|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 195/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
Số hiệu:
|
195/2011/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Phí thử nghiệm khí thải với phương tiện GT
Từ ngày 15/02/2012, áp dụng phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu với mức phí thấp nhất từ 700.000 đồng đến 110.200.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).Đây là nội dung chính trong Thông tư 195/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu, ban hành ngày 26/12/2011.
Theo đó, phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu xăng sẽ chịu mức phí thấp nhất là 700.000 đồng và cao nhất là 44.700.000 đồng; đối với ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu diezen có mức phí từ 2.600.000 đồng đến 26.400.000 đồng.
Phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 3, 4, 5 đối với động cơ ô tô hạng nặng từ 3.300.000 đồng đến 110.200.000 đồng. Đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có hai bánh có mức phí từ 700.000 đến 23.500.000 đồng…
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2012.
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
195/2011/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ THỬ NGHIỆM KHÍ THẢI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ SẢN XUẤT,
LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU
Căn cứ Pháp lệnh
phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định
số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10/10/2005 quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn
khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Quyết định
số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lộ
trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu mới;
Sau khi có ý kiến
của Bộ Giao thông Vận tải tại công văn số 6759/BGTVT-TC ngày 20/10/2011;
Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thử nghiệm khí thải đối với phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm
vi điều chỉnh của Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10/10/2005 quy định lộ
trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ và Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô
tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, khi kiểm tra thử nghiệm
tiêu chuẩn khí thải theo quy định phải nộp phí thử nghiệm khí thải cho
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Các loại xe cơ giới
đặc chủng của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh không
thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi của
Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Phép thử
là một quá trình thử nghiệm khí thải được thực hiện trong phòng thử nghiệm theo
quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc gia về khí thải để
đánh giá mức thải vào môi trường từ xe cơ giới của một hoặc một số chất ô nhiễm
tùy theo mục đích kiểm tra khí thải cụ thể. Trong phạm vi Thông tư này có các
phép thử như sau:
- Phép thử loại 1:
Phép thử để kiểm tra khối lượng trung bình của khí thải ở đuôi ống xả sau khi khởi
động động cơ ở trạng thái nguội;
- Phép thử loại 2:
Phép thử để kiểm tra nồng độ hoặc khối lượng trung bình của các chất khí CO
và/hoặc HC ở chế độ tốc độ không tải nhỏ nhất của động cơ;
- Phép thử loại 3:
Phép thử để kiểm tra khí thải từ cacte động cơ;
- Phép thử loại 4:
Phép thử kiểm tra bay hơi nhiên liệu;
- Phép thử theo
chu trình 13 chế độ: Chu trình thử gồm 13 chế độ làm việc ổn định của động cơ;
- Phép thử theo
chu trình 16 chế độ (ESC): Chu trình thử gồm 16 chế độ làm việc ổn định của động
cơ, trong đó có 3 chế độ thử cuối do cơ sở thử nghiệm chọn;
- Phép thử đáp ứng
tải (ELR): Chu trình thử gồm một chuỗi các bước thử có tải ở các tốc độ không đổi
của động cơ;
- Phép thử chu
trình chuyển tiếp (ETC): Chu trình thử gồm 1.800 chế độ làm việc của động cơ được
thực hiện chuyển tiếp rất nhanh từng giây một.
- Phép thử độ
khói: Phép thử kiểm tra độ khói của động cơ khi thử riêng động cơ hoặc khi thử
động cơ lắp trên ô tô.
2. Cacte động
cơ là các khoang trong hoặc ngoài động cơ được thông với bình hứng dầu bôi
trơn bằng các ống dẫn bên trong hoặc ngoài động cơ, các loại khí và hơi trong
cacte có thể thoát ra ngoài qua các ống dẫn đó.
3. Khối lượng
toàn bộ còn được gọi là khối lượng toàn bộ lớn nhất, là khối lượng lớn nhất
cho phép của xe về mặt kỹ thuật do cơ sở sản xuất quy định.
4. Xe máy
là phương tiện chạy bằng động cơ có hai, ba hoặc bốn bánh, vận tốc thiết kế lớn
nhất không vượt quá 50 km/h và nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung
tích làm việc của xi lanh không lớn hơn 50 cm3;
5. Mô tô là
phương tiện chạy bằng động cơ có hai, ba hoặc bốn bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất
vượt quá 50 km/h, hoặc nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm
việc của xi lanh lớn hơn 50 cm3;
6. Ô tô hạng nhẹ
là ô tô có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 3.500 kg, có ít nhất bốn bánh;
7. Ô tô hạng nặng
là ô tô có khối lượng toàn bộ lớn hơn 3.500 kg, có ít nhất bốn bánh;
8. Động cơ ô tô
hạng nặng là động cơ ô tô được sử dụng (lắp) trên ô tô hạng nặng.
