BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 88/2004/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2004
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 88/2004/TT-BTC NGÀY 01 THÁNG 09 NĂM 2004 VỀ VIỆC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 128/2003/TT-BTC NGÀY 22/12/2003
CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 164/2003/NĐ-CP NGÀY 22/12/2003
CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp được Quốc hội khoá XI thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Nghị định
số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/08/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số
164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
1. Đoạn thứ hai, mục III, phần C được sửa đổi như sau:
"Hộ gia đình,
cá nhân kinh doanh có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
không nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo
hướng dẫn tại Thông tư này mà nộp thuế theo quy định của Luật thuế chuyển quyền
sử dụng đất hiện hành."
2. Tại tiết 2.1.b, Điểm 2, Mục VII, phần C thay thế cụm từ "tờ
khai thuế theo mẫu số 02D/TNDN" bằng cụm từ " tờ khai thuế thu nhập từ
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (mẫu số 02C/TNDN) ".
3. Bổ sung tiết 5.3 vào Điểm 5, mục II, phần D như sau:
5.3. Đối với các hộ
gia đình và cá nhân kinh doanh không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ làm dịch vụ đại lý bán đúng giá (ví dụ như: đại lý bảo hiểm, bán thẻ
điện thoại di động) hưởng hoa hồng thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với hoa hồng đại lý được hưởng. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong
trường hợp này được xác định theo mức ấn định là 5% tính trên hoa hồng (bao gồm
cả các khoản nhận chi hỗ trợ từ bên giao đại lý) mà hộ gia đình và cá nhân kinh
doanh được hưởng. Cơ sở kinh doanh giao đại lý có trách nhiệm khấu trừ số thuế
thu nhập doanh nghiệp vào số tiền hoa hồng phải trả cho hộ gia đình, cá nhân
kinh doanh và nộp vào Ngân sách nhà nước."
4. Gạch đầu dòng thứ nhất, Điểm 2, Mục I, phần E được sửa đổi như sau:
- Ở đô thị loại đặc
biệt và loại 1: 100 người"
5. Mục II, phần E được sửa đổi, bổ sung như sau:
5.1. Điểm1được sửa đổi, bổ sung như sau:
5.1.1. Tiết 1.2,
Điểm 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1.2. Thuế suất 20%
áp dụng đối với: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn B;
cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu công nghiệp."
5.1.2. Tiết 1.4,
Điểm 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1.4. Thuế suất 15%
áp dụng đối với: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn C;
cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu chế xuất; cơ sở
sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu công nghiệp."
5.1.3. Tiết 1.5,
Điểm 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1.5. Thuế suất 10%
áp dụng đối với: hợp tác xã được thành lập tại địa bàn C; cơ sở kinh doanh mới
thành lập thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và thực hiện tại địa bàn C; cơ sở kinh
doanh phát triển hạ tầng mới thành lập từ dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu
công nghiệp, Khu chế xuất; doanh nghiệp chế xuất mới thành lập trong lĩnh vực sản
xuất không phân biệt trong hay ngoài Khu chế xuất; cơ sở kinh doanh mới thành lập
từ dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư; cơ sở khám chữa bệnh, giáo dục, đào tạo
và nghiên cứu khoa học có vốn đầu tư nước ngoài mới thành lập."
5.1.4. Đoạn cuối
Điểm 1 "Cơ sở kinh doanh có các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ được áp dụng các mức thuế suất ưu đãi khác nhau thì cơ sở kinh
doanh phải hạch toán riêng thu nhập theo từng dự án đầu tư. Trường hợp không hạch
toán riêng được thu nhập theo từng dự án đầu tư thì phải nộp thuế theo mức thuế
suất cao nhất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng." được thay bằng đoạn mới
như sau:
Đối với cơ sở kinh
doanh đang hoạt động mà có dự án đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng
quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản
xuất thì mức thuế suất áp dụng đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại
như sau:
- Trường hợp dự án
đầu tư vào cùng ngành nghề, lĩnh vực, cùng địa bàn với trụ sở chính của cơ sở
kinh doanh thì phần thu nhập tăng thêm do dự án đầu tư mang lại áp dụng theo mức
thuế suất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng.
- Trường hợp dự án
đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực khác hoặc địa bàn khác với trụ sở chính của cơ
sở kinh doanh mà các ngành nghề, lĩnh vực hoặc địa bàn nêu trên thuộc diện khuyến
khích đầu tư thì mức thuế suất ưu đãi áp dụng đối với phần thu nhập tăng thêm
do dự án đầu tư mang lại xác định căn cứ vào mức độ đáp ứng các điều kiện ưu
đãi đầu tư của dự án.
- Trường hợp dự án
đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực khác hoặc địa bàn khác trụ sở chính của cơ sở
kinh doanh mà các ngành nghề, lĩnh vực hoặc địa bàn nêu trên không thuộc diện
khuyến khích đầu tư thì phần thu nhập tăng thêm do dự án đầu tư mang lại phải nộp
thuế theo mức thuế suất là 28%."
5.2. Tiết 2.1, Điểm 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
2.1. Thuế suất 10%
được áp dụng trong 15 năm, kể từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập
từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh. Trường hợp cần đặc biệt khuyến
khích cao hơn, Bộ tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian áp dụng
thuế suất 10% trong suốt thời gian thực hiện dự án."
6. Mục III, phần E được sửa đổi, bổ sung như sau:
6.1. Điểm 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
6.1.1. Bổ sung
thêm tiết 1.13 với nội dung như sau:
1.13. Cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại Khu công nghiệp, Khu chế xuất
được miễn thuế, giảm thuế như sau:
a. Miễn thuế 02
năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 06 năm tiếp
theo đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu
công nghiệp;
b. Miễn thuế 03
năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp
theo đối với: cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu
chế xuất; cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu công
nghiệp;
c. Miễn thuế 04 năm,
kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp
theo đối với: cơ sở kinh doanh phát triển hạ tầng mới thành lập từ dự án đầu tư
phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất; doanh nghiệp chế xuất trong
lĩnh vực sản xuất không phân biệt trong hay ngoài Khu chế xuất."
6.1.2.
Thay đoạn cuối từ "Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở
kinh doanh di chuyển địa điểm được miễn thuế, giảm thuế ...." cho đến hết
điểm 1 bằng đoạn mới như sau:
Cơ sở kinh doanh
được thành lập trong các trường hợp dưới đây không được hưởng ưu đãi về thuế
thu nhập doanh nghiệp theo diện cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư:
- Cơ sở kinh doanh
được thành lập trong các trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở kinh doanh
được thành lập do chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu (trừ các
trường hợp cổ phần hoá doanh và giao, bán doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định
số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/06/2002, Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10/09/1999
và các Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định trên của Chính phủ).
- Doanh nghiệp tư
nhân mới thành lập từ chủ hộ kinh doanh cá thể với ngành nghề kinh doanh và trụ
sở kinh doanh như trước đây.
- Doanh nghiệp tư
nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc hợp tác xã mới thành lập
mà người đại diện theo pháp luật hoặc người có số vốn góp cao nhất trong cơ sở
kinh doanh này đã tham gia hoạt động kinh doanh với vai trò là chủ doanh nghiệp
tư nhân, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật hoặc người có số vốn
góp cao nhất trong các cơ sở kinh doanh đang hoạt động hoặc đã giải thể nhưng
chưa được 12 tháng tính từ thời điểm giải thể cơ sở kinh doanh cũ đến thời điểm
thành lập cơ sở kinh doanh mới."
6.2. Điểm 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
2. Cơ sở kinh
doanh có hoạt động trong các khu kinh tế thời gian miễn thuế, giảm thuế do Thủ
tướng Chính phủ quyết định, nhưng tối đa không quá 04 năm miễn thuế, kể từ khi
có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo.
Cơ sở kinh doanh mới
thành lập từ dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, cơ sở khám chữa bệnh, giáo dục,
đào tạo và nghiên cứu khoa học có vốn đầu tư nước ngoài mới thành lập được miễn
thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong
09 năm tiếp theo."
6.3. Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu Điểm 4 như sau:
4. Cơ sở sản xuất,
kinh doanh hàng xuất khẩu thuộc ngành nghề, lĩnh vực quy định tại mục III, Danh
mục A ngoài việc được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn
tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, Mục này, còn được ưu đãi thêm về thuế thu nhập
doanh nghiệp như sau:".
7. Điểm 1, Mục IV, Phần E được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Nguyên tắc thực
hiện miễn thuế, giảm thuế.
1.1. Các ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp nêu tại Mục II, Mục III, Phần này chỉ áp dụng đối với
cơ sở kinh doanh có đủ điều kiện được ưu đãi thuế; thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ; đã đăng ký thuế và nộp thuế theo kê khai.
1.2. Trong cùng một
thời gian, nếu có một khoản thu nhập được miễn thuế, giảm thuế theo nhiều trường
hợp khác nhau thì cơ sở kinh doanh tự lựa chọn trường hợp được miễn thuế, giảm
thuế có lợi nhất theo chế độ quy định và thông báo cho cơ quan thuế biết.
1.3. Trong thời
gian được miễn thuế, giảm thuế, nếu cơ sở kinh doanh thực hiện nhiều hoạt động
kinh doanh thì phải theo dõi hạch toán riêng thu nhập của hoạt động kinh doanh
được miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được
thì phần thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế được xác định
bằng (=) tổng thu nhập chịu thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu
hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế so với tổng doanh thu của cơ sở
kinh doanh trong kỳ tính thuế.
1.4. Cơ sở kinh
doanh đang trong thời gian được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp mà
có sự thay đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu, sáp nhập thêm cơ sở
kinh doanh khác vào theo quy định của pháp luật thì tiếp tục được hưởng ưu đãi
về thuế thu nhập doanh nghiệp cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại, nếu vẫn đáp ứng
các điều kiện ưu đãi đầu tư.
1.5. Năm miễn thuế,
giảm thuế được xác định phù hợp với Kỳ tính thuế. Thời gian miễn thuế, giảm thuế
được tính liên tục kể từ Kỳ tính thuế cơ sở kinh doanh bắt đầu có thu nhập chịu
thuế (chưa trừ số lỗ các Kỳ tính thuế trước chuyển sang). Trường hợp, Kỳ tính
thuế đầu tiên cơ sở kinh doanh đã có thu nhập chịu thuế, nhưng thời gian hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chưa đến 12 tháng thì cơ sở kinh doanh
có quyền đăng ký với cơ quan thuế tính thời gian miễn thuế, giảm thuế ngay Kỳ
tính thuế đầu tiên đó hoặc tính từ Kỳ tính thuế tiếp theo."
