ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 207/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
05 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THIẾT LẬP ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
GIAI ĐOẠN 2023-2025
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực
III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01/7/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021;
Căn cứ Quyết định số
612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê
duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng
dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1
và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành Kế hoạch Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng
công nghệ thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2023-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số
ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp
luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học
tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương
mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự
cho đồng bào dân tộc thiểu số.
Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ
năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân. Nâng cao khả năng ứng dụng
và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình.
2. Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 2023-2025, thiết lập
93 điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại các
xã đặc biệt khó khăn (Xã khu vực III) và xã không thuộc khu vực III có thôn đặc
biệt khó khăn.
Hoàn thiện hướng dẫn duy trì, vận
hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông
tin giai đoạn 2023-2025.
Thực hiện tổ chức tập huấn quản
lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ
thông tin cho các đối tượng theo quy định.
II. KẾ HOẠCH
THIẾT LẬP ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
1. Yêu cầu
chung về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1.1. Địa bàn thiết lập điểm
hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin bao gồm:
- Xã đặc biệt khó khăn (Xã khu
vực III).
- Xã không thuộc khu vực III có
thôn đặc biệt khó khăn.
1.2. Số lượng: Số
lượng điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin: Mỗi
xã 01 điểm.
1.3. Yêu cầu cơ bản về điểm
hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
- Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng
công trình xây dựng.
- Thuận tiện người dân đến tiếp
cận, sử dụng dịch vụ.
- Đảm bảo an toàn, an ninh về
con người, tài sản, thiết bị.
- Có nguồn điện ổn định.
1.4. Danh mục, số lượng
thiết bị cơ bản tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ
thông tin
- Internet Tivi: 01 cái, được kết
nối internet.
- Amplifier (Amply): 01 cái.
- Loa (phục vụ hội trường).
- Microphone (Micro).
- Bàn phím máy tính (có thể kết
nối với Internet Tivi).
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục
vụ công tác lắp đặt.
* Các thiết bị nêu trên
phải đảm bảo cấu hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông và
các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.
1.5. Duy trì, vận hành,
khai thác điểm hỗ trợ
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại
Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông và
các văn bản hướng dẫn của tỉnh.
2. Kế hoạch
thiết lập và nội dung hoạt động điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng
công nghệ thông tin thuộc Chương trình
2.1. Thiết lập điểm hỗ trợ
a) Số lượng điểm hỗ trợ:
93 điểm, cụ thể:
- Huyện Sơn Dương: 15 điểm,
trong đó:
+ Xã khu vực III (07 điểm):
Trung Yên, Bình Yên, Lương Thiện, Hợp Hòa, Quyết Thắng, Đồng Quý, Đông Lợi.
+ Xã không thuộc khu vực III có
thôn đặc biệt khó khăn (08 điểm): Chi Thiết, Vân Sơn, Phú Lương, Văn Phú, Minh
Thanh, Tân Thanh, Đông Thọ, Kháng Nhật.
- Huyện Hàm Yên: 15 điểm, trong
đó:
+ Xã khu vực III (08 điểm): Yên
Thuận, Bạch Xa, Minh Khương, Thành Long, Minh Hương, Yên Lâm, Bằng Cốc, Hùng Đức
+ Xã không thuộc khu vực III có
thôn đặc biệt khó khăn (07 điểm): Tân Thành, Minh Dân, Yên Phú, Phù Lưu, Nhân Mục,
Bình Xa, Đức Ninh.
- Huyện Chiêm Hoá: 17 điểm,
trong đó:
+ Xã khu vực III (11 điểm): Xã
Phú Bình, Hòa An, Bình Phú, Yên Lập, Hùng Mỹ, Hà Lang, Tân Mỹ, Trung Hà, Linh
Phú, Tri Phú, Bình Nhân.
+ Xã không thuộc khu vực III có
thôn đặc biệt khó khăn (06 điểm): Kiên Đài, Tân An, Nhân Lý, Xuân Quang, Ngọc Hội,
Kim Bình.
- Huyện Na Hang: 12 điểm, trong
đó:
+ Xã khu vực III (07 điểm): Đà
Vị, Sơn Phú, Yên Hoa, Khâu Tinh, Thượng Nông, Thượng Giáp, Sinh Long.
