|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
05/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hà
|
Ngày ban hành:
|
17/06/2021
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/VBHN-BTC
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2021
|
THÔNG TƯ1
QUY
ĐỊNH VỀ KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT
LÝ, HÓA GIỐNG NHAU
Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017
của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại
tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm
2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2020.
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày
25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6
năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu mức thuế
suất thuê tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau như sau:2
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên theo quy định tại điểm b Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày
12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều tại các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
thuế.
2. Các nhóm, loại tài nguyên không quy định khung
giá tính thuế tài nguyên tại Thông tư này gồm:
a) Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện: Giá
tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện thực hiện
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế tài nguyên.
b) Dầu thô, khí thiên nhiên, khí than: Giá tính thuế
tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than thực hiện theo quy định tại
điểm d khoản 3 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và cơ
quan thuế các cấp.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống
nhau: Là những tài nguyên có tên gọi, đặc điểm, đặc tính, tính chất vật lý,
thành phần hóa học giống nhau.
2. Khung giá tính thuế tài nguyên: Là giá tính thuế
tài nguyên tối đa và tối thiểu đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau.
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên: Là bảng giá tính thuế
tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành, phù hợp với Khung giá tính thuế tài
nguyên của Bộ Tài chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Khung giá tính thuế tài
nguyên
1. Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư này
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau, gồm:
a) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản
kim loại (Phụ lục I);
b) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản
không kim loại (Phụ lục II);
c) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm
của rừng tự nhiên (Phụ lục III);
d) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với hải sản tự
nhiên (Phụ lục IV);
đ) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nước
thiên nhiên (Phụ lục V);
e) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với yến sào
thiên nhiên (Phụ lục VI).
2. Khung giá tính thuế tài nguyên gồm các yếu tố
sau:
a) Mã nhóm/loại tài nguyên: Là số thứ tự danh mục các
nhóm, loại tài nguyên trong khung giá, gồm 6 cấp, được đánh số, sắp xếp thứ tự
đồng bộ với phân nhóm, loại tài nguyên quy định tại Biểu mức thuế suất đối với
các loại tài nguyên (trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than) do Ủy ban thường
vụ Quốc hội ban hành áp dụng trong từng thời kỳ, cụ thể:
a.1) Cấp 1 gồm các nhóm tài nguyên tại Điểm 1 Nghị
quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau
đây gọi là Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13) được mã hóa theo chữ số La mã.
a.2) Cấp 2 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 1 tại Điểm 1 Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 được mã hóa bằng hai chữ số
theo từng nhóm cấp 1 tương ứng.
a.3) Cấp 3 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 2; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp
2 tương ứng.
a.4) Cấp 4 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 3; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp
3 tương ứng;
a.5) Cấp 5 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 4; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp
4 tương ứng;
a.6) Cấp 6 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 5; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp
4 tương ứng.
b) Tên nhóm/loại tài nguyên: Tên nhóm, loại tài
nguyên cấp 1, cấp 2 và một số tên cấp 3 được xác định theo tên nhóm loại tài
nguyên trong Biểu thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số
1084/2015/UBTVQH13; Tên nhóm, loại tài nguyên một số nhóm, loại tài nguyên thuộc
cấp 3, cấp 4, cấp 5 được xác định dựa trên tên các nhóm, loại tài nguyên khai
thác và các sản phẩm tài nguyên trên toàn quốc.
c) Đơn vị tính được xác định đơn vị tính chuẩn theo
đơn vị đo lường theo quy định của pháp luật về đo lường hoặc theo đơn vị tính
phổ biến của tài nguyên.
d) Mức giá tối đa, mức giá tối thiểu.
Điều 5. Áp dụng khung giá tính
thuế tài nguyên
Căn cứ Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành tại
Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên
áp dụng tại địa phương đảm bảo một số nguyên tắc sau:
1. Mã tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên
phải có các cấp tương ứng với các cấp của khung giá.
2. Mã và tên loại tài nguyên trên Bảng giá tính thuế
tài nguyên phải thuộc một trong các nhóm, loại tài nguyên từ cấp 3 đến cấp 5
trên khung giá.
Trường hợp Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định
giá tính thuế tài nguyên chi tiết hơn các nhóm loại tài nguyên nêu tại khung
giá thì ghi chi tiết ở cấp tiếp theo và được đánh số theo nguyên tắc mã hóa tài
nguyên nêu tại Điều 4 Thông tư này. Tài nguyên chi tiết của
cấp 5 được ghi vào cấp 6.
3. Đơn vị tính thuế tài nguyên trên Bảng giá tính
thuế tài nguyên là đơn vị tính của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy định tại
Khung giá tính thuế tài nguyên. Trường hợp tại địa phương phát sinh đơn vị tính
khác với đơn vị tính tại Bảng giá tính thuế tài nguyên thì thực hiện quy đổi ra
đơn vị tính thuế tài nguyên quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên.
4.3 Giá tính thuế tài nguyên tại Bảng giá tính thuế tài nguyên phải
phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên (lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu
và nhỏ hơn hoặc bằng mức giá tối đa) của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy định
tại khung giá tính thuế tài nguyên, trừ trường hợp quy định tại Điều
6 Thông tư này.
Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung
khung giá tính thuế tài nguyên
1. Các trường hợp điều chỉnh, bổ sung khung giá
tính thuế tài nguyên:
a) Giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động
lớn: tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với
mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành;
b) Phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định
trong Khung giá tính thuế tài nguyên.
2. Đối với trường hợp giá tài nguyên biến động lớn
phải điều chỉnh ngoài Khung giá tính thuế tài nguyên, trong thời gian 30 ngày,
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trao đổi với Bộ Tài chính trước khi quyết định
ban hành văn bản điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên.
3. Đối với loại tài nguyên mới chưa được quy định
trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục
Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ giá giao dịch phổ biến trên thị trường
hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành văn bản quy định bổ sung Bảng giá tính thuế đối với loại tài nguyên này.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm cung cấp thông tin đối
với các trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên quy định
tại Khoản 1 Điều này và gửi văn bản về Bộ Tài chính để làm căn cứ điều chỉnh
Khung giá tính thuê tài nguyên cho phù hợp, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có
phát sinh các trường hợp điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên.
Điều 7. Cơ sở dữ liệu giá tính
thuế tài nguyên
1. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên là thông
tin liên quan đến giá tính thuế tài nguyên do cơ quan thuế thu thập, tổng hợp,
phân loại.
2. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên được Tổng
cục Thuế xây dựng tập trung thống nhất và thường xuyên cập nhật.
3. Nguồn thông tin hình thành cơ sở dữ liệu giá
tính thuế tài nguyên:
a) Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành;
c) Nguồn thông tin từ tờ khai thuế tài nguyên có sẵn
thể hiện trên Hồ sơ khai thuế tài nguyên do người nộp thuế kê khai;
d) Tờ khai hải quan xuất khẩu, nhập khẩu đối với loại
tài nguyên, khoáng sản tương ứng được kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu Tờ
khai điện tử của cơ quan hải quan.
đ) Báo cáo kế toán, tài chính của doanh nghiệp;
e) Giá mua, bán giao dịch của các tài nguyên,
khoáng sản đang được niêm yết, mua bán trên thị trường trong nước, quốc tế.
g) Nguồn thông tin của cơ quan thuế về tình hình chấp
hành pháp luật của người nộp thuế
...........................
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng giá tính thuế
tài nguyên theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ và quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ.
Điều 10. Hiệu lực thi hành5
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2017.
2. Trường hợp các văn bản liên quan trích dẫn tại
Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để được
nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Cổng TTĐT của Bộ Tài chính (để đăng tải);
- Cổng TTĐT của TCT (để đăng tải);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, TCT (PC) (5b).
