông
tin, truyền thông, vận động
- Giải pháp, nhiệm vụ về nâng
cao năng lực cho các chủ đầu tư, cán bộ các cấp, cộng đồng, người dân.
- Giải pháp, nhiệm vụ về lồng
ghép giới, thúc đẩy bình đẳng giới
- Giải pháp, nhiệm vụ về theo dõi,
kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình
- Các giải pháp chủ yếu, nhiệm
vụ trọng tâm khác.
3. Dự kiến huy động, phân bổ
và sử dụng các nguồn lực
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất, kiến nghị với
các cơ quan, các cấp địa phương
2. Đề xuất, kiến nghị với
các cơ quan Trung ương
IV. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Tổng hợp số liệu theo kỳ báo
cáo trong Phụ lục số 01 về các chỉ số kết quả chủ yếu; các Biểu từ số 2.1 đến
số 2.10 của các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình thuộc
phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo trong Phụ lục số 02; và Biểu số 3.2
trong Phụ lục số 03 về bố trí, huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực.
Nơi nhận:…….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 03 - BIỂU SỐ 3.2
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, PHÂN BỔ VÀ THỰC HIỆN NGUỒN LỰC
Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021- 2030; Giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…
|
….,
ngày…tháng…năm….
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, PHÂN BỔ VÀ THỰC HIỆN NGUỒN LỰC
Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
...tháng....năm
/năm.....
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Nội dung
|
Kết quả huy động, phân bổ và thực hiện
nguồn lực 6 tháng năm.../năm...
|
Kế hoạch huy động, phân bổ nguồn lực 6
tháng cuối năm.../năm...
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Ngân sách đầu tư trực tiếp
|
vốn lồng ghép
|
Tín dụng
|
DN, tổ chức, cá nhân
|
Dân góp
|
Tổng số
|
Ngân sách đầu tư trực tiếp
|
Vốn lồng ghép
|
Tín dụng
|
DN, tổ chức, cá nhân
|
Dân góp
|
Tổng số
|
NSTƯ
|
NSĐP
|
Tổng số
|
NSTƯ
|
NSĐP
|
ĐTPT
|
SN
|
ĐTPT
|
SN
|
ĐTPT
|
SN
|
ĐTPT
|
SN
|
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất,
nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những
nơi cần thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy
tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
Tiểu Dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ
rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược
liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng
đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ thành lập, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút
đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN”
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ thí điểm tổ chức triển khai vận hành các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du
lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào DTTS&MN”
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Định kỳ tổ chức hằng năm các sự kiện Festival thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và
tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
Tiểu dự án 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bàn vùng
DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Hỗ trợ các dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Cán bộ, chiến sỹ quân đội nâng bước em tới trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống
trong vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở ha tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống
trong vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào
DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh
vực công tác dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân
tộc nội trú (PTDTNT). trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường Phổ
thông có học sinh bán trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người
dân vùng đồng bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị các trường PTDTBT và trường phổ thông
có HSBT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị các trường PTDTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và
sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm
cho người lao động vùng DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 01: Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, đặt hàng đào tạo nghề phù
hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào DTTS và miền núi gắn
với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 02: Hỗ trợ đào tạo nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 03: Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào DTTS học nghề, học
ngoại ngữ để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 04: Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và
giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ
tim kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 05: Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho
các cơ sở GDNN vùng DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
xây dựng các bộ chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ứng dụng công nghệ thông tin, số hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ đầu tư sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình tại các
cơ sở GDNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ đầu tư mua sắm thiết bị đào tạo nghề tại các cơ sở GDNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 06: Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề,
việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; Kiểm tra,
giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) và xây dựng phương pháp, cơ chế
giám sát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
Tiểu Dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai
Chương trình ở các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của
các DTTS gắn với phát triển du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
Nội dung số 01: Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống
của các DTTS có dân số ít người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Nội dung số 02: Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền
thống của đồng bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
Nội dung số 03: Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai
thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
Nội dung số 04: Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân
ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa
truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ)
Nội dung số 05: Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền
dạy văn hóa phi vật thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e)
Nội dung số 06: Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi
vật thể các DTTS có nguy cơ mai một
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g)
