BỘ
TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số:12/2005/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày04 tháng02 năm2005
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 12/2005/TT-BTC NGÀY 04
THÁNG 02 NĂM 2005 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 81/2004/TT-BTC
NGÀY 13/8/2004 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 147/2004/NĐ-CP
NGÀY 23/7/2004 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH THUẾ THU NHẬP
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO
Căn cứ Pháp
lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao số 35/2001/PL-UBTVQH10 ngày
19/5/2001; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh thuế thu nhập
đối với người có thu nhập cao số 14/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004;
Căn cứ Nghị định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày
13/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 147/NĐ-CP ngày
23/7/2004 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối
với người có thu nhập cao như sau:
I. SỬA ĐỔI BỔ SUNG
MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ
SỐ 81/2004/TT-BTC NGÀY 13/8/2004 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Điểm 1.3 Mục I được sửa đổi như sau:
"1.3. Người
nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam bao gồm:
- Người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, văn hoá, xã
hội, các văn phòng đại diện, các chi nhánh Công ty nước ngoài tại Việt Nam; các
cá nhân hành nghề độc lập tại Việt Nam."
2. Điểm 1.1.4 Mục II được sửa đổi như sau:
"1.1.4. Đối
với người nước ngoài được coi là không cư trú tại Việt Nam, thu nhập chịu thuế
là tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi nhận thu nhập ở
Việt Nam hay ở nước ngoài.
Người nước ngoài
được coi là cư trú tại Việt Nam nếu ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính cho
12 tháng liên tục kể từ khi đến Việt Nam; được coi là không cư trú tại Việt Nam
nếu ở tại Việt Nam dưới 183 ngày."
3. Điểm
3.2.2. Mục III được sửa đổi bổ sung như sau:
"3.2.2. Cơ
quan chi trả thu nhập không có hoạt động sản xuất kinh doanh thì thực hiện kê
khai, nộp thuế tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp
cơ quan chi trả thu nhập đóng tại địa bàn cấp huyện, thị xã thì kê khai nộp
thuế tại Chi cục thuế nơi đóng trụ sở."
4. Điểm 3.4 Mục III được sửa đổi bổ sung như sau:
“3.4. Thời hạn kê
khai, nộp thuế:
Thời hạn nộp tờ
khai cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 10 và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước
chậm nhất vào ngày 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
Việc xác định ngày
nộp thuế thu nhập được thực hiện như sau:
Đối với trường hợp
nộp thuế bằng chuyển khoản qua ngân hàng thì ngày nộp thuế là ngày Ngân hàng,
tổ chức tín dụng ký xác nhận trên giấy nộp tiền.
Đối với trường hợp
nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế là ngày Kho bạc Nhà nước nhận tiền
thuế hoặc ngày cơ quan thuế cấp Biên lai, cụ thể:
- Trường hợp nộp
trực tiếp vào Kho bạc Nhà nước: chứng từ nộp thuế là "Giấy nộp tiền vào
Ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt", ngày nộp thuế là ngày Kho bạc Nhà nước
nhận tiền và ghi trên giấy nộp tiền.
- Trường hợp nộp
qua cơ quan thuế: chứng từ nộp thuế là "Biên lai thu thuế”; ngày nộp thuế
là ngày cơ quan thuế nhận tiền và cấp Biên lai thu thuế.
5. Đoạn gạch đầu dòng thứ 4 của điểm 2.1. mục IV được sửa đổi như sau:
“- Cấp biên lai
thuế thu nhập cho cá nhân có nhu cầu cấp biên lai và cấp chứng từ khấu trừ thuế
thu nhập cho cá nhân để xác nhận số tiền thuế thu nhập mà cơ quan chi trả đã
thực hiện khấu trừ. Cơ quan chi trả thu nhập làm đơn gửi cơ quan thuế đề nghị
cấp biên lai thuế, chứng từ khấu trừ thuế theo mẫu số 07/TNCN ban hành kèm theo
Thông tư này; thực hiện báo cáo việc sử dụng biên lai, chứng từ hàng tháng với
cơ quan thuế theo chế độ qui định về quản lý biên lai, ấn chỉ thuế."
6. Sửa đổi, bổ sung các mẫu tờ khai đính kèm Thông tư số 81/2004/TT-BTC
như sau:
Các mẫu tờ khai
ban hành kèm theo Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành Nghị định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao là
các Mẫu số 01/TNTX, Mẫu số 02a/TNTX, Mẫu số 02b/TNTX, Mẫu số 03a/TNTX, Mẫu số
03b/TNTX, Mẫu số 04/TNTX, Mẫu 05/TNTX, Mẫu số 06/TNKTX, Mẫu số 08/TNTX, Mẫu số
10/TNTX, Mẫu số 11/TNTX và Mẫu số 15/TNTX được thay thế bằng các mẫu và bổ sung
nội dung hướng dẫn cách lập các Mẫu đính kèm Thông tư này như sau: Mẫu số
01a/TNTX, Mẫu số 01b/TNTX, Mẫu số 02a/TNTX, Mẫu số 02b/TNTX, Mẫu số 03a/TNTX,
Mẫu số 03b/TNTX, Mẫu số 04/TNTX, Mẫu 05/TNTX, Mẫu số 06/TNKTX, Mẫu số 08/TNTX,
Mẫu số 10/TNTX, Mẫu số 11/TNTX và Mẫu số 15/TNTX; bãi bỏ Mẫu số 14/TNCN.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, bãi bỏ các quy định
trái với quy định tại Thông tư này.
Cơ quan thuế các
cấp có nhiệm vụ phổ biến, hướng dẫn các cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập và
các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong
Thông tư này.
Mẫu số 01a/TNTX
|
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ......
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
V/v: Hướng dẫn thuế thu nhập cá
nhân
(Dùng cho đối tượng nộp thuế là người Việt Nam)
Hôm nay, vào
lúc........ giờ......... ngày......... tháng........ năm.........
Tại Phòng
.................. Cục Thuế ....................................., chúng tôi
gồm có:
1.
Ông (Bà) .......................... là viên chức
thuộc Phòng ........................
Đã tiếp xúc làm
việc với:
1. Ông (Bà)
........................................................
2. Ông (Bà)
........................................................ là người đại diện được
uỷ quyền.
Nghề
nghiệp:.....................................................................................................
Làm việc tại:
.....................................................................................................
Địa
chỉ:...............................................................................................................
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN:
Căn cứ vào đề
nghị/thư mời của Cục thuế, Ông (Bà) ................................... đã đến
Cục thuế .......................... để được hướng dẫn việc kê khai, nộp thuế
thu nhập cá nhân. Nội dung hướng dẫn chi tiết như sau:
I. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ:
1. Cá nhân có thu
nhập chịu thuế phải tự giác đăng ký, kê khai thu nhập chịu thuế, nộp thuế theo
quy định của pháp luật. Cá nhân nộp thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các số liệu đã kê khai.
2. Tháng đầu tiên
khi có thu nhập, cá nhân phải nộp tờ khai thuế theo mẫu 04/TNTX. Trên cơ sở số
liệu kê khai của cá nhân, Cục thuế .................... ra Thông báo nộp thuế
của tháng đầu tiên.
- Trường hợp thu
nhập của cá nhân ổn định trong các tháng tiếp sau thì không phải kê khai thêm
tờ khai hàng tháng, nhưng có trách nhiệm chủ động nộp thuế thu nhập phát sinh
trước ngày 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
- Trường hợp có sự
thay đổi về thu nhập hoặc các chỉ tiêu trên tờ khai đăng ký thuế. Ông (Bà) có
trách nhiệm Thông báo ngay với cơ quan thuế bằng văn bản, chậm nhất ngày 15
hàng tháng để cập nhật và điều chỉnh kịp thời.
3. Cuối năm hoặc
sau khi hết hạn hợp đồng, cá nhân tổng hợp toàn bộ thu nhập các tháng trong năm
(kể cả tháng không có thu nhập), chia cho 12 tháng để tính thu nhập bình quân
tháng làm căn cứ xác định số thuế phải nộp cả năm.
Thời hạn hoàn tất
kê khai quyết toán hàng năm chậm nhất không quá ngày 28/2 năm sau hoặc chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng (đối với những cá nhân có hoạt
động kết thúc trước ngày 31/12 và không còn các khoản thu nhập phát sinh trong
năm).
Trên cơ sở tờ khai
quyết toán thuế, cá nhân phải nộp số thuế còn thiếu trước ngày 10 tháng 3 năm
sau hoặc chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc hợp đồng. Trường hợp có số
thuế nộp thừa thì sẽ được thoái trả.
II. CÁC CHỨNG TỪ, TÀI LIỆU LIÊN QUAN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ THUẾ, NỘP THUẾ:
1. 01 Tờ khai đăng
ký nộp thuế (Mãu số 2a/TNTX)
2. 01 Tờ khai đăng
ký thuế để được cấp mã số thuế cá nhân (Mẫu số 05 – ĐK-TCT)
3. 01 Tờ khai nộp
thuế thu nhập thường xuyên (Mẫu số 04/TNTX)
4. 02 bản sao
Chứng minh nhân dân
5. 01 Bản sao Thoả
ước lao động/Hợp đồng lao động
6. 01 Bản sao hộ
khẩu hoặc giấy xác nhận tạm trú của Công an.
III. CÁC CHỨNG TỪ, TÀI LIỆU LIÊN QUAN HỒ
SƠ
QUYẾT TOÁN THUẾ:
1. Tờ khai quyết
toán thuế năm (Mẫu số 08/TNTX) thu nhập thường xuyên.
2. Bảng kê chi
tiết số thuế đã nộp hàng tháng và số thuế cơ quan chi trả đã khấu trừ (kèm bản
sao y chứng từ nộp thuế và chứng từ khấu trừ thuế .)