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC I6
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên / Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
I
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản kim loại
|
|
|
|
|
I1
|
|
|
|
|
Sắt
|
|
|
|
|
|
I101
|
|
|
|
Sắt kim loại
|
Tấn
|
8.000.000
|
10.000.000
|
|
|
I102
|
|
|
|
Quặng Manhetit
(có từ tính)
|
|
|
|
|
|
|
I10201
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm
lượng Fe < 30%
|
Tấn
|
250.000
|
350.000
|
|
|
|
I10202
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm
lượng 30% ≤ Fe < 40%
|
Tấn
|
350.000
|
450.000
|
|
|
|
I10203
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm
lượng 40% ≤ Fe < 50%
|
Tấn
|
450.000
|
700.000
|
|
|
|
I10204
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm
lượng 50% ≤ Fe < 60%
|
Tấn
|
700.000
|
1.000.000
|
|
|
|
I10205
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm
lượng Fe ≥ 60%
|
Tấn
|
1.000.000
|
1.500.000
|
|
|
I103
|
|
|
|
Quặng Limonit
(không từ tính)
|
|
|
|
|
|
|
I10301
|
|
|
Quặng limonit có hàm lượng
Fe ≤ 30%
|
Tấn
|
150.000
|
210.000
|
|
|
|
I10302
|
|
|
Quặng limonit có hàm lượng
30% < Fe ≤ 40%
|
Tấn
|
210.000
|
280.000
|
|
|
|
I10303
|
|
|
Quặng limonit có hàm lượng
40% < Fe ≤ 50%
|
Tấn
|
280.000
|
340.000
|
|
|
|
I10304
|
|
|
Quặng limonit có hàm lượng
50% < Fe ≤ 60%
|
Tấn
|
340.000
|
420.000
|
|
|
|
I10305
|
|
|
Quặng limonit có hàm lượng
Fe > 60%
|
Tấn
|
420.000
|
600.000
|
|
|
I104
|
|
|
|
Quặng sắt Deluvi
|
Tấn
|
150.000
|
180.000
|
|
I2
|
|
|
|
|
Mangan (Măng-gan)
|
|
|
|
|
|
I201
|
|
|
|
Quặng mangan có
hàm lượng Mn ≤ 20%
|
Tấn
|
490.000
|
700.000
|
|
|
I202
|
|
|
|
Quặng mangan có
hàm lượng 20% < Mn ≤ 25%
|
Tấn
|
700.000
|
1.000.000
|
|
|
I203
|
|
|
|
Quặng mangan có
hàm lượng 25% < Mn ≤ 30%
|
Tấn
|
1.000.000
|
1.300.000
|
|
|
I204
|
|
|
|
Quặng mangan có
hàm lượng 30% < Mn ≤ 35%
|
Tấn
|
1.300.000
|
1.600.000
|
|
|
I205
|
|
|
|
Quặng mangan có
hàm lượng 35% < Mn ≤ 40%
|
Tấn
|
1.600.000
|
2.100.000
|
|
|
I206
|
|
|
|
Quặng mangan có
hàm lượng Mn > 40%
|
Tấn
|
2.100.000
|
3.000.000
|
|
I3
|
|
|
|
|
Titan
|
|
|
|
|
|
I301
|
|
|
|
Quặng titan gốc
(ilmenit)
|
|
|
|
|
|
|
I30101
|
|
|
Quặng gốc titan có hàm
lượng TiO2 ≤ 10%
|
Tấn
|
110.000
|
150.000
|
|
|
|
I30102
|
|
|
Quặng gốc titan có hàm
lượng 10% < TiO2 ≤ 15%
|
Tấn
|
150.000
|
210.000
|
|
|
|
I30103
|
|
|
Quặng gốc titan có hàm
lượng 15% < TiO2 ≤ 20%
|
Tấn
|
210.000
|
300.000
|
|
|
|
I30104
|
|
|
Quặng gốc titan có hàm
lượng TiO2 > 20%
|
Tấn
|
385.000
|
550.000
|
|
|
I302
|
|
|
|
Quặng titan sa
khoáng
|
|
|
|
|
|
|
I30201
|
|
|
Quặng Titan sa khoáng
chưa qua tuyển tách
|
Tấn
|
1.000.000
|
1.300.000
|
|
|
|
I30202
|
|
|
Titan sa khoáng đã qua
tuyển tách (tinh quặng Titan)
|
|
|
|
|
|
|
|
I3020201
|
|
Ilmenit
|
Tấn
|
1.950.000
|
2.600.000
|
|
|
|
|
I3020202
|
|
Quặng Zircon có hàm lượng
ZrO2 < 65%
|
Tấn
|
6.600.000
|
7.000.000
|
|
|
|
|
I3020203
|
|
Quặng Zircon có hàm lượng
ZrO2 ≥ 65%
|
Tấn
|
15.000.000
|
18.000.000
|
|
|
|
|
I3020204
|
|
Rutil
|
Tấn
|
7.700.000
|
11.000.000
|
|
|
|
|
I3020205
|
|
Monazite
|
Tấn
|
24.500.000
|
35.000.000
|
|
|
|
|
I3020206
|
|
Manhectic
|
Tấn
|
700.000
|
850.000
|
|
|
|
|
I3020207
|
|
Xỉ titan
|
Tấn
|
10.500.000
|
15.000.000
|
|
|
|
|
I3020208
|
|
Các sản phẩm còn lại
|
Tấn
|
3.000.000
|
4.000.000
|
|
I4
|
|
|
|
|
Vàng
|
|
|
|
|
|
I401
|
|
|
|
Quặng vàng gốc
|
|
|
|
|
|
|
I40101
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
Au < 2 gram/tấn
|
Tấn
|
910.000
|
1.300.000
|
|
|
|
I40102
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
2 ≤ Au < 3 gram/tấn
|
Tấn
|
1.330.000
|
1.900.000
|
|
|
|
I40103
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
3 ≤ Au < 4 gram/tấn
|
Tấn
|
1.900.000
|
2.500.000
|
|
|
|
I40104
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
4 ≤ Au < 5 gram/tấn
|
Tấn
|
2.500.000
|
3.200.000
|
|
|
|
I40105
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
5 ≤ Au < 6 gram/tấn
|
Tấn
|
3.200.000
|
3.800.000
|
|
|
|
I40106
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
6 ≤ Au < 7 gram/tấn
|
Tấn
|
3.800.000
|
4.500.000
|
|
|
|
I40107
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
7 ≤ Au < 8 gram/tấn
|
Tấn
|
4.500.000
|
5.100.000
|
|
|
|
I40108
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
Au ≥ 8 gram/tấn
|
Tấn
|
5.100.000
|
6.200.000
|
|
|
I402
|
|
|
|
Vàng kim loại
(vàng cốm); vàng sa khoáng
|
kg
|
750.000.000
|
1.000.000.000
|
|
|
I403
|
|
|
|
Tinh quặng vàng
|
|
|
|
|
|
|
I40301
|
|
|
Tinh quặng vàng có hàm
lượng 82 < Au ≤ 240 gram/tấn
|
Tấn
|
154.000.000
|
220.000.000
|
|
|
|
I40302
|
|
|
Tinh quặng vàng có hàm
lượng Au > 240 gram/tấn
|
Tấn
|
175.000.000
|
250.000.000
|
|
I5
|
|
|
|
|
Đất hiếm
|
|
|
|
|
|
I501
|
|
|
|
Quặng đất hiếm có
hàm lượng TR2O3 ≤
1%
|
Tấn
|
84.000
|
120.000
|
|
|
I502
|
|
|
|
Quặng đất hiếm có
hàm lượng 1% < TR2O3 ≤ 2%
|
Tấn
|
133.000
|
190.000
|
|
|
I503
|
|
|
|
Quặng đất hiếm có
hàm lượng 2% < TR2O3
≤ 3%
|
Tấn
|
190.000
|
270.000
|
|
|
I504
|
|
|
|
Quặng đất hiếm có
hàm lượng 3% < TR2O3 ≤ 4%
|
Tấn
|
270.000
|
350.000
|
|
|
I505
|
|
|
|
Quặng đất hiếm có
hàm lượng 4% < TR2O3 ≤ 5%
|
Tấn
|
350.000
|
430.000
|
|
|
I506
|
|
|
|
Quặng đất hiếm có
hàm lượng 5% < TR2O3 ≤ 10%
|
Tấn
|
490.000
|
700.000
|
|
|
I507
|
|
|
|
Quặng đất hiếm có
hàm lượng >10% TR2O3
|
Tấn
|
1.050.000
|
1.500.000
|
|
I6
|
|
|
|
|
Bạch kim, bạc, thiếc
|
|
|
|
|
|
I601
|
|
|
|
Bạch kim (1)
|
|
|
|
|
|
I602
|
|
|
|
Bạc
|
kg
|
16.000.000
|
19.200.000
|
|
|
I603
|
|
|
|
Thiếc
|
|
|
|
|
|
|
I60301
|
|
|
Quặng thiếc gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
I6030101
|
|
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng 0,2% < SnO2 ≤ 0,4%
|
Tấn
|
896.000
|
1.280.000
|
|
|
|
|
I6030102
|
|
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng 0,4% < SnO2 ≤ 0,6%
|
Tấn
|
1.280.000
|
1.790.000
|
|
|
|
|
I6030103
|
|
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng 0,6% < SnO2 ≤ 0,8%
|
Tấn
|
1.790.000
|
2.300.000
|
|
|
|
|
I6030104
|
|
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng 0,8% < SnO2 ≤ 1%
|
Tấn
|
2.300.000
|
2.810.000
|
|
|
|
|
I6030105
|
|
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng SnO2 > 1%
|
Tấn
|
2.810.000
|
3.372.000
|
|
|
|
I60302
|
|
|
Tinh quặng thiếc có hàm
lượng SnO2 ≥ 70% (sa khoáng, quặng gốc)
|
Tấn
|
170.000.000
|
204.000.000
|
|
|
|
I60303
|
|
|
Thiếc kim loại
|
Tấn
|
255.000.000
|
320.000.000
|
|
I7
|
|
|
|
|
Wolfram, Antimoan
|
|
|
|
|
|
I701
|
|
|
|
Wolfram
|
|
|
|
|
|
|
I70101
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
0,1% < WO3 ≤ 0,3%
|
Tấn
|
1.295.000
|
1.850.000
|
|
|
|
I70102
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
0,3% < WO3 ≤ 0,5%
|
Tấn
|
1.939.000
|
2.770.000
|
|
|
|
I70103
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
0,5% < WO3 ≤ 0,7%
|
Tấn
|
2.905.000
|
4.150.000
|
|
|
|
I70104
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
0,7% < WO3 ≤ 1%
|
Tấn
|
4.150.000
|
5.070.000
|
|
|
|
I70105
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
WO3 > 1%
|
Tấn
|
5.070.000
|
6.084.000
|
|
|
I702
|
|
|
|
Antimoan
|
|
|
|
|
|
|
I70201
|
|
|
Antimoan kim loại
|
Tấn
|
100.000.000
|
120.000.000
|
|
|
|
I70202
|
|
|
Quặng Antimoan
|
|
|
|
|
|
|
|
I7020201
|
|
Quặng antimoan có hàm
lượng Sb ≤ 5%
|
Tấn
|
6.041.000
|
8.630.000
|
|
|
|
|
I7020202
|
|
Quặng antimoan có hàm
lượng 5 < Sb ≤ 10%
|
Tấn
|
10.080.000
|
14.400.000
|
|
|
|
|
I7020203
|
|
Quặng antimoan có hàm