9. Mức tiêu chuẩn
khí thải và lộ trình áp dụng Euro 2 thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày
10/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu
chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Mức tiêu chuẩn khí
thải và lộ trình áp dụng Euro 3, Euro 4, Euro 5 thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với
xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí thử
nghiệm khí thải được thực hiện theo quy định tại Biểu phí thử nghiệm khí
thải ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp phải dừng
phép thử do nguyên nhân từ phía tổ chức, cá nhân đăng ký thử nghiệm khí thải
thì tổ chức, cá nhân này phải nộp 50% mức thu phí của phép thử tương ứng.
Các chi phí cần
thiết phát sinh khi thử đặc tính động cơ và chi phí khác phát sinh trong
quá trình thử nghiệm khí thải do tổ chức, cá nhân yêu cầu thử nghiệm
khí thải chi trả theo thoả thuận với đơn vị thử nghiệm khí thải.
Điều 4. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Cục Đăng kiểm
Việt Nam tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thử nghiệm khí thải theo quy
định tại Thông tư này.
2. Đối tượng nộp
phí phải nộp một lần toàn bộ số tiền phí khi nộp hồ sơ yêu cầu thử nghiệm khí
thải.
3. Phí thử
nghiệm khí thải là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan
thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được
và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định
của pháp luật.
4. Các nội dung
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không
hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư
số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2012.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ THỬ NGHIỆM
KHÍ THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 195 ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính)
TT
|
Nội
dung thu
|
Mức
thu
(đồng/phép
thử/lần)
|
I
|
Phí thử nghiệm khí thải
tiêu chuẩn Euro 2 đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự:
|
|
1
|
Mô tô, xe máy và các loại
xe tương tự có hai bánh:
|
|
|
Phép thử loại 1
|
18.500.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
23.500.000
|
2
|
Mô tô, xe máy và các loại
xe tương tự có ba bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
19.400.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
24.700.000
|
3
|
Mô tô, xe máy và các loại
xe tương tự có bốn bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
20.400.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
25.900.000
|
II
|
Phí thử nghiệm khí thải
tiêu chuẩn Euro 2 đối với ô tô
|
|
1
|
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng
nhiên liệu xăng
|
|
|
Phép thử loại 1
|
24.000.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử loại 3
|
3.300.000
|
|
Phép thử loại 4
|
44.700.000
|
2
|
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng
nhiên liệu điêzen
|
|
|
Phép thử loại 1
|
26.400.000
|
|
Phép thử độ khói trên ô tô ở
chế độ toàn tải
|
13.200.000
|
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia
tốc tự do
|
2.600.000
|
3
|
Động cơ hạng nặng
|
|
|
Phép thử khí thải động cơ (chu
trình 13 chế độ)
|
89.600.000
|
|
Phép thử độ khói động cơ ở chế
độ toàn tải
|
19.100.000
|
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia
tốc tự do
|
3.300.000
|
III
|
Phí thử nghiệm khí thải
tiêu chuẩn Euro 3,4,5 đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự:
|
|
1
|
Mô tô, xe máy và các loại
xe tương tự có hai bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
19.700.000
|
|
Phép thử loại 2
|
1.400.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
23.500.000
|
2
|
Mô tô, xe máy và các loại
xe tương tự có ba bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
20.700.000
|
|
Phép thử loại 2
|
1.400.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
24.700.000
|
3
|
Mô tô, xe máy và các loại
xe tương tự có bốn bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
21.700.000
|
|
Phép thử loại 2
|
1.400.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
25.900.000
|
IV
|
Phí thử nghiệm khí thải
tiêu chuẩn Euro 3, 4, 5 đối với ô tô
|
|
1
|
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng
nhiên liệu xăng
|
|
|
Phép thử loại 1
|
24.000.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử loại 3
|
3.300.000
|
|
Phép thử loại 4
|
68.000.000
|
2
|
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng
nhiên diesel
|
|
|
Phép thử loại 1
|
26.400.000
|
|
Phép thử độ khói trên ô tô ở
chế độ toàn tải
|
13.200.000
|
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia
tốc tự do
|
2.600.000
|
3
|
Động cơ hạng nặng
|
|
|
Phép thử khí thải động cơ (chu
trình 16 chế độ)
|
110.200.000
|
|
Phép thử đáp ứng tải
|
43.000.000
|
|
Phép thử theo chu trình chuyển
tiếp
|
68.100.000
|
|
Phép thử độ khói động cơ ở chế
độ toàn tải
|
19.100.000
|
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia
tốc tự do
|
3.300.000
|
Ghi chú: Mức phí quy
định trong Biểu này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng./.
