|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 54/VBHN-BTC 2014 hợp nhất Thông tư hướng dẫn phí lệ phí an toàn vệ sinh thủy sản
Số hiệu:
|
54/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2014
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ1
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ SỬ DỤNG
PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN
Thông tư số
107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản,
có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số
11/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày
28/6/2012 của Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2013;
2. Thông tư số
204/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng
thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định
số 163/2004/NĐ-CP ngày 07/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm; một số Điều của Pháp lệnh thú y,
Pháp lệnh giống vật nuôi, Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định
số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Sau khi có ý
kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 805/BNN-TC ngày
22/3/2012;
Xét đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản như sau2:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân
Việt Nam và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản và các sản phẩm
thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ nội địa; sản xuất kinh doanh thuốc thú
y, thức ăn, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt
Nam khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn thực hiện các nghiệp vụ quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm
và vệ sinh thủy sản theo quy định của pháp luật phải nộp phí, lệ phí theo mức
thu quy định tại Điều 2 Thông tư này.
Phí, lệ phí quản
lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ
chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng
Đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ
phí trong công tác quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản thực hiện
theo Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Cơ quan quản
lý nhà nước về quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản (gồm Cục Quản lý
Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản, các đơn vị
trực thuộc và cơ quan quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thủy sản tại địa
phương) thực hiện các công việc thu phí, lệ phí nêu tại Điều 2 Thông tư này có
nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại
Thông tư này (dưới đây gọi là cơ quan thu phí, lệ phí).
2. Phí, lệ phí về
công tác quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản là khoản thu thuộc ngân
sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
2.1. Cơ quan thu
phí, lệ phí được trích 85% trên số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải cho
việc thu phí, lệ phí theo các nội dung chi quy định tại Nghị định số
24/2006/NĐ-CP .
a) Cơ quan thu
phí, lệ phí thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng
cục Thủy sản căn cứ vào số thu được để lại chi theo quy định, thực hiện việc điều
hòa nguồn kinh phí cho các đơn vị thu phí, lệ phí trực thuộc (bao gồm cả Văn
phòng Cục) không đủ nguồn chi bảo đảm quỹ tiền lương tối thiểu cho cán bộ, công
nhân viên thu phí, lệ phí và các khoản chi phục vụ hoạt động quản lý chất lượng
an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh thủy sản của Cục, Tổng cục;
b) Cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản thực hiện lập dự
toán thu, chi hàng năm báo cáo Bộ Tài chính phê duyệt; mở tài khoản riêng tại
Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để theo dõi việc thu - chi đối với khoản tiền điều
hòa phục vụ công tác tổ chức thu phí, lệ phí do các đơn vị thu phí, lệ phí còn
chênh lệch thừa nộp về để chuyển cho đơn vị thiếu. Đồng thời, phải mở sổ hạch
toán riêng, cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp
tục sử dụng và hàng năm phải quyết toán với Bộ Tài chính.
2.2. Số tiền còn
lại 15% cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại,
khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện3
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2012. Thông tư này thay thế Thông tư số
199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý và sử
dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản.
2. Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu phí
không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 28/2011/TT-BTC
ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định
số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp
thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC Ngày 28 tháng 6 năm 2012
của Bộ Tài chính)
PHỤ LỤC 1.
LỆ PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN
TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN
TT
|
Danh mục
|
Mức thu
(đồng/lần)
|
1
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy
sản
|
40.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận áp
dụng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP
|
40.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất
lượng và chứng thư vệ sinh cho lô hàng thủy sản
|
40.000
|
4
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kết
quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu đơn lẻ theo yêu cầu của khách hàng
|
10.000
|
5
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất
xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
40.000
|
6
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
tên gọi xuất xứ nước mắm
|
40.000
|
Chú thích: HACCP: Chương trình kiểm soát chất lượng
dựa vào phân tích mối nguy và kiểm soát tại điểm tới hạn.
PHỤ LỤC 2.
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VỀ CÔNG TÁC THỦY
SẢN4 (ĐƯỢC BÃI BỎ)
PHỤ LỤC 3.
PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN
TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN
TT
|
Danh mục
|
Mức thu
(đồng/chỉ tiêu)
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm quan và vật
lý
|
|
1.1
|
Xác định màu sắc, mùi, vị
|
15.000
|
1.2
|
Trạng thái (mặt băng, khuyết
tật, trạng thái cơ thịt)
|
10.000
|
1.3
|
Kích cỡ
|
7.000
|
1.4
|
Tạp chất
|
5.000
|
1.5
|
Khối lượng tịnh
|
5.000
|
1.6
|
Nhiệt độ trung tâm sản phẩm
|
3.000
|
1.7
|
Độ chân không
|
10.000
|
1.8
|
Độ kín của hộp
|
20.000
|
1.9
|
Trạng thái bên trong vỏ hộp
|
10.000
|
1.10
|
Khối lượng cái
|
10.000
|
1.11
|
Tỷ lệ cái và nước
|
10.000
|
1.12
|
Độ mịn
|
20.000
|
1.13
|
Đánh giá điều kiện bao gói,
ghi nhãn vận chuyển và bảo quản
|
5.000
|
1.14
|
Ký sinh trùng
|
15.000
|
2
|
Các chỉ tiêu vi sinh
|
|
2.1
|
Tổng vi khuẩn hiếu khí
|
50.000
|
2.2
|
Coliform:
|
55.000
|
2.3
|
E. Coli
|
60.000
|
2.4
|
Clostridium Perfringens
|
60.000
|
2.5
|
Staphylococcus aureus
|
55.000
|
2.6
|
Streptococcus feacalis
|
60.000
|
2.7
|
Nấm men
|
60.000
|
2.8
|
Nấm mốc
|
60.000
|
2.9
|
Bacillus sp.
|
60.000
|
2.10
|
Vibrrio Parahaemolyticus
|
60.000
|
2.11
|
Salmonella sp.
|
50.000
|
2.12
|
Shigella
|
60.000
|
2.13
|
Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh
H2S
|
60.000
|
2.14
|
Coliform phân:
|
50.000
|
2.15
|
V.cholera
|
60.000
|
2.16
|
Enterococci
|
60.000
|
2.17
|
Xác định vi sinh vật chịu nhiệt
|
60.000
|
2.18
|
Tổng số Lactobacillus
|
60.000
|
2.19
|
Listeria monocytogenes
|
150.000
|
2.20
|
Bào tử kỵ khí trong đồ hộp
|
60.000
|
3
|
Các chỉ tiêu hóa học thông
thường
|
|
3.1
|
Xác định Sunfuahydro (H2S)
|
40.000
|
3.2
|
Xác định Nitơ amoniac (NH3)
|
55.000
|
3.3
|
Xác định độ pH
|
40.000
|
3.4
|
Xác định hàm lượng nước
|
40.000
|
3.5
|
Xác định hàm lượng muối ăn
(NaCl)
|
50.000
|
3.6
|
Xác định hàm lượng axít
|
40.000
|
3.7
|
Xác định hàm lượng mỡ
|
60.000
|
3.8
|
Xác định hàm lượng tro
|
50.000
|
3.9
|
Xác định hàm lượng nitơ tổng
số và Protein thô
|
55.000
|
3.10
|
Xác định hàm lượng nitơ
formon hoặc ni tơ amin
|
55.000
|
3.11
|
Borat
|
50.000
|
3.12
|
Cyclamate
|
50.000
|
3.13
|
Natri benzoat
|
40.000
|
3.14
|
Sacarine
|
100.000
|
3.15
|
Định tính Urê
|
60.000
|
3.16
|
Canxi
|
55.000
|
3.17
|
Phốt pho
|
70.000
|
3.18
|
Sạn cát
|
60.000
|
3.19
|
Hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi
|
100.000
|
3.20
|
Hàm lượng SO2
|
50.000
|
3.21
|
Hàm lượng NO2
|
57.000
|
3.22
|
Hàm lượng NO3
|
60.000
|
4
|
Các chỉ tiêu hóa học đặc
biệt
|
|
4.1
|
Xác định kim loại nặng (Cd,
As, Hg, Pb...)