lượng 10% < Sb ≤ 15%
|
Tấn
|
14.400.000
|
20.130.000
|
|
|
|
|
I7020204
|
|
Quặng antimoan có hàm
lượng 15% < Sb ≤ 20%
|
Tấn
|
20.130.000
|
28.750.000
|
|
|
|
|
I7020205
|
|
Quặng antimoan có hàm
lượng Sb > 20%
|
Tấn
|
28.750.000
|
34.500.000
|
|
I8
|
|
|
|
|
Chì, kẽm
|
|
|
|
|
|
I801
|
|
|
|
Chì, kẽm kim loại
|
Tấn
|
37.000.000
|
45.000.000
|
|
|
I802
|
|
|
|
Tinh quặng chì, kẽm
|
|
|
|
|
|
|
I80201
|
|
|
Tinh quặng chì
|
|
|
|
|
|
|
|
I8020101
|
|
Tinh quặng chì có hàm
lượng Pb < 50%
|
Tấn
|
11.550.000
|
16.500.000
|
|
|
|
|
I8020102
|
|
Tinh quặng chì có hàm
lượng Pb ≥ 50%
|
Tấn
|
16.500.000
|
23.571.000
|
|
|
|
I80202
|
|
|
Tinh quặng kẽm
|
|
|
|
|
|
|
|
I8020201
|
|
Tinh quặng kẽm có hàm
lượng Zn < 50%
|
Tấn
|
4.000.000
|
5.000.000
|
|
|
|
|
I8020202
|
|
Tinh quặng kẽm có hàm
lượng Zn ≥ 50%
|
Tấn
|
5.000.000
|
7.000.000
|
|
|
I803
|
|
|
|
Quặng chì, kẽm
|
|
|
|
|
|
|
I80301
|
|
|
Quặng chì + kẽm hàm lượng
Pb+Zn < 5%
|
Tấn
|
560.000
|
800.000
|
|
|
|
I80302
|
|
|
Quặng chì + kẽm hàm lượng
5% ≤ Pb+Zn < 10%
|
Tấn
|
931.000
|
1.330.000
|
|
|
|
I80303
|
|
|
Quặng chì + kẽm hàm lượng
10% ≤ Pb+Zn < 15%
|
Tấn
|
1.330.000
|
1.870.000
|
|
|
|
I80304
|
|
|
Quặng chì + kẽm hàm lượng
Pb+Zn ≥ 15%
|
Tấn
|
1.870.000
|
2.244.000
|
|
I9
|
|
|
|
|
Nhôm, Bouxite
|
|
|
|
|
|
I901
|
|
|
|
Quặng bouxite trầm
tích
|
Tấn
|
52.500
|
75.000
|
|
|
I902
|
|
|
|
Quặng bouxite
laterit
|
Tấn
|
260.000
|
390.000
|
|
I10
|
|
|
|
|
Đồng
|
|
|
|
|
|
I1001
|
|
|
|
Quặng đồng
|
|
|
|
|
|
|
I100101
|
|
|
Quặng đồng có hàm lượng
Cu < 0,5%
|
Tấn
|
483.000
|
690.000
|
|
|
|
I100102
|
|
|
Quặng đồng có hàm lượng
0,5% ≤ Cu <1%
|
Tấn
|
959.000
|
1.370.000
|
|
|
|
I100103
|
|
|
Quặng đồng có hàm lượng
1% ≤ Cu < 2%
|
Tấn
|
1.603.000
|
2.290.000
|
|
|
|
I100104
|
|
|
Quặng đồng có hàm lượng
2% ≤ Cu < 3%
|
Tấn
|
2.290.000
|
3.210.000
|
|
|
|
I100105
|
|
|
Quặng đồng có hàm lượng
3% ≤ Cu < 4%
|
Tấn
|
3.210.000
|
4.120.000
|
|
|
|
I100106
|
|
|
Quặng đồng có hàm lượng
4% ≤ Cu < 5%
|
Tấn
|
4.120.000
|
5.500.000
|
|
|
|
I100107
|
|
|
Quặng đồng có hàm lượng
Cu ≥ 5%
|
Tấn
|
5.500.000
|
6.600.000
|
|
|
I1002
|
|
|
|
Tinh quặng đồng
có hàm lượng Cu < 20%
|
Tấn
|
16.500.000
|
19.800.000
|
|
|
I1003
|
|
|
|
Tinh quặng đồng có
hàm lượng Cu ≥ 20% (trừ sản phẩm công nghiệp)
|
Tấn
|
19.800.000
|
25.000.000
|
|
I11
|
|
|
|
|
Niken (Quặng Niken)
|
|
|
|
|
|
I1101
|
|
|
|
Quặng niken có
hàm lượng Ni < 0,5%
|
Tấn
|
268.000
|
671.000
|
|
|
I1102
|
|
|
|
Quặng niken có
hàm lượng 0,5 ≤ Ni < 0,75%
|
Tấn
|
671.000
|
1.006.000
|
|
|
I1103
|
|
|
|
Quặng niken có
hàm lượng 0,75% ≤ Ni < 1%
|
Tấn
|
1.006.000
|
1.341.000
|
|
|
I1104
|
|
|
|
Quặng niken có
hàm lượng 1 ≤ Ni < 1,25%
|
Tấn
|
1.341.000
|
1.677.000
|
|
|
I1105
|
|
|
|
Quặng niken có
hàm lượng 1,25 ≤ Ni < 1,5%
|
Tấn
|
1.677.000
|
2.012.000
|
|
|
I1106
|
|
|
|
Quặng niken có
hàm lượng 1,5 ≤ Ni < 1,75%
|
Tấn
|
2.012.000
|
2.347.000
|
|
|
I1107
|
|
|
|
Quặng niken có
hàm lượng 1,75 ≤ Ni < 2%
|
Tấn
|
2.347.000
|
2.683.000
|
|
I12
|
|
|
|
|
Cô-ban (coban), mô-lip-đen
(molipđen), thủy ngân, ma-nhê (magic), va-na-đi (vanadi)
|
|
|
|
|
|
I1201
|
|
|
|
Molipden
|
Tấn
|
2.800.000
|
3.500.000
|
|
|
I1202
|
|
|
|
Cô-ban (coban),
thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) (1)
|
|
|
|
|
I13
|
|
|
|
|
Khoáng sản kim loại
khác
|
|
|
|
|
|
I1301
|
|
|
|
Tinh quặng
Bismuth hàm lượng 10% ≤ Bi < 20%
|
Tấn
|
11.400.000
|
13.700.000
|
|
|
I1302
|
|
|
|
Quặng Crôm hàm lượng
Cr ≥ 40%
|
Tấn
|
3.000.000
|
3.600.000
|
Ghi chú: (1): Chưa phát sinh
PHỤ LỤC II7
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG
KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên /Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
II
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim
loại
|
|
|
|
|
II1
|
|
|
|
|
Đất khai thác để san
lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
27.000
|
70.000
|
|
II2
|
|
|
|
|
Đá, sỏi
|
|
|
|
|
|
II201
|
|
|
|
Sỏi
|
|
|
|
|
|
|
II20101
|
|
|
Sạn trắng
|
m3
|
400.000
|
480.000
|
|
|
|
II20102
|
|
|
Các loại cuội, sỏi, sạn
khác
|
|
100.000
|
240.000
|
|
|
II202
|
|
|
|
Đá
|
|
|
|
|
|
|
II20201
|
|
|
Đá khối để xẻ (trừ đá
hoa trắng, granit và dolomit)
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020101
|
|
Đá khối để xẻ có diện
tích bề mặt dưới 0,1m2
|
m3
|
700.000
|
1.000.000
|
|
|
|
|
II2020102
|
|
Đá khối để xẻ có diện
tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2
|
m3
|
1.400.000
|
2.000.000
|
|
|
|
|
II2020103
|
|
Đá khối để xẻ có diện
tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6 m2
|
m3
|
4.200.000
|
6.000.000
|
|
|
|
|
II2020104
|
|
Đá khối để xẻ có diện
tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 01 m2
|
m3
|
6.000.000
|
8.000.000
|
|
|
|
|
II2020105
|
|
Đá khối để xẻ có diện
tích bề mặt từ 01 m2 trở lên
|
m3
|
8.000.000
|
10.000.000
|
|
|
|
II20202
|
|
|
Đá mỹ nghệ (bao gồm tất
cả các loại đá làm mỹ nghệ)
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020201
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên
khối dưới 0,4m3
|
m3
|
700.000
|
1.000.000
|
|
|
|
|
II2020202
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên
khối đến từ 0,4m3 đến dưới 1m3
|
m3
|
1.400.000
|
2.000.000
|
|
|
|
|
II2020203
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên
khối từ 1m3 đến dưới 3m3
|
m3
|
2.100.000
|
3.000.000
|
|
|
|
|
II2020204
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên
khối trên 3m3
|
m3
|
3.000.000
|
4.000.000
|
|
|
|
II20203
|
|
|
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020301
|
|
Đá hỗn hợp sau nổ mìn,
đá xô bồ (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
70.000
|
100.000
|
|
|
|
|
II2020302
|
|
Đá hộc
|
m3
|
77.000
|
150.000
|
|
|
|
|
II2020303
|
|
Đá cấp phối
|
m3
|
80.000
|
200.000
|
|
|
|
|
II2020304
|
|
Đá dăm các loại
|
m3
|
90.000
|
240.000
|
|
|
|
|
II2020305
|
|
Đá lô ca
|
m3
|
140.000
|
200.000
|
|
|
|
|
II2020306
|
|
Đá chẻ
|
|
280.000
|
400.000
|
|
|
|
|
II2020307
|
|
Đá bụi, mạt đá
|
|
60.000
|
100.000
|
|
|
|
II20204
|
|
|
Đá bazan dạng cục, cột
(trụ)
|
m3
|
1.000.000
|
2.000.000
|
|
II3
|
|
|
|
|
Đá nung vôi và sản
xuất xi măng
|
|
|
|
|
|
II301
|
|
|
|
Đá vôi sản xuất
vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
63.000
|
90.000
|
|
|
II302
|
|
|
|
Đá sản xuất xi
măng
|
|
|
|
|
|
|
II30201
|
|
|
Đá vôi sản xuất xi măng
(khoáng sản khai thác)
|
m3
|
84.000
|
150.000
|
|
|
|
II30202
|
|
|
Đá sét sản xuất xi măng
(khoáng sản khai thác)
|
m3
|
63.000
|
90.000
|
|
|
|
II30203
|
|
|
Đá làm phụ gia sản xuất
xi măng
|
|
|
|
|
|
|
|
II3020301
|
|
Đá puzolan (khoáng sản
khai thác)
|
m3
|
100.000
|
120.000
|
|
|
|
|
II3020302
|
|
Đá cát kết silic
(khoáng sản khai thác)
|
m3
|
45.000
|
60.000
|
|
|
|
|
II3020303
|
|
Đá cát kết đen (khoáng
sản khai thác)
|
m3
|
45.000
|
60.000
|
|
|
|
|
II3020304
|
|
Quặng laterit sắt
(khoáng sản khai thác)
|
Tấn
|
105.000
|
150.000
|
|
II4
|
|
|
|
|
Đá hoa trắng
|
|
|
|
|
|
II401
|
|
|
|
Đá hoa trắng kích
thước ≥ 0,4 m3 sau khai thác chưa phân loại màu sắc, chất lượng
|
m3
|
250.000
|
450.000
|
|
|
II402
|
|
|
|
Đá hoa trắng dạng
khối (≥ 0,4m3) để xẻ làm ốp lát
|
|
|
|
|
|
|
II40201
|
|
|
Loại 1 - trắng đều
|
m3
|
15.000.000
|
18.000.000
|
|
|
|
II40202
|
|
|
Loại 2 - vân vệt
|
m3
|
10.500.000
|
15.000.000
|
|
|
|
II40203
|
|
|
Loại 3 - màu xám hoặc
màu khác
|
m3
|
7.000.000
|
10.000.000
|
|
|
II403
|
|
|
|
Đá hoa trắng dạng
khối (< 0,4m3) để xẻ làm ốp lát
|
m3
|
3.000.000
|
3.900.000
|
|
|
II404
|
|
|
|
