BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
863/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
7/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất
khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế
hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số
125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 122/2016/NĐ-CP .
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm
theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính mới và 02 (hai) thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2020, trừ 02 (hai) thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2020.
Điều 3.
Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Tin
học và Thống kê tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu VT, Vụ CST(PXNK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 863/QĐ-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Bộ Tài chính)
PHẦN I: Danh mục thủ tục hành chính
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Cục, Chỉ cục
|
1
|
Thủ tục đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế công
nghiệp hỗ trợ (CNHT) ô tô.
|
Thuế
|
Cục Hải quan hoặc Chi cục hải quan
|
2
|
Thủ tục áp dụng mức thuế suất 0% của Chương trình ưu đãi
thuế CNHT ô tô.
|
Thuế
|
Chi cục hải quan
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Cục, Chi cục
|
1
|
Thủ tục đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế nhập khẩu
linh kiện ô tô
|
Thuế
|
Cục Hải quan hoặc Chi cục hải quan
|
2
|
Thủ tục áp dụng mức thuế suất 0% của nhóm 98.49
|
Thuế
|
Chi cục hải quan
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp Cục, Chi cục
I.
Lĩnh vực thuế
1.
Thủ tục mới về đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ
(CNHT) ô tô
1.1. Trình tự
thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ
đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô trực tiếp hoặc gửi qua hệ
thống dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan hoặc gửi qua đường bưu điện cho cơ
quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có cơ sở sản xuất,
gia công (lắp ráp) để đăng ký tham gia ngay sau ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành hoặc thời điểm bất kỳ trong năm. Thời điểm tham gia tính từ ngày của
công văn đăng ký Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô trở đi.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đối với
phương thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan
hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp
ráp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế
CNHT ô tô theo Mẫu số 08 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 57/2020/NĐ-CP: 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7b): 01
bản sao có chứng thực;
- Văn bản thông báo cơ sở sản xuất, gia công (lắp
ráp); máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp) cho cơ quan hải
quan theo Mẫu số 09 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP (áp dụng đối với trường hợp quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 7b): 01 bản chính. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đất và hợp đồng thuê, mượn đất, mặt
bằng, nhà xưởng trong trường hợp doanh nghiệp đi thuê mượn để làm cơ sở sản xuất:
01 bản sao có chứng thực.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
do Bộ Công Thương cấp (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2
Điều 7b): 01 bản sao có chứng thực.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp sản xuất, gia công (lắp ráp) linh
kiện, phụ tùng ô tô; Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tự sản xuất, gia
công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Hải quan hoặc Chi cục hải quan nơi tiếp nhận hồ
sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
08, 09 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
107/2016/QH13;
- Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi,
Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn
ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP .
Mẫu số 08
TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./……….
V/v Đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi
thuế CNHT ô tô
|
Hà Nội, ngày ... tháng …. năm …
|
Kính
gửi: Cơ quan hải quan …………………. (1)
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………….(2)
Mã số thuế: ………………………………………………………………………….
CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: …………………… Ngày cấp: …../……/………….
Nơi cấp: …………………………………………….Quốc tịch: ……………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………….; số fax: …………………….
Tên cơ sở sản xuất sản phẩm CNHT ưu
tiên phát triển ……………………………..
Địa điểm cơ sở sản xuất: …………………………………………………….
Nay, (2)………………….. đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT từ ngày ..../..../2020 đến
31/12/2024 để sản xuất sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển (nêu rõ tên sản phẩm thuộc
số thứ tự số .... tại danh mục sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển nêu tại mục IV
của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP
hoặc văn bản, sửa đổi bổ sung (nếu có).
- Nội dung cam kết thực hiện: cam
kết nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất đúng sản phẩm CNHT ưu
tiên phát triển nêu tại danh mục sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển.
- Thời gian dự
kiến nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện từ ……………….đến……………..
Kèm theo công văn này gồm:
1) Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2
Điều 7(b)): 01 bản sao có chứng thực.
2) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp (áp dụng đối với trường hợp quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 7(b)): 01 bản sao có chứng thực.
Tổ chức/cá nhân (2)………………..
cam kết thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu
hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các cam kết này.
Tổ chức/cá nhân (2)…………….. kính đề nghị Cơ quan hải quan (1)…………………………… tiếp
nhận việc đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Ghi tên cơ quan hải quan nơi tiếp nhận công văn đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế
CNHT.
(2): Ghi tên tổ chức/cá nhân đăng
ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT.
Mẫu
số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày... tháng... năm…
THÔNG
BÁO CƠ SỞ SẢN XUẤT, GIA CÔNG (LẮP RÁP); MÁY MÓC, THIẾT BỊ TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT,
GIA CÔNG (LẮP RÁP) SẢN
PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN
Kính
gửi: Chi cục Hải quan……….