+ Xã không thuộc khu vực III có
thôn đặc biệt khó khăn (05 điểm): Năng Khả, Hồng Thái, Côn Lôn, Thanh Tương, thị
trấn Na Hang.
- Huyện Lâm Bình: 10 điểm,
trong đó:
+ Xã khu vực III (06 điểm):
Bình An, Hồng Quang, Minh Quang, Phúc Sơn, Phúc Yên, Xuân Lập.
+ Xã không thuộc khu vực III có
thôn đặc biệt khó khăn (04 điểm): Khuôn Hà, Thổ Bình, Thượng Lâm, Thị trấn Lăng
Can.
- Huyện Yên Sơn: 24 điểm, trong
đó:
+ Xã khu vực III (07 điểm):
Trung Minh, Hùng Lợi, Trung Sơn, Đạo Viện Công Đa, Lực Hành, Kiến Thiết.
+ Xã không thuộc khu vực III có
thôn đặc biệt khó khăn (17 điểm): Kim Quan, Tiến Bộ, Nhữ Khê, Chân Sơn, Tứ Quận,
Chiêu Yên, Quý Quân, Tân Long, Trung Trực, Thị trấn Yên Sơn, Xã Lang Quán, Xã
Tân Tiến, Xã Xuân Vân, Xã Mỹ Bằng, Xã Phúc Ninh, Xã Nhữ Hán, Xã Phú Thịnh.
b) Danh mục, số lượng thiết
bị mua sắm
- Internet Tivi: 93 cái
- Amplifier (Amply): 93 cái;
- Loa (phục vụ hội trường): 186
cái;
- Microphone (Micro): 186 cái;
- Bàn phím máy tính (có thể kết
nối với Internet Tivi): 93 cái;
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục
vụ công tác lắp đặt (giá đỡ tivi, ổ cắm điện đa năng, ….) : 93 bộ.
2.2. Nội dung hoạt động điểm
hỗ trợ
- Tổ chức tập huấn cho các đối
tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng
công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có
sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc
biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên
địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp
các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
2.3. Kinh phí thực hiện giai
đoạn 2023-2025: 6.650 triệu đồng. Trong đó:
- Nguồn kinh phí sự nghiệp:
2.500 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư: 3.550 triệu
đồng.
Cụ thể: Theo các Quyết định
giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước và phê duyệt giao dự toán vốn sự
nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 01/7/2022; Quyết
định số 71/QĐ-UBND ngày 28/02/2023; Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày 28/02/2023;
Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 và các quyết định giao kinh phí thực
hiện hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Kế hoạch
thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
thuộc Chương trình năm 2023
3.1. Số lượng điểm hỗ trợ:
83 điểm, cụ thể:
- Huyện Sơn Dương: 15 điểm,
trong đó:
+ Xã khu vực III (07 điểm):
Trung Yên, Bình Yên, Lương Thiện, Hợp Hòa, Quyết Thắng, Đồng Quý, Đông Lợi.
+ Xã không thuộc khu vực III có
thôn đặc biệt khó khăn (08 điểm): Chi Thiết, Vân Sơn, Phú Lương, Văn Phú, Minh
Thanh, Tân Thanh, Đông Thọ, Kháng Nhật.
- Huyện Hàm Yên: 15 điểm, trong
đó:
+ Xã khu vực III (08 điểm): Yên
Thuận, Bạch Xa, Minh Khương, Thành Long, Minh Hương, Yên Lâm, Bằng Cốc, Hùng Đức
+ Xã không thuộc khu vực III có
thôn đặc biệt khó khăn (07 điểm): Tân Thành, Minh Dân, Yên Phú, Phù Lưu, Nhân Mục,
Bình Xa, Đức Ninh.
- Huyện Chiêm Hoá: 17 điểm,
trong đó:
+ Xã khu vực III (11 điểm): Xã
Phú Bình, Hòa An, Bình Phú, Yên Lập, Hùng Mỹ, Hà Lang, Tân Mỹ, Trung Hà, Linh
Phú, Tri Phú, Bình Nhân.
+ Xã không thuộc khu vực III có
thôn đặc biệt khó khăn (06 điểm): Kiên Đài, Tân An, Nhân Lý, Xuân Quang, Ngọc Hội,
Kim Bình.