Đá hoa trắng sản
xuất bột carbonat
|
m3
|
140.000
|
400.000
|
|
|
II405
|
|
|
|
Đá hoa trắng
<0,4 m3 để chế tác mỹ nghệ
|
m3
|
1.200.000
|
1.560.000
|
|
|
II406
|
|
|
|
Đá hoa trắng làm
sỏi nhân tạo
|
m3
|
200.000
|
400.000
|
|
II5
|
|
|
|
|
Cát
|
|
|
|
|
|
II501
|
|
|
|
Cát san lấp (bao
gồm cả cát nhiễm mặn)
|
m3
|
56.000
|
200.000
|
|
|
II502
|
|
|
|
Cát xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
II50201
|
|
|
Cát đen dùng trong xây
dựng
|
m3
|
56.000
|
200.000
|
|
|
|
II50202
|
|
|
Cát vàng dùng trong xây
dựng
|
m3
|
105.000
|
350.000
|
|
|
II503
|
|
|
|
Cát vàng sản xuất
công nghiệp (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
105.000
|
150.000
|
|
II6
|
|
|
|
|
Cát làm thuỷ tinh
|
m3
|
245.000
|
350.000
|
|
II7
|
|
|
|
|
Đất làm gạch, ngói
|
m3
|
50.000
|
200.000
|
|
II8
|
|
|
|
|
Đá Granite
|
|
|
|
|
|
II801
|
|
|
|
Đá Granite màu
ruby
|
m3
|
6.000.000
|
8.000.000
|
|
|
II802
|
|
|
|
Đá Granite màu đỏ
|
m3
|
4.200.000
|
6.000.000
|
|
|
II803
|
|
|
|
Đá Granite màu
tím, trắng
|
m3
|
1.750.000
|
2.500.000
|
|
|
II804
|
|
|
|
Đá Granite màu
khác
|
m3
|
2.800.000
|
4.000.000
|
|
|
II805
|
|
|
|
Đá gabro và
diorit
|
m3
|
3.500.000
|
5.000.000
|
|
|
II806
|
|
|
|
Đá granite, gabro,
diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)
|
m3
|
800.000
|
1.000.000
|
|
|
II807
|
|
|
|
Đá Granite bán
phong hóa
|
m3
|
48.000
|
70.000
|
|
II9
|
|
|
|
|
Sét chịu lửa
|
|
|
|
|
|
II901
|
|
|
|
Sét chịu lửa màu
trắng, xám, xám trắng
|
Tấn
|
266.000
|
380.000
|
|
|
II902
|
|
|
|
Sét chịu lửa các
màu còn lại
|
Tấn
|
126.000
|
180.000
|
|
II10
|
|
|
|
|
Dolomite, quartzite
|
|
|
|
|
|
II1001
|
|
|
|
Dolomite
|
|
|
|
|
|
|
II100101
|
|
|
Đá Dolomite sau khai
thác chưa phân loại màu sắc, chất lượng
|
m3
|
315.000
|
450.000
|
|
|
|
II100102
|
|
|
Đá khối Dolomite dùng để
xẻ (trừ nhóm II100104)
|
|
|
|
|
|
|
|
II10010201
|
|
Đá khối dùng để xẻ tính
theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2
|
m3
|
2.800.000
|
4.000.000
|
|
|
|
|
II10010202
|
|
Đá khối dùng để xẻ tính
theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2
|
m3
|
5.600.000
|
8.000.000
|
|
|
|
|
II10010203
|
|
Đá khối dùng để xẻ tính
theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 1 m2
|
m3
|
8.000.000
|
10.000.000
|
|
|
|
|
II10010204
|
|
Đá khối dùng để xẻ tính
theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên
|
m3
|
10.000.000
|
12.000.000
|
|
|
|
II100103
|
|
|
Đá Dolomite sử dụng làm
nguyên liệu sản xuất công nghiệp
|
m3
|
140.000
|
200.000
|
|
|
|
II100104
|
|
|
Đá Dolomite màu vân gỗ
|
m3
|
18.000.000
|
30.000.000
|
|
|
II1002
|
|
|
|
Quarzite
|
|
|
|
|
|
|
II100201
|
|
|
Quặng Quarzite thường
|
Tấn
|
112.000
|
160.000
|
|
|
|
II100202
|
|
|
Quặng Quarzite (thạch
anh tinh thể)
|
Tấn
|
210.000
|
300.000
|
|
|
|
II100203
|
|
|
Đá Quarzite (sử dụng áp
điện)
|
Tấn
|
1.500.000
|
1.800.000
|
|
|
II1003
|
|
|
|
Pyrophylit
|
|
|
|
|
|
|
II100301
|
|
|
Pyrophylit (khoáng sản
khai thác)
|
Tấn
|
100.000
|
136.000
|
|
|
|
II100302
|
|
|
Pyrophylit có hàm lượng
25%< Al2O3 ≤ 30%
|
Tấn
|
152.600
|
218.000
|
|
|
|
II100303
|
|
|
Pyrophylit có hàm lượng
30% < Al2O3 ≤ 33%
|
Tấn
|
329.700
|
471.000
|
|
|
|
II100304
|
|
|
Pyrophylit có hàm lượng
Al2O3 > 33%
|
Tấn
|
471.000
|
565.000
|
|
II11
|
|
|
|
|
Cao lanh (Kaolin/đất
sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Fenspat làm nguyên liệu gốm sứ)
|
|
|
|
|
|
II1101
|
|
|
|
Cao lanh (khoáng
sản khai thác, chưa rây)
|
Tấn
|
150.000
|
300.000
|
|
|
II1102
|
|
|
|
Cao lanh đã rây
|
Tấn
|
560.000
|
800.000
|
|
|
II1103
|
|
|
|
Quặng Fenspat làm
nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)
|
Tấn
|
150.000
|
350.000
|
|
|
II1104
|
|
|
|
Fenspat phong hóa
|
Tấn
|
60.000
|
90.000
|
|
II12
|
|
|
|
|
Mica, thạch anh kỹ
thuật
|
|
|
|
|
|
II1201
|
|
|
|
Mica
|
|
|
|
|
|
|
II120101
|
|
|
Mica
|
Tấn
|
1.200.000
|
1.600.000
|
|
|
|
II120102
|
|
|
Sericite
|
Tấn
|
350.000
|
420.000
|
|
|
|
II120103
|
|
|
Đá phiến sericite thu hồi
từ khai thác sericite
|
Tấn
|
120.000
|
160.000
|
|
|
II1202
|
|
|
|
Thạch anh kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
II120201
|
|
|
Thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
250.000
|
300.000
|
|
|
|
II120202
|
|
|
Thạch anh bột
|
Tấn
|
1.050.000
|
1.500.000
|
|
|
|
II120203
|
|
|
Thạch anh hạt
|
Tấn
|
1.500.000
|
1.800.000
|
|
II13
|
|
|
|
|
Pirite, phosphorite
|
|
|
|
|
|
II1301
|
|
|
|
Quặng Pirite (1)
|
|
|
|
|
|
II1302
|
|
|
|
Quặng phosphorite
|
|
|
|
|
|
|
II130201
|
|
|
Quặng Phosphorite có
hàm lượng P2O5 <
20%
|
Tấn
|
350.000
|
500.000
|
|
|
|
II130202
|
|
|
Quặng Phosphorite có
hàm lượng 20% ≤ P2O5
< 30%
|
Tấn
|
500.000
|
600.000
|
|
|
|
II130203
|
|
|
Quặng Phosphorite có
hàm lượng P2O5 ≥ 30%
|
Tấn
|
600.000
|
800.000
|
|
II14
|
|
|
|
|
Apatit
|
|
|
|
|
|
II1401
|
|
|
|
ApatIt loại I
|
|
|
|
|
|
|
II140101
|
|
|
Apatit loại I dạng cục
|
Tấn
|
1.400.000
|
1.700.000
|
|
|
|
II140102
|
|
|
Apatit loại I dạng bột
|
Tấn
|
900.000
|
1.400.000
|
|
|
II1402
|
|
|
|
Apatit loại II
|
Tấn
|
850.000
|
1.100.000
|
|
|
II1403
|
|
|
|
Apatit loại III
|
Tấn
|
350.000
|
500.000
|
|
|
II1404
|
|
|
|
Apatit loại tuyển
|
Tấn
|
1.100.000
|
1.400.000
|
|
II15
|
|
|
|
|
Secpentin (Quặng
secpentin)
|
Tấn
|
125.000
|
150.000
|
|
II16
|
|
|
|
|
Than antraxit hầm lò
|
|
|
|
|
|
II1601
|
|
|
|
Than sạch trong
than khai thác (cám 0-15, cục -15)
|
Tấn
|
1.306.000
|
1.567.200
|
|
|
II1602
|
|
|
|
Than cục
|
|
|
|
|
|
|
II160201
|
|
|
Than cục 1a, 1b, 1c
|
Tấn
|
2.784.600
|
3.978.000
|
|
|
|
II160202
|
|
|
Than cục 2a, 2b
|
Tấn
|
3.281.000
|
4.202.400
|
|
|
|
II160203
|
|
|
Than cục 3a, 3b
|
Tấn
|
3.438.000
|
4.149.600
|
|
|
|
II160204
|
|
|
Than cục 4a, 4b
|
Tấn
|
3.404.520
|
4.863.600
|
|
|
|
II160205
|
|
|
Than cục 5a, 5b
|
Tấn
|
3.050.880
|
4.358.400
|
|
|
|
II160206
|
|
|
Than cục don 6a,
6b, 6c
|
Tấn
|
2.747.000
|
3.296.000
|
|
|
|
II160207
|
|
|
Than cục don 7a, 7b, 7c
|
Tấn
|
1.351.560
|
1.930.800
|
|
|
|
II160208
|
|
|
Than cục don 8a, 8b, 8c
|
Tấn
|
828.000
|
1.112.400
|
|
|
II1603
|
|
|
|
Than cám
|
|
|
|
|
|
|
II160301
|
|
|
Than cám 1
|
Tấn
|
2.606.000
|
3.127.200
|
|
|
|
II160302
|
|
|
Than cám 2
|
Tấn
|
2.713.000
|
3.255.600
|
|
|
|
II160303
|
|
|
Than cám 3a, 3b, 3c
|
Tấn
|
2.237.760
|
3.196.800
|
|
|
|
II160304
|
|
|
Than cám 4a, 4b
|
Tấn
|
1.706.880
|
2.438.400
|
|
|
|
II160305
|
|
|
Than cám 5a, 5b
|
Tấn
|
1.349.040
|
1.927.200
|
|
|
|
II160306
|
|
|
Than cám 6a, 6b
|
Tấn
|
1.065.120
|
1.521.600
|
|
|
|
II160307
|
|
|
Than cám 7a, 7b, 7c
|
Tấn
|
803.040
|
1.147.200
|
|
|
II1604
|
|
|
|
Than bùn
|
|
|
|
|
|
|
II160401
|
|
|
Than bùn tuyển 1a, 1b
|
Tấn
|
805.000
|
966.000
|
|
|
|
II160402
|
|
|
Than bùn tuyển 2a, 2b
|
Tấn
|
715.000
|
886.800
|
|
|
|
II160403
|
|
|
Than bùn tuyển 3a, 3b,
3c
|
Tấn
|
568.000
|
741.600
|
|
|
|
II160404
|
|
|
Than bùn tuyển 4a, 4b,
4c
|
Tấn
|
464.520
|
663.600
|
|
II17
|
|
|
|
|
Than antraxit lộ
thiên
|
|
|
|
|
|
II1701
|
|
|
|
Than sạch trong
than khai thác (cám 0-15, cục -15)
|
Tấn
|
1.306.000
|
1.567.200
|
|
|
II1702
|
|
|
|
Than cục
|
|
|
|
|
|
|
II170201
|
|
|
Than cục 1a, 1b, 1c
|
Tấn
|
2.784.600
|
3.978.000
|
|
|
|
II170202
|
|
|
Than cục 2a, 2b
|
Tấn
|
3.281.000
|
4.202.400
|
|
|
|
II170203
|
|
|
Than cục 3a, 3b
|
Tấn
|
3.438.000
|
4.149.600
|
|
|
|
II170204
|
|
|
Than cục 4a, 4b
|
Tấn
|
3.404.520
|
4.863.600
|
|
|
|
II170205
|
|
|
Than cục 5a, 5b
|
Tấn
|
3.050.880
|
4.358.400
|
|
|
|
II170206
|
|
|
Than cục don 6a, 6b, 6c