I. Thông tin đơn vị:
1. Tên Tổ chức/cá nhân: ……………………
2. Mã số thuế hiện nay: …………………………………..
3. Mã số thuế trước khi thay đổi
(nếu có): ……………………….
- Tên tổ chức/cá nhân trước khi
chuyển đổi:
- Lý do chuyển đổi (sáp nhập,
chia, tách, thay đổi mã số):
4. Địa chỉ trụ
sở chính: ……………
- Trụ sở thuộc quyền sở hữu của DN
- Trụ sở thuê
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên):
- Số CMND/hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Số điện thoại:
6. Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc):
- Số CMND/hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Số điện thoại:
7. Nước đầu tư (ghi rõ nước đầu
tư, trường hợp nhiều nước thì ghi cụ thể): ………….
8. Ngành nghề sản xuất (ghi theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư
9. Lịch sử kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất (nêu rõ một trong
02 trường hợp dưới đây):
9.1. Tổ chức cá nhân chưa được cơ
quan hải quan kiểm tra
9.2. Tổ chức cá nhân đã được cơ
quan hải quan kiểm tra
Trường hợp đã được cơ quan hải
quan kiểm tra trước thời điểm thông báo thì ghi đầy đủ thông tin về: số biên bản
kiểm tra, số kết luận kiểm tra, ngày, tháng, năm....
II. Nội dung:
A. Tổng số cơ sở gia công, sản
xuất, lắp ráp: …………………………………
1. Cơ sở gia công, sản xuất, lắp
ráp nằm trong khu vực nhà máy: ……………
1.1. Địa chỉ
CSGCSX(LR) 1: ………………………………..
- Cơ sở GCSX(LR)
thuộc quyền sở hữu của DN: □ ; Cơ sở GCSX(LR) thuê: □
- Tổng số lượng máy móc, dây chuyền
trang thiết bị: …………………. (Trong đó: Sở hữu: ………….; Đi thuê: …………;
khác………..)
- Năng lực gia công, sản xuất: Nêu
rõ năng lực gia công, sản xuất sản phẩm tối đa trong một năm/tháng/ngày: …………………………………..
- Cơ sở gia công, sản xuất trên phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập
khẩu để sản xuất sản phẩm CNHT cho ngành SX, LR ô tô.
- Chu kỳ gia công, sản xuất sản phẩm:………………………………..
1.2. Địa chỉ CSGCSX(LR) 2:..................................................................
Trường hợp có nhiều hơn một
CSGCSX(LR) thì thông báo tương tự điểm 1.1 trên.
2. Số cơ sở gia công, sản xuất nằm
ngoài nhà máy: …………………
2.1 Địa chỉ
CSGCSX(LR) 1: ........................................................
- Cơ sở GCSX(LR) thuộc quyền sở hữu
của DN: □ ; Cơ sở GCSX(LR) thuê: □
- Tổng số lượng máy móc, dây chuyền
trang thiết bị: ……………….
(Trong đó: Sở hữu: ………….; Đi thuê: ……………..; khác……………)
- Năng lực sản xuất: Nêu rõ năng lực
gia công, sản xuất sản phẩm tối đa trong một năm/tháng/ngày:
- Chu kỳ gia công, sản xuất sản phẩm
theo từng ngành nghề: ………………
- Cơ sở gia công, sản xuất trên phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập
khẩu để gia công, sản xuất sản phẩm CNHT cho ngành SX, LR ô tô.
2.2. Trường hợp có nhiều hơn một
CSGCSX(LR) thì thông báo tương tự điểm 2.1 trên.
B. Năng lực gia công, sản xuất
(tính cho tất cả các CSGCSX(LR) nếu tổ chức, cá
nhân có nhiều CSGCSX(LR)):
Trong 01 năm/quý/tháng/tuần/ngày,
tổ chức cá nhân gia công, sản xuất được ………………. sản phẩm.
Tổ chức/cá nhân xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung cam kết trên. Trường hợp có thay đổi các thông tin trên, Tổ
chức/cá nhân sẽ thực hiện khai và cam kết lại.
Nơi nhận:
- ………..
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
2.
Thủ tục mới về áp dụng mức thuế suất 0% của Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 60 ngày kể từ ngày 30 tháng 6 hoặc ngày
31 tháng 12 hàng năm, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị áp dụng mức thuế suất 0% cho
cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế
CNHT ô tô. Trường hợp nộp hồ sơ quá thời hạn 60 ngày, cơ quan hải quan tiếp nhận
hồ sơ, thực hiện kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Chính
phủ.
- Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ đề nghị áp dụng thuế
suất 0%, kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp), máy móc, thiết bị
của doanh nghiệp để thực hiện kiểm tra về đối tượng và các điều kiện áp dụng
Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan hải quan có văn bản đề nghị doanh nghiệp
bổ sung hồ sơ. Trường hợp nghi vấn về tính chính xác của hồ sơ, cơ quan hải
quan thực hiện kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan hoặc trụ sở của người nộp
thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
+ Trường hợp
đáp ứng đủ các điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô, cơ quan hải
quan ra Quyết định hoàn trả và lập Lệnh hoàn trả số thuế nộp thừa cho doanh
nghiệp theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan, Kho bạc
Nhà nước thực hiện hoàn trả thuế nhập khẩu nộp thừa cho doanh nghiệp. Nguồn
hoàn trả thuế nộp thừa được lấy từ số thu của ngân sách trung ương về thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
+ Trường hợp
doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện để được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế
CNHT ô tô, cơ quan hải quan có văn bản trả lời cho doanh nghiệp được biết.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đối với
phương thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan
hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp
ráp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(i) Đối với
doanh nghiệp sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô
- Công văn đề nghị áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0%
theo Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô theo Mẫu số 10a Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP: 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (trừ trường hợp doanh nghiệp đã nộp khi đăng ký tham gia Chương
trình ưu đãi thuế CNHT ô tô): 01 bản sao có chứng thực;
- Hợp đồng mua bán sản phẩm CNHT ô tô với các doanh
nghiệp có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương
cấp: 01 bản chính;
- Quy trình sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm
CNHT ô tô (kèm theo thuyết minh): 01 bản chính;
- Bảng kê tờ khai, số tiền thuế nhập khẩu đã nộp của
nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô
tô đã đăng ký tham gia Chương trình theo Mẫu số 10 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định
này: 01 bản chính;
- Báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh
kiện nhập khẩu để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô đã đăng ký
tham gia Chương trình theo Mẫu số 11 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP: 01 bản chính.
- Bảng kê hoá đơn giá trị gia tăng tương ứng với số
lượng sản phẩm CNHT ô tô đã bán theo Hợp đồng mua bán theo Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định 57/2020/NĐ-CP: 01 bản chính.
- Chứng từ kế toán thể
hiện số lượng nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm
CNHT ô tô: 01 bản chụp;
(ii) Đối với
các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tự sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện,
phụ tùng ô tô
- Công văn đề nghị được áp dụng mức thuế suất ưu đãi
0% theo Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô theo Mẫu số 10a Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP: 01 bản chính;
- Quy trình sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm
CNHT ô tô (kèm theo thuyết minh): 01 bản chính;
- Bảng kê tờ
khai, số tiền thuế nhập khẩu đã nộp của nguyên liệu, vật tư, linh kiện
để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô theo Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP: 01 bản chính;
- Báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh
kiện nhập khẩu để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm
CNHT ô tô theo Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP: 01 bản chính.
- Bảng kê hoá đơn giá trị gia tăng tương ứng với số lượng sản phẩm
CNHT ô tô đã bán cho doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô có Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp theo Mẫu số 12 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định
57/2020/NĐ-CP (nếu có): 01 bản chính.
- Báo cáo tình hình sử dụng sản phẩm CNHT ô tô đã sản
xuất, gia công (lắp ráp) theo Mẫu số 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP: 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
do Bộ Công Thương cấp (trừ trường hợp đã nộp khi đăng ký tham gia Chương
trình): 01 bản sao có chứng thực;
- Chứng từ kế toán thể hiện số lượng nguyên liệu, vật
tư, linh kiện nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm
CNHT ô tô: 01 bản chụp.
2.4. Thời hạn giải quyết
Trường hợp đáp
ứng đủ các điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô, cơ quan hải quan
ra Quyết định hoàn trả và lập Lệnh hoàn trả số thuế nộp thừa cho doanh nghiệp
theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ Lệnh
hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước thực
hiện hoàn trả thuế nhập khẩu nộp thừa cho doanh nghiệp. Nguồn hoàn trả thuế nộp
thừa được lấy từ số thu của ngân sách trung ương về thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu.
Trường hợp
doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện để được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế
CNHT ô tô, cơ quan hải quan có văn bản trả lời cho doanh nghiệp được biết.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp sản xuất, gia công (lắp ráp) linh
kiện, phụ tùng ô tô; Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tự sản xuất, gia
công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp
đề nghị áp dụng mức thuế suất 0% của Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hoàn trả tiền thuế nộp thừa cho doanh nghiệp hoặc
văn bản trả lời của cơ quan Hải quan.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
10a, 10, 11, 12, 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ đề nghị áp dụng thuế suất 0%, kết
quả kiểm tra cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp), máy móc, thiết bị của doanh
nghiệp để thực hiện kiểm tra về đối tượng và các điều kiện áp dụng Chương trình
ưu đãi thuế CNHT ô tô.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
107/2016/QH13;
- Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9
năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh
mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch
thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP .
- Luật Quản lý
thuế.
Mẫu số 10a
TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…….
V/v Áp dụng mức thuế suất 0% theo Chương trình ưu đãi thuế CNHT
ô tô
|
Hà Nội, ngày …tháng …… năm …….
|
Kính
gửi: ………….(1)…………….
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………(2)
Mã số thuế: …………………………………………………………..
CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ………………. Ngày cấp: ..../……./………….
Nơi cấp: ………………………………………… Quốc tịch: ……………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………….; số fax: ………………………………………
Tên cơ sở sản xuất sản phẩm CNHT ô
tô ………………………………………….
Địa điểm cơ sở sản xuất: ………………………………………………………….
Nay, (2) ……………………. đề nghị được áp dụng thuế suất ưu đãi 0% đối với nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu để gia công, sản
xuất, lắp ráp sản phẩm CNHT ô tô đã
đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô theo công văn số
………. ngày ….. đã gửi (1) …………., cụ thể như sau:
- Kỳ xét ưu đãi: ……………………………………………………
- Số lượng sản phẩm CNHT ô tô đã
gia công, sản xuất, lắp ráp và bán: ……………………….. ………………………………..
- Số lượng sản phẩm CNHT ô tô đã
gia công, sản xuất, lắp ráp và sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe trong kỳ xét ưu đãi:.................
Các giấy tờ kèm theo công văn
này gồm:
(3) ……………………………………………………………………………….
Tổ chức/cá nhân kính đề nghị Cơ
quan hải quan (1)………………. tiếp nhận việc đăng ký tham gia
Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan hải quan nơi tiếp
nhận công văn đăng ký tham gia Chương trình.
(2): Tên tổ chức đăng ký tham gia
Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô.
(3): Giấy tờ kèm theo công văn này
thực hiện theo điểm a khoản 8 Điều 7b.
Mẫu số 10
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………..
BẢNG
KÊ TỜ KHAI, SỐ TIỀN THUẾ NHẬP KHẨU ĐÃ NỘP CỦA NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, LINH KIỆN ĐỂ SẢN XUẤT, GIA CÔNG
(LẮP RÁP) SẢN PHẨM CNHT ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN ĐÃ ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
Kỳ
báo cáo: từ ngày .... đến ngày ....
Ngày đăng ký tham gia Chương trình (ngày Chi cục Hải quan tiếp nhận): …………………….
STT
|
Chi cục Hải quan tiếp nhận
tờ khai
|
Số
tờ khai
|
Mã loại hình tờ khai
|
Ngày đăng ký tờ khai
|
Tên nguyên liệu, vật tư,
linh kiện NK
|
Đơn
vị tỉnh
|
Mã số HS hàng hóa
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập khẩu trong kỳ
|
Lượng NL,VT, LK NK sử dụng
để GC, SX sản phẩm CNHT đề nghị hoàn thuế
trong kỳ
|
Xuất kho khác
|
Tồn cuối kỳ
|
Số
tiền thuế NK đề nghị
hoàn
|
GC, SX sản phẩm đã
bán cho DN sản xuất, lắp ráp ô tô trong kỳ
|
GC, SX sản phẩm đã sử dụng để lắp ráp ô tô
trong kỳ
|
Mã
|
Tên
|
Số lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
Số lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
Số lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
Số lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
Số lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
Số lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)= (10)+(12)-(14)-(16)-(18)
|
(21)=( 11)+(13)-(15)-(17)-(19)
|
(22)= (15) + (17)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.........., ngày
…. tháng … năm 202…
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (6) “Mã”: Mã linh kiện do
doanh nghiệp tự mã hóa để theo dõi, quản lý
- Đơn vị tính tiền thuế: VNĐ
- Cột (10), (12): Kê khai đối với
nguyên liệu, vật tư, linh kiện có tờ khai nhập khẩu đăng ký từ ngày Nghị định
này có hiệu lực.
- Cột (20): Tồn kho cuối kỳ bao gồm
cả NL, VT, LK nhập khẩu cấu thành trong sản phẩm dở dang
và sản phẩm hoàn thiện còn tồn kho.
Mẫu số 11:
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, LINH KIỆN
NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT, GIA CÔNG (LẮP RÁP) SẢN PHẨM
CNHT ĐÃ ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
Kỳ
báo cáo: Từ ngày ………… đến ngày…………….