3. Chứng từ khác:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
IV. CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
THOÁI TRẢ TIỀN THUẾ:
1. Đơn đề nghị
thoái trả (mẫu số 15/TNCN)
2. Bản sao Chứng
minh nhân dân
3. Tờ khai quyết
toán thuế (mẫu số 08/TNTX)
4. Bản chính Biên
lai thuế thu nhập, Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập
V. Ý KIẾN CỦA ڌNG (BÀ):
Tôi xác nhận đã
được Cục thuế hướng dẫn đầy đủ thủ tục về việc kê khai, nộp thuế, quyết toán
thuế. Tôi đã hiểu rõ và cam kết thực hiện đầy đủ, đúng theo Pháp lệnh thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao.
Bản ghi nhớ kết
thúc vào lúc....... giờ......... cùng ngày, đã được đọc lại cho các bên nghe
rõ, xác nhận những điều ghi trong Bản ghi nhớ là đúng sự thật, đồng ý ký tên.
Bản ghi nhớ được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CÁ NHڌN
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………
|
CڌNG CHỨC THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………………
|
Mẫu số 01b/TNTX
|
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ......
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
V/v: Hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân
(Dùng cho đối tượng nộp thuế là người nước ngoài)
Hôm nay, vào
lúc........ giờ......... ngày......... tháng........ năm.........
Tại Phòng
.................. Cục Thuế ....................................., chúng Tôi
gồm có:
2.
Ông (Bà)............................ là viên chức
thuộc Phòng ........................
Đã tiếp xúc làm
việc với:
1. Ông
(Bà)........................................................
2. Ông
(Bà)........................................................ là người đại diện
được uỷ quyền.
Nghề
nghiệp:.....................................................................................................
Làm việc tại:
.....................................................................................................
Địa
chỉ:...............................................................................................................
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN:
Căn cứ vào đề
nghị/thư mời của Cục thuế, Ông (Bà) ....................................... đã
đến Cục thuế .......................... để được hướng dẫn việc kê khai, nộp
thuế thu nhập cá nhân. Nội dung hướng dẫn chi tiết như sau:
I. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ:
1. Cá nhân có thu
nhập chịu thuế phải tự giác đăng ký, kê khai thu nhập chịu thuế, nộp thuế theo
quy định của pháp luật. Cá nhân nộp thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các số liệu đã kê khai.
2. Tháng đầu tiên
khi có thu nhập, cá nhân phải nộp tờ khai thuế theo mẫu 04/TNTX. Trên cơ sở số
liệu kê khai của cá nhân, Cục thuế .................... ra Thông báo nộp thuế
của tháng đầu tiên.
- Trường hợp thu
nhập của cá nhân ổn định trong các tháng tiếp sau thì không phải kê khai thêm
tờ khai hàng tháng, nhưng có trách nhiệm chủ động nộp thuế thu nhập phát sinh
trước ngày 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
- Trường hợp có sự
thay đổi về thu nhập hoặc các chỉ tiêu trên tờ khai đăng ký thuế. Ông (Bà) có
trách nhiệm Thông báo ngay với cơ quan thuế bằng văn bản, chậm nhất ngày 15
hàng tháng để cập nhật và điều chỉnh kịp thời.
3. Cuối năm hoặc
sau khi hết hạn hợp đồng cá nhân có trách nhiệm lập Bảng kê số ngày cư trú tại
Việt Nam theo mẫu số 13a/TNTX. Trường hợp đã xác định là đối tượng cư trú tại
Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì cá nhân có trách nhiệm thực hiện kê khai quyết
toán thuế. Tổng thu nhập chịu thuế kê khai quyết toán thuế bao gồm: Thu nhập
phát sinh tại Việt Nam và thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam trong năm tính
thuế. Nếu có chứng từ chứng minh đối với thu nhập phát sinh tại nước ngoài thì
được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài tương ứng với tỷ lệ giữa thu nhập chịu
thuế phát sinh tại nước ngoài so với tổng thu nhập chịu thuế.
Thời hạn hoàn tất
kê khai quyết toán hàng năm chậm nhất không quá ngày 28/2 năm sau hoặc chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật.
Trên cơ sở tờ khai
quyết toán thuế, cá nhân phải nộp số thuế còn thiếu trước ngày 10 tháng 3 năm
sau hoặc chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc hợp đồng. Trường hợp có số
thuế nộp thừa thì sẽ được thoái trả.
II. CÁC CHỨNG TỪ, TÀI LIỆU LIÊN QUAN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ THUẾ, NỘP THUẾ:
1. Giấy phép thành
lập VPĐD do BTM/UBND tỉnh, thành phố cấp.
2. Tờ khai đăng ký
nộp thuế (Mẫu số 2b/TNTX)
3. Tờ khai đăng ký
thuế để được cấp mã số thuế cá nhân (Mẫu số 05-ĐK-TCT)
4. Tờ khai nộp
thuế thu nhập thường xuyên (Mẫu số 04/TNTX)
5. Bản sao hộ
chiếu
6. Thư bổ nhiệm
7. Thoả ước lao
động/Hợp đồng lao động/Xác nhận thu nhập.
III. CÁC CHỨNG TỪ, TÀI LIỆU LIÊN QUAN
HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ:
1. Tờ khai quyết
toán thuế năm (Mẫu số 08/TNTX) thu nhập thường xuyên.
2. Bảng kê tiền
nhà điện nước do Công ty trả thay cho cá nhân (đính kèm bản sao y hợp đồng thuê
nhà).
3. Thư xác nhận
thu nhập hàng năm của Công ty chi trả thu nhập (bản chính - Mẫu số 12/TNTX).
4. Bảng kê chi
tiết số thuế đã nộp hàng tháng và số thuế cơ quan chi trả đã khấu trừ (kèm bản
sao y chứng từ nộp thuế và chứng từ khấu trừ thuế .)
5. Bảng kê số ngày
cư trú tại Việt Nam (mẫu số 13a/TNTX).
6. Chứng từ khác:
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
IV. CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
THOÁI TRẢ TIỀN THUẾ:
1. Đơn đề nghị
thoái trả (mẫu số 15/TNCN)
2. Bản sao Chứng
minh nhân dân
3. Tờ khai quyết
toán thuế (Mẫu số 08/TNTX)
4. Bản chính Biên
lai thuế thu nhập, Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập
V. Ý KIẾN CỦA ڌNG (BÀ):
Tôi xác nhận đã
được Cục thuế hướng dẫn đầy đủ thủ tục về việc kê khai, nộp thuế, quyết toán
thuế. Tôi đã hiểu rõ và cam kết thực hiện đầy đủ, đúng theo Pháp lệnh thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao.
Bản ghi nhớ kết
thúc vào lúc....... giờ......... cùng ngày, đã được đọc lại cho các bên nghe
rõ, xác nhận những điều ghi trong Bản ghi nhớ là đúng sự thật, đồng ý ký tên.
Bản ghi nhớ được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CÁ NHڌN
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………
|
CڌNG CHỨC THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………………
|
Ngày nhận tờ khai
Do cơ quan thuế ghi
........../.........../........
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- hạnh phúc
|
Mẫu số: 02a/TNTX
|
(Dùng cho cá nhân Việt Nam nộp thuế tại cơ quan thuế)
[01] Mã số thuế
|
|
[02] Họ và
tên:......................................
Ngày/tháng/năm
sinh:....../......./..........
|
|
[03] Chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu
số:..........................................................
Ngày
cấp:....../...../..... Nơi cấp:..............
|
|
|
|
[04] Địa chỉ nhà
riêng:
|
|
[05] Địa chỉ cơ
quan nơi làm việc có thu nhập.
|
Số nhà, đường
phố, th”n, xã:
|
|
Số nhà, đường
phố:
|
Quận/huyện:
|
|
Quận/huyện:
|
Tỉnh/thành phố:
|
|
Tỉnh/thành phố:
|
Điện
thoại:
|
|
Điện
thoại:
|
Fax:
|
|
Fax:
|
E-Mail:
|
|
E-Mail:
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm........ tôi có
các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
[06] Dự kiến thu
nhập hàng tháng:
-
......................................................
-
......................................................
- ......................................................
|
|
[07] Tài liệu
chi tiết đính kèm:
-
......................................................
-
......................................................
-
......................................................
|
[08] Tài khoản
Ngân hàng số
Tại:.........................................
Tôi đề nghị được
đăng ký kê khai tạm nộp thuế hàng tháng tại Cục
thuế..................................
Ngày..... tháng..... năm 200.....
Người khai
Ký, ghi rõ họ tên
Ngày nhận tờ khai
Do cơ quan thuế ghi
........../.........../........
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- hạnh phúc
|
Mẫu số: 02b/TNTX
|
(Dùng cho cá nhân nước ngoài nộp thuế tại cơ quan thuế)
[01] Mã số thuế
|
|
[02] Họ và
tên:.......................................
Ngày/tháng/năm
sinh:.../..../... Quốc tịch:....
|
|
[03] Hộ chiếu
số:...............................................
Ngày
cấp:..../..../...... Nơi cấp:...........................
|
|
|
|
|
|
[04] Địa chỉ
liên lạc tại Việt Nam:
|
|
[05] Địa chỉ
liên lạc trụ sở chính tại nước ngoài:
|
|
Số nhà, đường
phố, th”n, xã:
|
|
Số nhà, đường
phố:
|
|
Quận/huyện:
|
|
Quận/huyện:
|
|
Tỉnh/thành phố:
|
|
Tỉnh/thành phố:
|
|
Điện
thoại:
|
|
Điện thoại:
|
|
Fax:
|
|
Fax:
|
|
E-Mail:
|
|
E-Mail:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Ngày đầu
tiên đến Việt Nam:
|
|
[07] Thời gian
dự kiến ở Việt Nam:
Dưới 183
ngày Từ 183 ngày trở lên
|
|
……………../……….…./…………..
|
|
[08] Thu nhập
phát sinh tại Việt Nam
-
Lương:.......................................................