Nội dung số 07: Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
h)
Nội dung số 08: Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn
vùng đồng bào DTTS&MN, vùng di dân tái định cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
i)
Nội dung số 09: Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn
vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
k)
Nội dung số 10: Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng
bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
l)
Nội dung số 11: Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa
truyền thống đồng bào DTTS cấp phát cho cộng đồng các DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
m)
Nội dung số 12: Tổ chức Ngày hội, Giao lưu. Liên hoan về các loại hình văn
hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n)
Nội dung số 13: Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống trong các
ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các
trò chơi dân gian của các DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
o)
Nội dung số 15: Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu
biểu của các DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
p)
Nội dung số 16: Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào
DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
q)
Nội dung số 17: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc
biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
r)
Nội dung số 18: Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang
thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
s)
Nội dung số 19: Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa
di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS, hướng tới phát triển
cộng đồng và phát triển du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc
người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
Nội dung số 01: Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Nội dung số 02: Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào DTTS &MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
Nội dung số 03: Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ-trẻ em nhằm giảm tử vong
bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp
thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
Nội dung số 01: Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi "nếp nghĩ,
cách làm" góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình
và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết
cho phụ nữ và trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Nội dung số 2: Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách
làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải
quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
Nội dung số 3: Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ
em trong các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội của cộng đồng, giám sát và
phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
Nội dung số 04: Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng
ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc
tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm DTTS còn nhiều khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm DTTS còn gặp nhiều khó
khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 01: Xây dựng cơ sở hạ tầng các thôn, bản theo tiêu chí nông thôn
mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 02: Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 03: Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc
sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của
các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào
DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của
người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng
bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và
CTMTQG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò
của người có uy tín
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng
bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 03: Tăng cường trợ giúp pháp lý cho đồng bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Tiểu dự án 2; ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội
và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 01: Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện CTMTQG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 04: Hỗ trợ xây dựng các điểm hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng CNTT
tại trụ sở UBND cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nội dung số 05: Hỗ trợ xây dựng chợ sản phẩm trực tuyến vùng DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực
hiện CT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: ……
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 04
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2030; Giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2901/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…
|
….,
ngày…tháng…năm….
|
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
Kỳ
báo cáo: Giữa kỳ/Kết thúc giai đoạn 5 năm 2021-2025
I. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI
1. Đánh giá công tác quản
lý, tổ chức thực hiện Chương trình:
- Đánh giá công tác chỉ đạo,
điều hành, điều phối, phối hợp, tổ chức thực hiện Chương trình ở các cấp, các
ngành
- Đánh giá việc xây dựng, ban
hành và triển khai các cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện Chương trình ở
các cấp (mức độ đầy đủ, kịp thời, phù hợp điều kiện địa phương...)
- Đánh giá cách thức tổ chức,
quản lý thực hiện Chương trình về: hệ thống tổ chức, nhân lực, bộ máy, trang
thiết bị, chế độ chính sách, nâng cao năng lực, truyền thông, thông tin, giám
sát và đánh giá, lồng ghép giới/thúc đẩy bình đẳng giới...
2. Đánh giá kết quả huy
động, phân bổ và sử dụng nguồn lực thực hiện chương trình:
- Đánh giá về kết quả huy động,
phân bổ và sử dụng các nguồn lực thực hiện Chương trình: nguồn ngân sách trung
ương, ngân sách địa phương (vốn đối ứng), vốn lồng ghép, vốn tín dụng, vốn huy
động doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân, vốn đóng góp của người dân và cộng đồng.
(kèm
theo Biểu số 3.2 tại Phụ lục số 03, cập nhật số liệu đến kỳ báo cáo)
- Đánh giá về cơ chế, chính
sách, giải pháp bố trí và phân bổ vốn, lồng ghép vốn thực hiện Chương trình.
- Đánh giá về cơ chế quản lý
tài chính, thanh quyết toán các dự án, tiểu dự án, hoạt động thuộc Chương trình.
3. Đánh giá kết quả thực
hiện các mục tiêu và chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình:
- Đánh giá kết quả thực hiện
các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình so với các mục tiêu, chỉ tiêu
chủ yếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm
báo cáo của cơ quan báo cáo.