STT
|
Tên NL, VT, LK nhập khẩu
|
Mã hàng (HS)
|
Đơn vị tính
|
Lượng NL, VT, LK nhập khẩu tồn đầu kỳ
|
Lượng NL, VT, LK nhập khẩu trong kỳ
|
Lượng NL, VT, LK nhập khẩu đã sử
dụng đề nghị hoàn thuế trong kỳ
|
Lượng NL, VT, LK nhập khẩu xuất kho khác
trong kỳ
|
Lượng NL, VT, LK nhập khẩu tồn kho cuối kỳ
|
Ghi chú
|
Mã
|
Tên
|
Lượng thuộc đối tượng GC, SX
sản phẩm đã bán cho doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô
trong kỳ
|
Lượng thuộc đối
tượng GC, SX sản phẩm đã đưa vào sản xuất, lắp ráp
ô tô trong kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..........., ngày
…. tháng … năm 202…
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (2) “Mã”: Kê khai mã linh kiện do doanh nghiệp tự mã hóa để theo dõi, quản lý
- Cột (8): Kê khai lượng nguyên liệu,
vật tư, linh kiện nhập khẩu đã sử dụng để GC, SX sản phẩm CNHT thuộc đối tượng sản phẩm đã bán cho DN
sản xuất, lắp ráp ô tô trong kỳ
Lượng
NL, VT, LK đề nghị hoàn thuế ở Cột (8) = Lượng sản phẩm CNHT đã bán cho DN sx, lắp
ráp ô tô trong kỳ x Định mức thực tế sx
- Cột (9): Kê khai lượng nguyên liệu,
vật tư, linh kiện nhập khẩu đã sử dụng để GC, SX sản phẩm
CNHT thuộc đối tượng sản phẩm đã đưa vào
sản xuất, lắp ráp ô tô trong kỳ đối
với DN sản xuất, lắp ráp ô tô
Lượng
NL, VT, LK đề nghị hoàn thuế ở Cột (9) = Lượng sản phẩm CNHT đã đưa vào sản xuất, lắp ráp ô tô trong kỳ x Định mức thực tế sx
- Định mức thực tế sản xuất là số lượng NL, VT, LK thực tế đã được sử dụng để gia công, sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm CNHT
- Cột (11): Lượng NL, VT, LK nhập
khẩu tồn kho cuối kỳ bao gồm cả NL, VT, LK nhập khẩu cấu
thành trong sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thiện còn tồn kho.
Mẫu số 12
BẢNG
KÊ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG TƯƠNG ỨNG VỚI SỐ LƯỢNG
SẢN PHẨM CNHT Ô TÔ ĐÃ BÁN THEO HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Kỳ
báo cáo: Từ ngày ……………….. đến ngày…………..
STT
|
Hóa đơn
|
Doanh nghiệp mua
|
Sản phẩm bán ra
|
Ghi chú
|
Số hóa đơn
|
Ngày hóa đơn
|
Tên
|
MST
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG SẢN PHẨM CNHT Ô TÔ ĐÃ SẢN XUẤT, GIA CÔNG (LẮP RÁP)
Kỳ
báo cáo: Từ ngày
……… đến ngày………….
STT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Lượng sản phẩm đã sản xuất tồn đầu kỳ
|
Lượng sản phẩm đã sản xuất trong kỳ
|
Lượng sản phẩm sử dụng đã lắp ráp ô tô trong kỳ
|
Lượng sản phẩm
đã bán trong kỳ
|
Lượng sản phẩm tồn cuối kỳ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(4)+(5)-(6)-(7)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Đối với doanh nghiệp gia công, sản
xuất, lắp ráp linh kiện, phụ tùng ô tô: không phải khai cột (6)
- Lượng sản phẩm đã sản xuất tồn đầu kỳ tại cột (4) là lượng sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu, vật
tư, linh kiện nhập khẩu từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
3.
Thủ tục sửa đổi, bổ sung về đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế nhập khẩu
linh kiện ô tô
3.1. Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp nộp
hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
dữ liệu điện tử hoặc gửi qua đường bưu điện cho cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp
đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp ráp để đăng ký tham gia
Chương trình ưu đãi thuế ngay sau ngày Nghị định này được ký ban hành hoặc thời
điểm bất kỳ hàng năm trong thời gian của Chương trình ưu đãi thuế. Thời điểm
tham gia chương trình ưu đãi thuế tính từ ngày của công văn đăng ký trở đi.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đối với
phương thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan
hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp
ráp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế
linh kiện ô tô theo Mẫu số 05 quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp xe ô
tô: 01 bản sao có chứng thực.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
lắp ráp xe ô tô do Bộ Công Thương cấp.
3.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Hải quan hoặc Chi cục hải quan nơi tiếp nhận hồ
sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế của doanh nghiệp.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 05 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số
57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
107/2016/QH13;
- Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9
năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh
mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch
thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP .
Mẫu số 05
TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./…….
V/v Đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi
thuế linh kiện ô tô
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ….
|
Kính
gửi: Cơ quan hải quan ……………….. (1)
Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………..(2)
Mã số thuế: ………………………………………………………………
CMND/Thẻ căn cước/ Hộ chiếu số:…………………….