Thông tư 195/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------
|
No.:
195/2011/TT-BTC
|
Hanoi, December 26, 2011
|
CIRCULAR GUIDING
THE REGULATIONS ON THE COLLECTION, PAYMENT AND MANAGEMENT OF EXHAUST TEST FEES
FOR MANUFACTURED, ASSEMBLED AND IMPORTED ROAD MOTOR VEHICLES Pursuant to the Ordinance on
Charges and fees No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001; Pursuant to the Government's
Decree No. 57/2002/ND-CP of June 03, 2002 detailing the implementation of the
Ordinance on Charges and fees; Pursuant to the Government's
Decree No. 24/2006/ND-CP of March 06, 2006 amending, supplementing a number of
articles of the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 03, 2002
detailing the implementation of the Ordinance on Charges and fees; Pursuant to the Government's
Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008 detailing functions, tasks,
powers and the organizational structure of the Ministry of Finance; Pursuant to the Prime
Minister’s Decision No. 249/2005/QD-TTg of October 10, 2005 prescribing the
roadmap for the application of the exhaust standards to road motor vehicles and
the Prime Minister’s Decision No. 49/2011/QD-TTg of September 01, 2011
prescribing the roadmap for the application of the exhaust standards to
manufactured, assembled and imported cars and motorcycles Upon receiving the proposal
of the Ministry of Transport in the Official dispatch No. 6759/BGTVT-TC of
October 20, 2011; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Fee payers Organizations, individuals
manufacturing, assembling and importing means of road motor transport within
the scope of regulation of the Prime Minister’s Decision No. 249/2005/QD-TTg of
October 10, 2005 prescribing the roadmap for the application of the exhaust
standards to road motor vehicles, and the Prime Minister’s Decision No.
49/2011/QD-TTg of September 01, 2011 prescribing the roadmap for the
application of the exhaust standards to manufactured, assembled and imported
brand-new cars and motorbikes, must pay exhaust test fees to the Vietnam
Register for the exhaust standard test according to regulations. Specialized military, police
motor vehicles serving National defense and security are not subject to this
Circular. Article 2. Interpretation of
terms Within this Circular, a number
of terms are construed as follows: 1. Test means a process of
exhaust test conducted in laboratory under the provisions of national technical
regulations or national standards of exhaust to assess the extent of exhaust
emitted from motor vehicles to the environment regarding one or a number of
pollutants depending on the exhaust test objectives. Within this Circular,
tests are categorized as follows: - Test Category 1: testing the
average volume of exhaust at the end of the exhaust pipe after starting the
idle engine; - Test Category 2: checking the
density or average volume of CO and/or HD at the minimum no load speed of the
engine. - Test Category 3: testing the
exhaust from the engine crankcase ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Test under 13-mode cycle: the
cycle of test includes 13 stable operation modes of the engine. - Test under 16-mode cycle
(European Stationary Cycle - ESC): the cycle of test includes 16 stable
operation modes of the engine, 3 of the last modes are selected by the tester; - European Load Response (ELR)
test: the test cycle includes a series of tests at various static loading
speeds of the engine. - Transient Cycle test (European
Transient Cycle – ETC): the test cycle includes 1,800 engine operation modes
being switched rapidly every second. - Exhaust smoke density test:
testing the exhaust smoke density of the engine when being tested separately or
on cars. 2. Crankcase means cavities
inside or outside the engine connected to the lubricant vessel by pipes inside
or outside the engine. Air and gases in the crankcase can be emitted through
those pipes. 3. Total weight, also known as
maximum total weight, means the technical permissible maximum -weight of the
vehicle prescribed by the manufacturer. 4. Motorbike means road vehicles
run by engines with two, three or four wheels. The maximum design speed does
not exceed 50km/h; the cylinder capacity of the driving engine being internal
combustion engine does not exceed 50 cm3 5. Motorcycle means road
vehicles run by engine with two, three or four wheels, the maximum design speed
above 50km/h, the cylinder capacity of the driving engine being internal
combustion engine above 50 cm3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7. Heavy-duty car means cars
with the total weight above 3,500 kg and at least 4 wheels; 8. Heavy-duty car engine means
car engines used (installed) on heavy-duty cars. 9. The exhaust standard limit
and the roadmap for the application of Euro 2 are implemented in accordance
with the provisions in Article 4, Article 5, Article 6 and Article 7 of the
Prime Minister’s Decision No. 249/2005/QD-TTg of October 10, 2005 prescribing
the roadmap for the application of the exhaust standards to road motor
vehicles. The exhaust standard limit and
the roadmap for the application of Euro 3, Euro 4, Euro 5 are implemented in
accordance with the provisions in Article 3, Article 4 of the Prime Minister’s
Decision No. 49/2011/QD-TTg of September 01, 2011 prescribing the roadmap for
the application of the exhaust standards to manufactured, assembled and
imported brand-new cars and motorbikes. Article 3. Fee rates The fee rates for exhaust test
must comply with the provisions in the Table of exhaust test fees promulgated
together with this Circular. In case of terminating the test
on account of the organizations, individuals requesting the exhaust test, such
organizations and individuals must pay 50% of the fee rate of the corresponding
test. Necessary expenses arising
during the engine property test and other expenses arising during the exhaust
test shall be paid by organizations, individuals requesting the exhaust test
under the agreement with the exhaust testing units. Article 4. Organizing the
collection, payment, management and use of fees ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Fee payers must make lump-sum
payment of the fee upon applying for the exhaust test. 3. Exhaust test fee does not
belong to the State budget, collecting agencies are responsible to pay tax as
prescribed by law regarding the collected fees and entitled to manage, use the
collected fees after making tax payment as prescribed by law. 4. Contents relating to the
collection, payment management and use of fees, and the publication of the
regulation on fee collection not guided in this Circular shall be implemented
in accordance with the guidance in the Ministry of Finance’s Circular No.
