|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
192/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 192/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
22 tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI
SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
466/QĐ-BTTTT ngày 28/3/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch
hành động năm 2023 triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội
số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022;
Căn cứ Quyết định số
17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế
hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 48-NQ/TU
ngày 15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ các Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh: Số 226/KH-UBND ngày 09/12/2022 về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang năm 2023; Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 17/01/2023 điều chỉnh, bổ
sung một số nội dung Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 12/4/2022 về thực hiện Nghị
quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BCĐ
ngày 31/3/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động của
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang năm 2023;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch hành động triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội
số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp nêu tại Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 để tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh; xác định
các nhiệm vụ chủ yếu, các giải pháp cụ thể và thiết thực gắn với kế hoạch tổ chức
theo lộ trình phù hợp nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế số
và xã hội số trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện phát triển thêm các ngành nghề
kinh doanh phù hợp, mở ra các thị trường và tạo thêm nhiều nhu cầu việc làm;
giúp người dân tham gia các hoạt động xã hội toàn diện, thụ hưởng các chính
sách an sinh xã hội thuận lợi,... góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
trong nhận thức và hành động của lãnh đạo các cấp, các ngành, để triển khai Chiến
lược, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức
quán triệt, xác định phát triển kinh tế số, xã hội số là nhiệm vụ trọng tâm; chủ
động, thực hiện quyết liệt, thường xuyên, liên tục, tận dụng tốt nguồn lực đã đầu
tư, huy động tối đa nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh
tế số, xã hội số thuộc phạm vi quản lý; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ
chức thực hiện của các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc; phấn đấu thực hiện
hoàn thành đạt mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Phân công trách nhiệm thực hiện
theo đúng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả,
kịp thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
- Ưu tiên đưa hoạt động của người
dân, doanh nghiệp lên môi trường số bằng các nền tảng số Việt Nam; chú trọng thực
hiện có hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến các hoạt động phát triển kinh
tế số và xã hội số của ngành, lĩnh vực phụ trách; nội dung tuyên truyền, phổ biến
phải dễ hiểu, dễ nhớ, dễ thực hiện, có tính lan tỏa trong cộng đồng.
II. MỤC TIÊU
1. Phát
triển kinh tế số
a) Mục tiêu cơ bản năm 2023
Tập trung vào các nhiệm vụ thúc
đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số, phấn đấu đạt một số mục tiêu, như:
- Năng suất lao động tăng bình
quân từ 5%/năm;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt 7% trở lên;
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt 7% trở lên;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt 25% trở lên;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt 50%.
b) Mục tiêu cơ bản đến năm
2025
- Tỷ trọng kinh tế số chiếm 20%
GRDP của tỉnh (Tổng sản phẩm trên địa bàn);
- Năng suất lao động tăng bình
quân từ 7%/năm;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt 10% trở lên;
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt 10% trở lên;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt 50% trở lên;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt 60%.
c) Mục tiêu cơ bản đến năm
2030
- Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số
đạt 30% GRDP (Tổng sản phẩm trên địa bàn);
- Năng suất lao động tăng bình
quân từ 8%/năm;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt 20% trở lên;
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt 20% trở lên;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền
tảng hợp đồng điện tử đạt 100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt 70% trở lên.
2. Phát
triển xã hội số
a) Mục tiêu cơ bản năm 2023
- Hạ tầng mạng băng thông rộng
cáp quang phủ 100% đơn vị hành chính cấp xã, trên 95% hộ gia đình;
- Hoàn thành phổ cập dịch vụ mạng
di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh;
- Trên 50% tỷ lệ người dân từ
15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng;
- 100% Tổ công nghệ số cộng đồng
tiếp tục được đào tạo nâng cao nhận thức số, kỹ năng số.