8. Điểm 3, Phần I "Tổ chức thực hiện" được bổ sung như sau:
3. Các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
đã được cấp Giấy phép đầu tư; các cơ sở kinh doanh trong nước đã được cấp Giấy
chứng nhận ưu đãi đầu tư tiếp tục được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp mức
ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận
ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại
Thông tư này thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại
(thời gian ưu đãi về thuế theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư
trừ (-) thời gian ưu đãi về thuế đã được hưởng đến ngày 01/01/2004).
Các cơ sở kinh
doanh trong nước đã thành lập trước đây có điều kiện ưu đãi đầu tư theo các văn
bản quy phạm pháp luật trước đây, nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu
tư thì được hưởng ưu đãi về thuế theo các điều kiện ưu đãi đầu tư trước đây cho
khoảng thời gian ưu đãi còn lại tính từ ngày 01/01/2004 .
Các cơ sở kinh
doanh trong nước đã thành lập trước đây không thuộc diện ưu đãi đầu tư, nay có
đủ điều kiện ưu đãi đầu tư theo hướng dẫn tại Thông tư này thì được hưởng ưu
đãi về thuế đãi theo hướng dẫn tại Thông tư này cho khoảng thời gian ưu đãi còn
lại tính từ ngày 01/01/2004 .
Các cơ sở kinh
doanh đang được miễn, giảm thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày
10/05/1997, nếu còn thời hạn được miễn, giảm thuế thì tiếp tục được hưởng hết
thời gian miễn, giảm thuế còn lại.
Các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
hết thời hạn được ưu đãi về thuế suất theo Giấy phép đầu tư thì chuyển sang áp
dụng thuế suất 25%; trường hợp đang nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất
25% thì tiếp tục được áp dụng thuế suất 25% đến hết thời hạn của Giấy phép đầu
tư. Các cơ sở kinh doanh trong nước hết thời hạn ưu đãi về thuế suất chuyển
sang áp dụng thuế suất 28%; các cơ sở kinh doanh trong nước đang áp dụng thuế
suất 32% chuyển sang áp dụng thuế suất 28%, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành."
9. Sửa đổi một số mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số
128/2003/TT-BTC như sau:
9.1. Bãi bỏ mẫu số 01/TNDN "Bảng kê mua hàng hoá, dịch vụ của tổ
chức, cá nhân không kinh doanh không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định."
và thay cụm từ "mẫu số 01/TNDN" tại tiết 2.2, điểm 2, mục III, phần B
bằng cụm từ "mẫu số 04/GGT- Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá
đơn ban hành kèm theo Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính
phủ."
9.2. Sửa đổi tên một số chỉ tiêu và phụ lục ban hành kèm theo Tờ khai
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 02Đ/TNDN) và ban hành Tờ khai quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 02Đ/TNDN) mới kèm theo Thông tư này.
10. Tổ chức thực hiện
Đối với dự án đầu
tư thành lập cơ sở kinh doanh mới từ ngày 01/01/2004 đến ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành, nếu áp dụng mức ưu đãi theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày
22/12/2003 của Bộ Tài chính cao hơn mức ưu đãi hướng dẫn tại Thông tư này thì
cơ sở kinh doanh được hưởng ưu đãi theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày
22/12/2003 của Bộ Tài chính cho hết thời gian ưu đãi còn lại của dự án.
Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng cho
kỳ tính thuế từ năm 2004.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
[01] Kỳ tính thuế:
..
|
|
|
[02]
|
Mã số thuế:
|
|
|
[03]
|
Tên cơ sở kinh
doanh:
|
|
|
|
|
[04]
|
Địa chỉ trụ sở:
|
|
|
|
|
[05]
|
Quận/Huyện:
|
[06] Tỉnh/Thành
phố:
|
|
|
[07]
|
Điện thoại
|
|
[08] Fax:
|
|
[09] E-mail:
|
[10]
|
Ngành nghề kinh
doanh chính :
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: đồng
Việt Nam
|
STT
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số tiền
|
(1)
|
|
|
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
Kết quả kinh
doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
|
|
1
|
Doanh thu bán
hàng hoá và cung cấp dịch vụ
|
A1
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Doanh thu bán
hàng hoá không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
|
A2
|
|
|
- Doanh thu bán
hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
|
A3
|
|
|
- Doanh thu chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
A4
|
|
2
|
Các khoản giảm
trừ doanh thu
|
A5
|
|
a
|
Chiết khấu
thương mại
|
A6
|
|
b
|
Giảm giá hàng
bán
|
A7
|
|
c
|
Giá trị hàng bán
bị trả lại
|
A8
|
|
d
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp
|
A9
|
|
3
|
Doanh thu hoạt động
tài chính
|
A10
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Lãi tiền gửi,
lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm
|
A11
|
|
|
- Lãi chênh lệch
tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế.
|
A12
|
|
|
- Lãi chênh lệch
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời
điểm cuối năm tài chính.
|
A13
|
|
4
|
Chi phí sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
|
A14
|
|
a
|
Giá vốn hàng bán
|
A15
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Chi phí nguyên
liệu, vật liệu, nhiên liệu và hàng hoá mua của tổ chức, cá nhân không kinh
doanh được lập bảng kê theo quy định.
|
A16
|
|
|
- Giá vốn của đất
chuyển quyền
|
A17
|
|
b
|
Chi phí bán hàng
|
A18
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Chi phí quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới
|
A19
|
|
|
- Chi phí cho
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
A20
|
|
c
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
A21
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Chi phí tiếp
tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại
|
A22
|
|
|
- Chi cho lao động
nữ
|
A23
|
|
|
- Chi phí quản
lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ
|
A24
|
|
|
- Chi phí cho
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
A25
|
|
5
|
Chi phí tài
chính
|
A26
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Chi phí lãi tiền
vay dùng cho sản xuất, kinh doanh
|
A27
|
|
|
- Chi phí cho
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
A28
|
|
|
- Lỗ chênh lệch
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời
điểm cuối năm tài chính.
|
A29
|
|
6
|
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh
|
A30
|
|
|
Trong đó: Lợi
nhuận từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
A31
|
|
7
|
Thu nhập khác
|
A32
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
a
|
Thu từ nhượng
bán, thanh lý tài sản
|
A33
|
|
b
|
Thu nhập từ các
khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ
|
A34
|
|
c
|
Thu các khoản phải
thu khó đòi đã xử lý xoá sổ nay đòi được
|
A35
|
|
d
|
Các khoản thuế
được hạch toán vào chi phí hợp lý đã nộp vào ngân sách nhà nước nay được ngân
sách nhà nước hoàn lại
|
A36
|
|
đ
|
Thu nhập từ kinh
doanh của những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra
|
A37
|
|
e
|
Thu nhập nhận được
từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài
|
A38
|
|
g
|
Kết dư cuối năm
các khoản trích trước chi không hết
|
A39
|
|
8
|
Chi phí khác
|
A40
|
|
|
Trong đó: Chi
phí chuyển nhượng, thanh lý tài sản
|
A41
|
|
9
|
Lợi nhuận khác
|
A42
|
|
10
|
Tổng lợi nhuận
trước thuế thu nhập doanh nghiệp
|
A43
|
|
|
Trong đó: Lợi nhuận
từ hoạt động không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
|
A44
|
|
B
|
Xác định thu
nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1
|
Điều chỉnh
tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
|
B1
|
|
a
|
Chênh lệnh điều
chỉnh tăng doanh thu
|
B2
|
|
b
|
Thu nhập liên
quan đến tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ không tính trong doanh thu
|
B3
|
|
c
|
Chi phí khấu hao
TSCĐ vượt mức khấu hao theo quy định hoặc không được trích khấu hao theo Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp
|
B4
|
|
d
|
Chi phí nguyên
liệu vượt mức tiêu hao hợp lý
|
B5
|
|
đ
|
Chi phí lãi tiền
vay vượt mức khống chế theo quy định
|
B6
|
|
e
|
Chi quảng cáo,
tiếp thị, khuyến mại
vượt mức khống chế theo quy định
|
B7
|
|
g
|
Các khoản trích
trước vào chi phí nhưng thực tế không chi hết
|
B8
|
|
h
|
Chi phí không có
hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định
|
B9
|
|
|
Trong đó: Chi
phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
B10
|
|
i
|
Các khoản phạt
vi phạm chế độ quản lý Nhà nước
|
B11
|
|
k
|
Chi phí không
liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
|
B12
|
|
l
|
Chi tiền lương,
tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh chủ hộ cá thể, cá
nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản
trị của công ty cổ phần, công ty TNHH
|
B13
|
|
m
|
Tiền lương tiền
công do cơ sở kinh doanh không thực hiện đúng chế độ hợp đồng lao động.
|
B14
|
|
n
|
Chi phí tiền ăn
giữa ca vượt mức quy định
|
B15
|
|
0
|
Các khoản chi do
nguồn kinh phí khác tài trợ
|
B16
|
|
p
|
Chi trang phục
vượt mức quy định
|
B17
|
|
q
|
Chi cho lao động
nữ vượt mức quy định
|
B18
|
|
r
|
Chi quản lý kinh
doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định
|
B19
|
|
s
|
Số chưa hoàn nhập
các khoản dự phòng theo chế độ quy định
|
B20
|
|
t
|
Lỗ chênh lệch tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm
cuối năm tài chính.
|
B21
|
|
v
|
Các khoản điều
chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp khác
|
B22
|
|
2
|
Điều chỉnh giảm
tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
|
B23
|
|
a
|
Các khoản nợ phải
trả đã xoá sổ tính vào thu nhập chịu thuế, nay phải trả do đã xác định được
chủ nợ
|
B24
|
|
b
|
Chi phí của phần
doanh thu điều chỉnh tăng
|
B25
|
|
c
|
Thu nhập của các
hoạt động không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
|
B26
|
|
d
|
Lãi chênh lệch tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm
cuối năm tài chính.