Ngày cấp:..../......./…….
Nơi cấp: …………………………………………………Quốc tịch: …………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………..; số fax: ………………………….
Tên Nhà máy sản xuất, lắp ráp
(SXLR) ô tô ……………………….., công suất sản xuất, lắp ráp ô tô
của nhà máy ……………………………
Địa điểm thực hiện Nhà máy: ………………………………………….
Nay, (2)………………………. đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế linh kiện ô tô trong thời
gian từ …………. đến 31/12/2022 để SXLR xe ô tô gồm:
- Chủng loại xe:
□ Xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng
pin nhiên liệu, xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn,
xe ô tô sử dụng khí thiên nhiên (3)
□ Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng,
dầu
- Mẫu xe đăng ký sản xuất lắp ráp (nêu rõ tiêu chí động cơ; tiêu chí thân vỏ
xe/khung vỏ xe (áp dụng cho nhóm xe chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống), tiêu chí khung ô tô (áp dụng cho
nhóm xe mini buýt và xe buýt), tiêu chí cabin (áp dụng cho nhóm xe tải)):
+ Số lượng mẫu: ………;
+ Tên mẫu xe: …………thuộc nhóm xe 87.02/ 87.03/ 87.04/ 87.05
- Nội dung cam kết thực hiện:
+ Cam kết đạt đủ các tiêu chí sản
lượng chung tối thiểu, sản lượng riêng tối thiểu của xe sử dụng nhiên liệu
xăng, dầu; sản lượng của xe ô tô chạy điện; xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu; xe
ô tô hybrid; xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn; xe ô tô sử dụng khí
thiên nhiên theo quy định tại điểm
b.12 khoản 3.2 Mục 1 Chương 98 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này.
+ Cam kết sản xuất, lắp ráp đúng mẫu
xe đăng ký: đáp ứng tiêu chuẩn khí thải mức 4, mức 5 (giai
đoạn từ năm 2018 đến hết năm 2021); mức 5 trở lên cho giai
đoạn (từ năm 2022 trở đi): mẫu xe thuộc nhóm 87.03, loại có dung tích xi lanh từ
2.500 cc trở xuống, tiêu hao nhiên liệu dưới 7,5 lít/100 km/mẫu xe thuộc nhóm 87.02/mẫu xe thuộc nhóm 87.04 và 87.05.
- Thời gian dự kiến nhập khẩu linh
kiện từ …………………….. đến ……………
Các giấy tờ kèm theo công văn
này gồm:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, lắp ráp xe ô tô (01 bản sao có chứng thực);
Tổ chức/cá nhân cam kết thực hiện
đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các cam kết này.
Tổ chức/cá nhân kính đề nghị Cơ
quan hải quan (1) …………………………… tiếp nhận việc đăng ký tham
gia Chương trình ưu đãi thuế nhập khẩu linh kiện ô
tô./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Ghi tên cơ quan hải quan nơi
tiếp nhận công văn đăng ký tham gia Chương trình.
(2): Ghi tên tổ chức/cá nhân đăng
ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế.
(3): Trường hợp tích vào ô này thì
không phải đăng ký thông tin về mẫu xe.
4.
Thủ tục sửa đổi, bổ sung về áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% của nhóm 98.49
4.1. Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 60 ngày kể từ ngày 30 tháng 6 hoặc ngày
31 tháng 12, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% cho
cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế.
Trường hợp nộp hồ sơ quá thời hạn 60 ngày, cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ,
thực hiện kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Chính phủ.
- Trường hợp doanh nghiệp có kỳ xét ưu đãi đầu tiên
chưa đủ 06 tháng, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị áp dụng mức thuế suất ưu đãi
0% cùng thời điểm nộp hồ sơ đề nghị áp dụng thuế suất 0% của kỳ xét ưu đãi tiếp
theo.
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đối với
phương thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan
hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp
ráp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% của
nhóm 98.49 theo Mẫu số 06a Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP: 01 bản chính;
- Báo cáo tình hình sử dụng linh kiện ô tô nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp xe xuất xưởng trong kỳ xét ưu
đãi theo Mẫu
số 06 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP: 01 bản chính;
- Bảng kê các tờ khai hải quan, số tiền thuế
nhập khẩu đã nộp theo Mẫu số 07 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP: 01 bản
chính;
- Chứng từ kế toán thể hiện số lượng linh kiện nhập
khẩu đã được sử dụng để sản xuất, lắp ráp các nhóm xe trong kỳ xét ưu đãi: 01 bản
chụp;
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của doanh nghiệp
theo mẫu phiếu do Cục Đăng kiểm Việt Nam phát hành: bản sao có đóng dấu của
doanh nghiệp (số lượng bản sao tương ứng với số lượng xe đã sản xuất, lắp
ráp trong kỳ xét ưu đãi);
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp: bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất
trình bản chính để đối chiếu (số lượng bản sao tương ứng với số lượng kiểu loại
xe sản xuất, lắp ráp);
- Bản thuyết minh
thiết kế kỹ thuật của xe ô tô
có dấu xác nhận thẩm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam: bản sao có chứng thực hoặc
bản chụp xuất trình bản chính để đối chiếu (số lượng bản sao tương ứng
với kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp).