- Trợ
cấp:......................................................
-
Thưởng:......................................................
-
Khác:..........................................................
|
[09] Thu nhập
phát sinh ngoài Việt Nam
-
Lương:.......................................................
- Trợ
cấp:......................................................
-
Thưởng:......................................................
-
Khác:..........................................................
|
|
[10] Tiền thuế
thu nhập phát sinh tại Việt Nam
|
|
[11] Tiền thuê
nhà ở tại Việt Nam
|
|
|
|
* Do cá nhân tự
chi trả: * Do Công ty trả thay:
|
|
* Do cá nhân tự
chi trả: * Do Công ty trả thay:
|
|
|
|
|
|
|
|
[12] Tài khoản
Ngân hàng, kho bạc: Số.....................................................
Tại:.............................................................................................................
[13] Những nơi làm
việc tại Việt Nam:
STT
|
Tên Cty/VPĐD
|
Quốc tịch
|
Địa chỉ
|
Giấy phép
|
Giấy đăng ký hoạt động
|
Thời gian làm việc
|
Số
|
Cấp ngày
|
Số
|
Cấp ngày
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan những
nội dung trong bản kê khai này là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung đã kê khai.
Ngày.......... tháng...... năm 200...
Người khai
|
Ngày ………tháng…….năm 200…
Xác nhận của Công ty/VPĐD
|
Ngày nhận tờ khai
Do cơ quan thuế ghi
........../.........../........
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- hạnh phúc
|
Mẫu số: 03a/TNTX
|
TỜ KHAI
NỘP THUẾ THU NHẬP THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁ NHڌN
(Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập)
THÁNG ………… NĂM 200…
[01] Mã số thuế
cơ quan chi trả
thu nhập
|
[02] Tên cơ quan
chi trả thu nhập:
[03] Địa chỉ trụ
sở:
[04] Điện
thoại: [05] Fax:
[06] Số tài khoản
tại Ngân hàng:
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Người
|
Số tiền
|
1
|
Tổng số lao
động trong tháng
|
|
X
|
|
Trong đó: Người
Việt Nam
|
|
X
|
|
Người nước ngoài
|
|
X
|
2
|
Tổng số người
thuộc diện nộp thuế tháng này
|
|
X
|
|
Trong đó: Người
Việt Nam
|
|
X
|
|
Người nước ngoài
|
|
X
|
3
|
Tổng số tiền
chi trả cho cá nhân thuộc diện nộp thuế
|
X
|
|
|
Trong đó: Người
Việt Nam
|
X
|
|
|
Người nước ngoài
|
X
|
|
4
|
Tổng số thuế
thu nhập đã khấu trừ
|
X
|
|
|
Trong đó: Người
Việt Nam
|
X
|
|
|
Người nước ngoài
|
X
|
|
5
|
Tiền thù lao
đơn vị được hưởng: {(4)x 0,5%}
|
X
|
|
6
|
Số thuế còn
phải nộp NSNN (tháng này): {(4) - (5)}
|
X
|
|
|
Trong đó: Người
Việt Nam
|
X
|
|
|
Người nước ngoài
|
X
|
|
……... cam đoan số
liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những số liệu đã kê khai.
Người lập biểu
Ký, ghi rõ họ tên
|
......, ngày..... tháng.... nam.....
Thủ trưởng cơ quan chi trả thu nhập
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA MẪU 3A/TNTX
Đối tượng kê
khai: Cơ quan chi trả thu nhập.
Yêu cầu của mẫu
này: Mẫu này được lập hàng tháng. Cơ quan chi trả căn cứ số tiền chi trả cho cá
nhân trong tháng để thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần đối
với cá nhân người Việt Nam có mức thu nhập chịu thuế trên 5 triệu đồng/tháng,
người nước ngoài có mức thu nhập trên 8 triệu đồng/tháng.
Thời hạn nộp tờ
khai: Nộp cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 10 của
tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
Thời hạn nộp
tiền thuế: Chậm nhất là vào ngày 25 của tháng tiếp
theo tháng phát sinh thu nhập.
Nộp chậm tờ khai,
nộp chậm tiền thuế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.
Hướng dẫn nội
dung kê khai:
Chỉ tiêu 1 Tổng số lao động trong tháng: Ghi tổng số lao động thường xuyên trong
tháng (số người thực tế trả lương). Số lao động ký hợp đồng bao gồm có thời
hạn, không thời hạn, thời vụ
Chỉ tiêu 2 Tổng số người thuộc diện nộp thuế (tháng này): Ghi tổng số người có
thu nhập đến mức chịu thuế thu nhập.
Chỉ tiêu 3 Tổng số tiền chi trả cho cá nhân thuộc diện nộp thuế: Bao gồm tiền
lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác mà cơ quan chi trả thu
nhập đã chi trả cho số lượng cá nhân tính tại chỉ tiêu 2.
Chỉ tiêu 4 Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ: Tổng cộng số thuế thu nhập đã khấu
trừ của từng cá nhân theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.
Ngày nhận tờ khai
Do cơ quan thuế ghi
........../.........../........
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- hạnh phúc
|
Mẫu số: 03b/TNTX
|
TỜ KHAI
NỘP THUẾ ĐỐI VỚI THUẾ KHẤU TRỪ 10%
(Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập)
THÁNG ………… NĂM 200…
[01] Mã số thuế
cơ quan chi trả
thu nhập
|
[02] Tên cơ quan
chi trả thu nhập:
[03] Địa chỉ trụ
sở:
[04] Điện
thoại: [05] Fax:
[06] Số tài khoản
tại Ngân hàng:
A. PHẦN TỔNG HỢP
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Lượt
|
Số tiền
|
1
|
Tổng số cá
nhân khấu trừ thuế
|
|
x
|
|
.......
|
X
|
|
2
|
Tổng số tiền
chi trả (tổng cột 6 phần B)
|
X
|
|
|
Trong đó: Người
Việt Nam
|
X
|
|
|
Người nước ngoài
|
X
|
|
3
|
Tổng số tiền
thuế khấu trừ (tổng cột 7 phần B)
|
X
|
|
|
Trong đó: Người
Việt Nam
|
X
|
|
|
Người nước ngoài
|
X
|
|
4
|
Tiền thù lao
được hưởng {(3) x 0,5%}
|
X
|
|
|
........
|
X
|
|
5
|
Số thuế phải
nộp vào tài khoản tạm thu của cơ quan thuế {(3) – (4)}
|
X
|
|
|
Trong đó: Người
Việt Nam
|
X
|
|
|
Người nước ngoài
|
X
|
|
B/ PHẦN CHI TIẾT
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Mã số thuế
|
Loại thu nhập chi trả
|
Số tiền chi trả
|
Chứng từ khấu trừ (10%)
|
Số thuế
|
Số chứng từ
|
Ngày, tháng, năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7=6x10%)
|
(8)
|
(9)
|
A.
|
Người Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.
|
Người nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
……... cam đoan số
liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những số liệu đã kê khai.
Người lập biểu
Ký, ghi rõ họ tên
|
......, ngày..... tháng.... nam.....
Thủ trưởng cơ quan chi trả thu nhập
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA MẪU 3B/TNTX
Đối tượng kê
khai: Cơ quan chi trả.
Yêu cầu của mẫu
này: Các đối tượng khấu trừ thuế theo biểu này là cá
nhân không thuộc diện ký hợp đồng lao động với cơ quan chi trả thu nhập cho nên
khi khấu trừ đồng thời cấp “chứng từ khấu trừ thuế thu nhập” cho cá nhân. Mẫu
này yêu cầu chi tiết khấu trừ của từng cá nhân. Trường hợp trong tháng có nhiều
đối tượng khấu trừ và cá nhân trong năm có nhiều lần nhận thu nhập thì kê bảng
chi tiết đính kèm, cơ quan chi trả ký và đóng dấu.
Thời hạn nộp tờ
khai: Nộp cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 10 của
tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
Thời hạn nộp
tiền thuế: Nộp chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp
theo tháng phát sinh thu nhập.
Nộp chậm tờ khai,
nộp chậm tiền thuế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.
Hướng dẫn nội dung
kê khai:
I. Phần tổng
hợp:
Chỉ tiêu 1 Số cá
nhân khấu trừ thuế: Ghi tổng số cá nhân có số thuế khấu trừ 10%. Trong tháng cá
nhân có trên 2 lượt khấu trừ thì chỉ tính là 1 lượt.
Chỉ tiêu 2 Tổng số
tiền chi trả: Ghi tổng số tiền đơn vị đã chi trả cho các cá nhân không thuộc
đối tượng ký hợp đồng lao động tại đơn vị như cá nhân làm đại lý hưởng hoa hồng
môi giới, tiền nhuận bút, tiền giảng dạy, tiền bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn
hiệu, tác phẩm, tiền thù lao do tham gia dự án, hiệp hội kinh doanh.... và các
khoản tiền chi trả khác thuộc diện chịu thuế.
Chỉ tiêu 3 Tổng số
tiền thuế khấu trừ: Ghi tổng số tiền thuế đã khấu trừ của các cá nhân nêu trên
(khấu trừ thuế 10% trên tổng thu nhập đối với khoản chi trả cho cá nhân có thu
nhập từ 500.000đ trở lên).
II.