|
B27
|
|
đ
|
Các khoản điều
chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác
|
B28
|
|
3
|
Lỗ từ các năm
trước chuyển sang
|
B29
|
|
|
Trong đó: Lỗ từ
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
B30
|
|
4
|
Tổng thu nhập
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
|
B31
|
|
|
Trong đó: Thu nhập
từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
B32
|
|
C
|
Tỷ lệ thu nhập
chịu thuế trên doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
|
C1
|
|
D
|
Xác định số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế
|
|
|
1
|
Thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ tính thuế
|
D1
|
|
2
|
Thuế thu nhập
doanh nghiệp đã tạm nộp các quý trong kỳ tính thuế
|
D2
|
|
|
Trong đó: thuế
thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
D3
|
|
3
|
Thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế
|
D4
|
|
4
|
Số thuế đã nộp tại
nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
|
D5
|
|
5
|
Thuế thu nhập
doanh nghiệp còn phải nộp trong kỳ tính thuế
|
D6
|
|
6
|
Thuế thu nhập
doanh nghiệp đã nộp thừa trong kỳ tính thuế
|
D7
|
|
Đ
|
Ngoài các Phụ
lục số 01 đến Phụ lục số 14 ban hành kèm theo tờ khai này, chúng tôi gửi kèm
theo các tài liệu sau:
|
1
|
ž
|
Hệ thống báo cáo
tài chính theo quy định của pháp luật kế toán
|
2
|
ž
|
Giấy nộp tiền hoặc
Biên lai nộp thuế TNDN của các quý trong kỳ tính thuế
|
3
|
ž
|
Biên lai hoặc chứng
từ chứng minh đã nộp thuế thu nhập tại nước ngoài
|
4
|
ž
|
Bảng kê hàng
hoá, dịch vụ mua vào hàng tháng theo mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông
tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003.
|
5
|
ž
|
Bản đăng ký thời
gian miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn tại điểm 3.4, mục II, phần E Thông
tư này
|
6
|
ž
|
Văn bản phân bổ
chi phí quản lý kinh doanh của Công ty ở nước ngoài cho cơ sở thường trú tại
VN
|
7
|
ž
|
Văn bản thoả thuận
của Bộ Tài chính về khoản chi phí trích trước tính vào chi phí hợp lý.
|
8
|
ž
|
Văn bản của
Chính phủ cho tính vào chi phí hợp lý các khoản chi từ thiện, tài trợ cho các
đoàn thể, tổ chức xã hội và ủng hộ các địa phương.
|
9
|
ž
|
Danh mục các
công trình, máy móc, thiết bị đầu tư trong kỳ tính thuế
|
10
|
ž
|
Danh sách (tên,
mã số thuế, địa chỉ) các đơn vị, chi nhánh trực thuộc cơ sở kinh doanh hạch
toán phụ thuộc báo sổ
|
11
|
ž
|
Các văn bản khác
liên quan đến việc xác định doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế.
|
Chúng tôi xin
cam đoan là các số liệu điền vào tờ khai thuế này là chính xác, đầy đủ và rõ
ràng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai.
-------- ngày------- tháng--------năm 200----
Đại diện theo
pháp luật của cơ sở kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức vụ)
(Ghi chú: Đề nghị
cơ sở kinh doanh đọc kỹ bản hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp để xác định đủ và chính xác các số liệu ghi vào tờ khai này)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
Ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
PHỤ LỤC SỐ 1
Chuyển lỗ theo quy định tại Điều 46 Nghị
định số 164/2003/NĐ-CP
Tên cơ sở kinh
doanh:............................................................................
Mã số thuế:............................................................................................
Kỳ tính thuế:..........................................................................................
I. Kế hoạch
chuyển lỗ phát sinh các kỳ tính thuế trước:
Kỳ tính thuế phát sinh lỗ
|
Số lỗ phát sinh
|
Số lỗ chuyển sang Kỳ tính thuế 200....
|
Số lỗ chuyển sang Kỳ tính thuế 200....
|
Số lỗ chuyển sang Kỳ tính thuế 200...
|
Số lỗ chuyển sang Kỳ tính thuế 200...
|
Số lỗ chuyển sang Kỳ tính thuế 200...
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
200...
|
|
|
|
|
|
|
200...
|
|
|
|
|
|
|
200...
|
|
|
|
|
|
|
200...
|
|
|
|
|
|
|
200...
|
|
|
|
|
|
|
II. Xác định số
lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế:
Kỳ tính thuế phát sinh lỗ
|
Số lỗ phát sinh
|
Sỗ
lỗ đã chuyển trong các Kỳ tính thuế trước
|
Số lỗ chuyển trong Kỳ tính thuế này
|
Số lỗ còn được chuyển sang các Kỳ tính thuế sau
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
200..
|
|
|
|
|
200...
|
|
|
|
|
200...
|
|
|
|
|
200...
|
|
|
|
|
200....
|
|
|
|
|
Tổng cộng*:
|
|
|
|
|
Chú ý:
- Cơ sở kinh doanh
có phát sinh số lỗ từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
phải lập bảng kế hoạch chuyển lỗ và chỉ được chuyển vào thu nhập từ hoạt động
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của các kỳ tính thuế sau.
- * Dòng tổng cộng
của cột (4) tại Mục II, Phụ lục này là số liệu để ghi vào chỉ tiêu mã số B29 hoặc
mã số B30 (nếu là bảng xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế của hoạt động
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) của Tờ khai quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 2
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
phát sinh trong kỳ tính thuế
Tên cơ sở kinh
doanh:..............................................................................
Mã số thuế:.............................................................................................
Kỳ tính thuế:............................................................................................
STT
|
Loại thu nhập
|
Thu nhập chịu thuế
|
Thuế suất
(%)
|
Thuế phải nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1.
|
Thu nhập từ hoạt
động sản xuất kinh doanh và các khoản thu nhập khác phát sinh tại Việt Nam,
trừ thu nhập nêu tại điểm 2 dưới đây
|
|
28%
|
|
|
25%
|
|
|
20%
|
|
|
15%
|
|
|
10%
|
|
2
|
Thu nhập từ chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
Tổng thu nhập chịu
thuế:
|
28%
|
|
- Thu nhập còn lại
trên chi phí đến 15%
|
0%
|
|
- Thu nhập còn lại
trên chi phí trên 15% đến 30%
|
10%
|
|
- Thu nhập còn lại
trên chi phí trên 30% đến 45%
|
15%
|
|
- Thu nhập còn lại
trên chi phí trên 45% đến 60%
|
20%
|
|
- Thu nhập còn lại
trên 60%
|
25%
|
|
3
|
Thu nhập từ hoạt
động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài
|
|
28%
|
|
|
25%
|
|
|
20%
|
|
|
15%
|
|
|
10%
|
|
|
Tổng cộng*:
|
|
Chú ý:
- Những cột chỉ
tiêu nào không có số liệu thì bỏ trống không ghi.
- * Dòng tổng cộng
cột (5) tại Phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập phát sinh
trong kỳ tính thuế" (Mã số D1) tại Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 3
Miễn, giảm thuế TNDN đối với cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ dự án đầu tư
và cơ sở kinh doanh di chuyển địa
điểm theo quy định
tại Điều 36 Nghị định số
164/2003/NĐ-CP
Tên cơ sở kinh
doanh:..............................................................................
Mã số thuế:...............................................................................................
Kỳ tính thuế:.............................................................................................
1. Điều kiện ưu
đãi:
Mới thành
lập:
Cơ sở sản xuất mới
thành lập ngoài Khu công nghiệp, Khu chế xuất
Dự án đầu tư thực
hiện tại Khu công nghiệp, Khu chế xuất:
Cơ sở kinh doanh
phát triển hạ tầng
Cơ sở dịch vụ
trong Khu chế xuất
Cơ sở sản xuất
trong Khu công nghiệp
Doanh nghiệp chế
xuất trong lĩnh vực sản xuất
Dự án đầu tư theo
hình thức BOT, hình thức BTO, hình thức BT
Ngành nghề thuộc
Danh mục A
Địa bàn thuộc Danh
mục B
Địa bàn thuộc Danh
mục C
Địa bàn thuộc đô
thị loại đặc biệt và loại 1
Địa bàn khác
Tổng số lao động sử
dụng bình quân trong năm: ...........người/năm
Số lao động là người
dân tộc thiểu số:.... người, chiếm:...% tổng số lao động
Di chuyển địa điểm
theo quy hoạch
Đến địa bàn thuộc
Danh mục B
Đến địa bàn thuộc
Danh mục C
Đến địa bàn khác
2. Mức miễn, giảm
thuế:
- Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp ưu đãi:.......%
- Thời hạn áp dụng
thuế suất ưu đãi...... năm
- Thời gian miễn
thuế....... năm
- Thời gian giảm
50% số thuế phải nộp.........năm.
3. Xác định số thuế
được miễn, giảm trong kỳ tính thuế:
- Năm bắt đầu hoạt
động sản xuất kinh doanh:......;
- Năm áp dụng thuế
suất ưu đãi thứ......... tính từ năm.......
- Năm bắt đầu có
thu nhập chịu thuế:........
- Năm được miễn
thuế thứ....... tính từ năm....bắt đầu có thu nhập chịu thuế;
- Năm được giảm
50% số thuế phải nộp thứ...... tính từ năm....
- Tổng thu nhập chịu
thuế được miễn thuế hoặc giảm thuế:........................đồng
- Thuế suất thuế
TNDN ưu đãi được áp dụng:..............%
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp:................................................đồng
- Tỷ lệ thuế TNDN
được miễn hoặc giảm: ..........................%
- Thuế TNDN được
miễn, giảm:............. đồng *
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh
dấu (x) vào ô q ; những điều kiện không đáp ứng thì bỏ trống không ghi.
- * Chỉ tiêu
"Thuế TNDN được miễn, giảm" tại Phụ lục này được tập hợp để ghi vào
chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế
(Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 4
Miễn, giảm TNDN đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động trong các khu kinh tế; cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đặc biệt
khuyến khích đầu tư;cơ sở khám chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa
học có vốn đầu tư nước ngoài mới
thành lập
theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
Tên cơ sở kinh
doanh:......................................................................................
Mã số thuế:......................................................................................................
Kỳ tính thuế:....................................................................................................