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trường hợp
hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế và doanh nghiệp có số tiền thuế
đã nộp đối với số linh kiện ô tô đã nhập khẩu lớn hơn số tiền thuế
phải nộp theo mức thuế suất của nhóm 98.49, cơ quan hải quan ra Quyết định hoàn
trả và lập Lệnh hoàn trả số thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo quy
định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ Lệnh
hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước thực
hiện hoàn trả thuế nhập khẩu nộp thừa cho doanh nghiệp. Nguồn
hoàn trả thuế nộp thừa được lấy từ số thu của ngân sách trung ương về thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
Trường hợp
doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện để được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế
cơ quan hải quan có văn bản trả lời cho doanh nghiệp được biết.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
lắp ráp xe ô tô do Bộ Công Thương cấp.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp
đề nghị áp dụng mức thuế suất của nhóm 98.49.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xử lý tiền thuế nộp thừa cho doanh nghiệp hoặc văn
bản trả lời của cơ quan Hải quan.
4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 06, 06a, 07, 08 quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan hải
quan căn cứ hồ sơ đề nghị áp dụng thuế suất 0% của doanh nghiệp thực hiện kiểm
tra đối tượng và các điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều 7a. Trong đó:
- Sản lượng xe căn cứ vào số lượng Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng của doanh nghiệp đã phát hành trong kỳ xét ưu đãi.
- Mẫu xe đăng ký căn cứ vào Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp.
- Số lượng linh kiện ô tô nhập khẩu đã sử dụng (không
bao gồm linh kiện đưa vào sử dụng nhưng bị hỏng, bị lỗi) phải phù hợp với số
lượng xe thực tế đã sản xuất, lắp ráp có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
trong kỳ xét ưu đãi và căn cứ vào Báo cáo tình hình sử dụng linh kiện ô tô được
hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu, Bảng kê các tờ khai hải quan, số tiền thuế nhập khẩu
đã nộp theo từng tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
107/2016/QH13;
- Nghị định số 57/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về
Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế
tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định
số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 122/2016/NĐ-CP .
- Luật quản lý thuế
Mẫu số 06a
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………/…………..
V/v Áp dụng thuế suất ưu đãi 0% của nhóm
98.49
|
Hà Nội, ngày.... tháng …… năm ……
|
Kính
gửi: (1)…………………….
Tên tổ chức: (2)……………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………..; số fax: ………………………
Tên Nhà máy sản xuất, lắp ráp
(SXLR) ô tô ……………………….., công suất sản xuất, lắp ráp ô tô
của nhà máy ………………….
Nay, (2) ………………………. đề nghị được áp dụng thuế suất ưu đãi 0% đối với các mặt hàng linh kiện,
ô tô thuộc nhóm 98.49 để SXLR xe ô tô theo Chương trình ưu đãi thuế linh kiện ô
tô trong kỳ xét ưu đãi từ ……………. đến
…/…/….., cụ thể như sau:
- Mẫu xe,
nhóm xe sản xuất lắp ráp ……………….. đã đăng ký theo Công văn
số …………… ngày ……………… gửi (1) …………………..:
- Sản lượng mẫu xe thực tế đã sản
xuất, lắp ráp trong kỳ xét ưu đãi: ………………….;
- Sản lượng xe thực tế đã sản xuất,
lắp ráp trong kỳ xét ưu đãi: ………………………;
- Thuộc trường hợp không phải xét
sản lượng xe (tích vào ô dưới đây) đối với nhóm xe/mẫu xe ……………….. đã đăng ký tham gia chương trình ưu đãi thuế theo quy định tại khoản
3.2 và khoản 3.3 Điều 7a.
Sản lượng chung tối thiểu □
Sản lượng riêng tối thiểu □
Sản lượng tối thiểu (đối với trường hợp quy định tại khoản 3.2 Điều 7a) □
Các giấy tờ kèm theo công văn
này gồm:
(3) ……………………………………………..
(2) ………………. đề
nghị Chi cục hải quan (1)…………….. kiểm tra để thực hiện áp
dụng thuế suất 0% cho Doanh nghiệp../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan hải quan nơi tiếp
nhận công văn đăng ký tham gia Chương trình.
(2): Tên tổ chức đăng ký tham gia
Chương trình ưu đãi
(3): Các giấy tờ kèm theo công văn
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 7a.