Phần chi tiết
Cột 2 Họ và
tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của cá nhân đăng ký trên
chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu. Nếu là người nước ngoài thì phải phiên
âm tên sang tiếng La Tinh và ghi cách giữa họ, tên đệm, tên.
Cột 3 Địa chỉ: Ghi rõ số nhà, đường phố, th”n/ấp, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú, nếu là người nước ngoài ghi rõ
nơi cư trú.
Cột 4 Mã số
thuế: Ghi rõ mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp cho
cá nhân (nếu có).
Cột 5 Loại thu
nhập chi trả: Ghi rõ đã trả cho cá nhân về các hoạt
động dịch vụ mà cá nhân đã làm cho đơn vị.
Cột 6 Số tiền
chi trả: Ghi rõ số tiền đã chi trả cho cá nhân về hoạt
động dịch vụ nên trên.
Ngày nhận tờ khai
Do cơ quan thuế ghi
........../.........../........
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- hạnh phúc
|
Mẫu số: 04/TNTX
|
TỜ KHAI
NỘP THUẾ THU NHẬP THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁ NHڌN
(Dùng cho cá nhân nộp thuế tại cơ quan thuế)
THÁNG ….…NĂM 20……..
[02] Họ và tên: [03]
Quốc tịch:
[04] Địa chỉ liên
hệ:
[05] Điện thoại
nhà riêng: [06] Điện thoại di
động:
[07] Số Tài khoản
cá nhân: Tại Ngân
hàng:
Đơn vị tính: Đồng
Mã số
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
1
|
Tổng thu nhập
chịu thuế
|
|
|
Trong đó:
|
|
1.a
|
Thu nhập
phát sinh tại Việt Nam:
|
|
|
Lương
|
|
|
Thưởng
|
|
|
Tiền nhà
|
|
|
Thu nhập khác
|
|
1.b
|
Thu nhập
phát sinh ngoài Việt Nam (nếu có):
|
|
2
|
Thuế thu nhập
phải nộp
|
|
Hàng tháng, Tôi đều có số thu nhập ổn định như trên, Tôi đăng
ký các tháng sau không phải nộp tờ khai thuế theo mẫu 04/TNTX mà nộp thuế hàng
tháng trước ngày 25 của tháng sau. Nếu có thay đổi về thu nhập chịu thuế Tôi sẽ
kê khai lại tờ khai này kể từ tháng có thay đổi thu nhập. Trường hợp chuyển nơi
nộp thuế, Tôi sẽ Thông báo cho cơ quan thuế, kê khai lại thu nhập theo mẫu
2a/TNTX hoặc mẫu 02b/TNTX và gửi cho cơ quan thuế nơi đến, nơi đi.
Tôi cam đoan số
liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những số liệu đã kê khai.
............ , ngày ......tháng .... ...năm ....
Người kê khai
nộp thuế
Ký, ghi rõ họ tên
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA MẪU 04/TNTX
Đối tượng kê
khai: Cá nhân đã đăng ký nộp thuế hàng tháng tại cơ
quan thuế.
Thời hạn nộp tờ
khai: Nộp cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 10 của
tháng tiếp theo tháng phát dinh thu nhập. Các tháng đều có thu nhập giống nhau
thì kê khai nộp tháng đầu tiên và đánh dấu vào “trống ở phần cuối của mẫu này
để cơ quan thuế biết, các tháng sau không nộp tờ khai thuế.
Thời hạn nộp
tiền thuế: Nộp thuế chậm nhất là ngày 25 của tháng
tiếp theo tháng phát dinh thu nhập.
Nộp chậm tờ khai,
nộp chậm tiền thuế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.
Hướng dẫn nội
dung kê khai:
Chỉ tiêu 1 Tổng
thu nhập chịu thuế: Ghi tổng các khoản thu nhập chịu
thuế TN thường xuyên (chỉ tiêu 1a + Chỉ tiêu 1b)
Chỉ tiêu 1a: Thu
nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nhận ở Việt Nam hay ở nước ngoài.
- Tiền lương: là
các khoản tiền lương, tiền Công, tiền thù lao, bao gồm cả tiền lương làm thêm
giờ, lương ca 3, lương tháng thứ 13 (nếu có).
- Thưởng: Tiền thưởng tháng, quý, năm, thưởng đột xuất nhân
dịp ngày lễ, tết, ngày thành lập ngành, thưởng từ các nguồn, dưới các hình thức:
tiền, hiện vật…
- Tiền nhà: Các
khoản thu nhập không tính trong tiền lương, tiền Công được chi trả hộ như tiền
nhà, điện, nước; riêng tiền nhà tính theo số thực tế chi trả hộ nhưng không
vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế.
- Thu nhập khác:
- Thu nhập do tham gia dự án, hiệp hội kinh doanh, hội đồng
quản trị, hội đồng quản lý, hội đồng doanh nghiệp.
- Thu nhập từ tiền
bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu, tác phẩm; thu nhập về tiền nhuận bút.
- Thu nhập từ dịch
vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ tin học, dịch vụ tư vấn, thiết kế, kiến trúc,
đào tạo; hoạt động biểu diễn, tổ chức biểu diễn; quảng cáo; hoạt động thể dục
thể thao; dịch vụ đại lý; thu nhập từ hoa hồng m”i giới; dịch vụ khác; Các
khoản thu nhập khác mà cá nhân được hưởng từ cơ quan chi trả thu nhập.
Ví dụ: người nước
ngoài hợp đồng lao động ký 10.000 USD nhận ở Việt Nam 3.000USD nhận ở nước
ngoài 7.000 USD thì kê khai thu nhập chịu thuế vào điểm này là 10.000 USD.
(chi tiết thu nhập
chịu thuế qui định tại điểm 2 Mục I Thông tư số 81/2004/TT-BTC).
Chỉ tiêu 1b Thu
nhập phát sinh ngoài Việt Nam (nếu có):
Người nước ngoài
là đối tượng cư trú tại Việt Nam phải kê khai thu nhập phát sinh tại Việt Nam
và ngoài Việt Nam, trong đó:
Thu nhập phát sinh
ngoài Việt Nam là những khoản thu nhập chịu thuế theo pháp luật thuế của Việt
Nam mà cá nhân nhận được. Ví dụ: Người nước ngoài là đối tượng cư trú tại Việt
Nam, trong năm tính thuế có thu nhập từ lãi tiền cho vay tại nước ngoài, nước
ngoài đã đánh thuế 20%, Pháp lệnh thuế Việt Nam chưa thu thuế đối với khoản thu
nhập này nên cá nhân người nước ngoài không kê khai khoản thu nhập từ lãi tiền
cho vay, nhưng thu nhập từ tiền làm Công, dịch vụ tại nước ngoài thì phải kê
khai vào điểm này; tiền thưởng giải thưởng quốc tế là khoản thu nhập không chịu
thuế theo pháp lệnh thuế thu nhập của Việt Nam do vậy không kê khai.
Chỉ tiêu 2 Thuế
thu nhập phải nộp: Căn cứ vào Biểu thuế luỹ tiến từng
phần quy định tại Điểm 2, Phần II Thông tư 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 để xác
định số thuế thu nhập phải nộp.
Biểu tính thuế rút gọn đối với thu nhập chịu thuế của Công
dân Việt Nam
và cá nhân khác định cư tại Việt Nam:
Bậc
|
Thu nhập bình quân tháng/người
|
Thuế suất (%)
|
Số thuế thu nhập
phải nộp
|
1
|
Đến 5 tr.đ
|
0
|
0
|
2
|
Trên 5
tr.đ đến 15 tr.đ
|
10
|
0 tr.đ + 10%
số TN vượt trên 5 tr.đ
|
3
|
Trên 15 tr.đ
đến 25 tr.đ
|
20
|
1 tr.đ + 20%
số TN vượt trên 15 tr.đ
|
4
|
Trên 25 tr.đ
đến 40 tr.đ
|
30
|
3 tr.đ + 30%
số TN vượt trên 25 tr.đ
|
5
|
Trên 40 tr.đ
|
40
|
7,5 tr.đ + 40%
số TN vượt trên 40 tr.đ
|
Biểu tính thuế rút gọn đối với thu nhập chịu thuế của người
nước ngoài cư trú
tại Việt Nam và Công dân Việt Nam lao động Công tác ở nước ngoài:
Bậc
|
Thu nhập bình quân tháng/người
|
Thuế suất (%)
|
Số thuế thu nhập phải nộp
|
1
|
Đến 8 tr.đ
|
0
|
0
|
2
|
Trên 8
tr.đ đến 20 tr.đ
|
10
|
0 tr.đ +
10% số TN vượt trên 8 tr.đ
|
3
|
Trên 20 tr.đ
đến 50 tr.đ
|
20
|
1,2 tr.đ + 20%
số TN vượt trên 20 tr.đ
|
4
|
Trên 50 tr.đ
đến 80 tr.đ
|
30
|
7,2 tr.đ + 30%
số TN vượt trên 50 tr.đ
|
5
|
Trên 80 tr.đ
|
40
|
16,2 tr.đ + 40%
số TN vượt trên 80 tr.đ
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- hạnh phúc
|
Mẫu số: 05/TNTX
|
TỜ KHAI
THUẾ THU CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KHÔNG CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Ngày nhận tờ khai
Do cơ quan thuế ghi
........../.........../........
|
|
(Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập)
THÁNG ….…NĂM 20……..