63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of law provisions on
charges and fees; the Ministry of Finance’s Circular No. 45/2006/TT-BTC of May
25, 2006 amending, supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24,
2002; the Circular No. 28/2011/TT-BTC of February 28, 2011 of the Ministry of
Finance guiding the implementation of a number of articles of the Law on Tax
administration, guiding the implementation of the Government's Decree No.
85/2007/ND-CP of May 25, 2007 and the Government's Decree No. 106/2010/ND-CP of
October 28, 2010. Article 5. Organizing the
implementation 1. This Circular takes effect
from February 15, 2012. 2. Organizations,
individuals are recommended to have promptly feedbacks on any obstruction
during the course of implementation to the Ministry of Finance for studying and
guiding./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 TABLE OF
EXHAUST TEST FEES
(Promulgated together with the Ministry of Finance’s Circular No.
195/2011/TT-BTC of December 26, 2011) No. Contents Fee
rates (VND/test/time) I Fees for exhaust test on
motorbikes, motorcycles and similar vehicles under Euro 2 standards: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Motorbikes, motorcycles and
similar 2-wheel vehicles Test Category 1 18,500,000 Test Category 2 700,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Evaporation test 23,500,000 2 Motorbikes, motorcycles and
similar 3-wheel vehicles Test Category 1 19,400,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 700,000 Evaporation test 24,700,000 3 Motorbikes, motorcycles and
similar 4-wheel vehicles Test Category 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Test Category 2 700,000 Evaporation test 25,900,000 II Fees for exhaust test on
cars under Euro 2 standards: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Light-duty cars using gasoline Test Category 1 24,000,000 Test Category 2 700,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,300,000 Test Category 4 44,700,000 2 Light-duty cars using diesel Test Category 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Exhaust smoke density test in
full load mode 13,200,000 Exhaust smoke density test in
free acceleration mode 2,600,000 3 Heavy-duty engines ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Engine exhaust test (13-mode
cycle) 89,600,000 Exhaust smoke density test in
full load mode 19,100000 Exhaust smoke density test in
free acceleration mode 3,300,000 III ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Motorbikes, motorcycles and
similar 2-wheel vehicles Test Category 1 19,700,000 Test Category 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Evaporation test 23,500,000 2 Motorbikes, motorcycles and
similar 3-wheel vehicles Test Category 1 20,700,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Test Category 2 1,400,000 Evaporation test 24,700,000 3 Motorbikes, motorcycles and
similar 4-wheel vehicles ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 21,700,000 Test Category 2 1,400,000 Evaporation test 25,900,000 IV Fees for exhaust test on
cars under Euro 3,4,5 standards ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Light-duty cars using gasoline Test Category 1 24,000,000 Test Category 2 700,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Test Category 3 3,300,000 Test Category 4 68,000,000 2 Light-duty cars using diesel ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 26,400,000 Exhaust smoke density test in
full load mode 13,200,000 Exhaust smoke density test in
free acceleration mode 2,600,000 3 Heavy-duty engines ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Engine exhaust test (16-mode
cycle) 110,200,000 European load response test 43,000,000 Transient cycle test 68,100,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Exhaust smoke density test in
full load mode 19,100,000 Exhaust smoke density test in
free acceleration mode 3,300,000 Notes: The fee rates in this
Table are VAT-inclusive./
Thông tư 195/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
8.310
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|