|
130.000 đồng/ 1 nguyên tố
|
4.2
|
Độc tố vi nấm
|
|
|
- Chỉ tiêu đầu
|
200.000
|
|
- Chỉ tiêu tiếp theo
|
130.000
|
4.3
|
Dư lượng thuốc trừ sâu
|
|
|
- Chỉ tiêu đầu
|
170.000
|
|
- Chỉ tiêu tiếp theo
|
80.000
|
4.4
|
Sắt
|
60.000
|
4.5
|
Histamin
|
|
|
- Phân tích bằng HPLC
|
380.000
|
|
- Phân tích bằng ELISA
|
380.000
|
4.6
|
Xác định PSP, DSP bằng phương
pháp sinh hóa trên chuột
|
250.000
|
4.7
|
Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng
HPLC
|
350.000
|
4.8
|
Dư lượng thuốc kháng sinh bằng
Elisa:
|
|
|
- Chloramphenicol
|
280.000
|
|
- AOZ
|
380.000
|
|
- AMOZ
|
380.000
|
|
- Quinolones
|
300.000
|
|
- Malachite Green
|
280.000
|
4.9
|
Dư lượng thuốc kháng sinh (kiểm
tra bằng LC/MS, LC/MS/MS)
|
|
|
- Chỉ tiêu đầu
|
350.000
|
|
- Chỉ tiêu tiếp theo cùng
nhóm
|
135.000
|
4.10
|
Phẩm màu thực phẩm
- Định tính
- Định lượng bằng HPLC
|
40.000
100.000
|
4.11
|
Thuốc nhuộm màu
|
350.000
|
5
|
Các chỉ tiêu hóa học của
nước
|
|
5.1
|
Xác định độ cứng của nước
|
57.000
|
5.2
|
Xác định chlorin trong nước
|
18.000
|
5.3
|
Cặn không tan
|
50.000
|
5.4
|
Tổng số chất rắn hòa tan
|
60.000
|
5.5
|
Cặn toàn phần
|
60.000
|
5.6
|
Độ Oxy hóa
|
70.000
|
5.7
|
Ôxy hòa tan
|
57.000
|
5.8
|
Chlorua
|
50.000
|
5.9
|
Nitrit
|
50.000
|
5.10
|
Nitrate
|
50.000
|
5.11
|
Amoni
|
55.000
|
5.12
|
Sắt
|
57.000
|
5.13
|
Chì
|
76.000
|
5.14
|
Thủy ngân
|
76.000
|
5.15
|
Asen
|
76.000
|
5.16
|
Hydrosunfua
|
57.000
|
5.17
|
Phenol
|
300.000
|
5.18
|
Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ
|
190.000
|
5.19
|
Thuốc trừ sâu lân hữu cơ
|
190.000
|
5.20
|
Độ đục
|
38.000
|
5.21
|
Mangan
|
60.000
|
5.22
|
Sulfat
|
50.000
|
5.23
|
Kẽm
|
60.000
|
6
|
Phân tích tảo
|
|
6.1
|
Phân tích định tính, định lượng
tảo
|
240.000
|
7
|
Phí đánh giá Phòng kiểm
nghiệm chất lượng nông lâm thủy sản
|
|
7.1
|
Đánh giá lần đầu; đánh giá mở
rộng
|
32.000.000
|
7.2
|
Đánh giá lại
|
22.500.000
|
PHỤ LỤC 4.
PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THỦY SẢN5 (ĐƯỢC BÃI BỎ)
1 Văn bản này được
hợp nhất từ 03 Thông tư sau:
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử
dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản, có hiệu lực kể
từ ngày 15/8/2012;
- Thông tư số 11/2013/TT-BTC
ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của
Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
- Thông tư số 204/2013/TT-BTC
ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản, có
hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 03 Thông tư nêu
trên.
2 - Thông tư số
11/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày
28/6/2012 của Bộ Tài chính có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công
tác thú y và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về chế
độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh
thủy sản.”
- Thông tư số
204/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng
thủy sản, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Pháp lệnh giống vật
nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng
trong nuôi trồng thủy sản, như sau:”
3 - Điều 3 Thông
tư số 11/2013/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
2. Thông tư này bãi bỏ các
quy định sau:
a) Điểm 2.23 phần II; điểm
1.2 và điểm 1.8 phần III mục A Phụ lục 4 Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày
05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong công tác thú y.
b) Điểm 1 Phụ lục 2 Thông tư
số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
3. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.”
- Điều 4 Thông tư số
204/2013/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực
từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.
2. Bãi bỏ Phụ lục 2 và Phụ lục
4 ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an
toàn vệ sinh thủy sản.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.”
4 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 4
Thông tư số 204/2013/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 10/02/2014.
5 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 4
Thông tư số 204/2013/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 10/02/2014.
Văn bản hợp nhất 54/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 54/VBHN-BTC ngày 04/12/2014 hợp nhất Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản do Bộ Tài chính ban hành
4.770
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|