- Huyện Na Hang: 11 điểm, trong
đó:
+ Xã khu vực III (07 điểm): Đà
Vị, Sơn Phú, Yên Hoa, Khâu Tinh, Thượng Nông, Thượng Giáp, Sinh Long.
+ Xã không thuộc khu vực III có
thôn đặc biệt khó khăn (04 điểm): Năng Khả, Hồng Thái, Côn Lôn, Thanh Tương.
- Huyện Lâm Bình: 09 điểm,
trong đó:
+ Xã khu vực III (06 điểm):
Bình An, Hồng Quang, Minh Quang, Phúc Sơn, Phúc Yên, Xuân Lập.
+ Xã không thuộc khu vực III có
thôn đặc biệt khó khăn (03 điểm): Khuôn Hà, Thổ Bình, Thượng Lâm.
- Huyện Yên Sơn: 16 điểm, trong
đó:
+ Xã khu vực III (07 điểm):
Trung Minh, Hùng Lợi, Trung Sơn, Đạo Viện Công Đa, Lực Hành, Kiến Thiết.
+ Xã không thuộc khu vực III có
thôn đặc biệt khó khăn (09 điểm): Kim Quan, Tiến Bộ, Nhữ Khê, Chân Sơn, Tứ Quận,
Chiêu Yên, Quý Quân, Tân Long, Trung Trực.
3.2. Danh mục, số lượng
thiết bị mua sắm
- Internet Tivi: 83 cái
- Amplifier (Amply): 83 cái;
- Loa (phục vụ hội trường): 166
cái;
- Microphone (Micro): 166 cái;
- Bàn phím máy tính (có thể kết
nối với Internet Tivi): 83 cái;
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục
vụ công tác lắp đặt (giá đỡ tivi, ổ cắm điện đa năng, ….) : 83 bộ.
3.3. Kinh phí thực hiện: 4.150
triệu đồng.
- Nguồn kinh phí sự nghiệp: 600
triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư: 3.550 triệu
đồng.
Cụ thể: Theo các Quyết định
giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước và phê duyệt giao dự toán vốn sự
nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh tại: Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 01/7/2022;
Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 28/02/2023; Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày
28/02/2023.
(Chi tiết có Phụ lục 1: Kế
hoạch Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông
tin thuộc Chương trình năm 2023 kèm theo)
4. Kế hoạch
thiết lập và nội dung hoạt động điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng
công nghệ thông tin thuộc Chương trình năm 2024
4.1. Thiết lập điểm hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
- Số lượng điểm hỗ trợ: 10
điểm, cụ thể:
+ Huyện Na Hang: 01 điểm (Thị
trấn Na Hang)
+ Huyện Lâm Bình: 01 điểm (Thị
trấn Lăng Can)
+ Huyện Yên Sơn: 08 điểm (Thị
trấn Yên Sơn, Xã Lang Quán, Xã Tân Tiến, Xã Xuân Vân, Xã Mỹ Bằng, Xã Phúc Ninh,
Xã Nhữ Hán, Xã Phú Thịnh)
- Danh mục, số lượng thiết bị
mua sắm:
+ Internet Tivi: 10 cái;
+ Amplifier (Amply): 10 cái;
+ Loa (phục vụ hội trường): 20
cái;
+ Microphone (Micro): 20 cái;
+ Bàn phím máy tính (có thể kết
nối với Internet Tivi): 10 cái;
+ Vật tư, thiết bị phụ trợ phục
vụ công tác lắp đặt (giá đỡ tivi, ổ cắm điện đa năng, ….): 10 bộ
* Kinh phí thực hiện: 500 triệu
đồng.
4.2. Nội dung, kinh phí
hoạt động điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
- Tổ chức tập huấn cho các đối
tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng
công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số
có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc
biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên
địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp
các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
* Kinh phí dự kiến: 700 triệu đồng.
4.3. Tổng kinh phí năm
2024: Nguồn kinh phí sự nghiệp: 1.200 triệu đồng.