|
Tấn
|
2.747.000
|
3.296.000
|
|
|
|
II170207
|
|
|
Than cục don 7a, 7b, 7c
|
Tấn
|
1.351.560
|
1.930.800
|
|
|
|
II170208
|
|
|
Than cục don 8a, 8b, 8c
|
Tấn
|
828.000
|
1.112.400
|
|
|
II1703
|
|
|
|
Than cám
|
|
|
|
|
|
|
II170301
|
|
|
Than cám 1
|
Tấn
|
2.606.000
|
3.127.200
|
|
|
|
II170302
|
|
|
Than cám 2
|
Tấn
|
2.713.000
|
3.255.600
|
|
|
|
II170303
|
|
|
Than cám 3a, 3b, 3c
|
Tấn
|
2.237.760
|
3.196.800
|
|
|
|
II170304
|
|
|
Than cám 4a, 4b
|
Tấn
|
1.706.880
|
2.438.400
|
|
|
|
II170305
|
|
|
Than cám 5a, 5b
|
Tấn
|
1.349.040
|
1.927.200
|
|
|
|
II170306
|
|
|
Than cám 6a, 6b
|
Tấn
|
1.065.120
|
1.521.600
|
|
|
|
II170307
|
|
|
Than cám 7a, 7b, 7c
|
Tấn
|
803.040
|
1.147.200
|
|
|
II1704
|
|
|
|
Than bùn
|
|
|
|
|
|
|
II170401
|
|
|
Than bùn tuyển 1a, 1b
|
Tấn
|
805.000
|
966.000
|
|
|
|
II170402
|
|
|
Than bùn tuyển 2a, 2b
|
Tấn
|
715.000
|
886.800
|
|
|
|
II170403
|
|
|
Than bùn tuyển 3a, 3b,
3c
|
Tấn
|
568.000
|
741.600
|
|
|
|
II170404
|
|
|
Than bùn tuyển 4a, 4b,
4c
|
Tấn
|
464.520
|
663.600
|
|
II18
|
|
|
|
|
Than nâu, than mỡ
|
|
|
|
|
|
II1801
|
|
|
|
Than nâu
|
Tấn
|
760.000
|
1.200.000
|
|
|
III802
|
|
|
|
Than mỡ
|
|
|
|
|
|
|
II180201
|
|
|
Than mỡ có độ tro khô
Ak ≤ 40%
|
Tấn
|
1.750.000
|
2.500.000
|
|
|
|
II180202
|
|
|
Than mỡ có độ tro khô
Ak > 40%
|
Tấn
|
910.000
|
1.750.000
|
|
II19
|
|
|
|
|
Than khác
|
|
|
|
|
|
II1901
|
|
|
|
Than bùn
|
Tấn
|
280.000
|
400.000
|
|
|
II1902
|
|
|
|
Than bùn tuyển
khác
|
Tấn
|
136.000
|
176.800
|
|
|
II1903
|
|
|
|
Than bã sàng
|
Tấn
|
206.000
|
270.000
|
|
|
II1904
|
|
|
|
Xít thải than
|
Tấn
|
192.000
|
250.000
|
|
|
II1905
|
|
|
|
Than cám trong
than nguyên khai 0-15 mm
|
Tấn
|
1.523.000
|
2.000.000
|
|
|
II1906
|
|
|
|
Than cục trong
than nguyên khai 15-100 mm
|
Tấn
|
2.302.000
|
3.000.000
|
|
II20
|
|
|
|
|
Kim cương, rubi,
sapphire
|
|
|
|
|
|
II2001
|
|
|
|
Rubi thô chưa
phân loại theo kích thước, chất lượng
|
kg
|
800.000.000
|
960.000.000
|
|
|
II2002
|
|
|
|
Sapphire thô chưa
phân loại theo kích thước, chất lượng
|
kg
|
800.000.000
|
960.000.000
|
|
|
II2003
|
|
|
|
Corindon thô chưa
phân loại theo kích thước, chất lượng
|
kg
|
800.000.000
|
960.000.000
|
|
II21
|
|
|
|
|
Emerald,
alexandrite, opan (1)
|
|
|
|
|
II22
|
|
|
|
|
Adit, rodolite,
pyrope, berin, spinen, topaz
|
|
|
|
|
|
II2201
|
|
|
|
Berin, mã não có màu
xanh da trời, xanh nước biển, sáng ngọc
|
Viên
|
600.000
|
720.000
|
|
II23
|
|
|
|
|
Thạch anh tinh thể
màu; cryolite; opan quý màu trắng, đỏ lửa; birusa; nefrite
|
|
|
|
|
|
II2301
|
|
|
|
Thạch anh ám
khói, trong suốt, tóc
|
Tấn
|
800.000.000
|
960.000.000
|
|
|
II2302
|
|
|
|
Anmetit (thạch
anh tím)
|
Tấn
|
1.000.000.000
|
1.200.000.000
|
|
|
II2303
|
|
|
|
Thạch anh tinh thể
khác
|
Tấn
|
25.000.000
|
30.000.000
|
|
II24
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim
loại khác
|
|
|
|
|
|
II2401
|
|
|
|
Barit
|
|
|
|
|
|
|
II240101
|
|
|
Quặng Barit khai thác
hàm lượng BaSO4 < 20%
|
Tấn
|
40.000
|
80.000
|
|
|
|
II240102
|
|
|
Quặng Barit khai thác
hàm lượng 20% ≤ BaSO4 < 40%
|
Tấn
|
110.000
|
300.000
|
|
|
|
II210103
|
|
|
Quặng Barit khai thác
hàm lượng 40% ≤ BaSO4 < 60%
|
Tấn
|
300.000
|
600.000
|
|
|
|
II240104
|
|
|
Tinh quặng Barit hàm lượng
60% ≤ BaSO4 < 70%
|
Tấn
|
600.000
|
800.000
|
|
|
|
II240105
|
|
|
Tinh quặng Barit hàm lượng
BaSO4 ≥ 70%
|
Tấn
|
800.000
|
1.000.000
|
|
|
II2402
|
|
|
|
Fluorit
|
|
|
|
|
|
|
II240201
|
|
|
Quặng Fluorit khai thác
hàm lượng CaF2 < 20%
|
Tấn
|
65.000
|
150.000
|
|
|
|
II240202
|
|
|
Quặng Fluorit khai thác
hàm lượng 20% ≤ CaF2 < 30%
|
Tấn
|
200.000
|
500.000
|
|
|
|
II240203
|
|
|
Quặng Fluorit khai thác
hàm lượng 30% ≤ CaF2 < 50%
|
Tấn
|
500.000
|
2.500.000
|
|
|
|
II240204
|
|
|
Quặng Fluorit có hàm lượng
50% ≤ CaF2 < 70%
|
Tấn
|
2.500.000
|
3.000.000
|
|
|
|
II240205
|
|
|
Quặng Fluorit có hàm lượng
70% ≤ CaF2 < 90%
|
Tấn
|
3.000.000
|
3.500.000
|
|
|
II2403
|
|
|
|
Quặng Diatomite
khai thác
|
Tấn
|
210.000
|
300.000
|
|
|
II2404
|
|
|
|
Graphit
|
|
|
|
|
|
|
II240401
|
|
|
Quặng Graphit khai thác
|
Tấn
|
600.000
|
720.000
|
|
|
|
II240402
|
|
|
Tinh quặng Graphit
|
Tấn
|
6.600.000
|
8.000.000
|
|
|
II2405
|
|
|
|
Quặng Tacl (Tale)
|
|
|
|
|
|
|
II240501
|
|
|
Quặng Tacl khai thác
|
Tấn
|
630.000
|
900.000
|
|
|
|
II240502
|
|
|
Bột Tacl
|
Tấn
|
1.120.000
|
1.600.000
|
|
|
II2406
|
|
|
|
Bùn khoáng
|
Tấn
|
910.000
|
1.300.000
|
|
|
II2407
|
|
|
|
Sét Bentonite
|
m3
|
210.000
|
300.000
|
|
|
II2408
|
|
|
|
Quặng Silic
|
Tấn
|
560.000
|
680.000
|
|
|
II2409
|
|
|
|
Quặng Magnesit
|
Tấn
|
875.000
|
1.250.000
|
|
|
II2410
|
|
|
|
Đá phong thủy
|
|
|
|
|
|
|
II241001
|
|
|
Gỗ hóa thạch chiều cao
< 20 cm
|
Viên
|
1.000.000
|
2.000.000
|
|
|
|
II241002
|
|
|
Gỗ hóa thạch chiều cao
20-30 cm
|
Viên
|
2.000.000
|
2.400.000
|
|
|
|
II241003
|
|
|
Gỗ hóa thạch chiều cao
trên 30 cm
|
Viên
|
3.000.000
|
3.600.000
|
|
|
|
II241004
|
|
|
Đá sắt nazodac giàu
corindon hoặc safia
|
kg
|
5.000
|
6.000
|
|
|
|
II241005
|
|
|
Calcite hồng, trắng,
xanh
|
kg
|
500.000
|
600.000
|
|
|
|
II241006
|
|
|
Fluorit có màu xanh da
trời, tím, xanh Cửu long
|
kg
|
500.000
|
600.000
|
|
|
|
II241007
|
|
|
Đá vôi, phiến vôi trang
trí non bộ, phong thủy
|
Tấn
|
1.000.000
|
1.200.000
|
|
|
|
II241008
|
|
|
Tourmaline đen
|
Viên
|
500.000
|
600.000
|
|
|
|
II241009
|
|
|
Granat có màu đỏ đậm, đỏ
nâu, nâu, làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2,5mm
|
kg
|
3.000.000
|
3.600.000
|
|
|
|
II241010
|
|
|
Granat có màu đỏ đậm, đỏ
nâu, nâu trang sức bán quý hoặc có kích thước từ 2,5mm trở lên
|
Viên
|
400.000
|
480.000
|
Ghi chú: (1): Chưa phát sinh
PHỤ LỤC III8
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TỪ RỪNG
TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại
tài nguyên
|
Tên nhóm, loại
tài nguyên /Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế
tài nguyên
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
III
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm của rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
III1
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm I
|
|
|
|
|
|
III101
|
|
|
|
Cẩm lai
|
|
|
|
|
|
|
III10101
|
|
|
Đường kính (D) < 25cm
|
m3
|
10.500.000
|
14.500.000
|
|
|
|
III10102
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
|
21.300.000
|
28.000.000
|
|
|
|
III10103
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
31.200.000
|
36.000.000
|
|
|
III102
|
|
|
|
Cẩm liên (cà gần)
|
m3
|
5.110.000
|
7.300.000
|
|
|
III103
|
|
|
|
Dáng hương (giáng hương)
|
m3
|
20.000.000
|
26.000.000
|
|
|
III104
|
|
|
|
Du sam
|
m3
|
18.000.000
|
24.000.000
|
|
|
III105
|
|
|
|
Gỗ đỏ (Cà te/Hồ bì)
|
|
|
|
|
|
|
III10501
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
5.200.000
|
6.500.000
|
|
|
|
III10502
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
19.600.000
|
28.000.000
|
|
|
|
III10503
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
28.200.000
|
35.000.000
|
|
|
III106
|
|
|
|
Gụ
|
|
|
|
|
|
|
III10601
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
4.800.000
|
6.000.000
|
|
|
|
III10602
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
10.200.000
|
12.000.000
|
|
|
|
III10603
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
13.300.000
|
16.000.000
|
|
|
III107
|
|
|
|
Gụ mật (Gõ mật)
|
|
|
|
|
|
|
III10701
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
3.300.000
|
4.000.000
|
|
|
|
III10702
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
