|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BTC 2013 phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu biển lệ phí đăng ký tàu biển
Số hiệu:
|
20/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2013
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH[1]
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU,
NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MUA, BÁN TÀU BIỂN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ
TÀU BIỂN, CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÀU BIỂN VÀ CÔNG BỐ CẢNG
BIỂN
Quyết
định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán
tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến hoạt động
tàu biển và công bố cảng biển có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2005 được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Quyết
định số 62/2006/QĐ-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng
chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển có hiệu lực kể từ
ngày 05 tháng 12 năm 2006.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn
cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn
cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 30/6/1990;
Căn
cứ Nghị định số 91/CP ngày 23/8/1997 của Chính phủ về việc ban hành quy chế
đăng ký tầu biển và thuyền viên và Nghị định số 23/2001/NĐ-CP ngày 30/5/2001 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký tầu biển và thuyền
viên ban hành kèm theo Nghị định số 91/CP ngày 23/8/1997;
Căn
cứ Nghị định số 99/1998/NĐ-CP ngày 28/11/1998 của Chính phủ về quản lý mua, bán
tàu biển;
Căn
cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Triển
khai thực hiện Công ước quốc tế về Trách nhiệm dân sự đối với các thiệt hại do
ô nhiễm dầu 1969 được sửa đổi tại Nghị định thư năm 1992 (Công ước CLC 1992);
Sau
khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải (tại công văn số 3829/BGTVT-TC ngày
23/6/2005);
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế[2],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí thẩm định
hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên
quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Điều 2.
1.
Các chủ sở hữu tàu biển (tàu thương mại, tàu dịch vụ, tàu
công vụ, tàu nghiên cứu khoa học - kỹ thuật, tàu thể thao và vui chơi giải
trí), các chủ quản lý cảng biển và những thuyền viên làm việc trên tàu phải nộp
phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định
này khi được cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải phục vụ các công việc sau
đây:
a)
Cấp đăng ký tàu biển;
b)
Cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện;
c)
Thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển;
d)
Kiểm tra và công bố bến, cảng (sau khi chủ đầu tư đã hoàn thành xây dựng cảng
theo dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và được cơ quan quản lý nhà nước
về hàng hải thực hiện công bố mở bến, khu chuyển tải, cảng theo quy định của
pháp luật về hàng hải);
đ)
Cấp chứng chỉ xác nhận việc tham gia bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính khác về
trách nhiệm dân sự chủ tàu (các tàu chở dầu dạng xô từ 2.000 tấn trở lên) đối với
thiệt hại do ô nhiễm dầu theo Công ước CLC 1992.
2.
Quyết định này không áp dụng đối với các tàu cá thuộc ngành Thủy sản, tàu
chuyên dùng vào mục đích quân sự, an ninh thuộc quyền quản lý của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an và thuyền viên làm việc trên các tàu đó.
Điều 3. Cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải thực hiện các công việc
nêu tại khoản 1, Điều 2 của Quyết định này có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi chung
là cơ quan thu phí, lệ phí).
Điều 4. Phí, lệ phí quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1.
Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền
thu về phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí theo nội dung
chi quy định tại điểm 4-b, mục C, phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí;
2.
Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ
lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại (30%) cơ quan thu phí, lệ phí phải
nộp vào ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương) theo chương, loại, khoản, mục,
tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5[3].
1.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày[4], kể từ ngày
đăng Công báo.
2.
Bãi bỏ Thông tư số 115 TC/GTBĐ ngày 16/12/1994 của Bộ Tài chính quy định chế độ
quản lý và sử dụng nguồn thu lệ phí đăng ký tàu biển và thuyền viên.
3.
Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu,
công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện
theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
4.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
XÁC THỰC BĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC
THU
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MUA,
BÁN TÀU BIỂN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN, CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT
ĐỘNG TÀU BIỂN VÀ CÔNG BỐ CẢNG BIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
STT
|
Tên phí, lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Lệ phí đăng ký
tàu biển
|
a
|
Đăng ký lần đầu hoặc
tái đăng ký (đăng ký chính thức):
|
|
- Tàu có tổng dung
tích đăng ký dưới 500 GT
|
GT-lần
|
3.000
|
Mức thu tối thiểu không dưới 300.000
|
|
- Tàu có dung tích
đăng ký từ 501 đến 1.600 GT
|
GT-lần
|
2.500
|
|
- Tàu có dung tích
đăng ký từ 1.601 đến 3.000 GT
|
GT-lần
|
2.000
|
|
- Tàu có dung tích
đăng ký từ 3.001 GT trở lên
|
GT-lần
|
1.500
|
b
|
Đăng ký có thời hạn,
đăng ký tạm thời
|
30% mức thu đăng ký chính thức
|
c
|
Cấp lại đối với các loại
giấy tờ về đăng ký tàu biển:
|
|
- Cấp lại (do mất)
|
10% mức thu đăng ký chính thức
|
|
- Thay đổi đăng ký
(do thay đổi về thông số kỹ thuật hoặc đăng ký cũ, rách)
|
5% mức thu đăng ký chính thức
|
2
|
Lệ phí cấp bằng,
chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
|
a[5]
|
Đăng ký vào sổ đăng
ký thuyền viên
|
Lần/sổ
|
40.000
|
b
|
Cấp giấy chứng nhận
định biên an toàn tối thiểu
|
Lần
|
100.000
|
c
|
Cấp giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn (kể cả các loại giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt, GOC,
ROC và các giấy chứng nhận khác)
|
Giấy
|
50.000
|
d
|
Cấp mới, cấp lại hộ
chiếu
|
Hộ chiếu
|
150.000
|
đ
|
Cấp mới, cấp lại sổ
thuyền viên
|
Sổ
|
150.000
|
e
|
Cấp mới, cấp lại sổ
ghi nhận huấn luyện
|
Sổ
|
100.000
|
g
|
Thay đổi chức danh
thuyền viên
|
Lần/sổ
|
50.000
|
h
|
Xác nhận các loại nhật
ký hàng hải
|
Sổ/lượt
|
10.000
|
3
|
Phí thẩm định hồ
sơ mua, bán tàu biển
|
|
|
a
|
Tàu để sử dụng
|
Tàu
|
1.000.000
|
b
|
Tàu để phá dỡ
|
Tàu
|
500.000
|
4
|
Lệ phí kiểm tra
và công bố bến, cảng
|
Lần
|
1.000.000
|
5
|
Lệ phí cấp chứng
chỉ (xác nhận việc tham gia bảo hiểm hoặc
bảo đảm tài chính khác về trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với thiệt hại do ô
nhiễm dầu theo Công ước CLC 1992)
|
Lần
|
100.000
|
Ghi
chú:
Tàu
biển không ghi GT, được quy đổi như sau:
-
Tàu thủy chở hàng: 1,5 tấn trọng tải đăng ký tính bằng 01 GT.
-
Tàu kéo, tàu đẩy: 01 HP (KW) tính bằng 0,5 GT.
-
Sà lan: 01 tấn trọng tải đăng ký tính bằng 01 GT.
[1]
Văn bản này được hợp nhất từ các Quyết định sau:
-
Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ
mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến
hoạt động tàu biển và công bố cảng biển, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 12 năm
2005;
-
Quyết định số 62/2006/QĐ-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý,
sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển, có hiệu lực kể
từ ngày 05 tháng 12 năm 2006.
Văn bản hợp nhất này
không thay thế 02 Quyết định nêu trên.
[2]
Quyết định số 62/2006/QĐ-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
84/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy
định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và
lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển
và công bố cảng biển có căn cứ ban hành như sau:
“Căn
cứ Bộ luật Hàng hải ngày 14/6/2005;
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau
khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải (tại Công văn số 5242/BGTVT-TC ngày
31/8/2006);
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách Thuế”,
[3]
Điều 2 Quyết định số 62/2006/QĐ-BTC ngày 06 tháng 11
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
84/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy
định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và
lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển
và công bố cảng biển quy định như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12
năm 2006.
[4] Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2005.
[5] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Quyết định số
62/2006/QĐ-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ
sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan
đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12
năm 2006.
Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BTC năm 2013 hợp nhất Quyết định về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BTC ngày 24/12/2013 hợp nhất Quyết định về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển do Bộ Tài chính ban hành
4.826
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|