[01] Mã số thuế
cơ quan chi trả
thu nhập
|
[02] Tên cơ quan
chi trả thu nhập:
[03] Địa chỉ trụ
sở:
[04] Điện
thoại: [05] Fax:
[06] Số tài khoản
tại Ngân hàng:
A/ PHẦN TỔNG HỢP
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Người
|
Số tiền
|
|
|
|
x
|
1
|
Tổng số người
nộp thuế
|
|
x
|
|
..........
|
x
|
|
2
|
Tổng thu nhập
chịu thuế (bằng tổng cột 5 phần B)
|
x
|
|
|
..........
|
x
|
|
3
|
Tổng số thuế thu
nhập khấu trừ: {( 2) x 25%}
|
x
|
|
|
..........
|
x
|
|
4
|
Tổng số thuế thu
nhập khấu trừ: {( 2) x 25%}
|
x
|
|
|
..........
|
x
|
|
5
|
Tổng số thuế thu
nhập phải nộp: {(3) - (4)}
|
x
|
|
B/ PHẦN CHI
TIẾT
STT
|
Họ và tên
người nộp thuế
|
Địa chỉ
|
Mã số thế cá
nhân hoặc hộ chiếu
|
Thu nhập chịu
thuế
|
Biên lai thuế
TNCN
|
Số thuế
|
Số Biên lai
|
Ngày, tháng,
năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(5) x 25%
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……... cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê.
Người
lập biểu
Ký,
ghi rõ họ tên
|
..., ngày....
tháng... năm...
Thủ trưởng cơ
quan chi trả thu nhập
Ký tên, đóng
dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ
|
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA MẪU 05/TNTX
Đối tượng kê khai: Cơ quan chi trả thu nhập.
Yêu cầu của mẫu
này: Kê khai thuế đối với khoản chi trả thu nhập cho
cá nhân là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam nếu ở Việt Nam dưới 183
ngày trong năm tính thuế. Khi chi trả thu nhập cơ quan chi trả thu nhập khấu trừ
25% và cấp biên lai thuế thu nhập cho cá nhân.
Thời hạn nộp tờ
khai: Nộp cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 10 của
tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
Thời hạn nộp
tiền thuế: Chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp theo
tháng phát sinh thu nhập.
Nộp chậm tờ khai,
nộp chậm tiền thuế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.
Hướng dẫn nội
dung kê khai:
A. Phần tổng
hợp:
Chỉ tiêu 1 Tổng
số người nộp thuế: Ghi tổng số người nước ngoài thuộc
đối tượng không cư trú tại Việt Nam theo quy định thuộc diện phải nộp thuế.
Chỉ tiêu 2 Tổng
thu nhập chịu thuế: Ghi tổng số thu nhập cơ quan chi
trả thu nhập trả cho người nước ngoài thuộc đối tượng nêu trên phát sinh tại
Việt Nam không phân biệt nơi nhận ở Việt Nam hay ở nước ngoài.
B. Phần chi
tiết:
Cột 2 Họ và tên
người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của cá nhân
đăng ký hộ chiếu, hoặc phải phiên âm tên sang tiếng La Tinh; ghi cách giữa họ,
tên đệm, tên.
Cột 3 Địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ cư trú tại Việt Nam của người nước ngoài.
Cột 4 Mã số
thuế cá nhân: Ghi rõ mã số thuế đã được cơ quan thuế
cấp cho cá nhân (nếu có).
Cột 5 Thu nhập
chịu thuế: Ghi tổng số tiền chi trả cho cá nhân người
nước ngoài thuộc đối tượng không cư trú tại Việt Nam.
Ngày nhận tờ khai
Do cơ quan thuế ghi
........../.........../........
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- hạnh phúc
|
Mẫu số: 06/TNTX
|
TỜ KHAI
NỘP THUẾ THU NHẬP KHÔNG THƯỜNG XUYÊN
(Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập)
THÁNG ….…NĂM 20……..
[02] Tên cơ quan
chi trả thu nhập:
[03] Địa chỉ trụ
sở:
[04] Điện
thoại: [05] Fax:
[06] Số tài khoản
tại Ngân hàng:
A/ PHẦN TỔNG HỢP
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Người
|
Số tiền
|
1
|
Tổng số người
nộp thuế
|
|
x
|
2
|
Tổng thu nhập
chịu thuế (bằng tổng cột 5 phần B)
|
x
|
|
3
|
Tổng số thuế thu
nhập đã khấu trừ (tổng cột 8 phần B)
|
x
|
|
4
|
Tiền thù lao đơn
vị được hưởng{(3) x 1%}
|
x
|
|
5
|
Số thuế phải nộp
NSNN
|
x
|
|
B/ PHẦN CHI TIẾT
STT
|
Họ và tên người nộp thuế
|
Địa chỉ
|
Mã số thuế cá nhân hoặc hộ chiếu Chứng minh thư
|
Thu nhập chịu thuế
|
Thuế suất
|
Biên lai
|
Trong đó
|
Số thuế
|
Số Biên lai
|
Ngày, tháng, năm
|
C/giao công nghệ
|
Trúng thưởng xổ số
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
Người
lập biểu
Ký,
ghi rõ họ tên
|
..., ngày....
tháng... năm...
Thủ trưởng cơ
quan chi trả thu nhập
Ký tên, đóng
dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ
|
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA MẪU 06/TNKTX
Đối tượng kê
khai: Cơ quan chi trả thu nhập.
Yêu cầu của mẫu
này: Kê khai thuế đối với các khoản thu nhập không
thường xuyên của cá nhân, có 2 loại là thu nhập từ chuyển giao Công nghệ và thu
nhập từ trúng thưởng sổ xố, kể cả trúng thưởng khuyến mại.
Thời hạn nộp tờ
khai: Nộp cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 10 của
tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
Thời hạn nộp
tiền thuế: Chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp theo tháng
phát sinh thu nhập.
Nộp chậm tờ khai,
nộp chậm tiền thuế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.
Hướng dẫn nội dung kê khai:
A. Phần tổng
hợp:
Chỉ tiêu 1 Tổng
số người nộp thuế: Ghi tổng số người đã khấu trừ thuế.
Trường hợp người có trên 2 lần nhận trong tháng thì chỉ ghi là 1 lượt. Trường
hợp trong tháng vừa trúng thưởng sổ vừa có thu nhập từ chuyển giao Công nghệ
thì cũng chỉ ghi là một lượt ( trong một cơ quan chi trả)
Chỉ tiêu 2 Tổng
thu nhập chịu thuế: Ghi tổng số thu nhập không thường
xuyên của các cá nhân (thu nhập về chuyển giao Công nghệ, trúng thưởng xổ sổ).
Chỉ tiêu 3 Tổng
số thuế thu nhập đã khấu trừ: Ghi tổng số thuế thu
nhập không thường xuyên đã khấu trừ của các cá nhân. Dòng này bằng (=) dòng
tổng cộng của cột số 8 biểu chi tiết ghi từ các biên lai.
Chỉ tiêu 5 Số
thuế thu nhập phải nộp NSNN: Ghi số thuế các cá nhân
phải nộp NSNN đã trừ phần thù lao cơ quan chi trả được hưởng (chỉ tiêu 3 -chỉ
tiêu 4).
B. Phần chi
tiết
Cột 2 Họ và tên
người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của cá nhân
đăng ký thuế trên chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. Nếu là người nước ngoài
thì phải phiên âm tên sang tiếng La tinh, ghi rõ Quốc tịch; ghi cách giữa họ,
tên đệm, tên.
Cột 3 Địa chỉ: ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/ấp, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú, nếu là người nước ngoài ghi rõ
nơi cư trú.
Cột 5, 6 Thu nhập chịu thuế: Ghi tổng số thu nhập chịu thuế thu nhập không
thường xuyên của từng cá nhân. Mức thu nhập chịu thuế từ 15 triệu đồng trở lên,
tính trên toàn bộ số tiền nhận cho từng hợp đồng chuyển giao Công nghệ hoậc một
lần trúng thưởng, nhận giải thưởng.
Cột 7 Thuế
suất: Thuế suất 5% đối với thu nhập chịu thuế về
chuyển giao Công nghệ; thuế suất 10% đối với thu nhập chịu thuế về trúng thưởng
xổ số.
Ngày nhận tờ khai
Do cơ quan thuế ghi
........../.........../........
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- hạnh phúc
|
Mẫu số: 08/TNTX
|
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN
Thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao (TNCN)
(Dùng
cho cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế)
Kỳ tính
thuế: Từ 01/01/20… đến 31/12/20...
[02] Họ và tên: [03]
Quốc tịch:
[04] Địa chỉ liên hệ:
[05] Điện thoại nhà riêng: [06]
Điện thoại di động:
[07] Số Tài khoản cá nhân: Tại
Ngân hàng:
[08] Tên cơ quan
đang làm việc:
[09] Mã số thuế
cơ quan chi trả:
[10] Điện thoại: [11]
Fax:
I/ PHẦN TỔNG HỢP
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Số tiền
|
|
A
|
THU NHẬP CHỊU
THUẾ (A= A1 + A9 + A16 + A17 + A18)
|
A
|
|
|
1
|
Tiền lương,
tiền Công ( A1 = A2 + A3 + A4 + A5 + A6)
|
A1
|
|
|
a
|
Tiền lương
|
A2
|
|
|
b
|
Tiền thưởng
|
A3
|
|
|
c
|
Các khoản phụ
cấp chịu thuế
|
A4
|
|
|
d
|
Thu nhập từ tiền
nhà
|
A5
|
|
|
e
|
Phần thu nhập đã
được trừ 25% (nếu có) (A7 - A8) (Chi tiết theo chứng từ )
|
A6
|
|
|
e1
|
Tổng thu nhập
được trừ 25%
|
A7
|
|
|
e2
|
Số thu nhập được
trừ (A7 x 25%)
|
A8
|
|
|
2
|
Phần thu nhập
thuộc diện khấu trừ thuế 10% (nếu có). (A9 = A10 + A11 + +A12 + A13 + A14 +
A15)
|
A9
|
|
|
a
|
Từ dịch vụ khoa
học kỹ thuật
|
A10
|
|
|
b
|
Từ dịch vụ tư
vấn/ đào tạo/ thiết kế, tin học
|
A11
|
|
|
c
|
Từ dịch vụ đại
lý/ hoa hồng m”i giới/ quảng cáo
|
A12
|
|
|
d
|
Từ nhuận bút/
tiền bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu/ tác phẩm
|
A13
|
|
|
e
|
Thu nhập đã được
trừ 25%
|
A14
|
|
|
f
|
Khác
|
A15
|
|
|
3
|
Thu nhập do tham
gia hoạt động SXKD không thuộc đối tượng chịu thuế TNDN (nếu có)
|
A16
|
|
|
4
|
Các khoản thu
nhập khác (kể cả thu nhập dưới mức khấu trừ thuế 10%)
|
A17
|
|
|
5
|
Thu nhập chịu
thuế phát sinh ở nước ngoài
|
A18
|
|
|
B
|
XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ
PHẢI NỘP
|
B
|
|
|
1
|
Thu nhập bình
quân tháng (A/12 tháng)
|
B1
|
|
|
2
|
Số thuế phải nộp
1 tháng
|
B2
|
|
|
3
|
Số thuế phải nộp
cả năm (B3 = B2 x 12)
|
B3
|
|
|
4
|
Số thuế đã khấu
trừ trong năm {B4 = tổng cột 5 (phần II.A + II.B)}.