6.500.000
|
8.500.000
|
|
|
|
III10703
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
11.500.000
|
15.000.000
|
|
|
III108
|
|
|
|
Hoàng đàn
|
m3
|
35.000.000
|
40.000.000
|
|
|
III109
|
|
|
|
Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ)
|
m3
|
2.800.000.000
|
4.000.000.000
|
|
|
III110
|
|
|
|
Huỳnh đường
|
m3
|
7.000.000
|
8.400.000
|
|
|
III111
|
|
|
|
Hương
|
|
|
|
|
|
|
III11101
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
5.600.000
|
7.500.000
|
|
|
|
III11102
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
13.900.000
|
18.700.000
|
|
|
|
III11103
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
21.400.000
|
22.800.000
|
|
|
III112
|
|
|
|
Hương tía
|
m3
|
14.000.000
|
16.800.000
|
|
|
III113
|
|
|
|
Lát
|
m3
|
9.500.000
|
11.400.000
|
|
|
III114
|
|
|
|
Mun
|
m3
|
15.000.000
|
17.000.000
|
|
|
III115
|
|
|
|
Muồng đen
|
m3
|
4.620.000
|
6.600.000
|
|
|
III116
|
|
|
|
Pơ mu
|
|
|
|
|
|
|
III11601
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
6.552.000
|
9.360.000
|
|
|
|
III11602
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
12.600.000
|
18.000.000
|
|
|
|
III11603
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
18.000.000
|
24.000.000
|
|
|
III117
|
|
|
|
Sơn huyết
|
m3
|
7.000.000
|
10000.000
|
|
|
III118
|
|
|
|
Trai
|
m3
|
7.700.000
|
11.000.000
|
|
|
III119
|
|
|
|
Trắc
|
|
|
|
|
|
|
III11901
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
7.300.000
|
7.500.000
|
|
|
|
III11902
|
|
|
25cm ≤ D < 35cm
|
m3
|
12.400.000
|
14.500.000
|
|
|
|
III11903
|
|
|
35cm ≤ D < 50cm
|
|
21.600.000
|
28.000.000
|
|
|
|
III11904
|
|
|
50cm ≤ D ≤ 65cm
|
m3
|
51.730.000
|
73.900.000
|
|
|
|
III11905
|
|
|
D ≥ 65cm
|
m3
|
128.600.000
|
180.000.000
|
|
|
III120
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III12001
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
4.200.000
|
6.000.000
|
|
|
|
III12002
|
|
|
25cm ≤ D < 35cm
|
m3
|
7.600.000
|
8.400.000
|
|
|
|
III12003
|
|
|
35cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
10.600.000
|
12.000.000
|
|
|
|
1III2004
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
16.300.000
|
23.000.000
|
|
III2
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm II
|
|
|
|
|
|
III201
|
|
|
|
Cẩm xe
|
m3
|
6.400.000
|
7.000.000
|
|
|
III202
|
|
|
|
Đinh (đinh hương)
|
|
|
|
|
|
|
III20201
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
7.600.000
|
9.500.000
|
|
|
|
III20202
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
11.400.000
|
13.000.000
|
|
|
|
III20203
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
13.000.000
|
17.000.000
|
|
|
III203
|
|
|
|
Lim xanh
|
|
|
|
|
|
|
III20301
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
6.700.000
|
7.600.000
|
|
|
|
III20302
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
10.800.000
|
14.000.000
|
|
|
|
III20303
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
14.000.000
|
16.000 000
|
|
|
III204
|
|
|
|
Nghiến
|
|
|
|
|
|
|
III20401
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
3.800.000
|
4.800.000
|
|
|
|
III20402
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
7.500.000
|
8.000.000
|
|
|
|
III20403
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
10.200.000
|
11.500.000
|
|
|
III205
|
|
|
|
Kiền kiền
|
|
|
|
|
|
|
III20501
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
4.200.000
|
6.000.000
|
|
|
|
III20502
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
7.300.000
|
9.000.000
|
|
|
|
III20503
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
13.300.000
|
15.000.000
|
|
|
III206
|
|
|
|
Da đá
|
m3
|
4.550.000
|
6.500.000
|
|
|
III207
|
|
|
|
Sao xanh
|
m3
|
5.500.000
|
7.000.000
|
|
|
III208
|
|
|
|
Sến
|
m3
|
7.600.000
|
10.000.000
|
|
|
III209
|
|
|
|
Sến mật
|
m3
|
5.500.000
|
6.000.000
|
|
|
III210
|
|
|
|
Sến mủ
|
|
3.700.000
|
4.400.000
|
|
|
III211
|
|
|
|
Táu mật
|
m3
|
7.800.000
|
10.000.000
|
|
|
III212
|
|
|
|
Trai ly
|
m3
|
11.500.000
|
13.800.000
|
|
|
III213
|
|
|
|
Xoay
|
|
|
|
|
|
|
III21301
|
|
|
D < 25cm
|
|
3.100.000
|
3.700.000
|
|
|
|
III21302
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
4.500.000
|
5.000.000
|
|
|
|
III21303
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
6.500.000
|
8.000.000
|
|
|
III214
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III21401
|
|
|
D < 25cm
|
m
|
3.400.000
|
4.000.000
|
|
|
|
III21402
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
6.300.000
|
9.000.000
|
|
|
|
III21403
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
10.500.000
|
12.000.000
|
|
III3
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm III
|
|
|
|
|
|
III301
|
|
|
|
Bằng lăng
|
m3
|
3.800.000
|
5.000.000
|
|
|
III302
|
|
|
|
Cà chắc (cà chí)
|
|
|
|
|
|
|
III30201
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
2.700.000
|
3.100.000
|
|
|
|
III30202
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
3.800.000
|
4.200.000
|
|
|
|
III30203
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
4.200.000
|
6.000.000
|
|
|
III303
|
|
|
|
Cà ổi
|
m3
|
5.000.000
|
6.000.000
|
|
|
III304
|
|
|
|
Chò chỉ
|
|
|
|
|
|
|
III30401
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
2.900.000
|
3.200.000
|
|
|
|
III30402
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
4.100.000
|
5.000.000
|
|
|
|
III30403
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
9.000.000
|
10.000.000
|
|
|
III305
|
|
|
|
Chò chai
|
m3
|
5.000.000
|
6.000.000
|
|
|
III306
|
|
|
|
Chua khét
|
m3
|
5.400.000
|
6.000.000
|
|
|
III307
|
|
|
|
Dạ hương
|
m3
|
6.000.000
|
7.200.000
|
|
|
III308
|
|
|
|
Giỗi
|
|
|
|
|
|
|
III30801
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
6.300.000
|
9.000.000
|
|
|
|
III30802
|
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
9.100.000
|
13.000.000
|
|
|
|
III30803
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
13.000.000
|
18 000.000
|
|
|
III309
|
|
|
|
Dầu gió
|
m3
|
4.000.000
|
4.400.000
|
|
|
III310
|
|
|
|
Huỳnh
|
m3
|
5.000.000
|
6.000.000
|
|
|
III311
|
|
|
|
Re mit
|
m3
|
4.300.000
|
5.000.000
|
|
|
III312
|
|
|
|
Re hương
|
m3
|
4.500.000
|
5.400.000
|
|
|
III313
|
|
|
|
Săng lẻ
|
m3
|
6.000.000
|
7.200.000
|
|
|
III314
|
|
|
|
Sao đen
|
m3
|
4.300.000
|
5.000.000
|
|
|
III315
|
|
|
|
Sao cát
|
m
|
3.500.000
|
4.000.000
|
|
|
III316
|
|
|
|
Trường mật
|
m3
|
5.000.000
|
6.000.000
|
|
|
III317
|
|
|
|
Trường chua
|
m3
|
5.000.000
|
6.000.000
|
|
|
III318
|
|
|
|
Vên vên
|
m3
|
4.000.000
|
4.400.000
|
|
|
III319
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III31901
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
1.700.000
|
2.400.000
|
|
|
|
III31902
|
|
|
25cm ≤ D < 35cm
|
m3
|
3.300.000
|
4.000.000
|
|
|
|
III31903
|
|
|
35cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
5.600.000
|
6.600.000
|
|
|
|
III31904
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
7.700.000
|
8.000.000
|
|
III4
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm IV
|
|
|
|
|
|
III401
|
|
|
|
Bô bô
|
|
|
|
|
|
|
III40101
|
|
|
Chiều dài < 2m
|
m3
|
1.600.000
|
2.000.000
|
|
|
|
III40102
|
|
|
Chiều dài ≥ 2m
|
m3
|
2.800.000
|
3.600.000
|
|
|
III402
|
|
|
|
Chặc khế
|
m3
|
3.500.000
|
4.000.000
|
|
|
III403
|
|
|
|
Cóc đá
|
m3
|
2.100.000
|
2.600.000
|
|
|
III404
|
|
|
|
Dầu các loại
|
m3
|
3.000.000
|
3.600.000
|
|
|
III405
|
|
|
|
Re (De)
|
m3
|
6.000.000
|
7.000.000
|
|
|
III406
|
|
|
|
Gội tía
|
m3
|
6.000.000
|
