|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC 2022 Thông tư lệ phí cấp giấy chứng nhận phương tiện giao thông
Số hiệu:
|
18/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Tạ Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
05/09/2022
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2022
|
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ
THU, NỘP, QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT
ĐỐI VỚI MÁY, THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ
AN TOÀN
Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo
đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông
vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn; có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2022.
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông
vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.[2]
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đường
bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy nội địa; phương tiện, thiết bị thăm dò,
khai thác, vận chuyển dầu khí trên biển (sau đây gọi tắt
là công trình biển) có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân nộp lệ phí; tổ chức thu lệ phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
liên quan đến việc thu, nộp lệ phí.
Điều 2. Người
nộp lệ phí và tổ chức thu lệ phí
1. Người nộp lệ phí: Tổ chức, cá
nhân khi được cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển,
đường thủy nội địa và công trình biển có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn phải nộp
lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức thu lệ phí gồm: Cục
Đăng kiểm Việt Nam (bao gồm cả các đơn vị đăng kiểm trực thuộc) và đơn vị đăng
kiểm được giao cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển,
đường thủy nội địa và công trình biển có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
Điều 3. Mức
thu lệ phí
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
được quy định tại Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê
khai, thu, nộp lệ phí [3]
1. Tổ
chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí thu được theo tháng theo quy định
tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; nộp 100% số
tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Chi
phí phục vụ cho việc thu lệ phí thực hiện như sau:
a) Nguồn
chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được ngân sách nhà nước bố trí trong dự
toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
b) Chi
phí trang trải cho hoạt động thu lệ phí tại điểm 4 Biểu mức thu lệ phí ban hành
kèm theo Thông tư này được lấy từ nguồn thu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng
đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện và điều khoản thi hành[4]
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy
móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
2.[5] Các
nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, chứng từ thu, công khai chế độ
thu lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật
Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày
20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17
tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của
Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo
Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số TT
|
Nội dung các
khoản thu
|
Mức thu
(đồng/giấy)
|
1
|
Giấy chứng nhận cấp theo quy định
của công ước quốc tế hoặc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho
tàu biển, công trình biển.
|
50.000
|
2
|
Giấy chứng nhận thẩm định thiết
kế phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cấp cho phương tiện thủy nội
địa.
|
50.000
|
3
|
Giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng
và an toàn cấp cho thiết bị nâng, nồi hơi, bình chịu áp lực, container, vật liệu, máy móc, thiết bị lắp đặt trên tàu thủy, công
trình biển và các phương tiện giao thông vận tải khác.
|
50.000
|
4[6]
|
- Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo); Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe cơ giới; linh kiện,
thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn động
cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
|
40.000
|
|
- Riêng Giấy chứng nhận cấp
cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương)
|
90.000
|
5
|
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế đối với phương tiện, thiết bị
giao thông đường sắt; Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt.
|
50.000
|
[1] Văn bản này
được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối
với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn; có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo
đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông
vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn; có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2022 (sau đây gọi là Thông tư số 36/2022/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư
trên.
[2] Thông tư số
36/2022/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Phí và lệ
phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng
nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện
giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.”
[3] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2022/TT-BTC ,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
[4] Điều 2
Thông tư số 36/2022/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022 quy định
như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 8 năm 2022.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.”
[5] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
36/2022/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022
[6] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 36/2022/TT-BTC ,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC ngày 05/09/2022 hợp nhất Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
2.553
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|