ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2016/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 15 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật
Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật
Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Pháp
lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông
tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông
tư số 170/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ căn cước công dân;
Căn cứ Nghị
quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị
của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 591/TTr-CAT-PV11 ngày 24 tháng 8 năm
2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng
nộp lệ phí
1. Lệ phí
đăng ký cư trú: người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan
đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú, trừ các trường hợp
không thu, miễn thu lệ phí đăng ký cư trú quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định
này.
2. Lệ phí chứng minh nhân dân: người
được cơ quan Công an cấp chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp không thu, miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân quy định
tại khoản 2 Điều 3 Quyết định này.
Điều 2. Mức
thu lệ phí
STT
|
NỘI DUNG
|
Mức thu tại
các phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
Mức thu tại
các xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố
|
I
|
Mức thu lệ phí đăng ký cư trú
|
|
|
1
|
Đăng ký cấp lần đầu, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu
cá nhân
|
20.000 đồng/lần
cấp
|
10.000 đồng/lần
cấp
|
2
|
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú
|
20.000 đồng/lần
cấp
|
10.000 đồng/lần
cấp
|
3
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu cá nhân, gia đình; sổ tạm
trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính,
tên đường phố, số nhà
|
10.000 đồng/lần
cấp
|
5.000 đồng/lần
cấp
|
4
|
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú (trừ trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới
hành chính, tên đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)
|
8.000 đồng/lần
điều chỉnh
|
4.000 đồng/lần
điều chỉnh
|
II
|
Mức thu lệ phí chứng minh nhân dân (không
bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân)
|
|
|
1
|
Cấp lại, đổi chứng minh nhân dân (trừ trường
hợp cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính)
|
9.000 đồng/lần cấp
|
4.000 đồng/lần
cấp
|
Đối với các trường hợp cấp thẻ
căn cước công dân, việc thu lệ phí thẻ căn cước công dân thực hiện theo Thông
tư số 170/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 11năm 2015 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ căn cước công dân.
Điều 3. Các
trường hợp không thu, miễn thu lệ phí
1. Các trường hợp không thu, miễn
thu lệ phí đăng ký cư trú
a) Không thu lệ phí đăng ký cư trú
đối với các trường hợp sau đây:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của
thương binh;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo;
Đối với người thuộc hộ cận nghèo,
khi thực hiện việc đăng ký cư trú theo quy định phải có giấy xác nhận hộ cận
nghèo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú để làm căn cứ không
thu lệ phí.
- Đính chính lại địa chỉ do Nhà nước
thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà;
- Xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú.
- Công dân thuộc địa bàn đặc biệt
khó khăn theo danh mục của Ủy ban Dân tộc.
b) Miễn thu lệ phí khi đăng ký cấp
lần đầu đối với: cấp sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú.
2. Các trường hợp không thu, miễn
thu lệ phí chứng minh nhân dân
a) Không thu lệ phí chứng minh
nhân dân đối với các trường hợp sau đây:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương
binh;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Hộ nghèo,hộ cận nghèo;
Đối với người thuộc hộ cận nghèo, khi
đề nghị cấp lại, đổi chứng minh nhân dân phải có giấy xác nhận hộ cận nghèo của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú để làm căn cứ không thu lệ phí.
- Công dân thuộc địa bàn đặc biệt
khó khăn theo danh mục của Ủy ban Dân tộc.
b) Miễn thu lệ phí chứng minh nhân
dân khi công dân cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng minh nhân dân
do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính.
Điều 4. Cơ
quan thu lệ phí
1. Cơ quan thu lệ phí đăng ký cư
trú gồm: Công an xã, phường, thị trấn; Công an thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
khi thực hiện đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật. Công an xã, phường
thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm chỉ đăng ký tạm trú.
2. Cơ quan
thu lệ phí chứng minh nhân dân gồm: Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh; Công an các huyện (Đội Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội), trừ Công an thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm khi thực hiện cấp chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Lệ phí đăng ký cư trú, chứng
minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước.
2. Cơ quan tổ chức thu lệ phí được
trích để lại 100% (một trăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được để trang trải
chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định của pháp luật. Tỷ lệ trích lại 100%
được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016, kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2017 nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước để quản lý, sử dụng theo
quy định của Luật Phí và lệ phí năm 2015.
Trường hợp lệ phí thu được trích lại
không đủ trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định của pháp luật, cơ
quan thu lệ phí báo cáo trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cấp bổ
sung từ ngân sách Nhà nước.
3.Việc quản lý và sử dụng tiền thu
lệ phí được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh
phí và lệ phí.
Trường hợp có văn bản pháp luật mới
được ban hành sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản pháp luật hiện hành quy định
về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thì thực hiện theo văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối
hợp cơ quan có liên quan hướng dẫn việc quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú,
cấp chứng minh nhân dân và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 143/2009/QĐ-UBND ngày 13
tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Công an tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|