b) Mục tiêu cơ bản đến năm
2025
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt 80%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt 70% trở lên;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt 50% trở lên;
- Tỷ lệ người dân có danh tính
số kèm theo mã QR code, có hồ sơ số về sức khỏe cá nhân đạt 100%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt 30% trở lên;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được bồi dưỡng, hướng dẫn kỹ năng số cơ bản đạt 70% trở lên;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số,
chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%; Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%;
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên có
hồ sơ số về việc học tập cá nhân đạt 100%;
- Tỷ lệ các doanh nghiệp, tổ chức
và hộ, cá nhân kinh doanh (thuộc diện áp dụng hóa đơn điện tử) sử dụng các nền
tảng công nghệ số phục vụ sản xuất, kinh doanh, gửi, nhận hóa đơn điện tử với
cơ quan thuế trên nền tảng công nghệ số đạt 100%;
- Tỷ lệ tuyến đường chính tại
trung tâm các huyện, thành phố được lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành giao
thông thông minh đạt 100%;
- Tỷ lệ di sản của tỉnh có hiện
diện số và hình thành bản đồ di sản số để người dân, khách du lịch truy cập thuận
lợi trên môi trường số đạt 100%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 80%; phấn đấu mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 điện thoại
thông minh;
- Phấn đấu triển khai hạ tầng mạng
băng rộng cáp quang phủ đến 100% thôn, bản và trên 80% hộ gia đình; phổ cập dịch
vụ mạng di động 4G và điện thoại di động thông minh, từng bước phát triển mạng
5G.
c) Mục tiêu cơ bản đến năm
2030
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt 95% trở lên;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 90%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 60%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được bồi dưỡng, hướng dẫn kỹ năng số cơ bản đạt 80% trở lên;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số,
chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%; tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt trên 90%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 100%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang đạt trên 90%; phổ cập dịch vụ mạng di động 5G trên
địa bàn toàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. CÁC GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
1. Tổ chức,
bộ máy, mạng lưới
- Tập trung nguồn lực, triển
khai đồng bộ các giải pháp thực hiện có hiệu quả các kế hoạch, chương trình
chuyển đổi số của tỉnh; tăng cường vai trò, trách nhiệm của các thành viên Ban
Chỉ đạo chuyển đổi số các cấp trong công cuộc chuyển đổi số, phát triển kinh tế
số, xã hội số của cơ quan, đơn vị, địa phương góp phần nâng cao hiệu quả thiết
thực trong hoạt động của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Phát huy vai trò hoạt động của
Tổ công nghệ số cộng đồng, thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số để
phổ biến hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công nghệ số và các nền tảng số
“Make in Việt Nam”.
2. Hợp
tác về phát triển kinh tế số, xã hội số
- Hợp tác giữa cơ quan nhà nước
và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng
số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số.
- Hợp tác với các tổ chức,
doanh nghiệp trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số
vào tỉnh.
3. Tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về phát triển kinh tế số, xã hội số
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội
dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện,
triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội
số điển hình trên hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở. Triển khai các kênh
tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao
kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
- Sản xuất các tin, bài, phóng
sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền
hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh
tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số
và xã hội số.
4. Đo lường,
giám sát triển khai
Hằng năm thực hiện điều tra, khảo
sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và
các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
5. Bảo đảm
kinh phí cho phát triển kinh tế số, xã hội số
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch
này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, tư nhân, cộng đồng
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Ưu tiên kinh phí từ ngân sách
để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì
thực hiện.
- Nguồn kinh phí đầu tư chi để
thực hiện các nhiệm vụ, dự án: Đầu tư xây dựng các hệ thống thông tin, nền tảng
số, mua sắm phần cứng, phần mềm, công nghệ, trang thiết bị và xây dựng các cơ sở
vật chất, hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Nguồn kinh phí thường xuyên
chi để thực hiện chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ: Nghiên cứu, xây dựng thể chế,
chính sách; thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số; điều tra,
khảo sát, thống kê, đo lường, đánh giá chỉ số phát triển, ảnh hưởng tác động;
thuê, mua sử dụng, thúc đẩy phát triển các nền tảng số; tạo lập, cập nhật, lưu
trữ và chia sẻ, sử dụng dữ liệu số; đảm bảo an toàn thông tin mạng; đào tạo, bồi
dưỡng, phát triển nhân lực số, kỹ năng số, công dân số, văn hóa số; hỗ trợ, tư
vấn chuyển đổi số doanh nghiệp; thông tin, tuyên truyền; duy trì, vận hành các
hệ thống thông tin, nền tảng số; các nhiệm vụ khác thuộc Kế hoạch có tính chất
chi thường xuyên. Khuyến khích, ưu tiên sử dụng nguồn chi thường xuyên thuê,
mua sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số, hệ thống thông tin thay vì đầu tư xây
dựng.
- Các doanh nghiệp, tổ chức, cơ
sở giáo dục, đào tạo bố trí kinh phí từ ngân sách tự chủ của mình để thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp được giao. Các đơn vị có nguồn kinh phí được để lại
theo quy định ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí này để thực hiện kế hoạch phù hợp
quy định của pháp luật.
