|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Võ Phiên
|
Ngày ban hành:
|
01/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
01 tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
VỀ
VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS và MN) giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là
Chương trình); Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ
về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Quyết định số 866/QĐ-UBND
ngày 08/8/2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và MN tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021
- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định
số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022); Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số
866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh; Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày
21/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025 (nguồn vốn: ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh). Xét đề
nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 114/TTr-BDT ngày
29/012024; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và MN tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
như sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và MN của tỉnh; nâng cao đời sống người
dân, góp phần giảm nghèo bền vững ở vùng đồng bào DTTS và MN; đảm bảo giải ngân
đạt 100% kế hoạch vốn năm 2024 và các năm 2022, 2023 chuyển sang, nhằm đạt được
mục tiêu của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
2. Chỉ tiêu đến cuối năm 2024
- Tỷ lệ hộ nghèo ở vùng đồng bào DTTS và MN giảm 6
- 7% theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.
- Tiếp tục thực hiện xây dựng 07 dự án, triển khai
xây dựng mới 06 dự án quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tập trung
- Nhựa hóa, bê tông hóa hoặc cứng hóa khoảng 70km
đường giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, đời sống của Nhân dân; xây dựng 02
công trình nước sinh hoạt tập trung và hỗ trợ 2.360 hộ sử dụng nước sinh hoạt
phân tán. Xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học cho 02
trường nội trú, 04 trường bán trú và 02 trường PTTH có học sinh bán trú.
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề cho 892 hộ; giải quyết
sinh kế cho 3.744 hộ.
- 80% tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai định kỳ
ít nhất 4 lần trong 3 thai kỳ; 85% tỷ lệ phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế hoặc có
sự trợ giúp của cán bộ y tế; hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng cho 100% trẻ em suy dinh
dưỡng vùng đồng bào DTTS và MN.
- Đào tạo nghề cho khoảng 1.500 người; tạo thêm việc
làm, tăng thu nhập cho khoảng 5.500 hộ đồng bào DTTS và hộ dân tộc Kinh nghèo,
cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK.
- Hỗ trợ bảo vệ rừng khoảng 55.576 ha, góp phần duy
trì ổn định tỷ lệ che phủ rừng toàn Quốc, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn
đa dạng sinh học, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
- Tổ chức bảo tồn 10 loại hình văn hóa phi vật thể;
hỗ trợ đầu tư xây dựng 22 thiết chế văn hóa, thể thao thôn; hỗ trợ đầu tư xây dựng
03 điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho 306 người có uy tín
trong cộng đồng làm hạt nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở; bồi dưỡng kiến thức về
chính sách dân tộc, công tác dân tộc cho hơn 450 cán bộ, công chức, viên chức.
II. NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung: Phạm vi, đối tượng, nội dung thực
hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thực hiện theo
Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
DTTS và MN tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025 và Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày
08/8/2022 của UBND tỉnh.
2. Kinh phí: Tổng kinh phí thực hiện Chương
trình trong năm 2024 là 846.316 triệu đồng, trong đó:
2.1. Ngân sách Trung ương: 650.873 triệu đồng; gồm:
vốn đầu tư là 298.367 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 352.506 triệu đồng.
2.2. Ngân sách tỉnh: 67.216 triệu đồng; gồm: vốn đầu
tư là 30.157 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 37.059 triệu đồng.
2.3. Ngân sách huyện: 30.392 triệu đồng; gồm: vốn đầu
tư là 14.593 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 15.799 triệu đồng.
2.4. Vốn tín dụng chính sách: 21.000 triệu đồng.
2.5. Vốn huy động khác: 76.835 triệu đồng.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền để nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, nhất là cán bộ cấp cơ sở và
người dân ở vùng đồng bào DTTS và MN, đồng bào DTTS nghèo trong việc triển
khai, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào DTTS và MN nhằm thực hiện đạt được các mục tiêu của Kế hoạch
đề ra.
