ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
273/KH-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 04 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ ĐẾN
NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách chủ động tham gia cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Chương trình hành động số 84-CTr/TU ngày
31/12/2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách chủ động
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Thực hiện Quyết định số 2289/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia
về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc xây dựng Kế hoạch triển khai, thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện Chiến lược quốc
gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 vào thực tiễn phù hợp với
điều kiện của tỉnh Vĩnh Phúc trong từng giai đoạn phát triển đến năm 2030; Thúc
đẩy mối quan hệ hợp tác giữa tỉnh với các quốc gia, tổ chức quốc tế để thúc đẩy
phát triển kinh tế số; Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa các doanh nghiệp của tỉnh
trong việc phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo.
- Nhằm thực hiện có hiệu quả các mục
tiêu Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị và Quyết định số
2289/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Phát huy tính chủ động,
xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
trong việc nắm bắt kịp thời, tận dụng hiệu quả các cơ hội của cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư nhằm thúc đẩy phát triển và ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
trong doanh nghiệp và quản lý nhà nước để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả,
sức cạnh tranh của nền kinh tế Vĩnh Phúc trong giai đoạn đến năm 2030.
- Xác định rõ các nhiệm vụ, giải pháp
trọng tâm, chủ yếu để các sở, ban, ngành và địa phương từng bước đổi mới tư duy
quản lý theo cách tiếp cận mở, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp thúc đẩy đổi mới
sáng tạo, ứng dụng mạnh mẽ khoa học công nghệ tích cực tham gia và tận dụng hiệu
quả các cơ hội, thành tựu tiên tiến của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Yêu cầu
- Chiến lược quốc gia về Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 được triển khai, tổ chức thực hiện tới từng
cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh và cộng đồng doanh nghiệp. Tạo được sự
chuyển biến sâu sắc trong nhận thức và việc làm của CB, CC, VC về ý nghĩa, tầm
quan trọng của việc ứng dụng, nắm bắt các thành tựu của Cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư mang lại, mở ra các cơ hội cho nền kinh tế của tỉnh phát triển,
nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức đối với nền kinh tế của tỉnh.
- Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc cần bám sát các nội dung của Chiến lược quốc
gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 2289/QĐ-TTg ngày 31/12/2020; Đồng thời thống nhất,
đồng bộ với các chủ trương, chính sách của tỉnh đã ban hành về thực hiện Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư như: Chương trình hành động số 84-CTr/TU ngày 31/12/2019
của của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách chủ động tham
gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày
22/6/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 84-CTr/TU ngày
31/12/2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách chủ động
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Các cấp, các ngành tổ chức triển
khai nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được nêu trong Kế hoạch này và
Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 22/6/2020, tránh hình thức. Thường xuyên đôn đốc,
nắm bắt và sơ kết, tổng kết thực tiễn, kịp thời phát hiện, đề xuất bổ sung những
nhiệm vụ, giải pháp mới phù hợp nhằm thực hiện thành công Chiến lược quốc gia về
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức nghiên
cứu, quán triệt và tuyên truyền sâu rộng Chiến lược quốc gia về Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư đến năm 2030
a) Các cấp, các ngành, địa phương tổ
chức đăng tải trên Cổng Thông tin và Giao tiếp điện tử tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Đài
PTTH Vĩnh Phúc, Cổng thông tin điện tử của cơ quan mình nhằm đẩy mạnh tuyên
truyền, phổ biến đến mọi người dân, doanh nghiệp của tỉnh.
b) Tổ chức hội nghị quán triệt và phổ
biến tinh thần, nội dung Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư đến năm 2030 đến tất cả các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của tỉnh để nắm bắt
kịp thời, chủ động nghiên cứu, xây dựng các giải pháp triển khai thực hiện, tận
dụng hiệu quả các cơ hội, khai thác triệt để các thành tựu tiên tiến của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Thành phần gồm: Lãnh đạo UBND tỉnh; các sở,
ban, ngành, đoàn thể; Thường trực huyện, thành ủy; Thường trực HĐND huyện,
thành phố và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch các hiệp hội doanh
nghiệp trong tỉnh và khoảng 500 doanh nghiệp của tỉnh.
c) UBND cấp huyện, thành phố tổ chức
quán triệt Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030
đến các bộ phận chuyên môn, đoàn thể cấp huyện, Bí thư, Chủ tịch UBND cấp xã.
d) Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh có
trách nhiệm quán triệt, phổ biến Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư đến năm 2030 đến CB, CC, VC trong cơ quan mình. Đảng ủy khối doanh nghiệp
tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nghiệp trẻ tỉnh, Hội Nữ doanh nhân
tỉnh, Hội doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, Hiệp hội du lịch tỉnh phổ biến Chiến
lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 tới hội viên và
cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
đ) Đài PTTH tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng
thông tin điện tử tỉnh có kế hoạch tuyên truyền về các nội dung của Chiến lược
quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030. Xây dựng các chuyên
trang, chuyên mục, chuyên đề,... tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa, mục
tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp của Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư đến năm 2030. Kịp thời biểu dương, khen ngợi những tập thể, cá nhân
có nhiều cố gắng và phản ảnh kịp thời các cơ quan, đơn vị có thành tích đóng
góp, thúc đẩy phát triển ứng dụng các thành tựu của Cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư.
2. Rà soát, xây dựng
các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh để chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư
a) Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
UBND các huyện, thành phố chủ động nghiên cứu, bám sát các quan điểm chỉ đạo, mục
tiêu, nhiệm vụ, chủ trương, chính sách đề ra trong Chiến lược; Hàng năm, thực
hiện lồng ghép các nhiệm vụ thực hiện vào các kế hoạch, đề án thuộc ngành, lĩnh
vực quản lý để tổ chức thực hiện đồng bộ, thống nhất, hiệu quả với các nhiệm vụ,
giải pháp đã được đề ra tại Chương trình hành động số 84-CTr/TU ngày 31/12/2019
của của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách chủ động tham
gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày
22/6/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 84-CTr/TU ngày
31/12/2019 của của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách chủ động
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
b) Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 và Quyết định số
2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh
thành lập trung tâm đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc (giai đoạn
I: 2021 - 2023): Cải tạo, nâng cấp cơ sở, vật chất kỹ thuật hiện có ở địa điểm
thuận lợi. Đồng thời nghiên cứu đề xuất đầu tư giai đoạn II: 2023 - 2025: xây dựng
mới, đồng bộ cơ sở vật chất, kỹ thuật ở địa điểm thuận lợi, phù hợp quy hoạch.
Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực để vận hành Trung tâm. Xây dựng cơ chế đặc thù để
thu hút nguồn lực xã hội hình thành cơ sở ươm tạo (khu vườn ươm hỗn hợp).
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng
Chính phủ “Ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2023” trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ phát triển
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 27/01/2021 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến
năm 2030.
- Rà soát đề nghị sửa đổi, bổ sung
Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành
chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ và thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc, giai đoạn 2020 - 2025, Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 21/4/2020 của
UBND tỉnh quy định trình tự, thủ tục thực hiện Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đổi
mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2020-2025 cho phù hợp với điều kiện thực tiễn, tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ.
- Phát huy vai trò đội ngũ trí thức:
Đề xuất xây dựng ngân hàng chuyên gia (trong và ngoài nước) trong lĩnh vực khoa
học và công nghệ nhằm tư vấn, phản biện các vấn đề liên quan đến khoa học công
nghệ, đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương: Tham mưu UBND tỉnh ban hành Đề án hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
d) Các Sở, ban, ngành theo chức năng,
nhiệm vụ: Rà soát, tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp với
điều kiện thực tế phát triển của tỉnh để từng bước hình thành và thúc đẩy phát
triển một số mô hình kinh doanh, như: thương mại điện tử, kinh tế chia sẻ,
nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, thực hiện chuyển đổi số, nâng cao năng suất,
mô hình kinh doanh mới để tạo hành lang pháp lý cho các sản phẩm, dịch vụ sáng
tạo phù hợp với hệ thống quy định pháp luật. Trên cơ sở đó, từng bước hình thành
và phát triển nền kinh tế số, đồng thời có tỷ trọng tham gia trong GRDP của tỉnh
ngày càng tăng, thúc đẩy tăng năng suất lao động của tỉnh;
đ) Thúc đẩy tiếp tục cải thiện môi
trường đầu tư, kinh doanh nhằm khuyến khích doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo: Tiếp
tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, kinh doanh. Thực
hiện nghiêm túc, đầy đủ các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về cải
thiện môi trường kinh doanh, cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp như được nêu tại
các Nghị quyết số 19/NQ-CP (các năm 2014 - 2018) và Nghị quyết số 02/NQ-CP (các
năm 2019 - 2020) về cải thiện môi trường kinh doanh; Nghị quyết số 35/NQ-CP
(năm 2016) về hỗ trợ doanh nghiệp; Chỉ thị số 20/CT-TTg (năm 2017) về chấn chỉnh
hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp; Nghị quyết số 139/NQ-CP (năm 2018)
về cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp.