|
B4
|
|
|
5
|
Số thuế đã nộp ở
nước ngoài (nếu có)
|
B5
|
|
|
a
|
Số thuế tối đa
được khấu trừ tại Việt Nam (B6 = A18/A x B3)
|
B6
|
|
|
b
|
Số thuế được
khấu trừ
|
B7
|
|
|
7
|
Số thuế còn phải
nộp {B8 = B3 - (B4 + B7)}
|
B8
|
|
|
II. PHẦN CHI TIẾT THU NHẬP:
|
|
A. Thu
nhập từ tiền lương, tiền công
|
|
Tháng
|
Nơi
chi trả thu nhập
|
Thu
nhập chịu thuế
|
Biên
lai
|
Tên
|
Mã
số thuế
|
Số
thuế đã khấu trừ
|
Số
Biên lai
|
Ngày,
tháng, năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
B. Thu nhập
khấu trừ thuế 10%
|
STT
|
Nơi
chi trả thu nhập
|
Thu
nhập chịu thuế
|
Biên
lai
|
Tên
|
Mã
số thuế
|
Số
thuế đã khấu trừ
|
Số
Biên lai
|
Ngày,
tháng, năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê
khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số
liệu đã kê khai.
......... , ngày.... tháng.... năm....
Người khai
Ký, ghi rõ họ tên
HƯỚNG DẪN TỜ KHAI QUYẾT TOÁN NĂM MẪU
08/TNTX
Đối tượng kê
khai: Cá nhân kê khai.
Yêu cầu của mẫu
này: áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ nhiều nơi.
Là tờ khai quyết toán năm nên cá nhân kê khai toàn bộ thu nhập thường xuyên
chịu thuế trong năm (không kê khai thu nhập không thường xuyên) kể cả tháng thu
nhập chưa đến mức chịu thuế hoặc tháng không có thu nhập chịu thuế.
Thời hạn nộp tờ
khai: Nộp cho cơ quan thuế trước ngày 28 tháng 2 năm
sau.
Thời hạn nộp số
thuế còn thiếu: Nộp trước ngày 10/3 Nếu có số thuế nộp
thừa thì làm hồ sơ thoái trả
Nộp chậm tờ khai,
nộp chậm tiền thuế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.
Hướng dẫn nội
dung kê khai:
Chỉ tiêu 1 Mã
số thuế cá nhân: Ghi mã số thuế cá nhân đã được cơ
quan thuế cấp. Cá nhân chưa có mã số thuế thì phải thực hiện làm các thủ tục hồ
sơ để được cấp mã số thuế, sau đó thực hiện điền tờ khai quyết toán thuế.
Chỉ tiêu 2 Họ
và tên: Ghi rõ ràng đầy đủ bằng chữ in hoa tên của cá
nhân chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. Nếu là người nước ngoài phải phiên âm
sang tiến La tinh và ghi cách giữa họ, tên đệm, tên.
Chỉ tiêu 4 Địa
chỉ liên hệ: Ghi rõ địa chỉ số nhà, đường phố,
th”n/ấp, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố dễ liên lạc nhất.
Chỉ tiêu 7 Số
tài khoản cá nhân tại Ngân hàng: Ghi rõ số hiệu tài
khoản, tên Ngân hàng nơi mở tài khoản.
Chỉ tiêu 8 Tên
địa chỉ cơ quan đang làm việc: Kê khai cơ quan quản lý
trực tiếp, nơi cá nhân ký hợp đồng lao động ổn định (không xác định thời hạn)
và các trường hợp ký hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động
thời vụ. Ghi rõ, đầy đủ tên địa chỉ cơ quan và mã vùng-số điện thoại/số fax của
cơ quan đang làm việc. Trường hợp trong năm làm việc tại nhiều nơi thì khai nơi
đang làm việc còn các nơi khác kê khai vào cột 2 phần II.A.
Chỉ tiêu 9 Mã
số thuế: Ghi mã số thuế của cơ quan nơi cơ quan cá
nhân đang làm việc.
Trường hợp làm
việc ở nhiều cơ quan thì ghi mã của nơi đang làm việc còn các nơi khác kê khai
vào cột 3 phần II.A.
Chỉ tiêu 10, 11
Số điện thoại fax: Ghi rõ mã vùng-số điện thoại/số fax
của cơ quan đang làm việc.
I. Phần tổng
hợp:
Chỉ tiêu A: Thu
nhập chịu thuế:
Chỉ tiêu A1 là tổng
các khoản thu nhập chịu thuế
Chỉ tiêu A2
Tiền lương, tiền Công: ghi các khoản thu nhập từ tiền
lương, tiền Công, tiền thù lao, bao gồm cả tiền lương làm thêm giờ, lương ca 3,
lương tháng thứ 13 (nếu có);
Chỉ tiêu A3
Tiền thưởng: ghi các khoản tiền thưởng tháng, quý,
năm, thưởng đột xuất nhân dịp ngày lễ, tết, ngày thành lập ngành, thưởng từ các
nguồn, dưới các hình thức: tiền, hiện vật…
Chỉ tiêu A4 Các
khoản phụ cấp chịu thuế: Đối với người nước ngoài ghi
rõ khoản phụ cấp xa tổ quốc.
Chỉ tiêu A5 thu
nhập từ tiền nhà: là khoản thu nhập được tính tối đa
15% tổng thu nhập A2+A3+A4+A6+A18
Chỉ tiêu A6
Phần thu nhập đã được trừ 25% (nếu có): Chỉ áp dụng
đối với ca sỹ như diễn viên thanh nhạc biểu diễn các loại hình nghệ thuật
ca-nhạc kịch, cải lương, tuồng, chèo, dân ca; nghệ sỹ xiếc, múa; cầu thủ bóng
đá; vận động viên chuyên nghiệp, được trừ 25% thu nhập khi xác định thu nhập
chịu thuế. Số thu nhập này không kê khai vào chỉ tiêu A2.
Ví dụ: ca sỹ M năm
2005 có các khoản thu nhập sau:
- Hợp đồng lao
động tại Nhà hat X lương, tiền thu nhập từ các chương trình biểu diễn của nhà
hát mỗi tháng 2 triệu;
- Thu nhập trong
năm từ ca hát tại các chương trình biểu diễn là 100 triệu, có 2 chứng từ khấu
trừ thuế từ 2 cơ quan chi trả là
0,3 triệu = (40
triệu – 40 triệu x 25 %) x 10%;
0,45 triệu = (60 triệu – 60 triệu x 25%) x 10%.
- Thu nhập từ
quảng cáo cho hãng L là 20 triệu có chứng từ khấu trừ thuế với số thuế khấu trừ
2 triệu ( 2 triệu x 10%).
Vậy sẽ kê khai vào
chỉ tiêu:
A6 là 18 triệu =
(2 triệu x 12 tháng) – 25%
A12 là 20 triệu
Chỉ tiêu A9: Cá nhân trong năm có các chứng từ khấu trừ thuế 10% do cơ quan chi trả
cấp khi khấu trừ tiền thuế thì căn cứ vào các chứng từ đó để kê khai theo thứ
tự thời gian của khoản thu nhập chịu thuế. Tổng chỉ tiêu A8 được tổng hợp từ
chi tiết cột 4 phần II.B. Với ví dụ trên ca sỹ M có 3 chứng từ khấu trừ 10%: Số
thuế khấu trừ là 2 triệu, 0,3 triệu và 0,45 triệu ( nếu thu nhập 100 triệu từ 3
chương trình biểu diễn ở 3 nơi khác nhau thì có 3 chứng từ khấu trừ thuế).