6. Giảm
thiểu các tác động tiêu cực của công nghệ số
- Đánh giá tác động của phát
triển kinh tế số, xã hội số ở tỉnh; trong đó, trọng tâm là đánh giá ảnh hưởng của
công nghệ đối với các ngành, nghề và triển vọng việc làm để đưa ra phương án
chuyển đổi phù hợp với chiến lược phát triển của tỉnh. Triển khai các giải pháp
nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của
quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Đánh giá các tác động của
công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu
cực của công nghệ số.
- Hình thành các điểm thu gom sản
phẩm công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông hư hỏng, hết hạn sử dụng, rác thải
công nghệ, rác thải điện tử; đẩy mạnh áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hướng tới
một môi trường xanh và bảo vệ sức khỏe của người dân.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị, địa phương, chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực
hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này đảm bảo phù hợp với tình hình
thực tế. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện trong Báo cáo chuyển đổi
số hằng quý, 6 tháng, hằng năm gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Rà soát, bổ sung, cập nhật, đồng
bộ các nội dung của Kế hoạch này với kế hoạch chuyển đổi số 5 năm của cơ quan,
đơn vị, địa phương; lồng ghép các mục tiêu về kinh tế số, xã hội số khi xây dựng
Kế hoạch chuyển đổi số hằng năm, trong đó căn cứ tình hình thực tế, điều kiện kinh
tế - xã hội và nguồn lực xác định cụ thể mục tiêu, phân công rõ nhiệm vụ, trách
nhiệm phải thực hiện để bảo đảm hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố ưu tiên kinh phí từ ngân sách địa phương để thực
hiện các nhiệm vụ và giải pháp được giao thuộc Kế hoạch.
- Chủ động phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
cập nhật, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số, xã hội số thuộc
lĩnh vực, ngành, địa phương phụ trách theo hướng dẫn của Bộ, ngành trung ương
và tình hình thực tế tại địa phương để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ
đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Hằng năm, tham mưu lồng ghép
các chỉ tiêu, nội dung thực hiện về phát triển kinh tế số, xã hội số trong Kế
hoạch chuyển đổi số hằng năm của tỉnh, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, tạo
thuận lợi trong quá trình thực hiện tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện
gửi Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Làm đầu mối tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh trong công tác phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển
khai các nội dung Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số giai đoạn
2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm
quyền biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình
tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện phát triển kinh
tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình tính toán, đo lường các chỉ tiêu kinh tế
số, xã hội số trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xác định danh mục chương trình, dự án đầu tư; cân đối, tham mưu cấp có thẩm
quyền bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ, dự án về chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn liên quan.
- Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình tính toán, đo lường các chỉ tiêu
kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng cục Thống kê.
4. Sở Tài
chính
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp hằng năm để thực hiện
Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân
đối ngân sách địa phương hằng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Trường
Đại học Tân Trào; Trường Cao đẳng nghề, kỹ thuật - công nghệ Tuyên Quang
- Chủ động tổ chức triển khai
thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
- Nghiên cứu xây dựng chương
trình, đề xuất mở các chuyên ngành đào tạo, liên kết đào tạo kỹ sư, cử nhân,
công nhân kỹ thuật,... có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực
trong thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
- Triển khai các hoạt động đào
tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho học sinh, sinh viên; sử dụng các nền tảng số quốc
gia đối với nền tảng dạy, học trực tuyến; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp được giao tại Kế hoạch.
6. Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang
- Tăng thời lượng tin bài về
kinh tế số, xã hội số trên các nền tảng xã hội ...
- Chủ động phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tuyên truyền,
phổ biến về nội dung, kết quả thực hiện Kế hoạch này và các hoạt động phát triển
kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
7. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Đẩy mạnh công tác phối hợp
tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức, đoàn viên, hội viên và nhân dân triển
khai, thực hiện Kế hoạch. Tăng cường công tác giám sát, phản biện xã hội đối với
việc thực hiện các cơ chế, chính sách trong triển khai, thực hiện chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
8. Hiệp hội
doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân tỉnh
Phát động hội viên chủ động làm
chủ công nghệ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cho chuyển đổi số; tham
gia khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đối số, phát triển kinh tế số, xã hội số; chủ
động phát hiện, giới thiệu các nền tảng chuyển đổi số quốc gia trong ngành,
lĩnh vực mình; khuyến khích các doanh nghiệp thành viên tham gia kết nối, sử dụng
các nền tảng số trong hoạt động của hiệp hội; tham gia cung cấp yêu cầu đầu vào
để hỗ trợ xây dựng các nền tảng số.