5. Kế hoạch
thiết lập và nội dung hoạt động điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng
công nghệ thông tin thuộc Chương trình năm 2025
5.1. Nội dung hoạt động
điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
- Tổ chức tập huấn cho các đối
tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng
công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số
có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc
biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên
địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp
các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
5.2. Tổng kinh phí năm
2025: Nguồn kinh phí sự nghiệp: 700 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ lục 2: Kế
hoạch Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông
tin thuộc Chương trình kèm theo)
III. GIẢI
PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Tăng cường công tác tuyên truyền
về Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng, các trang thông tin
điện tử của tỉnh, sở, ngành, địa phương, tại các hội nghị tuyên truyền, phổ biến
pháp luật trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, tạo sự đồng thuận cao của nhân
dân trong việc tham gia tổ chức thực hiện các dự án, chính sách để đảm bảo hoàn
thành tốt các nhiệm vụ của Kế hoạch.
Triển khai thực hiện có hiệu quả
dự án bằng việc chú trọng ưu tiên đầu tư trên địa bàn các xã khu vực III; các
xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn, trong đó tập trung thực
hiện việc rà soát đối tượng, địa bàn thụ hưởng, nhu cầu nguồn vốn; kịp thời đề
xuất các nhiệm vụ để tạo điều kiện cho người dân được thụ hưởng tối đa chính
sách hỗ trợ của Nhà nước.
Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát việc triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch thực hiện Chương trình
trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến
độ thực hiện Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì tham mưu triển khai thực
hiện, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn, tổng hợp việc triển khai Kế hoạch. Căn cứ
văn bản của các Bộ, ngành trung ương tham mưu hướng dẫn quản lý hoạt động của
điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với
điều kiện cụ thể tại địa phương, xây dựng tài liệu, tổ chức tập huấn cho các đối
tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ theo trách nhiệm được phân công.
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp Ban Dân tộc tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan thẩm định, trình Uỷ ban
nhân dân tỉnh phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình và vốn sự nghiệp thực
hiện Tiểu Dự án 2 Dự án 10 thuộc Chương trình.
Căn cứ các quy định hiện hành,
phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, quyết
toán nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Tiểu Dự án 2 Dự án 10 thuộc Chương trình
theo phân cấp.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan thẩm định kế hoạch phân bổ vốn ngân sách nhà nước, chủ
trì, tham mưu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ vốn đầu tư phát
triển, bố trí đối ứng ngân sách tỉnh (vốn đầu tư phát triển) đảm bảo theo mức
phân bổ hỗ trợ từ ngân sách Trung ương để thực hiện kế hoạch đảm bảo theo tiêu
chí, định mức của Chương trình và kế hoạch vốn hằng năm được Trung ương giao.
4. Ban Dân tộc
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu phân bổ, quản lý nguồn vốn
sau khi được Trung ương phân bổ đảm bảo theo đúng quy định. Tổng hợp, theo dõi
các khó khăn, vướng mắc, đề xuất với các Bộ, ngành trung ương kịp thời tháo gỡ,
giải quyết theo thẩm quyền đảm bảo tiến độ trong triển khai thực hiện Chương
trình.
5. Ủy ban nhân dân các huyện
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện rà soát, đề xuất địa bàn thực hiện các nội dung theo Kế
hoạch. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các nội dung Kế hoạch trên địa bàn định
kỳ, đột xuất theo quy định.
Tuyên truyền, vận động người
dân tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
6. Ủy ban nhân dân xã thuộc
đối tượng thực hiện
Có trách nhiệm quản lý tài sản
và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số
03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông và các văn bản
hướng dẫn của tỉnh. Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung Kế hoạch trên địa
bàn định kỳ, đột xuất theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch Thiết lập
điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2023-2025. Các cơ quan,
đơn vị, địa phương căn cứ kế hoạch và điều kiện thực tế để tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả, đảm bảo quy định./
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Uỷ ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh (được giao nhiệm vụ trong kế hoạch);
- Ủy ban nhân dân các huyện;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Toản).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
PHỤ LỤC 1: KẾ HOẠCH
Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng
dụng công nghệ thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang, năm 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 05/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị hành chính (Huyện/xã)
|
Khu vực
|
Internet Tivi
|
Amplifier
|
Loa
|
Microphone
|
Bàn phím máy tính
|
Vật tư, thiết bị phụ trợ khác phục vụ
công tác lắp đặt
|
Dự kiến địa điểm thiết lập điểm hỗ trợ
|
Dự kiến kinh phí
|
Đã được đầu tư/Hiện trạng hoạt động
|
Đề xuất trang bị
|
Số lượng (cái)
|
Đã được đầu tư/Hiện trạng hoạt động
|
Đề xuất trang bị
|
Số lượng (cái)
|
Đã được đầu tư/Hiện trạng hoạt động
|
Đề xuất trang bị
|
Số lượng (cái)
|
Đã được đầu tư/Hiện trạng hoạt động
|
Đề xuất trang bị
|
Số lượng (cái)
|
Đã được đầu tư/Hiện trạng hoạt động
|
Đề xuất trang bị
|
Số lượng (cái)
|
Đề xuất trang bị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
I
|
Huyện Lâm Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bình
An
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
2
|
Hồng
Quang
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
3
|
Khuôn
Hà
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
4
|
Minh
Quang
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
5
|
Phúc
Sơn
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
6
|
Phúc
Yên
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
7
|
Thổ
Bình
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
8
|
Thượng
Lâm
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
9
|
Xuân
Lập
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
II
|
Huyện Na Hang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Năng Khả
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Nhà văn hóa thôn
