|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại ủy ban chứng khoán nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu:
|
134/2009/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
01/07/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
134/2009/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VÀ
LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ tự chủ về biên chế kinh phí hoạt động của Ủy ban chứng khoán nhà nước;
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ
phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước như sau:
Điều 1. Đối tượng
chịu phí, lệ phí và mức thu
1. Đối tượng chịu phí, lệ phí là
các công việc liên quan đến cấp các loại giấy phép liên quan đến các hoạt động
trong lĩnh vực chứng khoán.
2. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực
chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước thực hiện theo Biểu mức thu
phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Người nộp
phí, lệ phí
Người nộp phí, lệ phí là các tổ chức,
cá nhân có các hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán ghi trong Biểu mức thu phí,
lệ phí quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước là khoản thu thuộc ngân sách nhà
nước. Cơ quan thu phí, lệ phí (Ủy ban Chứng khoán nhà nước) được sử dụng toàn bộ
(100%) tiền phí, lệ phí thu được theo quy định tại Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg
ngày 20/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí
hoạt động của Ủy ban Chứng khoán nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước thu bằng đồng Việt Nam. Các tổ chức,
cá nhân khi được cấp phép hành nghề có trách nhiệm nộp toàn bộ số lệ phí một lần
khi được cấp phép.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày,
kể từ ngày ký. Bãi bỏ các nội dung quy định về phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước được quy định tại Thông tư số
110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.
2. Các quy định khác về thu, nộp,
quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực
chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước được thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định
về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi
hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước; Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST3).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN CHỨNG
KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày 01/7/2009 của Bộ Tài
chính)
STT
|
TÊN
PHÍ, LỆ PHÍ
|
MỨC
THU
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
công ty chứng khoán
|
|
a)
|
Môi giới
|
20
triệu đồng
|
b)
|
Tự doanh
|
60
triệu đồng
|
c)
|
Bảo lãnh phát hành
|
100
triệu đồng
|
d)
|
Tư vấn đầu tư chứng khoán
|
20
triệu đồng
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
công ty quản lý quỹ
|
30
triệu đồng
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động của
chi nhánh công ty quản lý quỹ đầu tư nước ngoài
|
20
triệu đồng
|
4
|
Lệ phí cấp giấy phép đặt văn
phòng đại diện hoặc gia hạn giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức chứng
khoán nước ngoài tại Việt Nam
|
1 triệu
đồng/giấy phép
|
5
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và
hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng
|
|
a)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ
|
20
triệu đồng
|
b)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ
|
35
triệu đồng
|
c)
|
Từ 250 tỷ trở lên
|
50
triệu đồng
|
6
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và
hoạt động quỹ thành viên
|
|
a)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ
|
10
triệu đồng
|
b)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ
|
20
triệu đồng
|
c)
|
Từ 250 tỷ trở lên
|
30
triệu đồng
|
7
|
Lệ phí chấp thuận chào bán cổ phiếu,
trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng
|
|
a)
|
Dưới 50 tỷ
|
10
triệu đồng
|
b)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ
|
20
triệu đồng
|
c)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ
|
35
triệu đồng
|
d)
|
Từ 250 tỷ trở lên
|
50
triệu đồng
|
8
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
công ty đầu tư chứng khoán
|
|
a)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ
|
20
triệu đồng
|
b)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ
|
35
triệu đồng
|
c)
|
Từ 250 tỷ trở lên
|
50
triệu đồng
|
9
|
Lệ phí cấp phép thành lập chi
nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước
|
10
triệu đồng/giấy phép
|
10
|
Lệ phí cấp phép cho cá nhân hành
nghề kinh doanh dịch vụ chứng khoán và quản lý quỹ
|
1
triệu đồng/giấy phép
|
11
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
lưu ký chứng khoán
|
6
triệu đồng/giấy phép
|
12
|
Phí quản lý công ty đại chúng
|
10
triệu đồng/năm
|
13
|
Phí giám sát
|
|
a)
|
Đối với Sở Giao dịch và Trung tâm
Giao dịch chứng khoán
|
0,01%
giá trị giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ nhưng tối đa không quá 20% doanh
thu phí giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
|
b)
|
Đối với Trung tâm Lưu ký chứng
khoán
|
10%/doanh
thu từ hoạt động thu phí lưu ký và phí chuyển khoản
|
Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại ủy ban chứng khoán nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
THE
MIMSIRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM Independence
- Freedom – Happiness
----------
|
No.
134/2009/TT-BTC
|
Hanoi,
July 1,2009
|
CIRCULAR PROVIDING
FOR CHARGE AND FEES RATES AND THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF
SECURITIES CHARGES AND FEES BY THE STATE SECURITIES COMMISSION THE MIMSIRY OF FINANCE Pursuant to the Government's
Decree No. 57/ 2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the Ordinance on Charges
and Fees and the Government's Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006,
amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of
June 3, 2002, detailing the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decree No. 14/ 2007/ND-CP of January 19, 2007,
detailing the
Securities Law;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 29/2009/QD-TTg of February 20,
2009, on the State Securities Commission's autonomy in payrolls and operation
funds;
The Ministry of Finance provides for charge and fee rates and the collection,
remittance, management and use of securities charges and fees by the State
Securities Commission as follows: Article 1. Charge- and
fee-liable jobs and charge and fee rates 1. Subject to charges and fees
are jobs related to the grant of securities operation licenses. 2. The rates of securities
charges and fees collected by the State Securities Commission are specified in
the Table of charge and fees rates issued together with this Circular. Article 2. Charge and fee
payers Charge and fee payers are
organizations and individuals conducting securities operations specified in the
Table of charge and fee rates prescribed in Article 1 of this Circular. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại ủy ban chứng khoán nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
6.687
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|