9. Đề nghị
Tỉnh đoàn Tuyên Quang
Chỉ đạo tổ chức Đoàn cơ sở, cử
đầu mối tới tận cấp xã, tham gia mạng lưới hỗ trợ triển khai chuyển đổi số của
tỉnh (Tổ công nghệ số cộng đồng); chủ động phát động các chiến dịch Đoàn viên
thanh niên tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số, hỗ trợ, hướng dẫn đoàn viên, hội
viên và người dân sử dụng các dịch vụ trên môi trường số.
10. Các
Doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh
Ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư
xây dựng, nâng cấp hạ tầng số, hạ tầng bưu chính rộng khắp cả nước đáp ứng yêu
cầu bùng nổ của phát triển kinh tế số, xã hội số. Đồng thời, cùng với tỉnh tham
gia đào tạo, hướng dẫn Tổ chức, người dân sử dụng các kỹ năng số.
11. Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Tuyên Quang; Cục Thuế tỉnh
- Tiếp tục rà soát, tổ chức triển
khai thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Tiếp tục triển khai hóa đơn
điện tử cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
trên địa bàn tỉnh đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.
12. Cục
Thống kê tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan trong quá trình tính
toán, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh theo các hướng
dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê.
Trên đây là Kế hoạch hành động
triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn
2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Ủy ban nhân
dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai, thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có
văn bản đề xuất gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có trong Kế hoạch;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TG CNTT 02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2023 của UBND
tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
PHÁT TRIỂN NỀN MÓNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
1
|
Hoàn thiện thể chế
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát đề xuất xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung
các quy định pháp luật chuyên ngành, các cơ chế, chính sách cho phù hợp với sự
phát triển kinh tế số, xã hội số, thúc đẩy giao dịch điện tử trong mọi mặt
kinh tế - xã hội thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
1.2
|
Rà soát, đề xuất xây dựng, hoàn thiện hệ thống
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số; ưu
tiên thực hiện trước đối với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng
dịch vụ số trong từng ngành, lĩnh vực
|
Các sở, ban, ngành;
UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
2
|
Phát triển hạ tầng
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện chương trình, chiến
lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực
hạ tầng thiết yếu phục vụ kinh tế số và xã hội số theo hướng dẫn, chỉ đạo của
Chính phủ, Bộ ngành liên quan gồm:
|
2.1.1
|
Phát triển hạ tầng số, hạ tầng bưu chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
2.1.2
|
Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người
dân, đặc biệt là đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng
đến tất cả tổ, thôn, bản, khu vực dân sinh trên toàn tỉnh; tăng nhanh tỷ lệ
người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối
và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng, vùng lõm về
kết nối mạng băng thông rộng. Thúc đẩy khai thác, sử dụng nền tảng địa chỉ số,
bản đồ số cho phát triển kinh tế số và xã hội số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
2.1.3
|
Phát triển hạ tầng giao thông
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
2.1.4
|
Phát triển hạ tầng cung cấp điện
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
2.1.5
|
Phát triển hạ tầng thương mại, công nghiệp và
năng lượng
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
2.1.6
|
Tổ chức triển khai nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển dịch vụ logistics Việt Nam trên địa bàn tỉnh theo hướng đẩy mạnh
chuyển đổi số doanh nghiệp và dịch vụ logistics
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
2.1.7
|
Phát triển hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi
khí hậu
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
2.1.8
|
Phát triển hạ tầng đô thị
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
2.1.9
|
Phát triển hạ tầng khu công nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
2.1.10
|
Phát triển hạ tầng giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Trường Đại học Tân Trào; Trường Cao đẳng nghề, kỹ thuật - công nghệ
Tuyên Quang
|
Các sở, ban, ngành;
UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
2.1.11
|
Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
2.1.12
|
Phát triển hạ tầng y tế
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
2.1.13
|
Phát triển hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
3
|
Phát triển nền tảng số
|
|
|
|
3.1
|
Tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch số 83/KH-UBND
ngày 19/5/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình thúc đẩy phát
triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển
chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
3.2
|
Tổ chức kết nối, khai thác, sử dụng có hiệu quả
các nền tảng số quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ, ngành có liên quan
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
3.3
|
Chủ trì triển khai và tập huấn, hướng dẫn sử dụng
các nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số của ngành, lĩnh vực,