|
50
|
2
|
Xã
Hồng Thái
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Nhà văn hóa thôn
|
50
|
3
|
Xã
Côn Lôn
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Nhà văn hóa thôn
|
50
|
4
|
Xã
Đà Vị
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
5
|
Xã
Sơn Phú
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
6
|
Xã
Yên Hoa
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
7
|
Xã
Khâu Tinh
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
8
|
Xã
Thượng Nông
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
9
|
Xã
Thượng Giáp
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
10
|
Xã
Sinh Long
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
11
|
Xã
Thanh Tương
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
III
|
Huyện Chiêm Hoá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Phú Bình
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
2
|
Xã
Hòa An
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
3
|
Xã
Bình Phú
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
4
|
Xã
Yên Lập
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
5
|
Xã
Kiên Đài
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
6
|
Xã
Hùng Mỹ
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
7
|
Xã
Hà Lang
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
8
|
Xã
Tân Mỹ
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
9
|
Xã
Trung Hà
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
10
|
Xã
Linh Phú
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
11
|
Xã
Tri Phú
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
12
|
Xã
Bình Nhân
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
13
|
Xã
Tân An
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
14
|
Xã
Nhân Lý
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
15
|
Xã
Xuân Quang
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
16
|
Xã
Ngọc Hội
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
17
|
Xã
Kim Bình
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Bộ phận 1 cửa
|
50
|
IV
|
Huyện Yên Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung
Minh
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
2
|
Hùng
Lợi
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
3
|
Trung
Sơn
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
4
|
Đạo
Viện
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
5
|
Kim
Quan
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
6
|
Công
Đa
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
7
|
Tiến
Bộ
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
8
|
Nhữ
Khê
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
9
|
Chân
Sơn
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
10
|
Tứ
Quận
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
11
|
Chiêu
Yên
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
12
|
Quý
Quân
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
13
|
Lực
Hành
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
14
|
Tân
Long
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
15
|
Trung
Trực
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
16
|
Kiến
Thiết
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
V
|
Huyện Sơn Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Trung Yên
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
2
|
Xã
Bình Yên
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
3
|
Xã
Lương Thiện
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
NVH xã Lương Thiện
|
50
|
4
|
Xã
Hợp Hòa
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
NVH xã Hợp Hòa
|
50
|
5
|
Xã
Quyết Thắng
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
NVH xã Quyết Thắng
|
50
|
6
|
Xã
Đồng Quý
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
NVH xã Đồng Quý
|
50
|
7
|
Xã
Đông Lợi
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
NVH Thôn Đồng Bừa
|
50
|
8
|
Xã
Chi Thiết
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
NVH Thôn Khán Cầu
|
50
|
9
|
Xã
Vân Sơn
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
NVH thôn An Mỹ
|
50
|
10
|
Xã
Phú Lương
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
NVH thôn Lão Nhiêu
|
50
|
11
|
Xã
Văn Phú
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
NVH thôn Tân Thành
|
50
|
12
|
Xã
Minh Thanh
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Trụ sở xã
|
50
|
13
|
Xã
Tân Thanh
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Thôn Lục Liêu
|
50
|
14
|
Xã
Đông Thọ
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Thôn Làng Hào
|
50
|
15
|
Xã
Kháng Nhật
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
Thôn Ba Khe
|
50
|
VI
|
Huyện Hàm Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Yên
Thuận
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
2
|
Bạch
Xa
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
3
|
Minh
Khương
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
4
|
Tân
Thành
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
5
|
Thành
Long
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
6
|
Minh
Hương
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
7
|
Yên
Lâm
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
8
|
Bằng
Cốc
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
9
|
Hùng
Đức
|
xã khu vực III
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
10
|
Minh
Dân
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
11
|
Yên
Phú
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
12
|
Phù
Lưu
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
13
|
Nhân
Mục
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
14
|
Bình
Xa
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
15
|
Đức
Ninh
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
2
|
chưa đầu tư
|
x
|
1
|
x
|
UBND xã
|
50
|
TỔNG SỐ
|
|
|
83
|
|
|
83
|
|
|
166
|
|
|
166
|
|
|
83
|
|
|
4.150
|
PHỤ LỤC 2: KẾ HOẠCH
Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng
dụng công nghệ thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang, giai đoạn 2023-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 05/9/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị hành chính (Huyện/xã)
|
Khu vực
|
Tổng số giai đoạn 2021-2025
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
A. NỘI DUNG THIẾT LẬP ĐIỂM HỖ TRỢ
|
I
|
Huyện Lâm Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bình
An
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồng
Quang
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khuôn
Hà
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Minh
Quang
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phúc
Sơn