1. Điều kiện ưu
đãi:
Cơ sở kinh doanh
có hoạt động trong khu kinh tế
Cơ sở kinh doanh mới
thành lập từ dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư
Cơ sở khám chữa bệnh,
giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học có vốn đầu tư nước ngoài mới thành lập
2. Mức miễn , giảm
thuế
- Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp ưu đãi:.......%
- Thời hạn áp dụng
thuế suất ưu đãi:...... năm
- Thời gian miễn
thuế:........ năm
- Thời gian giảm
50% số thuế phải nộp:........ năm
3. Xác định số thuế
được miễn, giảm:
- Năm bắt đầu hoạt
động sản xuất kinh doanh: .............;
- Năm áp dụng thuế
suất ưu đãi thứ ........ tính từ năm.............;
- Năm dự án đầu tư
hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh:...........................;
- Năm hạng mục đầu
tư...... hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh:..............;
- Tổng nguyên giá
TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế:.....;
- Tổng giá trị
TSCĐ đầu tư mới đã đưa vào sản xuất kinh doanh:..............đồng
- Năm bắt đầu có
thu nhập chịu thuế:.............;
- Năm được miễn
thuế thứ.....tính từ năm........;
- Năm được giảm 50%
số thuế phải nộp thứ...... tính từ năm........;
- Tổng thu nhập chịu
thuế được miễn thuế, hoặc giảm thuế:........................ đồng
- Thuế Thu nhập
doanh nghiệp phải nộp:...................................................... đồng
- Tỷ lệ thuế TNDN được
miễn, hoặc giảm: ..........................%
- Thuế TNDN được
miễn, giảm:................................................ đồng *
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh
dấu (x) vào ô q; những điều kiện không có thì bỏ trống không ghi.
- * Chỉ tiêu
"Thuế TNDN được miễn, giảm" tại Phụ lục này được tập hợp để ghi vào
chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế
(Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 5
Miễn, giảm thuế TNDN đối với cơ sở kinh
doanh đầu tư xây dựng dây chuyền
sản xuất mới,
mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao
năng lực sản xuất theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
Tên cơ sở kinh doanh:.....................................................................................
Mã số thuế:.....................................................................................................
Kỳ tính thuế:...................................................................................................
1. Điều kiện ưu
đãi:
- Ngành nghề, địa
bàn đầu tư:
Ngành nghề thuộc
Danh mục A.
Địa bàn thuộc Danh
mục B
Địa bàn thuộc Danh
mục C
Địa bàn khác
- Dự án đầu tư:
Lắp đặt dây chuyền
sản xuất mới
Đầu tư mở rộng quy
mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất
Trong đó, dự án đầu
tư bao gồm các hạng mục đầu tư:
- Hạng mục đầu tư
: ..........................................
- Hạng mục đầu
tư:............................................
- Hạng mục đầu
tư:............................................
- Thời gian đăng
ký bắt đầu thực hiện miễn, giảm thuế:....................
2. Mức miễn thuế,
giảm thuế:
- Thời gian được miễn
thuế..........năm.
- Thời gian được
giảm 50% số thuế phải nộp..........năm.
3. Xác định số thuế
được miễn, giảm:
- Năm dự án đầu tư
hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh:.......................
- Năm hạng mục đầu
tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh:................
- Năm thứ..........được
miễn thuế tính từ năm .........;
- Năm thứ..........được
giảm 50% số thuế phải nộp tính từ năm.........;
- Tổng nguyên giá
TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế:
- Tổng giá trị
TSCĐ đầu tư mới đã đưa vào sản xuất kinh doanh:..............đồng
- Tổng thu nhập chịu
thuế được miễn thuế, hoặc giảm thuế:......................đồng
- Thu nhập tăng
thêm do đầu tư mang lại được miễn hoặc giảm:...............đồng
- Thuế suất thuế
TNDN:................. %
- Thuế TNDN phải nộp:.........................đồng
- Tỷ lệ thuế TNDN
được miễn hoặc giảm:.......%
- Thuế TNDN được
miễn, giảm:........................ đồng*
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh
dấu (x) vào ô q; những điều kiện không có thì bỏ trống không ghi.
- * Chỉ tiêu
"Thuế TNDN được miễn, giảm" tại Phụ lục này được tập hợp để ghi vào
chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế"
(Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 6
Miễn, giảm thuế TNDN đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu
theo quy định
tại Điều 39 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP .
Tên cơ sở kinh
doanh:.........................................................................
Mã số thuế:.........................................................................................
Kỳ tính thuế:.......................................................................................
1. Điều kiện ưu
đãi:
Năm đầu thực hiện xuất
khẩu trực tiếp
Xuất khẩu mặt hàng
mới có tính năng kinh tế-kỹ thuật, tính năng sử dụng khác với mặt hàng trước
đây.
Xuất khẩu ra thị
trường một quốc gia mới có doanh thu xuất khẩu đạt trên 50% tổng doanh thu.
Duy trì thị trường
xuất khẩu ổn định về số lượng hoặc giá trị hàng hoá xuất khẩu trong 3 năm liên
tục..
Đầu tư vào địa bàn
thuộc Danh mục B
Đầu tư vào địa bàn
thuộc Danh mục C
2. Mức miễn, giảm
thuế:
Miễn thuế đối với
phần thu nhập có được do xuất khẩu
Giảm 50% số thuế
phải nộp đối với phần thu nhập có được do xuất khẩu
Giảm 25% số thuế
phải nộp đối với phần thu nhập có được do xuất khẩu
Giảm 20% số thuế
phải nộp đối với phần thu nhập có được do xuất khẩu
3. Xác định số thuế
được miễn, giảm:
- Thu nhập chịu
thuế có được do xuất khẩu: .......................................đồng
- Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp: ...........................................%
- Thuế TNDN của phần
thu nhập có được do xuất khẩu:....................đồng
- Thuế TNDN được
miễn, giảm:.........................................................đồng*
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" và "mức miễn, giảm thuế" nếu cơ sở kinh
doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô q; những trường hợp không có
thì bỏ trống không ghi.
- *Chỉ tiêu
"Thuế TNDN được miễn, giảm" tại Phụ lục này được tập hợp để ghi vào
chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế"
(Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 7
Miễn thuế TNDN đối với phần thu nhập từ
hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ thông tin khoa học
và công nghệ theo quy định tại khoản 1, Điều 40 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
Tên cơ sở kinh
doanh:......................................................................
Mã số thuế:......................................................................................
Kỳ tính thuế:...................................................................................
1. Điều kiện ưu
đãi:
- Chứng nhận đăng
ký hoạt động nghiên cứu khoa học số.......ngày...........
- Giấy phép kinh
doanh số........ngày...........................................................
- Văn bản xác nhận
của Cơ quan quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền:........số.........ngày........Người
ký:............. Chức vụ:..................................
2. Nội dung miễn
thuế:
Miễn thuế đối với
phần thu nhập từ các hợp đồng nghiên cứu khoa học
Miễn thuế đối với
phần thu nhập từ hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ
3. Xác định số thuế
được miễn:
Phần Thu nhập từ
các hợp đồng nghiên cứu khoa học:...........................đồng
(Có bản liệt kê
các Hợp đồng nghiên cứu khoa học)
Phần thu nhập từ
các hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ:.............đồng
(Có bản liệt kê
các Hợp đồng dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ)
Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp:............%
Thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn:............................................đồng*
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" và "Nội dung miễn thuế" nếu cơ sở kinh
doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô q; những trường hợp không có
thì bỏ trống không ghi.
*Chỉ tiêu
"Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn" tại Phụ lục này được tập hợp để
ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính
thuế" (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 8
Miễn thuế TNDN đối với phần thu nhập từ
doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu
tiên áp dụng tại Việt nam theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 40 Nghị định
số 164/2003/NĐ-CP .
Tên cơ sở kinh
doanh:........................................................................
Mã số thuế:.........................................................................................
Kỳ tính thuế:......................................................................................
1. Điều kiện ưu
đãi:
Sản phẩm sản xuất
thử.
- Quyết định đầu
tư lắp đặt dây chuyền sản xuất số: .......... ngày......
- Thời gian sản xuất
theo quy trình sản xuất:........tháng.....................
- Ngày bắt đầu sản
xuất thử ngày... tháng... năm...
Sản phẩm làm ra từ
công nghệ lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam.
- Quyết định đầu
tư lắp đặt dây chuyền sản xuất theo công nghệ mới số:.....ngày
-Thời gian sản xuất
theo quy trình công nghệ mới:......tháng...........
- Ngày bắt đầu sản
xuất theo quy trình công nghệ mới: ngày... tháng... năm...
2. Nội dung miễn
thuế:
q Miễn thuế cho phần
thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử theo quy trình sản xuất, nhưng
thời gian miễn thuế tối đa không quá 6 tháng, kể từ ngày bắt đầu sản xuất thử.
q Miễn thuế cho phần
thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng
tại Việt Nam theo quy trình sản xuất, nhưng thời gian miễn thuế tối đa không
quá 1 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất theo quy trình công nghệ mới.
3. Xác định số thuế
được miễn:
- Doanh thu bán sản
phẩm: ...............................đồng
- Tổng chi phí sản
xuất sản phẩm:......................đồng
- Thu nhập từ
doanh thu bán sản phẩm:..............đồng
- Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp:............%
Thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn*:..........đồng
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" và "Nội dung miễn thuế" nếu cơ sở kinh
doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dầu (x) vào ô q; những trường hợp không có
thì bỏ trống không ghi.
- *Chỉ tiêu
"Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn" tại Phụ lục này được tập hợp để
ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính
thuế " (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 9
Miễn thuế TNDN đối với phần thu nhập từ
các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp theo quy định tại
khoản 4, Điều 40 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP .
Tên cơ sở kinh
doanh: ...............................................................
Mã số thuế:................................................................................
Kỳ tính thuế:..............................................................................
1. Điều kiện ưu
đãi
q Thực hiện hợp đồng
dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
2) Nội dung miễn
thuế:
Miễn thuế đối với
phần thu nhập từ hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
3)Xác định số thuế
được miễn
- Doanh thu từ các
hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp:.........đồng
(Có bản liệt kê
các hợp đồng đã thực hiện trong kỳ tính thuế kèm theo)
- Tổng chi phí thực
hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp:.......................đồng
- Thu nhập từ các
hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp:.............đồng
- Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp:...............%
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn*:......................đồng
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" và "Nội dung miễn thuế" nếu cơ sở kinh
doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dầu (x) vào ô q; những trường hợp không có
thì bỏ trống không ghi.