(kèm theo số liệu đến kỳ báo
cáo tại Phụ lục số 01 về các chỉ số kết quả chủ yếu thuộc phạm vi quản lý và
trách nhiệm báo cáo)
- Đánh giá việc thực hiện các
mục tiêu cụ thể, các kết quả, đầu ra chủ yếu của các dự án, tiểu dự án, nội
dung hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi quản lý của cơ quan báo cáo.
(cập nhật số liệu đến kỳ báo
cáo theo các Biểu tại Phụ lục số 02, từ Biểu số 2.1 đến Biểu số 2.10.3).
- Đánh giá các điển hình tiên
tiến, mô hình hiệu quả, cách làm hay trong thực hiện Chương trình.
4. Đánh giá tác động và hiệu
quả đầu tư của Chương trình:
- Đánh giá tác động kinh tế -
xã hội của Chương trình
- Đánh giá tác động về môi
trường, sinh thái của Chương trình
- Đánh giá hiệu quả đầu tư,
tính bền vững của Chương trình
- Đánh giá tác động đến các
nhóm đối tượng thụ hưởng: người nghèo, cận nghèo, người dân tộc thiểu số, phụ
nữ và trẻ em, các nhóm khó khăn đặc thù, dễ tổn thương, nhóm dân tộc thiểu số
rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc
thù...
- Đánh giá về công tác lồng
ghép giới, thực hiện bình đẳng giới trong Chương trình.
- Đánh giá về sự tham gia của
người dân, các đối tượng hưởng lợi.
- Đánh giá sự hài lòng của
người dân, các đối tượng hưởng lợi đối với Chương trình.
5. Đánh giá chung
5.1. Kết quả nổi bật đã đạt được
5.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
5.3. Bài học kinh nghiệm
- Bài học kinh nghiệm trong chỉ
đạo, điều hành, và quản lý Chương trình
- Bài học kinh nghiệm rút ra
trong quá trình tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương
trình.
II. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị điều chỉnh mục
tiêu và thiết kế
- Đề xuất về điều chỉnh, hoàn
thiện nội dung các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình, về: mục tiêu, phạm vi,
đối tượng thụ hưởng, các hoạt động, các đầu ra, cơ chế thực hiện, định mức,
ngân sách, phân công quản lý và thực hiện...
2. Đề xuất về cơ chế huy
động, bố trí và sử dụng vốn
- Đề xuất về cơ chế, chính
sách, giải pháp bố trí và phân bổ vốn, lồng ghép vốn đảm bảo đầy đủ và kịp thời
cho thực hiện Chương trình
- Đề xuất về cơ chế quản lý tài
chính, thanh quyết toán phù hợp để thúc đẩy tiến độ và đảm bảo kết quả, hiệu
quả thực hiện Chương trình
3. Đề xuất về chỉ đạo, điều
hành và quản lý Chương trình
- Đề xuất hoàn thiện cơ chế chỉ
đạo, điều hành, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị ở các cấp trong triển khai
thực hiện Chương trình
- Đề xuất hoàn thiện cách thức
tổ chức, quản lý thực hiện Chương trình về: hệ thống tổ chức, nhân lực, bộ máy,
trang thiết bị, chế độ chính sách, nâng cao năng lực, truyền thông, thông tin, giám
sát và đánh giá, lồng ghép giới/thúc đẩy bình đẳng giới...
- Đề xuất khen thưởng các địa phương,
các cơ quan, đơn vị, cá nhân đạt kết quả xuất sắc trong tổ chức thực hiện
Chương trình; các mô hình hiệu quả, cách làm hay cần nhân rộng.
- Đề xuất khác nhằm duy trì,
củng cố, phát huy các kết quả đã đạt được của Chương trình, các biện pháp nhằm
giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường, sinh thái... (nếu có).
III. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Phụ lục số 01; các Biểu từ 2.1
đến 2.10 tại Phụ lục số 02; và Biểu số 3.2 tại Phụ lục số 03 (cập nhật số liệu
đến kỳ báo cáo).
Nơi nhận:
- …..
- …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
Kế hoạch 2901/KH-UBND năm 2022 về kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2901/KH-UBND ngày 04/07/2022 về kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
2.675
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|