7.000.000
|
|
|
III407
|
|
|
|
Mỡ
|
m3
|
1.100.000
|
1.200.000
|
|
|
III408
|
|
|
|
Sến bo bo
|
m3
|
3.000.000
|
3.500.000
|
|
|
III409
|
|
|
|
Lim sừng
|
m3
|
3.000.000
|
3.500.000
|
|
|
III410
|
|
|
|
Thông
|
m3
|
2.500.000
|
2.800.000
|
|
|
III411
|
|
|
|
Thông lông gà
|
m3
|
4.500.000
|
5.400.000
|
|
|
III412
|
|
|
|
Thông ba lá
|
m3
|
2.900.000
|
3.300.000
|
|
|
III413
|
|
|
|
Thông nàng
|
|
|
|
|
|
|
III41301
|
|
|
D < 35cm
|
m3
|
1.800.000
|
2.100.000
|
|
|
|
III41302
|
|
|
D ≥ 35 cm
|
m3
|
3.500.000
|
4.100.000
|
|
|
III414
|
|
|
|
Vàng tâm
|
m3
|
6.000.000
|
7.000.000
|
|
|
III415
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III41501
|
|
|
D < 25cm
|
m3
|
1.300.000
|
1.800.000
|
|
|
|
III41502
|
|
|
25cm ≤ D < 35cm
|
m3
|
2.500.000
|
3.200.000
|
|
|
|
III41503
|
|
|
35cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
3.900.000
|
4.200.000
|
|
|
|
III41504
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
5.200.000
|
6.000.000
|
|
III5
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác
|
|
|
|
|
|
III501
|
|
|
|
Gỗ nhóm V
|
|
|
|
|
|
|
III50101
|
|
|
Chò xanh
|
m3
|
5.000.000
|
6.000.000
|
|
|
|
III50102
|
|
|
Chò xót
|
|
2.300.000
|
2.800.000
|
|
|
|
III50103
|
|
|
Dải ngựa
|
|
3.400.000
|
3.600.000
|
|
|
|
III50104
|
|
|
Dầu
|
m3
|
3.800.000
|
4.500.000
|
|
|
|
III50105
|
|
|
Dầu đỏ
|
m3
|
3.400.000
|
3.600.000
|
|
|
|
III50106
|
|
|
Dầu đồng
|
m3
|
3.200.000
|
3.500.000
|
|
|
|
III50107
|
|
|
Dầu nước
|
m3
|
3.000.000
|
3.600.000
|
|
|
|
III50108
|
|
|
Lim vang (lim xẹt)
|
m3
|
4.500.000
|
5.400.000
|
|
|
|
III50109
|
|
|
Muồng (Muồng cánh dán)
|
m3
|
1.900.000
|
2.200.000
|
|
|
|
III50110
|
|
|
Sa mộc
|
m3
|
4.500.000
|
5.400.000
|
|
|
|
III50111
|
|
|
Sau sau (Táu hậu)
|
m3
|
700.000
|
900.000
|
|
|
|
III50112
|
|
|
Thông hai lá
|
m3
|
3.000.000
|
3.500.000
|
|
|
|
III50113
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III5011301
|
|
D < 25cm
|
m3
|
1.260.000
|
1.800.000
|
|
|
|
|
III5011302
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
2.500.000
|
3.000.000
|
|
|
|
|
III5011303
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
4.400.000
|
5.500.000
|
|
|
III502
|
|
|
|
Gỗ nhóm VI
|
|
|
|
|
|
|
III50201
|
|
|
Bạch đàn
|
m3
|
2.000.000
|
2.400.000
|
|
|
|
III50202
|
|
|
Cáng lò
|
m3
|
3.000.000
|
3.600.000
|
|
|
|
III50203
|
|
|
Chò
|
m3
|
3.200.000
|
4.300.000
|
|
|
|
III50204
|
|
|
Chò nâu
|
m3
|
4.000.000
|
4.800.000
|
|
|
|
III50205
|
|
|
Keo
|
m3
|
2.000.000
|
2.400.000
|
|
|
|
III50206
|
|
|
Kháo vàng
|
m3
|
2.200.000
|
3.000.000
|
|
|
|
III50207
|
|
|
Mận rừng
|
m3
|
1.900.000
|
2.200.000
|
|
|
|
III50208
|
|
|
Phay
|
m3
|
1.900.000
|
2.200.000
|
|
|
|
III50209
|
|
|
Trám hồng
|
m3
|
2.400.000
|
3.000.000
|
|
|
|
III50210
|
|
|
Xoan đào
|
m3
|
3.100.000
|
3.700.000
|
|
|
|
III50211
|
|
|
Sấu
|
|
8.820.000
|
12.600.000
|
|
|
|
III50212
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III5021201
|
|
D < 25cm
|
m3
|
910.000
|
1.300.000
|
|
|
|
|
III5021202
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
2.000.000
|
2.600.000
|
|
|
|
|
III5021203
|
|
D ≥ 50 cm
|
|
3.500.000
|
5.000.000
|
|
|
III503
|
|
|
|
Gỗ nhóm VII
|
|
|
|
|
|
|
III50301
|
|
|
Gáo vàng
|
m3
|
2.100.000
|
2.800.000
|
|
|
|
III50302
|
|
|
Lồng mức
|
m3
|
2.800.000
|
3.000.000
|
|
|
|
III50303
|
|
|
Mò cua (Mù cua/Sữa)
|
m3
|
2.100.000
|
3.000.000
|
|
|
|
III50304
|
|
|
Trám trắng
|
m3
|
2.300.000
|
3.000.000
|
|
|
|
III50305
|
|
|
Vang trứng
|
m3
|
2.800.000
|
3.000.000
|
|
|
|
III50306
|
|
|
Xoan
|
m3
|
1.400.000
|
2.000.000
|
|
|
|
III50307
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III5030701
|
|
D < 25cm
|
m3
|
1.000.000
|
1.300.000
|
|
|
|
|
III5030702
|
|
25cm ≤ D < 50cm
|
m3
|
2.000.000
|
2.800.000
|
|
|
|
|
III5030703
|
|
D ≥ 50 cm
|
m3
|
3.500.000
|
4.000.000
|
|
|
III504
|
|
|
|
Gỗ nhóm VIII
|
|
|
|
|
|
|
III50401
|
|
|
Bồ đề
|
m3
|
1.100.000
|
1.200.000
|
|
|
|
III50402
|
|
|
Bộp (đa xanh)
|
m3
|
4.100.000
|
5.000.000
|
|
|
|
III50403
|
|
|
Trụ mỏ
|
m3
|
840.000
|
1.000.000
|
|
|
|
III50404
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III5040401
|
|
D < 25cm
|
m3
|
800.000
|
1.000.000
|
|
|
|
|
III5040402
|
|
D ≥ 25cm
|
m3
|
1.960.000
|
2.800.000
|
|
III6
|
|
|
|
|
Cành, ngọn, gốc, rễ
|
|
|
|
|
|
III601
|
|
|
|
Cành, ngọn
|
m3
|
Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng
|
Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng
|
|
|
III602
|
|
|
|
Gốc, rễ
|
m3
|
Bằng 30% giá bản gỗ tương ứng
|
Bằng 50% giá bán gỗ tương ứng
|
|
III7
|
|
|
|
|
Củi
|
Ste = 0,7m3
|
490.000
|
700.000
|
|
III8
|
|
|
|
|
Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô
|
|
|
|
|
|
III801
|
|
|
|
Tre
|
|
|
|
|
|
|
III80101
|
|
|
D < 5cm
|
Cây
|
7.700
|
11.000
|
|
|
|
III80102
|
|
|
5cm ≤ D < 6cm
|
Cây
|
12.600
|
18.000
|
|
|
|
III80103
|
|
|
6cm ≤ D < 10cm
|
Cây
|
21.000
|
30.000
|
|
|
|
III80104
|
|
|
D ≥ 10 cm
|
Cây
|
30.000
|
40.000
|
|
|
III802
|
|
|
|
Trúc
|
Cây
|
7.000
|
10.000
|
|
|
III803
|
|
|
|
Nứa
|
|
|
|
|
|
|
III80301
|
|
|
D < 7cm
|
Cây
|
2.800
|
4.000
|
|
|
|
III80302
|
|
|
D ≥ 7 cm
|
Cây
|
5.600
|
8.000
|
|
|
III804
|
|
|
|
Mai
|
|
|
|
|
|
|
III80401
|
|
|
D < 6cm
|
Cây
|
12.600
|
18.000
|
|
|
|
III80402
|
|
|
6cm ≤ D < 10cm
|
Cây
|
21.000
|
30.000
|
|
|
|
III80403
|
|
|
D ≥ 10 cm
|
Cây
|
30.000
|
40.000
|
|
|
III805
|
|
|
|
Vầu
|
|
|
|
|
|
|
III80501
|
|
|
D < 6cm
|
Cây
|
7.700
|
11.000
|
|
|
|
III80502
|
|
|
6cm ≤ D < 10cm
|
Cây
|
14.700
|
21.000
|
|
|
|
III80503
|
|
|
D ≥ 10 cm
|
Cây
|
21.000
|
26.000
|
|
|
III806
|
|
|
|
Tranh
|
Cây
|
|
|
|
|
III807
|
|
|
|
Giang
|
Cây
|
|
|
|
|
|
III80701
|
|
|
D < 6cm
|
Cây
|
4.200
|
6.000
|
|
|
|
III80702
|
|
|
6cm ≤ D < 10cm
|
Cây
|
7.000
|
10.000
|
|
|
|
III80703
|
|
|
D ≥ 10 cm
|
Cây
|
12.600
|
18.000
|
|
|
III808
|
|
|
|
Lồ ô
|
|
|
|
|
|
|
III80801
|
|
|
D < 6cm
|
Cây
|
5.600
|
8.000
|
|
|
|
III80802
|
|
|
6cm ≤ D < 10cm
|
Cây
|
10.500
|
15.000
|
|
|
|
III80803
|
|
|
D ≥ 10 cm
|
Cây
|
15.000
|
20.000
|
|
III9
|
|
|
|
|
Trầm hương, kỳ nam
|
|
|
|
|
|
III901
|
|
|
|
Trầm hương
|
|
|
|
|
|
|
III90101
|
|
|
Loại 1
|
kg
|
350.000.000
|
500.000.000
|
|
|
|
III90102
|
|
|
Loại 2
|
kg
|
70.000.000
|
100.000.000
|
|
|
|
III90103
|
|
|
Loại 3
|
kg
|
14.000.000
|
20.000.000
|
|
|
III902
|
|
|
|
Kỳ nam
|
|
|
|
|
|
|
III90201
|
|
|
Loại 1
|
kg
|
770.000.000
|
1.000.000.000
|
|
|
|
III90202
|
|
|
Loại 2
|
kg
|
539.000.000
|
770.000.000
|
|
III10
|
|
|
|
|
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả
|
|
|
|
|
|
III1001
|
|
|
|
Hồi
|
|
|
|
|
|
|
III100101
|
|
|
Tươi
|
kg
|
56.000
|
80.000
|
|
|
|
III100102
|
|
|
Khô
|
kg
|
80.000
|
100.000
|
|
|
III1002
|
|
|
|
Quế
|
|
|
|
|
|
|
III100201
|
|
|
Tươi
|
kg
|
25.000
|
30.000
|
|
|
|
III100202
|
|
|
Khô
|
kg
|
90.000
|
110.000
|
|
|
III1003
|
|
|
|
Sa nhân
|
|
|
|
|
|
|
III100301
|
|
|
Tươi
|
kg
|
105.000
|
150.000
|
|
|
|
III100302
|
|
|
Khô
|
kg
|
210.000
|
300.000
|
|
|
III1004
|
|
|
|
Thảo quả
|
|
|
|
|
|
|
III100401
|
|
|
Tươi
|
kg
|
84.000
|
120.000
|
|
|
|
III100402
|
|
|
Khô
|
|
280.000
|
400.000
|
|
III11
|
|
|
|
|
Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên
|
Các địa phương quy định theo đặc thù tại địa
phương
|
PHỤ LỤC IV9
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI HẢI SẢN TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài
chính)
ĐVT: đồng
Mã nhóm, loại
tài nguyên
|
Tên nhóm, loại
tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế
tài nguyên