*Chỉ tiêu
"Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn" tại Phụ lục này được tập hợp để
ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính
thuế" (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 10
Miễn thuế TNDN đối với phần thu nhập từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh dành
riêng cho lao động là người tàn tật và phần thu từ hoạt động dạy nghề cho người
tàn tật, người dân tộc thiểu số, trẻ em hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng
tệ nạn xã hội theo quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 40 Nghị định số
164/2003/NĐ-CP .
Tên cơ sở kinh
doanh:....................................................................
Mã số thuế:....................................................................................
Kỳ tính thuế:
.................................................................................
1. Điều kiện ưu
đãi:
Cơ sở kinh doanh dành
riêng cho lao động là người tàn tật
+ Giấy xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền số:...........ngày:.......
+ Tổng số lao động
sử dụng thường xuyên trong năm:................người
+ Tổng số lao động
là người tàn tật:......... người, chiếm: ....%/tổng số lao động
Cơ sở dạy nghề
dành riêng cho người dân tộc thiểu số, cho người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt đặc biệt, khó khăn và đối tượng tệ nạn xã hội.
+ Giấy xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền số số........ngày.............
(Cơ sở kinh doanh
phải lập danh sách các học viên là người tàn tật, người dân tộc thiểu số, trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội và phải xuất trình
khi có yêu cầu của cơ quan thuế)
2. Nội dung miễn
thuế:
q Miễn thuế cho phần
thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở kinh doanh dành riêng cho
người tàn tật
Miễn thuế cho phần
thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người tàn tật, người dân tộc thiểu
số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt kho khăn, đối tượng tệ nạn xã hội
3. Xác định số thuế
được miễn:
- Thu nhập được miễn
thuế:..................................đồng
-Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp:...............%
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn:..................................................đồng*
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" và "Nội dung miễn thuế" nếu cơ sở kinh
doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dầu (x) vào ô q; những trường hợp không có
thì bỏ trống không ghi.
*Chỉ tiêu
"Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn" tại Phụ lục này được tập hợp để
ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính
thuế" (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 11
Miễn thuế TNDN cho Nhà đầu tư góp vốn
dưới các hình thức bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch vụ
kỹ thuật và giảm thuế TNDN cho phần thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn
góp của nhà đầu tư nước ngoài cho các doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt
Nam quy định tại Điều 43, Điều 44 của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP .
Tên cơ sở kinh
doanh:....................................................................
Mã số thuế:....................................................................................
Kỳ tính thuế:
.................................................................................
1. Điều kiện ưu
đãi:
Nhà đầu tư góp vốn
dưới các hình thức: bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch
vụ kỹ thuật
Nhà đầu tư nước
ngoài chuyển nhượng vốn góp cho các doanh nghiệp nhà nuớc hoặc các doanh nghiệp
thành lập theo pháp luật Việt Nam.
2. Mức miễn, giảm
thuế:
Miễn thuế thu nhập
doanh nghiệp cho nhà đầu tư góp vốn dưới các hình thức: bằng sáng chế, bí quyết
kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật.
Giảm 50% số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho phần thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng phần
vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài cho các doanh nghiệp được thành lập theo quy
định của pháp luật Việt Nam
3. Xác định số thuế
thu nhập được miễn, giảm:
- Thu nhập được miễn
thuế hoặc giảm thuế:..................đồng
- Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp: ......................%
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn, giảm*: .......đồng
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" và "Mức miễn, giảm thuế" nếu cơ sở kinh
doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô q; những trường hợp không có
thì bỏ trống không ghi.
*Chỉ tiêu
"Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm" tại Phụ lục này được tập
hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong
kỳ tính thuế " (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 12
Giảm thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo quy định tại
Điều 45 của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP .
Tên cơ sở kinh
doanh:....................................................................
Mã số thuế:....................................................................................
Kỳ tính thuế:
.................................................................................
1. Điều kiện ưu
đãi:
- Ngành nghề kinh
doanh:
sản xuất
xây dựng
vận tải
- Sử dụng nhiều
lao động nữ:
- Tổng số lao động
sử dụng thường xuyên trong kỳ tính thuế:................người
- Tổng số lao động
nữ:.........người , chiếm .....%/tổng số lao động
- Xác nhận của cơ
quan quản lý lao động có thẩm quyền về tổng số lao động nữ mà cơ sở kinh doanh
đang sử dụng (nếu có): số... ngày......
2. Nội dung giảm
thuế:
q Giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp tương ứng mức chi cho lao động nữ
3. Xác định số thuế
được giảm
- Tổng các khoản
chi cho lao động nữ:......................đồng
(Bản liệt kê các
khoản chi cho lao động nữ để xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế)
- Tổng thu nhập chịu
thuế trong kỳ tính thuế:.................đồng
- Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp:............%
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp:..........................đồng
Số tiền thuế được
giảm tương ứng mức chi cho lao động nữ*:.............đồng
Chú ý:
- *Chỉ tiêu
"Số tiền thuế được giảm tương ứng mức chi cho lao động nữ" tại Phụ lục
này được tập hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn,
giảm trong kỳ tính thuế " (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp
PHỤ LỤC SỐ 13
Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được
trừ trong kỳ tính thuế
Tên cơ sở kinh
doanh:....................................................................
Mã số thuế:....................................................................................
Kỳ tính thuế:
.................................................................................
STT
|
Tên và địa chỉ của CSKD khấu trừ thuế ở nước ngoài
|
Loại
thu nhập
|
Số tiền
(ngoại tệ)
|
Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài
|
Xác định thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ
|
Ngoại tệ
|
VND (đồng)
|
Thuế suất theo Luật thuế TNDN
|
Số thuế phải nộp theo Luật thuế TNDN
|
Số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Chú ý:
- Các chỉ tiêu được
xác định chi tiết theo từng Biên lai hoặc chứng từ nộp thuế tại nước ngoài
- Chuyển đổi số ngoại
tệ tại cột (5) sang VND tại cột (6) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm nộp thuế ở nước ngoài.
- Số thuế phải nộp
theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo mức thuế suất cao nhất
mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng
- Những chỉ tiêu
nào không có số liệu thì bỏ trống không ghi.
- *Dòng tổng cộng
cột (9) tại Phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu "Số thuế thu nhập đã nộp ở
nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế" (Mã số D5) tại Tờ khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước đã
ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
nam có quy định khác về cách tính số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ thì
thực hiện theo quy định tại Hiệp định đó.
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
I. Nguyên tắc cần tuân thủ khi lập Tờ khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp:
1. Cơ sở kinh doanh
phải kê khai đầy đủ mã số thuế và các thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế
vào các mục có mã số từ mã số 01 đến mã số 10 của Tờ khai quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp.
2. Đối với các chỉ
tiêu có mã số từ A1 đến D7 thì số liệu ghi vào các dòng chỉ tiêu tương ứng tại
cột (4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải chính xác, rõ
ràng, không được tẩy xoá, không ghi số âm và được làm tròn số đến hàng đơn vị.
Nếu số liệu để ghi vào chỉ tiêu là số âm thì khi ghi số liệu ghi vào cột số (4)
để trong ngoặc đơn (....). Đối với các chỉ tiêu không có số liệu phát sinh
trong kỳ tính thuế thì các dòng tương ứng tại cột (4) bỏ trống không ghi.
3. Tờ khai quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp gửi đến cơ quan thuế chỉ được xác định là hợp lệ
khi các chỉ tiêu được ghi đúng và đầy đủ các yêu cầu tại điểm 1, điểm 2 nêu
trên và có đầy đủ chữ ký có đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của cơ sở
kinh doanh vào cuối tờ khai.
II. Nội dung và phương pháp ghi các số liệu vào các chỉ tiêu của Tờ
khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
A. Kết quả kinh doanh theo báo cáo tài chính:
1. Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ (Mã số A1):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là số luỹ kế phát sinh bên Có của tài khoản 511 "Doanh thu
bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ" và bên Có tài khoản 512 "Doanh thu
nội bộ" trong kỳ tính thuế.
- Doanh thu bán
hàng hoá không thuộc diện nộp thuế thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số A2):
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng doanh thu phát sinh của các hoạt động sản xuất, kinh doanh không thuộc diện
nộp thuế thu nhập theo quy định tại Điều 2 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 511 "Doanh thu
bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ" hoặc tài khoản 512: "Doanh thu nội
bộ" phần chi tiết hoạt động sản xuất, kinh doanh không thuộc diện nộp thuế
thu nhập trong kỳ tính thuế.
- Doanh thu bán
hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu (Mã số A3):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 511 "Doanh thu
bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ", phần chi tiết doanh thu bán hàng xuất
khẩu trong kỳ tính thuế.
- Doanh thu chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A4):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng hoá và cung cấp
dịch vụ, phần doanh thu từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất trong kỳ tính thuế.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số A5):
Mã số A5 =Mã số A6
+ Mã số A7 + Mã số A8 + Mã số A9.
Chỉ tiêu này phản
ánh các khoản giảm trừ vào doanh thu bán hàng trong kỳ tính thuế, bao gồm các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại
và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu trong kỳ tính thuế.
a) Chiết khấu
thương mại (Mã số A6):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của tài khoản 521 " Chiết khấu
thương mại" đối ứng với bên Nợ tài khoản 511 trong kỳ tính thuế.
b) Giảm giá hàng
bán (Mã số A7):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của tài khoản 532 "Giảm giá
hàng bán" đối ứng với bên Nợ tài khoản 511 hoặc bên Nợ tài khoản 512 trong
kỳ tính thuế.
c) Hàng bán bị trả
lại (Mã số A8):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của tài khoản 531 "Hàng bán bị
trả lại" đối ứng với bên Nợ tài khoản 511 hoặc bên Nợ tài khoản 512 trong
kỳ tính thuế.
d) Thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp
(Mã số A9):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của các tiểu khoản 3332 "Thuế
tiêu thụ đặc biệt", Tài khoản 3333 "thuế xuất, nhập khẩu" (chi
tiết phần thuế xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ các tài khoản 511, tài khoản 512
và số phát sinh bên Có tài khoản 3331 "Thuế giá trị gia tăng phải nộp"
đối ứng bên Nợ tài khoản 511 trong kỳ tính thuế.
3. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số A10):
Chỉ tiêu này phản
ánh số thu nhập thuần từ hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này dựa vào luỹ kế phát sinh Nợ của tài khoản 515 "Doanh thu hoạt
động tài chính" đối ứng với bên Có tài khoản 911 trong kỳ tính thuế.
- Lãi tiền gửi,
lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm (Mã số A11):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết doanh
thu hoạt động tài chính, phần thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay vốn, thu lãi
bán hàng trả chậm, trả góp.
- Lãi chênh lệch tỷ
giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế (Mã số A12):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết doanh
thu hoạt động tài chính, phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh
trong kỳ tính thuế
- Lãi chênh lệch tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm
cuối năm tài chính (Mã số A13):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết doanh
thu hoạt động tài chính, phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính.
4. Chi phí sản xuất kinh doanh (Mã số A14):
Mã số A14 = Mã số
A15 + Mã số A18 + Mã số A21 + Mã số A26
Chỉ tiêu này là toàn
bộ các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ
tính thuế được xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
a) Giá vốn hàng
bán (Mã số A15):
Chỉ tiêu này phản
ánh giá vốn của hàng hoá, giá thành của thành phẩm tiêu thụ, chi phí trực tiếp
của các dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế, chi phí khác được tính vào hoặc
làm giảm giá vốn hàng bán trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của tài khoản 632 "Giá vốn hàng
bán" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "xác định kết quả kinh
doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí nguyên
liệu, vật liệu, nhiên liệu và một số dịch vụ mua của các tổ chức, cá nhân không
kinh doanh không có hoá đơn, chứng từ theo quy định được lập bảng kê theo mẫu
quy định của Bộ Tài chính (Mã số A16):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là tổng số phát sinh của các Bảng kê mua hàng hoá, dịch vụ của tổ
chức, cá nhân không kinh doanh không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định
mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ tính thuế.
- Giá vốn của đất
chuyển quyền (Mã số A17):
Số liệu để ghi vào
chi tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 632 "Giá vốn
hàng bán", phần chi phí giá vốn của đất chuyển quyền.
b) Chi phí bán
hàng (Mã số A18):
Chỉ tiêu này phản
ánh tổng số chi phí bán hàng đã phân bổ cho hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được dựa vào phần phát sinh bên Có tài khoản 641 "Chi phí bán
hàng" và bên Có tài khoản1422 "Chi phí trả trước" (chi tiết phần
kết chuyển chi phí bán hàng) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới (Mã số A19):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được dựa vào hoá đơn, chứng từ thực chi cho quảng cáo, tiếp thị,
khuyến mại, hoa hồng môi giới phát sinh bên Có tiểu khoản 6417 "Chi phí dịch
vụ" và bên Có tiểu khoản 6418 "Chi phí bằng tiền khác" (phần chi
tiết chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới) đối ứng bên Nợ
tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A20):
Số liệu để ghi vào
chi tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 641 "Chi
phí bán hàng", phần chi phí bán hàng được phân bổ cho hoạt động chuyển quyền
sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
c) Chi phí quản lý
doanh nghiệp (Mã số A21):
Chỉ tiêu này phản
ánh tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp đã phân bổ cho hàng hoá, sản phẩm, dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế .
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được dựa vào luỹ kế số phát sinh bên Có tài khoản 642 "Chi
phí quản lý doanh nghiệp" và bên Có tài khoản 1422 "Chi phí trả trước"
(chi tiết phần kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp) đối ứng bên Nợ tài khoản
911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí tiếp
tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại (Mã số A22):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được căn cứ theo hoá đơn, chứng từ thực chi cho tiếp tân, khánh tiết,
hội họp, giao dich đối ngoại được phản ánh bên Có tài khoản 6428 "Chi phí
bằng tiền khác" (chi tiết chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dich
đối ngoại) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
trong kỳ tính thuế.
- Chi phí cho lao
động nữ (Mã số A23):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được căn cứ theo hoá đơn, chứng từ thực chi cho lao động nữ được
phản ánh bên Có tài khoản 6428 "Chi phí bằng tiền khác" (chi tiết chi
cho lao động nữ) đối ứng bên Nợ tài khoản 911"Xác định kết quả kinh
doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí quản lý
kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt nam
(Mã số A24):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 6428 "Chi phí
khác", phần chi tiết chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài
phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt nam.
- Chi phí chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A25):
Số liệu để ghi vào
chi tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 642 "Chi
phí quản lý doanh nghiệp", phần chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ
cho hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
5. Chi phí tài chính (Mã số A26):
Chỉ tiêu này phản
ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này xác định theo luỹ kế số phát sinh Có của tài khoản 635 "Chi
phí tài chính" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911"Xác định kết quả kinh
doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí lãi tiền
vay dùng cho sản xuất kinh doanh (Mã số A27):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này dựa vào chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết tài khoản
635 "Chi phí tài chính", phần chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất
kinh doanh trong kỳ tính thuế.
- Chi phí từ chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A28):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 635 "Chi
phí tài chính", phần chi phí phân bổ cho hoạt động chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất.
- Lỗ chênh lệch tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm
cuối năm tài chính (Mã số A29):
Số liệu để ghi vào
chi tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 635 "Chi
phí tài chính", phần chi tiết lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính.
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số A30):
Mã số A30 = Mã số
A1 - Mã số A5 + Mã số A10 - Mã số A14 - Mã số A26
- Lợi nhuận từ
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A31):
Mã số A31 = Mã số
A4 - Mã số A17 - Mã số A20 - Mã số A25 - Mã số A28
7. Thu nhập khác (Mã số A32):
Chỉ tiêu này phản
ánh số thu nhập khác phát sinh trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này dựa vào luỹ kế số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 "Thu nhập
khác" đối ứng với bên Có tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
- Thu từ nhượng
bán, thanh lý tài sản (Mã số A33):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập
khác", phần chi tiết thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản.
- Thu nhập từ các
khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ (Mã số A34):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập
khác", phần chi tiết thu nhập từ các khoản nợ phải trả không xác định được
chủ nợ .
- Thu các khoản nợ
phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ kế toán nay đòi được (Mã số A35):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập
khác", phần chi tiết thu các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ kế
toán nay đòi được.
- Thu các khoản
thuế được hạch toán vào chi phí hợp lý đã nộp Ngân sách nhà nước, nay được Ngân
sách nhà nước hoàn lại (Mã số A36):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập
khác", phần chi tiết thu các khoản thuế được hạch toán vào chi phí hợp lý
đã nộp Ngân sách nhà nước, nay được Ngân sách nhà nước hoàn lại.
- Thu nhập từ hoạt
động kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra (Mã số A37):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập
khác", phần chi tiết thu nhập từ hoạt động kinh doanh của những năm trước
bị bỏ sót mới phát hiện ra.
- Thu nhập từ hoạt
động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài (Mã số A38):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập
khác", phần chi tiết thu nhập nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước
ngoài.
- Kết dư cuối năm
các khoản trích trước chi không hết (Mã số A39):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập
khác", phần chi tiết kết dư cuối năm các khoản trích trước chi không hết
theo quy định của pháp luật kế toán.
8. Chi phí khác (Mã số A40):
Chỉ tiêu này phản
ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có tài khoản 811"Chi
phí khác" đối ứng với bên nợ của tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí nhượng
bán, thanh lý tài sản (Mã số A41):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 811 "Chi phí
khác ", phần chi tiết chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản.
9. Lợi nhuận khác (Mã số A42);
Mã số A42 = Mã số
A32 Mã số A40
10. Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số A43):
Chỉ tiêu này phản
ánh tổng số lợi nhuận thực hiện từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác của cơ
sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
Mã số A43 = Mã số
A30 + Mã số A42.
- Lợi nhuận từ hoạt
động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số A44):
Trong kỳ tính thuế,
nếu cơ sở kinh doanh vừa có doanh thu từ hoạt động thuộc diện chịu thuế, vừa có
doanh thu từ các hoạt động không thuộc diện nộp thuế thì phải theo dõi, hạch
toán riêng về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của các hoạt động này.
Trường hợp không
theo dõi riêng được chi phí để xác định lợi nhuận của hoạt động không thuộc diện
chịu thuế thì cơ sở kinh doanh xác định lợi nhuận của hoạt động kinh doanh
không chịu thuế trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận trước thuế nhân (x) với tỷ lệ
doanh thu của hoạt động không thuộc diện chịu thuế so với tổng doanh thu của cơ
sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
B. Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
1. Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số B1)
Chỉ tiêu này phản
ánh toàn bộ khoản được ghi nhận theo pháp luật kế toán, nhưng chưa phù hợp với
quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, nên phải điều chỉnh lại theo Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp và làm tăng điều chỉnh do tăng tổng lợi nhuận trước
thuế so với báo cáo tài chính.
Mã số B1= Mã số B2
+ Mã số B3 + Mã số B4 + Mã số B5 + Mã số B6 + Mã số B7 + Mã số B8 + Mã số B9
+Mã số B11 + Mã số B12+ Mã số B13 + Mã số B14 + Mã số B15 + Mã số B16 + Mã số
B17 + Mã số B18 + Mã số B19 + Mã số B20 + Mã số B21 + Mã số B22.
a) Chênh lệch điều
chỉnh tăng doanh thu (Mã số B2):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được xác định là các khoản tăng doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế trong các trường hợp:
- Tổng số các khoản
doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh phải xác định là doanh thu để tính thu nhập chịu thuế theo quy định của
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, nhưng chưa đủ điều kiện để được ghi nhận doanh
thu theo quy định của pháp luật kế toán (ví dụ doanh thu trả tiền trước cho nhiều
năm theo quy định của Luật thuế thu nhập phải xác định doanh thu để tính thu nhập
chịu thuế theo doanh thu trả tiền một lần, nhưng theo chuẩn mực kế toán phần
doanh thu trả trước cho các kỳ tính thuế sau phải hạch toán vào doanh thu chưa
thực hiện);
- Các khoản được
giảm trừ doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu hoạt động
tài chính theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được loại trừ khỏi doanh thu để
tính thu nhập chịu thuế (ví dụ: các khoản chiết khấu thương mại được giảm trừ
doanh thu theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được giảm trừ doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập).
b) Thu nhập liên
quan đến tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ không tính trong doanh thu (Mã số B3)
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là các khoản thu nhập cơ sở kinh doanh được hưởng liên quan đến
tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ không tính trong doanh thu như: khoản thưởng cho dịch
vụ bốc xếp giải phóng tàu nhanh; thưởng do giao hàng hoá, cung cấp dịch vụ đúng
thời hạn...
c) Chi phí khấu
hao TSCĐ vượt mức khấu hao được tính vào chi phí theo chế độ quy định hoặc
không được tính vào chi phí hợp lý theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp (Mã số B4):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là số khấu hao cơ sở kinh doanh đã trích và tính vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế, nhưng không được tính vào chi phí hợp lý để
tính thu nhập chịu thuế trong các trường hợp sau:
- Số khấu hao
trích vượt mức khấu hao được tính vào chi phí hợp lý quy định của chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:
Theo Chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì các
quy định trong Bản chế độ này chỉ bắt buộc đối với các doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ từ 51% cổ phần trở lên, còn các cơ sở kinh doanh khác chỉ bắt buộc phải
áp dụng xác định mức khấu hao tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập
doanh nghiệp. Do đó, khi xảy ra trường hợp các cơ sở kinh doanh xác định mức
trích khấu hao tính vào chi phí sản xuất kinh doanh cao hơn mức khấu hao quy định
thì số khấu hao đã trích vượt mức khấu hao theo chế độ quy định không được xác
định vào chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp.