cơ quan, địa phương, đặc biệt là các ngành, lĩnh vực trọng điểm gồm: nông
nghiệp, y tế, giáo dục và đào tạo, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải,
lao động, công nghiệp và thương mại, xây dựng, văn hóa, thể thao và du lịch
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
3.4
|
Tổ chức tuyên truyền phổ biến các nền tảng số của
cơ quan, đơn vị đã triển khai đến các đối tượng sử dụng biết khai thác và sử
dụng
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
2023-2025
|
4
|
Phát triển dữ liệu số
|
|
|
|
4.1
|
Tham mưu tổ chức triển khai Chiến lược dữ liệu quốc
gia trên địa bàn tỉnh; các quy định, chính sách về tài sản dữ liệu, mua, bán
dữ liệu, dịch vụ dữ liệu,... sau khi Chiến lược, các quy định, chính sách được
ban hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
4.2
|
Tham mưu triển khai các quy định, chính sách về
tài chính, phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp, kết nối chia sẻ dữ liệu giữa
cơ quan nhà nước với tổ chức, doanh nghiệp và người dân, tạo nguồn thu hợp
pháp để duy trì, phát triển dữ liệu
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
4.3
|
Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch phát triển
dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm gồm: nông nghiệp, y tế, giáo dục và đào
tạo, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, lao động, công nghiệp và
thương mại, xây dựng, văn hóa, thể thao và du lịch;... Bảo đảm dữ liệu được tạo
lập tuân thủ theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai
thác, sử dụng một cách dễ dàng
|
Các Sở: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường,
Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
4.4
|
Xây dựng, hoàn thiện nền tảng tổng hợp, phân tích
dữ liệu tập trung cấp tỉnh kết nối hên thông, mở chia sẻ dữ liệu để tập hợp
tài nguyên dữ liệu ngành, lĩnh vực, địa phương vào một đầu mối xử lý, phân
tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
5
|
Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày
12/12/2022 của UBND tỉnh triển khai Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng
phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
5.2
|
Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định
ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
5.3
|
Phổ biến rộng rãi các sản phẩm, dịch vụ an toàn
thông tin mạng Việt Nam đáp ứng được yêu cầu và ưu tiên sử dụng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố; Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
|
2023-2025
|
5.4
|
Tổ chức triển khai phổ cập dịch vụ an toàn thông
tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
5.5
|
Hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo
vệ 04 lớp cho các hệ thống thông tin của doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2023-2025
|
5.6
|
Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện
đánh giá và dán nhãn tín nhiệm cho các trang, cổng thông tin điện tử, phần mềm
ứng dụng và các hệ thống thông tin khác của cơ quan, doanh nghiệp đáp ứng yêu
cầu về an toàn thông tin mạng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2023-2025
|
5.7
|
Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển
khai phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân qua giải pháp ký số
từ xa
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
5.8
|
Triển khai kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư; hệ thống định danh và xác thực điện tử trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về
xuất nhập cảnh để phục vụ việc xác nhận mức độ bảo đảm, xác thực của danh
tính số của người dân, phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số của tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
6
|
Phát triển nhân lực số
|
|
|
|
6.1
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 19/5/2022
của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát
triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
6.2
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình dạy
và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Trường Đại học Tân Trào; Trường Cao đẳng nghề, kỹ thuật - công nghệ
Tuyên Quang; UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
2023-2025
|
6.3
|
Triển khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế”,
tổ chức các chương trình thực tập ngắn hạn, thường xuyên để tăng cơ hội tiếp
xúc nghề nghiệp cho sinh viên từ đó định hướng tốt hơn cho công việc tương
lai và bổ sung nguồn lực kỹ thuật cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
|
Trường Đại học Tân
Trào; Trường Cao đẳng nghề, kỹ thuật - công nghệ Tuyên Quang
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2023-2025
|
7
|
Phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số
|
|
|
|
7.1
|
Tổ chức các hoạt động đào tạo kỹ năng số cơ bản,
kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo,
cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức,
viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ
sản xuất kinh doanh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn
|
2023-2025
|
7.2
|
Triển khai các hoạt động đào tạo đạt chuẩn kỹ
năng số cho sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, giáo dục
phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Trường Đại học Tân Trào; Trường Cao đẳng nghề, kỹ thuật - công nghệ
Tuyên Quang; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
7.3
|
Triển khai áp dụng Nền tảng đánh giá sát hạch kỹ
năng số để sát hạch, đánh giá, công bố kỹ năng số của học sinh, sinh viên,