e) Phát triển hạ tầng kết nối, xây dựng
và khai thác dữ liệu thúc đẩy doanh nghiệp chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư:
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh:
- Triển khai trên địa bàn tỉnh: Hạ tầng
mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã; phổ cập dịch vụ mạng
di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh; 80% dân số sử dụng Internet;
80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy
cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
- Triển khai ứng dụng mạnh mẽ công
nghệ số vào quản lý nhà nước trong tất cả các lĩnh vực; Xây dựng chính quyền điện
tử, tiến tới chính quyền số. Hoàn thiện các quy trình, thủ tục hành chính phù hợp
với hoạt động của chính quyền số, cắt giảm tối đa giao dịch trực tiếp
- Xây dựng hệ thống thông tin kinh tế
- xã hội dùng chung của toàn tỉnh; số hóa, kết nối và chia sẻ các dữ liệu quản
lý của các Sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh nhằm nâng cao chất lượng của
hoạt động quản lý nhà nước, tạo nguồn dữ liệu cho nghiên cứu và kinh doanh, tạo
điều kiện thuận lợi để công dân có thể truy cập các dữ liệu cần thiết liên quan
đến hoạt động quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí triển khai Chiến lược quốc
gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định
số 2289/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ từ nguồn ngân sách cấp tỉnh và huy động
các nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành đảm bảo tiết kiệm và hiệu
quả. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị xây dựng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Chế độ báo
cáo, giám sát thực hiện:
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
UBND các huyện, thành phố Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Chiến lược quốc
gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 và Kế hoạch này theo định
kỳ 6 tháng và hàng năm (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền theo quy định; Đối với báo cáo 6 tháng
gửi trước ngày 25 tháng 6, báo cáo năm gửi trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn
thể của tỉnh tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể;
tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Tổ chức thực
hiện
2.1. Căn
cứ Đề án, nhiệm vụ được phê duyệt kèm theo Kế hoạch này, các sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố xây dựng các chương trình, đề án, dự án
chi tiết, cụ thể theo từng lĩnh vực và giai đoạn cụ thể triển khai thực hiện.
(Chi tiết các chương trình, đề án
kèm theo phụ lục).
2.2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh kế hoạch ứng dụng các công nghệ mới của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025; tham mưu UBND tỉnh xây dựng các chương trình hỗ
trợ doanh nghiệp thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư được quy định trong Kế hoạch này;
- Xây dựng và phát triển sàn giao dịch
công nghệ của tỉnh Vĩnh Phúc và kết nối với các sàn giao dịch của vùng Đồng bằng
sông Hồng, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận hiệu quả với các công nghệ mới, giới
thiệu công nghệ tiên tiến của doanh nghiệp, hỗ trợ kết nối giữa doanh nghiệp với
nhà nghiên cứu và hỗ trợ nhà nghiên cứu đưa sản phẩm hình thành từ kết quả
nghiên cứu đến doanh nghiệp.
- Tập trung nguồn lực thúc đẩy hỗ trợ
phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Đặc biệt quan tâm tạo môi
trường, hỗ trợ, hình thành và phát triển các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
xây dựng cơ sở hạ tầng, hình thành các tổ chức trung gian. Thành lập và phát
huy hiệu quả Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh.
- Phối hợp với các sở ngành, đơn vị
có liên quan nghiên cứu áp dụng các chính sách tài chính nhằm khuyến khích, huy
động mọi nguồn lực xã hội đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát
triển và ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo; các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn
vào các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; Chủ trì đề xuất ưu tiên bố trí ngân
sách cho các hoạt động thực hiện Chiến lược, trong đó chú trọng hỗ trợ doanh
nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ, hỗ trợ chuyển giao và phát triển công
nghệ trong doanh nghiệp;
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp: Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi
mới công nghệ, thiết bị; Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, dự án
nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp; khuyến khích
các doanh nghiệp tăng cường liên kết, chuyển giao công nghệ giữa doanh nghiệp
trong nước với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài; thúc đẩy các hoạt
động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao
công nghệ trong xây dựng cơ chế xúc tiến đầu tư chung cho tất cả các doanh nghiệp
của tỉnh;
2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức hội nghị quán triệt và phổ biến tinh thần, nội dung
Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 đến tất cả
các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của tỉnh.