2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các dự án, tiểu dự
án, nội dung thành phần thuộc Chương trình; trong đó chú trọng đến các vấn đề cần
thiết, bức xúc, nâng cao thu nhập cho người dân như hỗ trợ các dự án phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng
tham gia thực hiện...; cần có phương pháp mới, cách làm mới trong việc hỗ trợ
thực hiện các dự án phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
3. Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của các Bộ ngành chủ quản, chủ động ban hành (hoặc
tham mưu UBND tỉnh ban hành) các văn bản hướng dẫn các địa phương triển
khai thực hiện các nội dung do cơ quan mình chủ trì, quản lý; triển khai thực
hiện có hiệu quả Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 23/01/2024 của UBND tỉnh về tổ chức
triển khai thực hiện hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
4. Thực hiện đồng bộ các giải pháp huy động vốn đảm
bảo thực hiện Chương trình theo Kế hoạch này và Kế hoạch thực hiện Chương trình
giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày
08/8/2022. Tăng cường vận động các nguồn lực ngoài ngân sách, các doanh nghiệp
tham gia vào các dự án hỗ trợ, đầu tư của chương trình; sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn tín dụng chính sách. Lồng ghép việc thực hiện các Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và các chương trình,
dự án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội khác.
5. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội
ngũ cán bộ làm công tác dân tộc, cán bộ làm công tác giảm nghèo ở cấp huyện,
xã; trong đó cần chú trọng tập huấn các văn bản mới để đảm bảo cán bộ có đủ
năng lực lãnh đạo, tổ chức thực hiện Chương trình. Tập huấn, nâng cao năng lực
cho cộng đồng trong việc áp dụng kiến thức mới, kỹ thuật mới trong phát triển sản
xuất phù hợp với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng đặc biệt khó khăn; phát
huy vai trò của người có uy tín trong đồng bào DTTS, sử dụng tốt công cụ giám
sát của cộng đồng trong việc giám sát, đánh giá.
6. Tổ chức kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc tổ chức
thực hiện tại cơ sở; kịp thời giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải
quyết các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình; tổng hợp,
báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh (Cơ quan thường trực
Chương trình): Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện
có vùng đồng bào DTTS và MN tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi,
đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện các chính sách, dự án của Kế hoạch; tổ chức
kiểm tra, giám sát và kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý các vướng
mắc (nếu có); tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ, đột xuất
cho UBND tỉnh và Trung ương.
2. Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022
của UBND tỉnh và Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày
08/8/2022 của UBND tỉnh; Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 18/02/2022 của Trưởng Ban
chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của
Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2021-2025 và kế hoạch thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của các
cơ quan, đơn vị; kế hoạch vốn được phân bổ trong năm 2024 chủ động xây dựng kế
hoạch tổ chức thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện tổ chức
thực hiện đạt hiệu quả các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương
trình do đơn vị mình chủ trì; đồng thời, tổ chức kiểm tra, giám sát theo đúng
chức năng được phân công.
Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các dự
án, tiểu dự án, nội dung thành phần do đơn vị mình chủ trì cho cơ quan chủ trì
Chương trình và theo yêu cầu của các cấp, các ngành có thẩm quyền.
3. Các cơ quan thông tin và truyền thông trên địa
bàn tỉnh: Có trách nhiệm thực hiện tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được
giao và yêu cầu của Chương trình.
4. UBND các huyện có vùng đồng bào DTTS và MN:
Khẩn trương xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2024 tại địa phương;
triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 23/01/2024 của UBND
tỉnh về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng tháng, quý, cuối năm (trước ngày 15/12)
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) kết quả thực hiện;
thường xuyên kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh để giải quyết;
trường hợp vượt thẩm quyền thì tổng hợp, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông
qua Ban Dân tộc tỉnh) để chỉ đạo, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ,
ngành Trung ương theo quy định./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban ngành là thành viên BCĐ các CTMTQG tỉnh;
- UBND các huyện có vùng đồng bào DTTS&MN;
- VPUB: CVP, PCVP, các Phòng Ng/cứu, CBTH;
- Lưu VT, KGVXVHTin40.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Phiên
|
PHỤ LỤC 01
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH
QUẢNG NGÃI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 01/02/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chi tiêu giai
đoạn 2021 - 2025
|
Chỉ tiêu năm
2024
|
Ghi chú
|
1
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng đồng bào DTTS&MN
|
%
|
4-4,5
|
6-7
|
|
2
|
Nhựa hóa, bê tông hóa hoặc cứng hóa đường nông
thôn
|
Km
|
300
|
70
|
|
3
|
Xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung
|
Công trình
|
45
|
2
|
|
4
|
Hỗ trợ hộ sử dụng nước sinh hoạt phân tán
|
Hộ
|
10.097
|
2.360
|
|
5
|
Xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ
dùng dạy học cho trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú
|
Trường
|
4 trường nội trú,
17 trường bán trú và 11 trường có học sinh bán trú
|
02 trường nội trú,
04 trường bán trú và 02 trường có học sinh bán trú
|
|
6
|
Giải quyết đất ở
|
Hộ
|
753
|
411
|
|
7
|
Giải quyết nhà ở
|
Hộ
|
1.892
|
1.683
|
|
8
|
Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất
|
Hộ
|
891
|
225
|
|
9
|
Hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
Hộ
|
2.863
|
892
|
|
10
|
Giải quyết sinh kế
|
Hô
|
8.000
|
3.744
|
|
11
|
Sắp xếp, ổn định dân cư
|
Hộ
|
1.565
|
150
|
|
12
|
Xây dựng, thực hiện quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn
định dân cư tập trung
|
Dự án
|
14
|
Tiếp tục thực hiện
xây dựng 07 dự án, triển khai xây dựng mới 06 dự án
|
|
13
|
Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai định kỳ ít nhất
4 lần trong 3 thai kỳ
|
%
|
80
|
80
|
|
14
|
Tỷ lệ phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế hoặc có sự
trợ giúp của cán bộ y tế
|
%
|
80
|
85
|
|
15
|
Hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng cho trẻ em suy dinh
dưỡng vùng đồng bào DTTS và MN
|
%
|
100
|
100
|
|
16
|
Đào tạo nghề
|
Người
|
5.644
|
1.500
|
|
17
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng góp phần duy trì ổn định tỷ lệ
che phủ rừng toàn quốc, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học,
giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu
|
ha
|
|
55.576
|
|
18
|
Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập
|
Hộ
|
35.000
|
5.500
|
|
19
|
Tổ chức bảo tồn văn hóa phi vật thể;
|
loại hình
|
38
|
10
|
|
20
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể
thao thôn;
|
thiết chế
|
43
|
22
|
|
21
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu
vùng đồng bào DTTS và MN
|
điểm
|
6
|
3
|
|
22
|
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ
trong hệ thống chính trị ở cơ sở
|
Cán bộ
|
600
|
200
|
|
23
|
Hỗ trợ, tạo điều kiện cho người có uy tín làm hạt
nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở
|
Người
|
306
|
306
|
|
24
|
Bồi dưỡng kiến thức về chính sách dân tộc, công
tác dân tộc cho CB, CC, VC
|
Người
|
1.381
|
450
|
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 01/02/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Dự án/ đơn vị
|
Tổng tất cả các nguồn vốn
|
Trong đó
|
Tổng vốn ngân sách Nhà nước
|
Trong đó
|
Vốn vay tín dụng chính sách2
|
Vốn huy động hợp pháp khác3
|
Ngân sách Trung ương1
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
TỔNG
|
Trong đó
|
TỔNG
|
Trong đó
|
TỔNG
|
Trong đó
|
TỔNG
|
Trong đó
|
ĐTPT
|
SN
|
ĐTPT
|
SN
|
ĐTPT
|
SN
|
ĐTPT
|
SN
|
|
TỔNG CỘNG
|
846.316
|
748.481
|
343.117
|
405.364
|
650.873
|
298.367
|
352.506
|
67.216
|
30.157
|
37.059
|
30.392
|
14.593
|
15.799
|
21.000
|
76.835
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết
tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
101.254
|
92.887
|
57.807
|
35.080
|
80.776
|
50.271
|
30.505
|
8.072
|
5.022
|
3.050
|
4.039
|
2.514
|
1.525
|
|
8.362
|
II
|
Dự án 2: Quy hoạch,
sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
51.126
|
51.126
|
47.112
|
4.014
|
45.030
|
41.541
|
3.489
|
3.843
|
3.494
|
349
|
2.253
|
2.077
|
176
|
|
-
|
III
|
Dự án 3: Phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của
các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
294.234
|
281.676
|
26.605
|
255.071
|
244.674
|
22.867
|
221.807
|
25.740
|
2.595
|
23.145