công chức, viên chức, và người lao động trong các doanh nghiệp và có phương
án đào tạo nâng cao kỹ năng số phù hợp chuẩn kỹ năng số quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; Trường Đại học Tân Trào; Trường Cao đẳng nghề, kỹ thuật - công nghệ
Tuyên Quang
|
2023-2025
|
7.4
|
Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển
công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh
tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ trợ triển khai đào tạo,
tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết
bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh
doanh của mình
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
7.5
|
Triển khai các chương trình đẩy mạnh phát triển
văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến
khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ
công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua
bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên
Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản
để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
7.6
|
Triển khai giải pháp khảo sát, thu thập ý kiến
người dân bằng hình thức trực tuyến, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến
phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế,
xã hội
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
8
|
Phát triển doanh nghiệp số
|
|
|
|
8.1
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày
17/12/2021 của UBND tỉnh phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành;
UBND huyện, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2023-2025
|
8.2
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày
16/9/2022 của UBND tỉnh triển khai Đề án “Xác định Chỉ số đánh giá mức độ
chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số” trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
2023-2025
|
8.3
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 227/KH-UBND ngày
28/12/2021 của UBND tỉnh Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại
điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn và đảm bảo
cung cấp hàng hóa thiết yếu khi có dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Sở Công thương; Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND huyện, thành
phố
|
2023-2025
|
9
|
Phát triển thanh toán số
|
|
|
|
9.1
|
Rà soát, tổ chức triển khai thực hiện Đề án phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
2023-2025
|
9.2
|
Đẩy mạnh triển khai Chương trình thúc đẩy dịch vụ
Mobile- Money trên địa bàn tỉnh, ưu tiên ở vùng có tỷ lệ phổ cập dịch vụ ngân
hàng còn ở mức thấp
|
Các doanh nghiệp
viễn thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
9.3
|
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy thanh
toán không dùng tiền mặt tại các trường học, cơ sở giáo dục và đào tạo, các bệnh
viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 27/4/2022
của UBND tỉnh về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt
trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Y tế; các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
|
2023-2025
|
9.4
|
Triển khai hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn
|
2023-2025
|
II
|
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH
VỰC: Phát triển kinh tế số và xã hội số toàn diện trong tất cả các
ngành, lĩnh vực và tập trung phát triển một số ngành, lĩnh vực trọng điểm:
Nông nghiệp và nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động, việc làm và an
sinh xã hội, Thương mại, công nghiệp và năng lượng, Du lịch, Tài nguyên và
Môi trường, các ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính, giao thông vận
tải, logistics, xây dựng và bất động sản, các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và
các ngành, lĩnh vực khác... tập trung các nhiệm vụ:
|
1
|
Triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội
số trong ngành, lĩnh vực, chuyển dịch từ sản xuất truyền thống sang kinh tế số
ngành, chuyển đổi số mạnh mẽ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh
trong ngành, lĩnh vực; thu hút làn sóng doanh nghiệp công nghệ đầu tư phục vụ
ngành, lĩnh vực; ứng dụng các nền tảng số ngành phục vụ nhu cầu của doanh
nghiệp và người dân.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
2
|
Triển khai nền tảng dữ liệu số ngành, lĩnh vực
trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất
kinh doanh đóng vai trò nòng cốt và người dân tham gia tích cực trong việc
thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất, kinh
doanh trong ngành, lĩnh vực; kịp thời cung cấp thông tin, tư vấn, dự báo tình
hình cho doanh nghiệp và người dân.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
3
|
Then khai nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản
trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành; kết nối, liên kết giữa doanh nghiệp với
doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp và chính phủ, giữa doanh nghiệp trong và
ngoài nước; tạo môi trường hình thành các dịch vụ mới, mô hình kinh doanh mới,
tạo điều kiện khai thác hiệu quả hệ sinh thái kinh doanh trên không gian mạng.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
4
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số
chuyên ngành cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2023 triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 192/KH-UBND ngày 22/08/2023 triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
465
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|