- Số khấu hao của
các tài sản cố định dùng trong sản xuất, kinh doanh, nhưng không có hoá đơn, chứng
từ hợp pháp và các giấy tờ khác chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu của cơ sở
kinh doanh.
- Số khấu hao của
các TSCĐ không được tính vào chi phí hợp lý như: tài sản cố định đã khấu hao hết
giá trị, nhưng vẫn tiếp tục sử dụng cho sản xuất, kinh doanh...
- Số khấu hao TSCĐ
phải điều chỉnh lại do xác định nguyên giá TSCĐ không phùhợp với giá trị thực tế
trên thị trường.
d) Chi phí nguyên
liệu, vật liệu, nhiên liệu vượt định mức tiêu hao hợp lý (Mã số B5):
Theo quy định của
chế độ kế toán thì các khoản hao hụt nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu trong định
mức được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
Theo quy định tại
khoản 2, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2001 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì giám đốc cơ sở kinh doanh
phải tự xây dựng định mức tiêu hao vật tư và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
định mức tiêu hao vật tư đã xây dựng.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là giá trị vật tư hao hụt vượt định mức do cơ sở kinh
doanh tự xây dựng và đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.
Trường hợp cơ sở kinh doanh không xây dựng định mức tiêu hao vật tư thì số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này là toàn bộ số vật tư đã tiêu hao trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
đ) Chi phí trả lãi
tiền vay vượt mức khống chế (Mã số B6);
Theo quy định của
pháp luật kế toán thì toàn bộ chi phí trả lãi tiền vay thực tế phát sinh được
được hạch toán vào bên Có tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với
bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
Theo quy định tại
khoản 7, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì chi phí trả lãi tiền vay
vốn của các đối tượng khác không phải vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng khác,
tổ chức kinh tế được khống chế ở mức tối đa không quá 1,2 lần mức lãi suất cho
vay của ngân hàng thương mại có quan hệ thanh toán với cơ sở kinh doanh tại thời
điểm vay nhận tiền vay theo hợp đồng vay đã ký kết và các khoản chi phí trả lãi
tiền vay để góp vốn pháp định, vốn điều lệ của các doanh nghiệp đều không được
tính vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là phần trả lãi tiền vay phải trả cho các tổ chức, cá nhân
không phải là ngân hàng, tổ chức tín dụng khác và tổ chức kinh tế vượt trên mức
khống chế 1,2 lần mức lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại có quan hệ
thanh toán với cơ sở kinh doanh tại thời điểm vay nhận tiền vay theo hợp đồng
vay đã ký kết và phần chi phí trả lãi tiền vay để góp vốn pháp định, vốn điều lệ
mà cơ sở kinh doanh đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế.
e) Chi phí quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại.....(Mã số
B7):
Theo quy định của
chế độ tài chính thì các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp
tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội
nghị và các loại chi phí khác có hoá đơn chứng từ hợp lệ được tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh theo số thực chi.
Theo quy định tại
khoản 11, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối ngoại,
chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác có hoá đơn, chứng
từ hợp pháp gắn với kết quả kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý, nhưng
không vượt quá 10% tổng các khoản chi phí hợp lý từ khoản 1 đến khoản 10 của Điều
5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Đối với hoạt động kinh doanh
thương nghiệp, tổng chi phí hợp lý xác định mức khống chế không bao gồm giá vốn
mua vào của hàng bán ra.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là phần chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân,
khánh tiết, hội họp, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi
phí hội nghị và các loại chi phí khác vượt mức khống chế 10% theo quy định trên
mà cơ sở đã hạch toán vào bên Có tài khoản 6418 (chi tiết chi phí quảng cáo, tiếp
thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới) hoặc bên Có tài khoản 6428 (chi tiết tính
chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại) đối ứng với bên Nợ
tài khoản 911"Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
Ví dụ:
Cơ sở kinh doanh
hoạt động kinh doanh thương nghiệp có:
- Chi phí quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại...thực tế phát sinh là 450 triệu
- Tổng chi phí
(không gồm giá vốn hàng bán) là 4.000 triệu
- Chi phí quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại...được khống chế tính vào chi phí hợp lý là: 4.000
triệu x 10% = 400 triệu
- Phần chi phí quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại ...vượt mức khống chế theo quy định là: 450 triệu -
400 triệu = 50 triệu.
Số liệu ghi vào
dòng tương ứng tại cột (4) chỉ tiêu này là phần chi phí quảng cáo, tiếp thị,
khuyến mại
vượt mức quy định 50 triệu.
g) Các khoản chi
phí trích trước vào chi phí nhưng thực tế không chi hết (Mã số B8):
Theo quy định tại
khoản 2, Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí trích
trước được tính vào chi phí hợp lý như sửa chữa lớn tài sản cố định; Phí bảo
hành sản phẩm hàng hoá, công trình xây dựng và các khoản trích trước, nếu chi
không hết thì phần chênh lệch giữa số đã trích và số thực tế chi không hết
không được tính vào chi phí hợp lý.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 142 "Chi phí trích trước"
cuối kỳ tính thuế.
Ví dụ: Cơ sở kinh
doanh A hoạt động trong ngành vận tải trong năm có tiến hành trích trước khoản
chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định. Số liệu kế toán phản ánh:
- Số thực trích là
325 triệu
- Số thực chi về sửa
chữa lớn tài sản cố định là 235 triệu
- Số còn dư cuối kỳ
là 90 triệu.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là phần còn lại không chi hết 90 triệu đồng.
h) Các khoản chi
không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định (Mã số B9):
Theo quy định tại
khoản 3, Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí có chứng
từ chi được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh, nhưng
chứng từ chi không đảm tính hợp pháp theo chế độ quy định thì không được tính
vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này toàn bộ các khoản chi phí có chứng từ chi, được phản ánh
trong hệ thống sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh, nhưng chứng từ chi không đảm
bảo tính hợp pháp theo quy định trong kỳ tính thuế.
- Chi phí chuyển
quyển sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số B10):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là tổng các khoản chi liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất có chứng từ chi đã hạch toán vào bên Có của các tài khoản tài
khoản 632 "Giá vốn hàng bán", tài khoản 635 "chi phí tài
chính", tài khoản "641"Chi phí bán hàng" hoặc tài khoản 642
"Chi phí quản lý doanh nghiệp" đã kết chuyển đối ứng với bên Nợ tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế, nhưng chứng
từ chi không đảm bảo tính hợp pháp theo quy định.
i) Các khoản tiền
phạt vi phạm chế độ quản lý nhà nước (Mã số B11):
Theo quy định tại
khoản 4, Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản phạt do vi phạm
chế độ quản lý nhà nước quy định không được tính vào chi phí hợp lý như: Tiền
phạt vi phạm luật giao thông; Phạt vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh; Phạt vay
nợ quá hạn; Phạt vi phạm chế độ kế toán thống kê; Phạt vi phạm hành chính về thuế;
Các khoản phạt vi phạm hành chính khác.
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là tổng số các khoản chi tiền phạt vi phạm chế độ quản lý nhà nước
cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo các các
biên lai, chứng từ nộp tiền phạt cho các cơ quan quản lý nhà nước.
k) Các khoản chi
không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế (B12):
Theo quy định tại
khoản 5 Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi không liên
quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế không được tính vào
chi phí như: chi về đầu tư xây dựng cơ bản; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã
hội và ủng hộ địa phương (trừ trường hợp đã có quy định của Chính phủ cho tính
vào chi phí kinh doanh); chi từ thiện và các khoản chi khác không liên quan đến
doanh thu, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này dựa vào các chứng từ chi các khoản chi phí nêu trên mà cơ sở kinh
doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế, nay phải
loại trừ khi xác định chi phí hợp lý theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
l) Chi phí tiền
lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá
thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng
quản trị, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (Mã số B13):
Theo quy định tại
khoản 1, Điều 6 Nghị định số164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì không được tính vào chi
phí hợp lý các khoản: chi phí tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư
nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả
cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị, công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là toàn bộ các khoản chi phí tiền lương, tiền công cho các
đối tượng nêu trên mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ tính thuế, nhưng không được tính vào chi phí hợp lý.
m) Tiền lương, tiền
công do cơ sở kinh doanh không thực hiện đúng chế độ hợp đồng lao động (Mã số
B14):
Theo quy định khoản
1. Điều 6 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cơ sở kinh doanh (trừ
doanh nghiệp nhà nướctrả lương theo hợp đồng lao động, nhưng việc trả tiền
lương phải thực hiện đúng chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật
về lao động và không được tính vào chi phí hợp lý các khoản tiền lương, tiền
công đã trả không dúng chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao
động.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là phần tiền lương, tiền công cơ sở kinh doanh đã trả
không đúng chế độ hợp đồng lao động thì không được tính chi phí hợp lý được trừ
để tính thu nhập chịu thuế.
n) Chi tiền ăn giữa
ca vượt mức quy định (Mã số B15):
Theo quy định tại
khoản 3.c, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh được
tính vào chi phí hợp lý khoản chi phí tiền ăn giữa ca cho mỗi người lao động,
nhưng mức chi cho mỗi người không vượt quá mức lương tối thiểu do Nhà nước quy
định đối với công chức.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này được xác định là tổng mức chi tiền giữa ca cơ sở kinh
doanh đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế vượt mức
lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức.