Chỉ tiêu A13: Phản ánh khoản thu nhập chịu thuế của nghệ sỹ, vận động viên được trừ
trước 25%, nhưng khoản thu nhập này nhận từ các nơi khác. Với ví dụ trên ca sỹ
M kê khai 2 chứng từ khấu trừ 10%: A13 là 75 triệu =(40 triệu – 40 triệu x 25
%) + (60 triệu – 60 triệu x 25%)
Chỉ tiêu A17: Các khoản thu nhập khác: Ghi các khoản thu nhập khác mà cá nhân nhận
được ngoài các khoản thu nhập đã liệt kê ở trên. Đối với các khoản chi trả
dưới mức khấu trừ thuế 10% (dưới 500.000 đồng/ lần chi trả), cơ quan chi trả
chưa khấu trừ thì được kê khai vào chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu A18: Chỉ tiêu này phản ánh thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước ngoài của
đối tượng nộp thuế là người Việt Nam hay người nước ngoài:
Đối với người
Việt Nam: Người Việt Nam trong năm tính thuế vừa có
thời gian làm việc tại Việt Nam vừa có thời gian làm việc ở nước ngoài thì kê
khai thu nhập chịu thuế phát sinh ở nước ngoài vào điểm này. Ví dụ: Ông T làm
việc tại Bộ Y là một cơ quan Nhà nước, hưởng lương hàng tháng theo hệ số quy
định của Nhà nước là 2,1 tr.đ/tháng. Tháng 5/2005 Ông được cử sang làm chuyên gia
tại nước ngoài (nước chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế trùng với VN) 1 năm với
lương chuuyên gia là 2.000 USD/tháng. Khoản thu nhập 2.000 USD tương đương 31
tr. đồng của 8 tháng 2005 được ghi vào mục này.
Đối với người nước
ngoài là đối tượng cư trú tại Việt Nam, phải kê khai thu nhập phát sinh tại
Việt Nam và thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam. Trong năm tính thuế nếu chỉ ở
Việt Nam trên 183 ngày thời gian còn lại ở nước ngoài thì khoản thu nhập ở
nước ngoài (nếu có) phải kê khai vào chỉ tiêu này.
Thu nhập phát sinh
ngoài Việt Nam là những khoản thu nhập chịu thuế theo pháp luật thuế của Việt
Nam mà cá nhân nhận được. Ví dụ: Người nước ngoài là đối tượng cư trú tại Việt
Nam, trong năm tính thuế có thu nhập từ lãi tiền cho vay tại nước ngoài, nước
ngoài đã đánh thuế 20%, Pháp lệnh thuế Việt Nam chưa thu thuế đối với khoản thu
nhập này nên cá nhân người nước ngoài không kê khai khoản thu nhập từ lãi tiền
cho vay, nhưng thu nhập từ tiền làm Công, dịch vụ tại nước ngoài thì phải kê
khai vào điểm này; tiền thưởng giải thưởng quốc tế là khoản thu nhập không chịu
thuế theo pháp lệnh thuế thu nhập của Việt Nam do vậy không kê khai.
Chỉ tiêu B1: Xác định thu nhập bình quân tháng bằng cách lấy tổng thu nhập chịu
thuế của năm chia cho 12 tháng. Riêng trường hợp người Việt Nam trong năm tính
thuế vừa có thời gian làm việc tại Việt Nam vừa có thời gian làm việc ở nước
ngoài có thu nhập chịu thuế phát sinh ở nước ngoài (đề cập tài điểm A18), nếu
tính thu nhập bình quân tháng áp dụng 2 biểu thuế mà số thuế phải nộp cao hơn
so với áp dụng thu nhập bình quân tháng tính theo thời gian ở trong nước và
thời gian ở nước ngoài nếu cá nhân lựa chọn tính số thuế thấp hơn thì chỉ tiêu
này được tính thu nhập bình quân tháng theo thời gian ở trong nước (B1a) và
nước ngoài (B1b).
Chỉ tiêu B2: Căn cứ thu nhập bình quân tháng đối chiếu biểu thuế luỹ tiến từng phần
để xác định số thuế phải nộp 1 tháng. Riêng đối với người Việt Nam lựa chọn
quyết toán tính TNCT Bình quân tháng như chỉ tiêu B1 (B1a, B1b) thì điền vào
chỉ tiêu này: B2a thuế phải nộp 1 tháng theo biểu thuê của người Việt Nam, B2b
thuế phải nộp 1 tháng theo biểu thuế của người nước ngoài.
Chỉ tiêu B3: Riêng đối với người Việt Nam B2a nhân (x) số tháng ở Việt Nam, B2b
nhân (x) số tháng ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp trong tháng vừa có thời
gian ở trong nước vừa có thời gian ở nước ngoài thì xác định số thuế phải nộp 1
ngày sau đó nhân số ngày ở tương ứng. Tháng tính là 30 ngày.
Chỉ tiêu B4: Số thuế đã khấu trừ trong năm: Là số tiền thuế cơ quan chi trả thu
nhập đã khấu trừ và cấp biên lai thuế hoặc chứng từ khấu trừ thuế. Số liệu chi
tiết được thể hiện tại Phần II.
Biên lai thuế
trong các trường hợp cá nhân trong năm làm việc tại nhiều nơi.
Ví dụ: cá nhân X:
- 5 tháng đầu năm
làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh, thu nhập mỗi tháng 6 triệu, cơ quan chi trả
thu nhập trong 5 tháng đó đã khấu trừ và nộp tiền thuế hàng tháng là 0,1 triệu
(6 triệu – 5 triệu) x 10%, khi cá nhân chuyển Công tác ra Hà nội thì cơ quan
chi trả tại Thành phố Hồ Chí Minh cấp một biên lại thuế ghi số thuế khấu trừ
của 5 tháng là 0,5 triệu.
- 7 tháng còn lại
làm ở Hà nội có thu nhập mỗi tháng 8 triệu, cơ quan chi trả thu nhập khấu trừ
và nộp thuế mỗi tháng 0,3 triệu tổng Công 7 tháng là 2,1 triệu và cấp biên lai
thuế thu nhập.
Như vậy trong năm
cá nhân X có thu nhập từ nhiều nơi thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế
theo mẫu 08/TNTX, thực hiện điền các số liệu của 2 biên lại thuế vào Phần II.A
Chứng từ khấu trừ
thuế là khoản thu nhập của cá nhân trong năm đã được cơ quan chi trả thu nhập
khấu trừ và cấp chứng từ khấu trừ thuế 10% đối với khoản chi trả từ
500.000đ/lần trở lên. Số liệu chi tiết thể hiện tại phần II.B
Chỉ tiêu B5: Số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có): Chỉ tiêu này phản ánh số thuế
thu nhập mà cá nhân đã nộp ở nước ngoài và đã được cơ quan chi trả ở nước ngoài
cấp chứng từ nộp thuế.
Chỉ tiêu B6: Đối với người Việt Nam: Ghi số thuế phải nộp theo biểu thuế của Việt
Nam
Đối với người nước
ngoài: Phản ánh số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ tối đa tại Việt Nam phân
bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Trên cơ sở số thuế phải nộp theo
biểu thuế Việt Nam tương ứng với phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài để xác
định số thuế được trừ phân bổ theo tỷ lệ giữa thu nhập phát sinh tại nước ngoài
so với toàn bộ thu nhập.
Chỉ tiêu B7: Đối với người Việt Nam: số thuế được khấu trừ ghi vào điểm này cần so
sánh giữa số thuế phải nộp ở nước ngoài (B3b) và số thuế đã nộp ở nước ngoài:
nếu ở nước ngoài thấp hơn thì ghi bằng B3b – B5, nếu ở nước ngoài cao hơn thì
ghi bằng B3b
Ví dụ: Cá nhân nước
ngoài là đối tượng cư trú tại Việt Nam năm 2005 có thu nhập tại Việt Nam 70
triệu, thu nhập nước ngoài 50 triệu, có biên lai thuế thu nhập ở Việt Nam là
0,7 triệu, chứng từ nộp thuế ở nước ngoài trường hợp 1: là 10 triệu; trường hợp
2: 0,5 triệu.
Số liệu tại chỉ
tiêu B được xác định như sau:
B1 = (70 triệu +
50 triệu)/ 12 tháng = 10 triệu
B2 = (10 triệu – 8
triệu)x10% = 0,2 triệu
B3 = 0,2 triệu x12
tháng = 2,4 triệu
B4 = Biên lai thuế
thu nhập 0,7 triệu
B5 = Trường hợp 1:
nộp 10 triệu
Trường hợp 2: nộp
0,5 triệu
B6 = 50 triệu/
120 triệu x 2,4 triệu = 1 triệu
B7 = Trường hợp 1:
1 triệu
Trường hợp 2: 0,5
triệu
Căn cứ số thuế tối
đa được phân bổ 1tr.đ (B6) trường hợp số thuế đã nộp ở nước ngoài lớn hơn 1
tr.đ thì số thuế được khấu trừ là 1 tr.đ (B7); nếu số thuế ở nước ngoài nộp
thấp hơn 1 tr.đ thì số thuế được khấu trừ 0,5 tr.đ (B7).
II. Phần chi
tiết thu nhập:
Phần này được chi
tiết 2 loại thu nhập thường xuyên chịu thuế tương ứng với 2 hình thức khấu trừ
theo biểu luỹ tiến (Mục A) và khấu trừ thuế 10% (Mục B).
Mục A: Kê khai các tháng có thu nhập đến mức chịu thuế cơ quan chi trả thu
nhập đã khấu trừ cấp biên lai thuế thu nhập; tháng có thu nhập dưới mức chịu
thuế( dưới 5 tr.đ/tháng tháng đối với người Việt Nam) ghi số thực nhận; tháng
không có thu nhập chịu thuế thì ghi:” Tôi cam đoan tháng này không có thu nhập
chịu thuế”.
Mục B: Thu nhập khấu trừ tại nguồn 10%: Kê khai chi tiết các chứng từ khấu
trừ thuế 10% mà các cơ quan chi trả thu nhập đã khấu trừ và cấp chứng từ khấu
trừ thuế cấp. Xắp xếp chứng từ theo thứ tự thời gian, nếu có nhiều chứng từ thì
kê khai biểu phụ lục đính kèm và ký ghi rõ họ tên.
Ngày nhận tờ khai
Do cơ quan thuế ghi
........../.........../........