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phúc
Yên
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thổ
Bình
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thượng
Lâm
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xuân
Lập
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Lăng
Can
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện Na Hang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị
trấn Na Hang
|
có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã
Năng Khả
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã
Hồng Thái
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã
Côn Lôn
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã
Đà Vị
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã
Sơn Phú
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã
Yên Hoa
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Xã
Khâu Tinh
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xã
Thượng Nông
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Xã
Thượng Giáp
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Xã
Sinh Long
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Xã
Thanh Tương
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Chiêm Hoá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Phú Bình
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã
Hòa An
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã
Bình Phú
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã
Yên Lập
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã
Kiên Đài
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã
Hùng Mỹ
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã
Hà Lang
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Xã
Tân Mỹ
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xã
Trung Hà
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Xã
Linh Phú
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Xã
Tri Phú
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Xã
Bình Nhân
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Xã
Tân An
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Xã
Nhân Lý
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Xã
Xuân Quang
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Xã
Ngọc Hội
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Xã
Kim Bình
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện Yên Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung
Minh
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hùng
Lợi
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung
Sơn
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đạo
Viện
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kim
Quan
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phú
Thịnh
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Công
Đa
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tiến
Bộ
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Nhữ
Hán
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Nhữ
Khê
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Mỹ
Bằng
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Chân
Sơn
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Lang
Quán
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Thị
trấn Yên Sơn
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Tứ
Quận
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Chiêu
Yên
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Phúc
Ninh
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Quý
Quân
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Lực
Hành
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Tân
Long
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Tân
Tiến
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Xuân
Vân
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Trung
Trực
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Kiến
Thiết
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Huyện Sơn Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Trung Yên
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã
Bình Yên
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã
Lương Thiện
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã
Hợp Hòa
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã
Quyết Thắng
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã
Đồng Quý
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã
Đông Lợi
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Xã
Chi Thiết
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xã
Vân Sơn
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Xã
Phú Lương
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Xã
Văn Phú
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Xã
Minh Thanh
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Xã
Tân Thanh
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Xã
Đông Thọ
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Xã
Kháng Nhật
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Huyện Hàm Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Yên
Thuận
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bạch
Xa
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Minh
Khương
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tân
Thành
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thành
Long
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Minh
Hương
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Yên
Lâm
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bằng
Cốc
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hùng
Đức
|
xã khu vực III
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Minh
Dân
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Yên
Phú
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Phù
Lưu
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Nhân
Mục
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Bình
Xa
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Đức
Ninh
|
xã có thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG ĐIỂM HỖ TRỢ
|
1
|
Kinh
phí tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
|
600
|
0
|
|
|
|
300
|
300
|
|
|
300
|
300
|
|
|
|
2
|
Tổ
chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của
địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an
ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn
|
400
|
0
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
3
|
Tổ
chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng
chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông
tin
|
400
|
0
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
6.050
|
4.150
|
4.150
|
|
|
1.200
|
1.200
|
|
|
700
|
700
|
|
|
|