0) Các khoản chi
do nguồn kinh phí khác tài trợ (Mã số B16)
Theo quy định tại
khoản 6, Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp không được tính vào chi phí hợp
lý các khoản chi do nguồn kinh phí khác tài trợ như: chi sự nghiệp; chi ốm đau,
thai sản
Do dó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này được dựa vào các chứng từ chi các khoản chi này mà doanh
nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.
p) Chi trang phục
vượt mức quy định (Mã số B17):
Theo quy định tại
khoản 5.b, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh có
quy định mặc trang phục thống nhất tại nơi làm việc được tính vào chi phí hợp
lý tiền mua sắm, may đo trang phục, nhưng mức chi tối đa cho mỗi người lao động
không quá 500.000 đồng/năm.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là tổng số tiền chi trang phục cho mỗi người lao động vượt
mức 500.000 đồng/năm.
q) Chi cho lao động
nữ vượt mức quy định (Mã số B18):
Khoản 6.a, Điều 5
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã quy định cụ thể định mức chi cho lao động
nữ được tính vào chi phí hợp lý.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này được xác định là tổng số chi cho lao động nữ vượt mức quy
định trên mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ tính thuế.
r) Chi phí do công
ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định (Mã số B19)
Khoản 13, Điều 5
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã quy định cụ thể định mức chi phí quản
lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài được phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt
Nam.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là số chi phí quản lý kinh doanh công ty ở nước ngoài phân
bổ vượt mức theo quy định trên mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.
s) Số chưa hoàn nhập
các khoản dự phòng theo chế độ quy định (Mã số B20).
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là các khoản chênh lệch về: dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã tính
vào chi phí kinh doanh cao hơn mức giảm giá thực tế phát sinh, nhưng chưa hoàn
nhập để giảm trừ "giá vốn hàng bán"; dự phòng phải thu khó đòi đã
tính vào chi phí kinh doanh cao hơn số nợ phải thu khó đòi thực tế phát sinh,
nhưng chưa hoàn nhập để giảm trừ "Chi phí quản lý doanh nghiệp"; dự
phòng tợ cấp mất việc làm đã tính vào chi phí kinh doanh cao hơn số thực tế
chi, nhưng chưa hoàn nhập để giảm trừ "Chi phí quản lý doanh nghiệp";
dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, đầu tư dài hạn đã tính vào chi phí kinh
doanh cao hơn mức giảm giá thực tế phát sinh, nhưng chưa hoàn nhập để giảm trừ
chi phí kinh doanh "Chi phí tài chính".
t) Lỗ chênh lệch tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm
cuối năm tài chính (Mã số B21):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kể toán chi tiết chi phí
tài chính, phần lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có
nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính.
v) Các khoản điều
chỉnh tăng lợi nhuận trước thuế khác (Mã số B22):
Các khoản khác
ngoài các khoản đã liệt kê trên được thể hiện trên hệ thống sổ kế toán của cơ sở
kinh doanh trong kỳ tính thuế, nay phải điều chỉnh lại theo Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp và làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế.
2. Điều chỉnh làm giảm tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số B23):
Mã số B23 = Mã số
B24 + Mã số B25 + Mã số B26 + Mã số B27 + Mã số B28
Chỉ tiêu này là tổng
các khoản làm tổng giảm lợi nhuận truớc thuế đã được phản ánh trong hệ thống sổ
sách kế toán của doanh nghiệp so với các quy định của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp.
a) Các khoản nợ phải
trả đã xoá sổ tính vào thu nhập chịu thuế khác, nay phải trả do xác định được
chủ (Mã số B24):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là chứng từ chi trả các khoản nợ phải trả đã hạch toán vào thu nhập
được ghi vào chỉ tiêu mã số A34 của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
của các kỳ tính thuế trước và tại kỳ tính thuế này xác định được chủ nợ.
b) Các khoản chi
phí của doanh thu đã điều chỉnh tăng (Mã số B25):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là toàn bộ chi phí có hoá đơn, chứng từ hợp pháp đã tạo ra khoản
doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu "chênh lệch điều chỉnh tăng
doanh thu" (Mã số B2 của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp).
c) Thu nhập của
các hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số B26):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được lấy từ số liệu đã được ghi vào chỉ tiêu Mã số A44 của Tờ khai
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
d) Lãi chênh lệch
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm
cuối năm tài chính (Mã số B27):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kể toán chi tiết doanh
thu hoạt động tài chính, phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính.
đ) Các khoản điều
chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác (Mã số B28):
Chỉ tiêu này phản
ánh các khoản phải điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trên sổ
sách kế toán của cơ sở kinh doanh so với Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ngoài
các khoản phải điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu có mã số từ B24 đến mã số B27
của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Lỗ các năm trước chuyển sang (Mã số B29):
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là tổng số lỗ của các năm trước chuyển sang được xác định tại Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Lỗ của hoạt động
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của các năm trước chuyển sang
(Mã số B30):
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là tổng số lỗ của hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất các năm trước chuyển sang được xác định trong bản kế hoạch chuyển lỗ của
cơ sở kinh doanh đăng ký với cơ quan thuế theo Phụ lụcsố 01 ban hành kèm theo Tờ
khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
4.Tổng thu nhập chịu thuế (Mã số B31):
Mã số B31 = Mã số
A43 - Mã số A44 + Mã số B1- Mã số B23 - Mã số B29
- Thu nhập từ chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số B32):
Mã số B32 = Mã số
A31 + Mã số B10 - Mã số B30
C. Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
(Mã số C1):
Mã số C1 = Mã số
B31 : (Mã số A1- Mã số A2 + Mã số A10 + Mã số A32)
D. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế:
Căn cứ vào Tổng
thu nhập chịu thuế đã xác định, cơ sở kinh doanh tự xác định số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp như
sau:
1. Thuế thu nhập
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính thuế (Mã số D1):
Cơ sở kinh doanh
phải theo dõi hạch toán riêng các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước và
hoạt động chuyển quyền sử dụng đất và xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ tính thuế theo các nội dung cụ thể tại Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào
tờ khai này là tổng số thuế phải nộp phát sinh trong kỳ tính thuế đã được xác định
tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Thuế thu nhập
đã tạm nộp các quý trong kỳ tính thuế (Mã số D2):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là tổng số thuế đã nộp theo các Giấy nộp tiền hoặc Biên lai nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp mà cơ sở kinh doanh phải gửi kèm theo Tờ khai quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp (điểm 2, mục Đ).
- Thuế thu nhập từ
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số D3):
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là tổng số thuế đã nộp của hoạt động chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất theo các Giấy nộp tiền hoặc Biên lai nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp mà cơ sở kinh doanh phải gửi kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp (điểm 2, mục Đ).
3. Thuế thu nhập
được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4):
Cơ sở kinh doanh tự
xác định các điều kiện được miễn thuế, giảm thuế, thuế suất ưu đãi, thời hạn áp
dụng thuế suất ưu đãi, mức miễn giảm thuế và thời gian miễn, giảm thuế theo các
nội dung cụ thể tại các Phụ lục (từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 13) ban hành
kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là tổng số các khoản thuế TNDN được miễn, giảm đã xác định được
theo các Phụ lục nêu trên.
4. Số thuế thu nhập
doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ (Mã số D5):
Cơ sở kinh doanh
có các khoản thu nhập nhận được ở nước ngoài chuyển về Việt Nam thì phải xác định
lại khoản thu nhập thu được trước khi nộp thuế tại nước ngoài và xác định số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng
với mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao nhất mà cơ sở kinh doanh đang
áp dụng và được trừ số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài. Nếu số thuế thu nhập
đã nộp ở nước ngoài lớn hơn số thuế phải nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
thì số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ tối đa bằng mức thuế phải nộp theo Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp thu nhập nhận được từ nước ngoài đã ký
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy
định khác về cách xác định số thuế được trừ thì thực hiện theo quy định của Hiệp
định đó.
Cơ sở kinh doanh
xác định số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ theo các nội dung cụ thể
tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ đã
được xác định tại cột số (9) Phụ lục số 13 nêu trên hoặc theo quy định của Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết có
quy định khác về cách xác định số thuế được trừ.
5. Thuế thu nhập
còn phải nộp trong kỳ tính thuế (Mã số D6):
Mã số D6 = Mã số
D1- Mã số D2- Mã số D4 - Mã số D5 (nếu kết quả là số dương).
6. Thuế thu nhập
đã nộp thừa trong kỳ tính thuế (Mã số D7):
Mã số D7 = Mã số
D1- Mã số D2- Mã số D4 - Mã số D5 (nếu kết quả là số âm).
Đ- Phụ lục và các tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế gửi
kèm tờ khai:
- Các Phụ lục (từ
số 01 đến số...) ban hành kèm theo Tờ khai này là bộ phận không tách rời của Tờ
khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định các chỉ tiêu số lỗ từ
các năm trước chuyển sang (Mã số B29), số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
phát sinh trong kỳ tính thuế (Mã số D1), số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn,
giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4), số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ trong
kỳ tính thuế (Mã số D5).
- Cơ sơ kinh doanh
gửi cho cơ quan thuế có các tài liệu được liệt kê tại mục Đ của Tờ khai quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì phải gửi tích dấu (x) vào ô q ở đằng trước.
Các tài liệu nêu tại
điểm 1, điểm 5, điểm 9 và điểm 10 mục Đ của Tờ khai này, cơ sở kinh doanh phải
gửi cho cơ quan thuế kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bản
chính có người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên và đóng dấu.
Các tài liệu tại
các điểm ngoài các điểm nêu trên (nếu có), cơ sở kinh doanh khi gửi cho cơ quan
thuế kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp Bản pho tô cóp pi
có đóng dấu sao y bản chính của cơ sở kinh doanh. Riêng các tài liệu nêu tại điểm
11, mục Đ (nếu có) thì phải liệt kê chi tiết kèm theo Tờ khai quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp và đánh số thứ tự theo từng văn bản tài liệu gửi kèm theo
(từ 11 đến số....).