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- hạnh phúc
|
Mẫu số: 10/TNTX
|
TỜ KHAI
QUYẾT TOÁN
Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
(Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập)
Kỳ tính thuế: Từ 01/01/20… đến 31/12/20...
[02] Tên cơ quan
chi trả thu nhập:
[03] Địa chỉ trụ
sở
[04] Điện
thoại: [05] Fax:
[06] Số Tài khoản
tại Ngân hàng:
A/ PHẦN TỔNG
HỢP:
Đơn vị tinh: Đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số người/lượt
|
Số tiền
|
I
|
KÊ KHAI SỐ CÁ
NHڌN THUỘC ĐỐI TƯỢNG QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI C门 QUAN CHI TRẢ:
|
|
|
1
|
Số lao động
trong năm
|
|
x
|
2
|
Tổng số người
quyết toán tại cơ quan chi trả
|
|
x
|
3
|
Tổng số thu nhập
chịu thuế
|
x
|
|
4
|
Tổng số thuế
phải nộp (chi tiết của cột 10 biểu 11/TNTX)
|
x
|
|
5
|
Số thuế khấu trừ
trong năm (= Tổng cột 11 biểu 11/TNTX)
|
x
|
|
6
|
Số thuế còn phải
nộp NSNN tại thời điểm quyết toán (cột 12 biểu 11/TNTX)
|
x
|
|
|
Lưu ý: khi bù
trừ số thuế nộp thiếu với số thuế nộp thừa nếu còn số thuế nộp thừa thì điều
chỉnh bằng cách cấp Biên lai thuế cho cá nhân có số thuế nộp thừa để họ quyết
toán với cơ quan thuế, đồng thời điều chỉnh giảm số lượng đối tượng quyết
toán tại cơ quan chi trả (I.2), tăng số lượng đối tượng không quyết toán tại cơ
quan chi trả (II.1).
|
x
|
x
|
II
|
KÊ KHAI SỐ CÁ
NHڌN KHڌNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI C门 QUAN CHI TRẢ:
|
|
|
1
|
Tổng số người
|
|
x
|
2
|
Số thu nhập chịu
thuế (= cột 4 của phần B. 2)
|
x
|
|
3
|
Số thuế đã khấu
trừ trong năm và cấp biên lai (= Cột 5 của phần B.2)
(Chi tiết theo chứng từ tại phần B2)
|
x
|
|
III
|
KÊ KHAI SỐ CÁ
NHڌN VÃNG LAI TRONG NĂM C门 QUAN CHI TRẢ ĐÃ KHẤU TRỪ 10% THUẾ
|
|
|
1
|
Tổng số lượt cá
nhân (= cột 3 phần B.3)
|
|
x
|
2
|
Số thu nhập chịu
thuế (= cột 4 phần B.3)
|
x
|
|
3
|
Số thuế đã khấu
trừ trong năm và cấp chứng từ khấu trừ thuế (= cột 5 phần B.3)
(Chi tiết theo chứng từ tại phần B2)
|
x
|
|
B/ PHẦN CHI TIẾT:
|
1. Mẫu 11/TNTX: kê khai đính kèm
|
2. Số cá nhân có thuế khấu trừ theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
nhưng không thực hiện quyết toán tại cơ quan chi trả:
|
STT
|
Cá
nhân
|
Tổng
thu nhập chịu thuế
|
Biên
lai khấu trừ thuế
|
|
Tên,
địa chỉ
|
Mã
số thuế
|
Số
thuế đã khấu trừ
|
Số
Biên lai
|
Ngày,
tháng, năm
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
3.
Số cá nhân vãng lai trong cơ quan chi trả thu nhập đã khấu trừ 10% thuế thu
nhập:
|
|
STT
|
Tháng
|
Số
lượt cá nhân
|
Thu
nhập chịu thuế
|
Số
thuế đã khấu trừ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
= (4) x 10%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C.
PHẦN QUANHỆ THANH TOÁN VỚI NSNN:
|
|
STT
|
Phân
loại theo đối tượng
|
Số
năm trước chuyển sang
|
Số
phát sinh phải nộp NSNN
|
Số
đã nộp NSNN
|
Số
còn phải nộp NSNN
|
|
Tổng
số
|
Thù
lao được để lại
|
Số
phải nộp NSSNN
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+(6)
|
(5)
|
(6)=(4)-(5)
|
9
(chứng từ)
|
(8)=(3)+
(6)-(7)
|
|
1
|
Thuế
TNTX của cá nhân quyết toán tại đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuế TNTX đã khấu trừ của cá
nhân không quyết toán
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuế TNTX đã khấu trừ 10% của
cá nhân vãng lai
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thuế TN đã khấu trừ của đối
tượng không cư trú
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập không thường
xuyên....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... cam đoan số
liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu tách nhiệm trước pháp luật về
những số liệu đã kê khai.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cơ quan chi trả thu nhập
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN TỜ KHAI QUYẾT TOÁN NĂM MẪU SỐ
10/TNTX
Đối tượng kê
khai: Cơ quan chi trả thu nhập.
Yêu cầu của mẫu
này: Mẫu này được lập vào đầu năm sau khi cơ quan chi
trả đã tổng hợp được thu nhập chịu thuế của các cá nhân. Cơ quan chi trả thu
nhập, yêu cầu cá nhân trong năm đã được nộp thuế khấu trừ theo biểu luỹ tiến
từng phần ký giấy uỷ quyền theo mẫu 09/TNTX để xác định cá nhân đó quyết toán
tại cơ quan chi trả thu nhập hay không quyết toán tại cơ quan chi trả.
Thời hạn nộp tờ
khai: Nộp cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 28/2 năm
sau.
Thời hạn nộp số
thuế còn thiếu: trước ngày 10/3 năm sau năm quyết toán
Nộp chậm tờ khai,
nộp chậm tiền thuế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.
Hướng dẫn nội
dung kê khai:
Kết cấu mẫu này
gồm 3 phần:
A. Phần tổng
hợp
Phần này phản ánh
số lượng lao động, số lượng người quyết toán tại cơ quan chi trả thu nhập, số
người không quyết toán tại cơ quan chi trả mà phải quyết toán với cơ quan thuế.
Số thuế thu nhập phải nộp, số thuế thu nhập đã khấu trừ trong năm, xác định số
thuế còn phải nộp NSNN. Số thu nhập và số thuế cơ quan chi trả khấu trừ thuế
10% đối với các cá nhân vãng lai.
B. Phần chi
tiết:
Điểm 1.B: Để lên được số tổng hợp của phần này thì phải lập biểu chi tiết Mẫu số
11/TNTX (có hướng dẫn riêng).
Điểm 2.B: Biểu chi tiết này nếu có nhiều cá nhân thì kê khai vào biểu riêng đính
kèm mẫu số 10/TNTX và ký đóng dấu tên cơ quan chi trả thu nhập. Căn cứ biên
lai thuế thu nhập cấp cho cá nhân, người không quyết toán tại cơ quan chi trả
thu nhập để ghi vào các chỉ tiêu của điểm này.
Ví dụ cá nhân có
thu nhập từ lương là 6 tr.đ/tháng làm việc 5 tháng sau chuyển cơ quan khác, cơ
quan chi trả khấu trừ thuế 5 tháng mỗi tháng là 0,1 tr.đ = [(6 tr.đ - 5 tr.đ) x
10%] cấp biên lai thuế thu nhập ghi số thuế khấu trừ 0,5 tr.đ.
Điểm 3.B: Biểu chi tiết này nếu nhiều tháng thì kê khai biểu riêng đính kèm mẫu
số 10/TNTX và ký tên đóng dấu cơ quan chi trả thu nhập. Căn cứ vào phần chi
tiết của tờ khai 3b/TNTX đã kê khai trong năm để ghi vào chỉ tiêu của điểm này.
C. Quan hệ
thanh toán với Ngân sách:
Trong năm các loại
thu nhâp chịu thuế được cơ quan chi trả kê khai theo mẫu riêng áp dụng cho từng
loại thu nhập chịu thuế, nộp tiền thuế theo các giấy nộp tiền, cuối năm phải
quyết toán với cơ quan thuế về tình hình thu nộp thuế của từng loại thu nhập
chịu thuế thuế đó.
Cột 3: Số năm trước chuyển sang là cột 8 - Số còn phải nộp NSNN của tờ khai
quyết toán thuế năm trước chuyển sang.
Cột 4, 5, 6,7
Dòng 1 và dòng
2: Căn cứ vào các mẫu 3a/TNTX trong năm đã kê khai với cơ quan
thuế để xác định số thuế phải nộp, tiền thù lao được hưởng. Căn cứ chứng từ nộp
thuế trong năm để xác định số thuế đã nộp.
Dòng 3: căn cứ vào mẫu 3b/TNTX trong năm đã kê khai với cơ quan thuế, để xác
định số thuế phải nộp, tiền thù lao được hưởng. Căn cứ chứng từ nộp thuế trong
năm để xác định số thuế đã nộp.
Dòng 4: Căn cứ
vào mẫu tờ khai 05/TNTX trong năm đã kê khai với cơ quan thuế để xác định số
thuế phải nộp, tiền thù lao được hưởng. Căn cứ chứng từ nộp thuế trong năm để
xác định số thuế đã nộp.
Dòng 5: Căn cứ vào mẫu từ khai mẫu 06/TNTX trong năm đã kê khai với cơ quan
thuế để xác định số thuế phải nộp, tiền thù lao được hưởng. Căn cứ chứng từ nộp
thuế trong năm để xác định số thuế đã nộp.
Cột 7: Căn cứ vào các Chứng từ đã nộp thuế trong năm để ghi vào cột này.