|
11.262
|
1.143
|
10.119
|
|
12.558
|
1
|
Tiểu dự án 1: Phát
triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu
nhập cho người dân
|
159.701
|
159.701
|
-
|
159.701
|
138.872
|
-
|
138.872
|
14.668
|
|
14.668
|
6.161
|
|
6.161
|
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi
sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN
|
121.975
|
121.975
|
26.605
|
95.370
|
105.802
|
22.867
|
82.935
|
11.072
|
2.595
|
8.477
|
5.101
|
1.143
|
3.958
|
|
|
a
|
Nội dung trồng dược
liệu quý
|
43.999
|
43.999
|
26.605
|
17.394
|
37.993
|
22.867
|
15.126
|
4.107
|
2.595
|
1.512
|
1.899
|
1.143
|
756
|
|
|
b
|
Nội dung hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và khởi sự kinh doanh
|
77.976
|
77.976
|
-
|
77.976
|
67.809
|
-
|
67.809
|
6.965
|
-
|
6.965
|
3.202
|
|
3.202
|
|
|
IV
|
Dự án 4: Đầu tư
cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
223.561
|
172.141
|
151.013
|
21.128
|
149.997
|
131.621
|
18.376
|
14.645
|
12.811
|
1.834
|
7.499
|
6.581
|
918
|
|
51.420
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
DTTS&MN
|
172.141
|
172.141
|
151.013
|
21.128
|
149.997
|
131.621
|
18.376
|
14.645
|
12.811
|
1.834
|
7.499
|
6.581
|
918
|
|
|
V
|
Dự án 5: Phát triển
giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
64.176
|
64.176
|
30.109
|
34.067
|
55.167
|
25.538
|
29.629
|
6.809
|
3.470
|
3.339
|
2.200
|
1.101
|
1.099
|
|
-
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới
hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào DTTS
|
37.008
|
37.008
|
30.109
|
6.899
|
31.537
|
25.538
|
5.999
|
4.130
|
3.470
|
660
|
1.341
|
1.101
|
240
|
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu
cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS&MN
|
10.532
|
10.532
|
-
|
10.532
|
9.161
|
-
|
9.161
|
1.143
|
-
|
1.143
|
228
|
|
228
|
|
|
3
|
Tiểu dự án 3: Dự án
phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động
vùng DTTS và miền núi
|
798
|
798
|
-
|
798
|
697
|
-
|
697
|
69
|
-
|
69
|
32
|
|
32
|
|
|
4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo
nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
15.838
|
15.838
|
-
|
15.838
|
13.772
|
-
|
13.772
|
1.467
|
-
|
1.467
|
599
|
|
599
|
|
|
VI
|
Dự án 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển
du lịch
|
17.879
|
13.389
|
7.927
|
5.462
|
11.645
|
6.895
|
4.750
|
1.410
|
837
|
573
|
334
|
195
|
139
|
|
4.490
|
VII
|
Dự án 7: Chăm
sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
|
10.728
|
10.728
|
-
|
10.728
|
9.329
|
-
|
9.329
|
979
|
-
|
979
|
420
|
|
420
|
|
-
|
VIII
|
Dự án 8: Thực hiện
bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
20.724
|
20.724
|
-
|
20.724
|
18.021
|
-
|
18.021
|
1.982
|
|
1.982
|
721
|
|
721
|
|
-
|
IX
|
Dự án 9: Đầu tư
phát triển nhóm DTTS rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
5.620
|
5.620
|
-
|
5.620
|
4.888
|
-
|
4.888
|
500
|
-
|
500
|
232
|
-
|
232
|
|
-
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có
khó khăn đặc thù
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào
DTTS&MN
|
5.619
|
5.619
|
-
|
5.619
|
4.888
|
-
|
4.888
|
500
|
-
|
500
|
231
|
|
231
|
|
|
X
|
Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám
sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
36.014
|
36.014
|
22.544
|
13.470
|
31.346
|
19.634
|
11.712
|
3.236
|
1.928
|
1.308
|
1.432
|
982
|
450
|
|
-
|
1
|
Tiểu dự án 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ
biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng
bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và
Chương trình
|
7.269
|
7.269
|
-
|
7.269
|
6.324
|
-
|
6.324
|
691
|
-
|
691
|
254
|
|
254
|
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào DTTS&MN
|
25.323
|
25.323
|
22.544
|
2.779
|
22.052
|
19.634
|
2.418
|
2.187
|
1.928
|
259
|
1.084
|
982
|
102
|
|
|
3
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra,
giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
|
3.422
|
3.422
|
-
|
3.422
|
2.970
|
-
|
2.970
|
358
|
-
|
358
|
94
|
|
94
|
|
|
_______________________________________
1 Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2024
2 Kế hoạch số 29/KH-NHCS ngày 10/01/2024
của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi
3 Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày
08/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025
Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 24/KH-UBND ngày 01/02/2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
344
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|