- Tham mưu hoàn thiện các cơ chế,
chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp; cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp; Theo dõi, đánh giá và đề xuất
thực hiện có hiệu quả các quy định pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, kinh
doanh được quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (2017), Luật Doanh
nghiệp (2020), Luật đầu tư (2020), Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư
(PPP) (2020);
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư, sử dụng
các nguồn lực từ nước ngoài để khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường liên
doanh, liên kết, hợp tác chuyển giao công nghệ giữa các doanh nghiệp trong nước
và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức các Chương trình đào tạo nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực cho doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
tư, nhất là trong việc ứng dụng các thành tựu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.4. Sở Thông tin & Truyền
thông
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh triển
khai thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được quy
định trong Kế hoạch này; chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông thực hiện
thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng các quan điểm,
mục tiêu, chủ trương và chính sách đã được đề ra trong Quyết định số
2289/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 31/12/2020;
- Tham mưu UBND tỉnh từng bước phát
triển các loại hình doanh nghiệp công nghệ số, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp ứng
dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới trong các ngành, lĩnh vực
kinh tế - xã hội. Nghiên cứu, hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghệ thông tin trọng
điểm phù hợp theo hướng lựa chọn các sản phẩm, giải pháp dựa trên nền trí tuệ
nhân tạo, phân tích dữ liệu; phát triển các sản phẩm dịch vụ phục vụ cho chuyển
đổi số, kinh tế số, chính quyền số và đô thị thông minh.
- Triển khai băng thông rộng chất lượng
cao trên phạm vi toàn tỉnh. Khuyến khích doanh nghiệp tư nhân có đủ năng lực
tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác cho chuyển đổi số. Xây
dựng và phát triển đồng bộ hạ tầng dữ liệu thành phố, phát huy tiềm năng và vai
trò hệ thống trung tâm dữ liệu thành phố, kết nối đồng bộ và thống nhất với
trung tâm dữ liệu vùng và quốc gia. Hình thành các hệ thống dữ liệu tin cậy, ổn
định của Nhà nước và doanh nghiệp. Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật bảo đảm an
toàn, an ninh mạng.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, hạ
tầng công nghệ thông tin, Internet nhằm phục vụ tất cả các lĩnh vực kinh tế -
xã hội như: Nông nghiệp, tài chính ngân hàng, lao động, việc làm, giao thông vận
tải, thông tin và truyền thông, du lịch, y tế, giáo dục và đào tạo đến doanh
nghiệp và các địa phương.
- Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng số, bảo đảm an toàn thông tin mạng, các ngành, lĩnh vực quan trọng, thiết
yếu đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư.
2.5. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tăng cường trang bị cơ sở vật chất,
hạ tầng, nhân lực công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin vào các
hoạt động giáo dục, đào tạo.
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế khuyến
khích và ưu đãi với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp công nghệ tham gia trực
tiếp vào quá trình giáo dục và đào tạo, tạo ra sản phẩm phục vụ cho nền kinh tế
số.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên có đủ năng lực triển khai nghiên cứu khoa học công nghệ và ứng
dụng khoa học công nghệ trong nghiên cứu, giảng dạy
2.6. Sở Lao động-Thương binh và xã
hội
- Tăng cường ứng dụng các trang thiết
bị hiện đại trong hoạt động đào tạo nghề và đào tạo kỹ năng đáp ứng yêu cầu của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; triển khai chính sách hỗ trợ cho lao động
khi tham gia đào tạo lại, đào tạo nâng cao chuyên môn và kỹ năng để chuyển đổi
công việc.
- Nghiên cứu, phát triển hệ thống thông
tin thị trường lao động và dự báo nền tảng ứng dụng công nghệ số đáp ứng yêu cầu
của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2.7. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách cho các hoạt động của
Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư hàng năm trong giai đoạn
đến năm 2030;
2.8. Sở công thương
- Thu hút, khuyến khích, ưu tiên phát
triển ngành công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến, chế tạo tỉnh có lợi thế
phát triển và các ngành công nghiệp theo định hướng phát triển của tỉnh. Khuyến
khích các doanh nghiệp đầu tư áp dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, sáng
kiến kinh nghiệm có tính ứng dụng cao trong sản xuất, kinh doanh;
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến các ưu đãi trong các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam là
thành viên, thúc đẩy hợp tác phát triển kinh tế quốc tế, đẩy mạnh ứng dụng
thương mại điện tử trong xuất nhập khẩu, bán hàng
- Tổ chức triển khai có hiệu quả Kế
hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025. Lồng
ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực hàng năm, hoàn thiện hạ tầng phục vụ phát triển
thương mại điện tử, kinh tế số.
2.9. Sở nội vụ
- Tham mưu với UBND tỉnh việc triển
khai, thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 của
Chính phủ. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả cải cách hành chính công tại tỉnh.
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở chiến lược phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh, gắn với việc
tuyển dụng, bố trí, sử dụng, cơ cấu đội ngũ theo vị trí việc làm đáp ứng yêu cầu
của cuộc Cách mạng lần thứ tư, góp phần chuẩn hóa và tăng cường năng lực quản
lý của đội ngũ cán bộ quản lý các cơ quan hành chính nhà nước.
- Xây dựng Kế hoạch thu hút, trọng dụng
nhân tài của tỉnh giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày
20/11/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng đội ngũ trí thức và thu
hút, trọng dụng nhân tài của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025.
2.10. Sở Ngoại vụ
- Phối hợp các sở, ngành, đơn vị có
liên quan theo dõi, thông tin về xu thế phát triển của Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư.
- Chủ động phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các ngành, địa phương, đơn vị đẩy mạnh hợp tác quốc tế về khoa học
và công nghệ. Tăng cường xúc tiến, kết nối các cơ quan nghiên cứu, doanh nghiệp
trong nước với các tổ chức nghiên cứu, doanh nghiệp nước ngoài có uy tín nhằm vận
động, thúc đẩy chuyển giao công nghệ và đầu tư nước ngoài gắn với công nghệ
cao, nhất là trong lĩnh vực công nghệ chủ chốt của Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư.
2.11. Sở Tư pháp
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp về
hỗ trợ pháp lý về tài sản, hợp đồng, quyền sở hữu tài sản của doanh nghiệp phù
hợp với các yêu cầu, quy định của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh ứng dụng
các công nghệ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong dự báo, phân tích
chính sách, soạn thảo, ban hành, tổ chức, giám sát thực thi pháp luật, bảo đảm
cơ chế phản hồi thông tin, phản ứng chính sách kịp thời, chính xác, theo kịp sự
thay đổi nhanh chóng của đời sống kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.12. Công an tỉnh
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, các đơn vị liên quan thực hiện công tác phòng chống tội phạm
phi truyền thống, tội phạm sử dụng công nghệ cao.
- Tăng cường đầu tư nâng cấp hạ tầng
kỹ thuật đảm bảo an ninh, an toàn thông tin mạng. Triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 30-NQ/TW của Bộ chính trị ngày 25/7/2019 về Chiến lược An
ninh mạng quốc gia.
- Triển khai cơ chế giám sát về an
ninh an toàn thông tin, chú trọng đảm bảo bảo mật dữ liệu hệ thống thông tin
quan trọng trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, chủ động
ứng phó, khắc phục sự cố an toàn thông tin, nghiên cứu, đề xuất tập trung xây dựng,
hiện đại hóa mạng viễn thông dùng riêng phục vụ hoạt động quốc phòng, an ninh.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ công
chức, viên chức kiến thức về an ninh mạng, các giải pháp phòng chống nguy cơ an
ninh, an toàn thông tin.
2.13. UBND các huyện thành phố
- Chỉ đạo tổ chức tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức về sự cấp thiết phải chủ động tham gia tích cực và có
hiệu quả cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, coi đây là một nhiệm vụ trọng
tâm. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ chủ trương, chính sách đề ra trong Chiến lược để
xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề ra các giải pháp triển khai tại địa
phương; Chủ động tham gia và tận dụng hiệu quả các cơ hội, khai thác triệt để
các thành tựu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào phát triển kinh tế
xã hội của địa phương, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Rà soát, hoàn thiện, cụ thể hóa các
văn bản quy phạm pháp luật về doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ,
đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số và
phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng công
nghệ số, Internet và không gian mạng trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong dự báo, phân tích chính sách, soạn thảo,
ban hành, tổ chức, giám sát thực thi pháp luật, bảo đảm cơ chế phản hồi thông
tin, phản ứng chính sách kịp thời, chính xác, theo kịp sự thay đổi nhanh chóng
của đời sống kinh tế - xã hội
2.14. Đài Phát thanh và truyền
hình Vĩnh Phúc, Báo Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin và Giao tiếp điện tử tỉnh và các
hệ thống thông tin đại chúng
- Tuyên truyền trên báo, đài và các
phương tiện thông tin nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên, công chức,
viên chức và quần chúng nhân dân về các chủ trương, chính sách, chủ động tham
gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, tạo đồng thuận trong xã hội và toàn
hệ thống chính trị;
- Nâng cao hiệu quả và đưa công tác
tuyên truyền về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đi vào chiều sâu, phù hợp với
từng nhóm đối tượng, phổ biến, nhân rộng kịp thời các mô hình thí điểm, các điển
hình tiên tiến. Tận dụng triệt để công nghệ số để thực hiện tốt công tác tuyên
truyền.
2.15. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh,
Hội doanh nghiệp trẻ, Hội nữ doanh nhân, Hội du lịch tỉnh, Hội doanh nghiệp Đầu
tư nước ngoài.
- Tuyên truyền, phổ biến đến các hội
viên các thông tin, xu hướng phát triển, quan điểm, mục tiêu của Chiến lược cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết
định số 2289/QĐ-TTg ngày 31/12/2020.
- Khuyến khích doanh nghiệp hội viên
thực hiện chuyển đổi số trên nền tảng thương mại điện tử, liên kết với doanh
nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh; Tăng cường đầu tư đổi mới ứng dụng khoa học và
công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất;
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến
năm 2030. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng
mắc các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ KH&CN (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT;
- CPVP;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- HHDN tỉnh, TTHCC;
- CV: NCTH.
- Lưu: VT, KT6.
(D- b)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
DANH MỤC
CÁC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CÁCH MẠNG
CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo kế hoạch số: 273/KH-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm hoàn thành
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Công tác tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận
thức về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022
|
II
|
Xây dựng cơ chế chính sách
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Đề án hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành
|
Đề án của UBND tỉnh
|
2022
|
2
|
Xây dựng chính sách phát triển thương
mại điện tử.
|
Sở Công Thương
|
Sở Tài chính; Cục Thuế tỉnh
|
Nghị quyết HĐND
|
2022 - 2023
|
3
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ 4.0.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Nghị quyết HĐND
|
2022 - 2025
|
4
|
Đề án “Hoàn thiện hệ thống an sinh
xã hội phù hợp với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư”
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022
|
5
|
Đề án Khung Bảo tồn quỹ gen Vĩnh Phúc
giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022
|
6
|
Đề án khuyến khích doanh nghiệp tư
nhân tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác cho chuyển đổi
số Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022
|
7
|
Đề án hỗ trợ các doanh nghiệp
nghiên cứu và ứng dụng công nghệ số phục vụ cho chuyển đổi số và kinh tế số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022 - 2023
|
8
|
Nghiên cứu cơ chế chính sách đào tạo,
phổ biến kiến thức giúp người dân nâng cao trình độ công nghệ thông tin, ứng
dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học và công nghệ vào thực tiễn sản xuất.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Nghị quyết HĐND
|
2022
|
III
|
Xây dựng chính quyền điện tử tiến
tới chính quyền số
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Đề án phát triển hạ tầng
Internet tốc độ cao 5G.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2025
|
2
|
Đề án ứng dụng công nghệ số trong
công tác quản lý an toàn trật tự xã hội
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
các huyện
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2025
|
3
|
Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022
|
4
|
Xây dựng Đề án an toàn thông tin bảo
mật dữ liệu trong các hệ thống quan trọng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công anh tỉnh, các Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022
|
5
|
Xây dựng Đề án an ninh mạng và
phòng chống tội phạm công nghệ cao.
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở,
ban, ngành, địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2025
|
6
|
Đề án nâng cấp, đảm bảo an ninh
năng lượng các ngành, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022 - 2024
|
7
|
Đề án Quản lý và Phát triển thương
mại điện tử Vĩnh Phúc.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022
|
8
|
Đề án phát triển hạ tầng thanh toán
số Vĩnh Phúc (hoàn thiện, xây dựng cơ chế chính sách thúc đẩy thanh toán
không dùng tiền mặt và quản lý giám sát các hình thức thanh toán trực tuyến
qua biên giới).
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022
|
9
|
Xây dựng và triển khai hoàn thiện lộ
trình số hóa phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022
|
10
|
Đề án Xây dựng thí điểm đô thị
thông minh
|
Sở Xây dựng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2025 - 2030
|
11
|
Đề án xây dựng, quản lý khai thác, bảo
trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc CMCN lần thứ
tư
|
Sở Giao thông
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022 - 2023
|
12
|
Xây dựng hệ thống y tế số kết nối
liên thông
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2030
|
13
|
Xây dựng Đề án số hóa cơ sở dữ liệu
tài nguyên đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
các huyện
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2025
|
14
|
Số hóa các dữ liệu quy hoạch ngành
xây dựng đảm bảo công khai và thuận tiện cho công tác quản lý và phục vụ người
dân.
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
các huyện
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022 - 2023
|
10
|
Xây dựng đề án phát triển du lịch số;
kế hoạch ngắn hạn, dài hạn và đến năm 2045 thực hiện nhiệm vụ phát triển du lịch
số
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2030
|
11
|
Xây dựng đề án phát triển công nghiệp
văn hóa số; kế hoạch ngắn hạn, dài hạn và đến năm 2045 thực hiện nhiệm vụ
phát triển công nghiệp văn hóa số
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2025
|
12
|
Xây dựng định hướng danh mục sản phẩm
chủ lực của ngành văn hóa, thể thao và du lịch giai đoạn 2021-2025
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022 - 2023
|
IV
|
Phát triển khoa học và công nghệ,
thúc đẩy đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai Đề án hỗ trợ
doanh nghiệp chuyển đổi số, nâng cao năng lực cạnh tranh.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2025
|
2
|
Xây dựng và triển khai Đề án phát
triển sản xuất thông minh, xây dựng thí điểm mô hình nhà máy thông minh, hình
thành các doanh nghiệp sản xuất thông minh.
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2025
|
3
|
Xây dựng và triển khai các chương
trình sản xuất theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2025
|
4
|
Xây dựng lồng ghép chính sách khuyến
khích ứng dụng công nghệ cao, ứng dụng công sinh học, công nghệ sau thu hoạch
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng nông sản hướng tới xuất khẩu trong sản xuất
nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2025
|
5
|
Xây dựng và triển khai đề án phát
triển sở hữu trí tuệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022 - 2023
|
6
|
Xây dựng và triển khai Đề án tăng
cường, đổi mới hoạt động đo lường, tiêu chuẩn, quy chuẩn để hỗ trợ doanh nghiệp
Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2030
|
7
|
Xây dựng các chương trình, dự án
tăng cường năng lực nghiên cứu cho các tổ chức KHCN công lập và ngoài công lập,
các trường học, các cơ sở y tế.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2022
|
8
|
Đề án chuyển đổi số, xây dựng chuỗi
cung ứng cho cộng đồng doanh nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Hội doanh nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022 - 2023
|
9
|
Xây dựng dự án dịch vụ công hướng dẫn
qua điện thoại, hoặc giao tiếp trực tiếp hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng
các dịch vụ công trực tuyến, tham gia vào chính quyền điện tử phù hợp với yêu
cầu phát triển.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022 - 2023
|
V
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai Xây dựng thí
điểm mô hình trường học tiên tiến, ứng dụng công nghệ số trong hệ thống giáo
dục và đào tạo,
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2024 - 2025
|
2
|
Xây dựng đề án phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
4.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động, thương binh và xã hội;
Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2022 - 2023
|
3
|
Xây dựng Đề án đào tạo, đào tạo
chuyển đổi nghề đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2025
|
4
|
Xây dựng Đề án chuẩn hóa và tăng cường
năng lực cán bộ nhà nước đáp ứng yêu cầu Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021 - 2025
|
5
|
Phổ cập kiến thức về CNTT, kỹ năng
số, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho người dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2022 - 2023
|