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
IV
|
|
|
|
|
|
Hải sản tự nhiên
|
|
|
|
|
|
IV1
|
|
|
|
|
Ngọc trai, bào ngư, hải sâm
|
|
|
|
|
|
|
IV101
|
|
|
|
Ngọc trai
|
|
|
|
|
|
|
IV102
|
|
|
|
Bào ngư
|
kg
|
300.000
|
360.000
|
|
|
|
IV103
|
|
|
|
Hải sâm
|
kg
|
420.000
|
600.000
|
|
|
IV2
|
|
|
|
|
Hải sản tự nhiên khác
|
|
-
|
|
|
|
|
IV201
|
|
|
|
Cá
|
|
|
|
|
|
|
|
IV20101
|
|
|
Cá loại 1, 2, 3
|
kg
|
42.000
|
60.000
|
|
|
|
|
IV20102
|
|
|
Cá loại khác
|
kg
|
21.000
|
30.000
|
|
|
|
IV202
|
|
|
|
Cua
|
kg
|
170.000
|
200.000
|
|
|
|
IV204
|
|
|
|
Mực
|
kg
|
70.000
|
95.000
|
|
|
|
IV205
|
|
|
|
Tôm
|
|
|
|
|
|
|
|
IV20501
|
|
|
Tôm hùm
|
kg
|
616.000
|
880.000
|
|
|
|
|
IV20502
|
|
|
Tôm khác
|
kg
|
105.000
|
150.000
|
|
|
|
IV206
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
Các địa phương quy định theo đặc thù tại địa
phương
|
PHỤ LỤC V10
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại
tài nguyên
|
Tên nhóm, loại
tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế
tài nguyên
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
V
|
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên
|
|
|
|
|
V1
|
|
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên
nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
V101
|
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên
nhiên đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
|
V10101
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng
để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải
lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)
|
m3
|
200.000
|
450.000
|
|
|
|
V10102
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không
phải lọc một số hợp chất vô cơ)
|
m3
|
450.000
|
1.100.000
|
|
|
|
V10103
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
1.100.000
|
2.200.000
|
|
|
|
V10104
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh,
dịch vụ du lịch...
|
m3
|
20.000
|
32.000
|
|
|
V102
|
|
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
|
V10201
|
|
|
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai,
đóng hộp
|
m3
|
100.000
|
300.000
|
|
|
|
V10202
|
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
500.000
|
1.000.000
|
|
V2
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh
nước sạch
|
|
|
|
|
|
V201
|
|
|
|
Nước mặt
|
m3
|
2.000
|
6.000
|
|
|
V202
|
|
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm)
|
m3
|
3.000
|
9.000
|
|
V3
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác
|
|
|
|
|
|
V301
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia,
nước giải khát, nước đá
|
m3
|
40.000
|
100.000
|
|
|
V302
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng
|
m3
|
40.000
|
50.000
|
|
|
V303
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát,
vệ sinh công nghiệp, xây dựng
|
m3
|
3.000
|
7.000
|
PHỤ LỤC VI11
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI YẾN SÀO THIÊN
NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài
chính)
ĐVT: đồng
Mã nhóm, loại
tài nguyên
|
Tên nhóm, loại
tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế
tài nguyên
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
VI
|
|
|
|
|
|
Yến sào thiên nhiên
|
kg
|
51.100.000
|
73.000.000
|
|
PHỤ LỤC VII 12
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI TÀI NGUYÊN KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại
tài nguyên
|
Tên nhóm, loại
tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế
tài nguyên
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
|
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
VII
|
|
|
|
|
|
Khí CO2 thu hồi từ nước khoáng thiên
nhiên
|
tấn
|
2.300.000
|
2.800.000
|
1
Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
- Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017
của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại
tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2017;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm
2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2020.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư nêu
trên.
2
Thông tư số 05/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12
ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6
năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH73 ngày 10
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu mức thuế
suất thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài
nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau.”
3
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
05/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế
tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2020.
5
Điều 3 Thông tư số 05/2020/TT-BTC sửa 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm,
loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 3 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05
tháng 3 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để
được nghiên cứu giải quyết./.”
6
Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
05/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế
tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2020.
(Phụ lục này đã được thay thế lần thứ 1 tại Công
văn số 7487/BTC-VP ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài Chính v/v thay thế các
Phụ lục kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính).
7
Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
05/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế
tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2020.
(Phụ lục này đã được thay thế lần thứ 1 tại Công
văn số 7487/BTC-VP ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính v/v thay thế các
Phụ lục kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/201 7 của Bộ Tài chính).
8
Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
05/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế
tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2020.
(Phụ lục này đã được thay thế lần thứ 1 tại Công
văn số 7487/BTC-VP ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính v/v thay thế các
Phụ lục kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính).
9
Phụ lục này được thay thế tại Công văn số 7487/BTC-VP ngày 07 tháng 6 năm 2017
của Bộ Tài chính v/v thay thế các Phụ lục kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC
ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính.
10
Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
05/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế
tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2020.
(Phụ lục này đã được thay thế lần thứ 1 tại Công
văn số 7487/BTC-VP ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính v/v thay thế các
Phụ lục kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính).
11
Phụ lục này được thay thế tại Công văn số 7487/BTC-VP ngày 07 tháng 6 năm 2017
của Bộ Tài chính v/v thay thế các Phụ lục kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC
ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính.
12
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số
05/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế
tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2020.
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC năm 2021 hợp nhất Thông tư quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC ngày 17/06/2021 hợp nhất Thông tư quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1.311
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|