Mẫu số 06
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LINH KIỆN Ô TÔ NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP RÁP XE XUẤT XƯỞNG TRONG KỲ XÉT ƯU ĐÃI
Kỳ
báo cáo: Từ ngày
…… đến ngày…….
STT
|
Tên linh kiện
|
Mã số (HS)
|
Đơn vị tính
|
Lượng linh
kiện nhập khẩu tồn kho đầu kỳ
|
Lượng linh kiện nhập khẩu nhập trong kỳ
|
Lượng linh kiện
nhập khẩu xuất kho trong kỳ
|
Lượng linh kiện nhập khẩu tồn kho cuối kỳ
|
Ghi chú
|
Mã
|
Tên
|
Sản xuất sản phẩm
|
Xuất kho khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)= (6)+(7)-(8)-(9)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(10) NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(11) NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Cột (2): “Mã”
là mã linh kiện do doanh nghiệp tự mã hóa để theo dõi, quản lý.
Cột (6): Là lượng linh kiện cuối kỳ
trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại (không kê khai các linh kiện tồn đầu
kỳ được sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phát hành trước ngày 01/01/2020);
Cột (7): Là lượng linh kiện nhập
khẩu trong kỳ báo cáo
Cột (8): Là lượng linh kiện thực tế
đưa vào để sản xuất sản phẩm
Cột (9): Là lượng linh kiện xuất kho, không đưa vào sản xuất sản phẩm.
Cột (10): Là lượng linh kiện thực
tế tồn tại kho cuối kỳ báo cáo
Mẫu số 07
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………
BẢNG
KÊ TỜ KHAI HẢI QUAN, SỐ TIỀN THUẾ NHẬP KHẨU ĐÃ NỘP
Kỳ
báo cáo: từ ngày.... đến ngày ....
Ngày đăng ký tham gia Chương trình (ngày Chi cục Hải quan tiếp nhận): …………………
STT
|
Chi
cục Hải quan
tiếp nhận tờ
khai
|
Số tờ khai
|
Mã
loại hình
tờ khai
|
Ngày đăng ký tờ
khai
|
Tên linh kiện
|
Đơn vị tính
|
Mã số HS hàng hóa
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập khẩu trong kỳ
|
Xuất kho trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
Số
tiền thuế NK đề nghị hoàn
|
Đưa vào sản xuất
|
Xuất kho khác
|
Mã
|
Tên
|
Số
lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
Số
lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
Số
lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
Số Iượng
|
Tiền thuế NK đã
nộp
|
Số lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)= (10)+(12)-(14)-(16)
|
(19)= (11)+(13)-(15)-(17)
|
(20)=(15)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày …
tháng … năm 20…
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (6) “Mã”: Mã linh kiện do
doanh nghiệp tự mã hóa để theo dõi, quản lý.
- Đơn vị tính tiền thuế: VNĐ.
- Cột (10), (11): Không kê khai tồn
đầu kỳ của các linh kiện sản xuất, lắp ráp xe có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phát hành trước ngày 01/01/2020.
Mẫu số 08
TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./……….
V/v Đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi
thuế CNHT ô tô
|
Hà Nội, ngày … tháng …. năm ….
|
Kính
gửi: Cơ quan hải quan …………………. (1)
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………….(2)
Mã số thuế: ………………………………………………………………………….
CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: …………………… Ngày cấp: …../……/………….
Nơi cấp: …………………………………………….Quốc tịch: ……………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………….; số fax: …………………….
Tên cơ sở sản xuất sản phẩm CNHT
ưu tiên phát triển ……………………………..
Địa điểm cơ sở sản xuất: …………………………………………………….
Nay, (2)………………….. đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT từ ngày ..../..../2020 đến
31/12/2024 để sản xuất sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển (nêu rõ tên sản phẩm
thuộc số thứ tự số .... tại danh mục sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển nêu tại mục
IV của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
111/2015/NĐ-CP hoặc văn bản, sửa đổi bổ sung (nếu có).
- Nội dung cam kết thực hiện: cam
kết nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất đúng sản phẩm CNHT ưu
tiên phát triển nêu tại danh mục sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển.
- Thời gian dự
kiến nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện từ ……………….đến……………..
Kèm theo công văn này gồm:
1) Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2
Điều 7(b)): 01 bản sao có chứng thực.
2) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp (áp dụng đối với trường hợp quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 7(b)): 01 bản sao có chứng thực.
Tổ chức/cá nhân (2)………………..
cam kết thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu
hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các cam kết này.
Tổ chức/cá nhân (2)…………….. kính đề nghị Cơ quan hải quan (1)…………………………… tiếp
nhận việc đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Ghi tên cơ quan hải quan nơi tiếp nhận công văn đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế
CNHT.
(2): Ghi tên tổ chức/cá nhân đăng
ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT.