UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2016/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày
23 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND ngày 23
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Khoá XVIII - Kỳ họp thứ 3
về ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 2968/TTr-STC ngày 23/12/2016 về việc ban hành một số loại phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng đối với một số
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh theo
quy định của Luật phí và lệ phí.
2. Đối tượng áp dụng: các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Danh mục,
mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh
1. Phí sử dụng tạm thời lòng đường,
hè phố:
a) Đối tượng nộp phí: Là các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường,
hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch và quy định của nhà nước về quản lý sử dụng lòng đường, hè phố.
b) Mức thu phí: 500 đồng/m2/ngày.
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với các tổ chức thu phí từ
các công trình do nhà nước đầu tư, là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp
100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trường hợp phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang trải
chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu phí
từ các công trình không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã
chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó là khoản thu không
thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của các tổ chức, cá
nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước theo
quy định hiện hành.
2. Phí thư viện đối với thu viện
thuộc địa phương quản lý:
a) Đối tượng nộp phí: Là các đối tượng được thư viện cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn
tài liệu của thư viện.
b) Đối tượng miễn, giảm phí:
- Giảm 50% mức phí thư viện đối với
các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được hưởng chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg
ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định
tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Trường hợp người vừa thuộc diện
hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng
thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện đối với người
khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Đối với các hoạt động dịch vụ
khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư
viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các
sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu cho
bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện,… là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thỏa
thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Phí cấp thẻ thư viện cho người lớn
|
đồng/thẻ/năm
|
20.000
|
2
|
Phí cấp thẻ thư viện cho trẻ em
|
đồng/thẻ/năm
|
10.000
|
3
|
Phí cấp thẻ bạn đọc sử dụng
phòng đa phương tiện
|
đồng/thẻ/năm
|
30.000
|
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với thư viện do Nhà nước đầu
tư xây dựng, thì phí thư viện là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số
phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện, được để lại 90% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần
còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Đối với thư viện không do Nhà nước
đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá
nhân để kinh doanh thì số phí thu được không thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức,
cá nhân kinh doanh có trách nhiệm nộp thuế theo quy định hiện hành và có quyền
quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
3. Phí thăm quan danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng đối với công trình thuộc địa
phương quản lý:
a) Đối tượng nộp phí: Là những người thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa, bảo tàng.
b) Đối tượng miễn giảm:
- Giảm 50% mức phí tham quan danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng đối với các trường
hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu
đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày
14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường
hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định
tại Điều 2Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định
tại khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Người cao tuổi theo quy định tại
khoản 2 Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
+ Đối với người thuộc diện hưởng cả
hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham quan danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, bảo tàng.
- Miễn phí tham quan danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng đối với người khuyết tật đặc
biệt nặng theo quy định tại khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với người lớn
|
Đồng/lần/người
|
20.000
|
2
|
Đối với trẻ em
|
Đồng/lần/người
|
10.000
|
(Mức thu áp dụng thống nhất đối với người Việt
Nam và người nước ngoài đến thăm quan)
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với di
tích, công trình tín ngưỡng – tôn giáo (bao gồm đình, đền,
chùa, miếu, phủ, nghè, nhà thờ) được tu bổ, tôn tạo bằng
nguồn vốn xã hội hóa, được trích 100%
tổng số tiền phí thực thu để lại
cho Trung tâm Quản lý Di tích và phát triển du lịch địa phương có di tích tổ chức
thu phí, được chi phí cho công tác quy hoạch, trùng tu, tôn tạo di tích
và chi phí cho các hoạt động của di
tích.
- Đối với các danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử, bảo tàng, công trình văn hóa khác do kinh
phí nhà nước đầu tư, thì phí thu được là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 90% để trang trải chi
phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu phí
thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, bảo tàng, công trình văn hóa, từ
các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển
giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác thì số thu đó là khoản thu không thuộc
ngân sách nhà nước, số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí.
Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo qui định hiện hành.
4. Phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp:
a) Đối tượng nộp phí: Là những tổ chức, cá nhân xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
b) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Mức thu
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận mới
|
Đồng/lần
|
1.250.000
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận
|
Đồng/lần
|
625.000
|
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp là khoản
thu thuộc ngân sách nhà nước: Nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang trải chi phí cho
hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành.
5. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với hoạt động thẩm định do cơ
quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Là các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác thuộc đối
tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường
chi tiết theo quy định.
b) Mức thu phí:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Tổng vốn đầu
tư
(tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50 và
≤100
|
>100 và
<200
|
>200 và
≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường
|
4,8
|
6,2
|
11,4
|
13,3
|
16,2
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,6
|
8,1
|
14,3
|
15,2
|
23,8
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,1
|
9,0
|
16,2
|
17,1
|
23,8
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
7,4
|
9,0
|
16,2
|
17,1
|
22,8
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
7,7
|
9,5
|
17,1
|
19
|
23,8
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
8,0
|
10,0
|
18,0
|
19,0
|
24,7
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3,
4, 5, 6)
|
4,8
|
5,7
|
10,3
|
11,4
|
14,8
|
Trường hợp thẩm định lại Báo cáo đánh giá tác động
môi trường, mức thu là 50% mức thu đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường
chính thức.
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết là
khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà
nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn
vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang trải chi phí cho hoạt
động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện
hành.
6. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi
môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động
thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục
hồi môi trường bổ sung theo quy định.
b) Mức thu phí:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Tổng vốn đầu
tư
(tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50 và
≤100
|
>100 và
≤200
|
>200 và
≤500
|
>500
|
1. Thẩm định lần đầu
|
8,0
|
10,0
|
18,0
|
19,0
|
24,7
|
2. Thẩm định lại
|
4,0
|
5,0
|
9,0
|
9,5
|
12,35
|
(Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng
sản nộp hồ sơ thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường thì chỉ phải nộp một loại phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung)
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí thẩm
định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Nộp 100% số phí thu được
vào Ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang trải chi phí cho
hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành.
7. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất:
a) Đối tượng nộp phí: Các đối tượng đăng
ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm
định theo quy định. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định
để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
b) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Mức thu cấp
mới
|
Mức thu cấp
đổi, cấp lại
|
I
|
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
1
|
Đất làm nhà ở
|
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 100m2
|
Đồng/hồ sơ
|
110.000
|
55.000
|
|
100 m2 < QMDT <
= 200m2
|
Đồng/hồ sơ
|
120.000
|
60.000
|
|
200 m2 < QMDT <
= 400m2
|
Đồng/hồ sơ
|
150.000
|
75.000
|
|
Quy mô diện tích > 400m2
|
Đồng/hồ sơ
|
200.000
|
100.000
|
2
|
Đất sản xuất
|
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha
|
Đồng/hồ sơ
|
140.000
|
70
.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
160.000
|
80.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
180.000
|
90.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
200.000
|
100.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
220.000
|
110.000
|
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
280.000
|
140.000
|
3
|
Đất kinh doanh
|
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha
|
Đồng/hồ sơ
|
200.000
|
100.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
250.000
|
125.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
280.000
|
140.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
300.000
|
150.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
330.000
|
165.000
|
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
650.000
|
325.000
|
II
|
Mức thu đối với tổ chức
|
|
|
|
1
|
Đất sản xuất
|
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha
|
Đồng/hồ sơ
|
400.000
|
200.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
530.000
|
265.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
680.000
|
340.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
800.000
|
400.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
950.000
|
475.000
|
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.100.000
|
550.000
|
|
1 ha < QMDT < = 2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.200.000
|
600.000
|
|
2 ha < QMDT < = 5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
2.700.000
|
1.350.000
|
|
5ha < QMDT < = 10 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
3.500.000
|
1.750.000
|
|
10ha < QMDT < = 20 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
4.000.000
|
2.000.000
|
|
Quy mô diện tích > 20 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
4.700.000
|
2.350.000
|
2
|
Đất kinh doanh
|
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha
|
Đồng/hồ sơ
|
800.000
|
400.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.000.000
|
500.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.400.000
|
700.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.600.000
|
800.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.900.000
|
950.000
|
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
2.100.000
|
1.050.000
|
|
1 ha < QMDT < = 2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
2.500.000
|
1.250.000
|
|
2 ha < QMDT < = 5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
3.000.000
|
1.500.000
|
|
5ha < QMDT < = 10 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
3.700.000
|
1.850.000
|
|
10ha < QMDT < = 20 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
4.200.000
|
2.100.000
|
|
Quy mô diện tích > 20 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
4.700.000
|
2.350.000
|
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là khoản thu thuộc ngân sách nhà
nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 70% để trang trải chi phí cho
hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 30% nộp ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành.
8. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với hoạt động thẩm định do
cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
b) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Mức thu
|
1
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
|
|
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án
|
380.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án,
báo cáo
|
1.045.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án,
báo cáo
|
2.470.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án,
báo cáo
|
4.750.000
|
2
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh
|
Bằng 50% mức
thu theo quy định trên
|
3
|
Trường hợp thẩm định cấp lại
|
Bằng 30% mức
thu theo quy định trên
|
c) Quản lý, sử dụng phí
thu được:
Phí thẩm định đề án báo cáo thăm
dò khai thác sử dụng nước dưới đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp
100% số phí thu được vào ngân sách nhà
nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 95% để trang trải
chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 5% nộp ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
9. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương
thực hiện:
a) Đối tượng nộp
phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
b) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất
|
Đồng /1 hồ sơ
|
1.330.000
|
2
|
Trường hợp thẩm định gia hạn bổ sung
|
Đồng /1 hồ sơ
|
665.000
|
d) Quản lý, sử dụng phí
thu được:
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số
phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 95% để trang trải
chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 5% nộp ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
10. Phí thẩm định đề án khai
thác, sử dụng nước mặt đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực
hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề
án khai thác, sử dụng nước mặt.
b) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
|
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 500m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án,
báo cáo
|
570.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến
dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới
200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến
dưới 3.000m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án,
báo cáo
|
1.710.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến
dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới
1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến
dưới 20.000m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án,
báo cáo
|
4.180.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới
2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới
2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến
dưới 50.000m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án,
báo cáo
|
7.980.000
|
2
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh
|
Bằng 50% mức
thu theo quy định trên
|
3
|
Trường hợp thẩm định cấp lại
|
Bằng 30% mức
thu theo quy định trên
|
c) Quản lý, sử dụng phí
thu được:
Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước nước
mặt là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân
sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 95% để trang trải chi phí cho
hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 5% nộp ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành.
11. Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực
hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thuỷ lợi.
b) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi
|
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án,
báo cáo
|
570.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100m3đến dưới 500m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án,
báo cáo
|
1.710.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500m3đến dưới 2.000m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án,
báo cáo
|
4.180.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Đồng /1 đề án,
báo cáo
|
7.980.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000
m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy
sản
|
Đồng /1 đề án,
báo cáo
|
11.020.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
Đồng /1 đề án,
báo cáo
|
13.870.000
|
2
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh
|
Bằng 50% mức
thu theo quy định trên
|
3
|
Trường hợp thẩm định cấp lại
|
Bằng 30% mức
thu theo quy định trên
|
c) Quản lý, sử dụng phí
thu được:
Phí thẩm định đề án xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. nộp
100% số phí thu được vào ngân sách nhà
nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 95% để trang trải
chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 5% nộp ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
12. Phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất
đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Đối tượng miễn phí: Miễn thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai đối với các cơ quan
Đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Trung ương, địa phương
trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin về đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản lý (không nhằm mục đích kinh doanh).
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Phí khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu địa
chính
|
|
|
|
- Đối với tổ chức
|
Đồng/ hồ sơ,
tài liệu
|
200.000
|
|
- Đối với hộ gia đình cá nhân ở các phường, thị
trấn
|
Đồng/ hồ sơ,
tài liệu
|
50.000
|
|
- Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các xã
|
Đồng/ hồ sơ,
tài liệu
|
25.000
|
2
|
Phí khai thác thông tin tư vấn tại chỗ đối
với tổ chức
|
|
|
|
- Tư vấn thông tin đất đai
|
Đồng/ hồ sơ,
tài liệu
|
50.000
|
|
- Xem các loại hồ sơ bản đồ
|
Đồng/ hồ sơ,
tài liệu
|
20.000
|
3
|
Phí khai thác thông tin tư vấn tại chỗ đối
với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
- Tư vấn thông tin đất đai
|
Đồng/ hồ sơ,
tài liệu
|
50.000
|
|
- Xem các loại hồ sơ bản đồ
|
Đồng/ hồ sơ,
tài liệu
|
20.000
|
d) Quản lý sử dụng phí thu được: Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp
100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 90% để trang trải chi phí cho
hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành.
13. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống đối với hoạt động bình tuyển, công
nhận do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Là tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có đơn yêu cầu cơ quan quản
lý nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện
công việc bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp,
rừng giống theo quy định.
b) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng
|
Đồng/lần bình
tuyển, công nhận
|
2.000.000
|
2
|
Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống, cây
lâm nghiệp, rừng giống
|
Đồng/lần bình
tuyển, công nhận
|
5.000.000
|
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí
bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang trải chi phí cho
hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành.
14. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với hoạt động cung cấp
thông tin do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân có nhu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Đối tượng miễn giảm: Không áp dụng thu
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao
dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận
nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo kê biên.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về
tài sản kê biên.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu
cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
c) Mức thu phí: 30.000 đồng/trường hợp (Mỗi
lần cung cấp thông tin theo tên của bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm được tính
là một trường hợp).
d) Quản lý sử dụng phí thu được: Phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân
sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 85% để trang trải chi phí cho
hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 15% nộp ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành.
15. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với hoạt
động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Đối tượng miễn giảm: Không áp dụng thu
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức
tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký
giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
- Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án,
yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá
thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành
án.
- Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau
khi được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về
tài sản kê biên.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu
cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Đồng/hồ sơ
|
80.000
|
2
|
Phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản bảo đảm
|
Đồng/hồ sơ
|
70.000
|
3
|
Phí đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm
đã đăng ký
|
Đồng/hồ sơ
|
60.000
|
4
|
Phí xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Đồng/hồ sơ
|
20.000
|
d) Quản lý sử dụng phí thu được: Phí đăng ký giao dịch bảo đảm là khoản thu thuộc ngân sách nhà
nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 85% để trang trải
chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 15% nộp ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
Điều 3. Danh mục,
mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh:
1. Lệ phí đăng ký cư trú đối với
hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu đối với người thực hiện đăng ký cư trú với cơ quan công
an theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng được miễn thu:
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú
đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của
liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh
hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao; xã, thôn bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy
định của Ủy ban Dân tộc; người già từ đủ 80 tuổi trở lên.
- Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước
thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú.
c) Mức thu lệ phí:
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Mức thu
|
I
|
Các phường thuộc thành phố
Yên Bái
|
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Đồng/lần
cấp
|
6.000
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ
khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân
|
Đồng/lần
cấp
|
10.000
|
3
|
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Đồng/lần
điều chỉnh
|
4.000
|
4
|
Gia hạn tạm trú
|
Đồng/lần
cấp
|
4.000
|
II
|
Các phường, xã, thị trấn còn
lại
|
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Đồng/lần
cấp
|
3.000
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ
khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân
|
Đồng/lần
cấp
|
5.000
|
3
|
Điều chỉnh những thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Đồng/lần
điều chỉnh
|
2.000
|
4
|
Gia hạn tạm trú
|
Đồng/lần
cấp
|
2.000
|
d) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ
phí đăng ký cư trú là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được nộp 100% số lệ
phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với hoạt
động do cơ quan địa phương thực hiện
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu đối
với người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
b) Đối tượng được miễn thu:
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với
các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt
sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ
gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao;
xã, thôn bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Ủy
ban Dân tộc; người già từ đủ 80 tuổi trở lên.
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi công
dân cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước
thay đổi địa giới hành chính.
c) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/lần
cấp)
|
1
|
Các phường thuộc thành phố
Yên Bái
|
|
-
|
Cấp lại, cấp đổi
|
6.000
|
2
|
Các phường, xã, thị trấn còn
lại
|
|
-
|
Cấp lại, cấp đổi
|
3.000
|
(Mức thu trên không bao gồm tiền
ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân)
Riêng Công an tỉnh trực tiếp thu lệ phí cấp chứng
minh nhân dân thì áp dụng mức thu cho các đối tượng nộp theo địa bàn cư trú.
d) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ
phí cấp chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được nộp
100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
3. Lệ phí hộ tịch:
a) Đối tượng nộp
lệ phí: Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ
tịch theo quy định của pháp luật.
b) Miễn lệ phí hộ tịch trong những
trường hợp sau:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng
hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai sinh
đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
c) Mức thu lệ phí:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
I
|
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
1
|
Khai sinh (đăng ký khai sinh không đúng hạn,
đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá
nhân)
|
5.000 đồng
|
2
|
Khai tử (đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng
ký lại khai tử)
|
5.000 đồng
|
3
|
Kết hôn (đăng ký lại kết hôn)
|
18.000 đồng
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
9.000 đồng
|
5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ
14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước
|
9.000 đồng
|
6
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
9.000 đồng
|
7
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác
|
5.000 đồng
|
8
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
5.000 đồng
|
II
|
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
1
|
Khai sinh (đăng ký khai sinh đúng hạn, không
đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân)
|
45.000 đồng
|
2
|
Khai tử (đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng
hạn, đăng ký lại khai tử)
|
45.000 đồng
|
3
|
Kết hôn (đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết
hôn)
|
900.000 đồng
|
4
|
Giám hộ, chấm dứt giám hộ
|
45.000 đồng
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
900.000 đồng
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14
tuổi trở lên cư trú trong nước; xác định lại dân tộc
|
17.000 đồng
|
7
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố
nước ngoài
|
45.000 đồng
|
8
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân
Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
45.000 đồng
|
9
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
45.000 đồng
|
|
|
|
d) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí hộ tịch
là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% tổng số tiền lệ phí thu được
vào ngân sách nhà nước.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là người sử dụng
lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy
phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc
tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động
|
Đồng/1 giấy
phép
|
400.000
|
2
|
Lệ phí cấp lại giấy phép lao động
|
Đồng/1 giấy
phép
|
300.000
|
c) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ
phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản
thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
b) Đối tượng miễn giảm:
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu
lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia
đình, cá nhân ở nông thôn.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở
nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
c) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Mức thu
|
1
|
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ
|
|
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/ giấy
|
100.000
|
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận; cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận)
|
Đồng/ lần cấp
|
25.000
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/ giấy
|
25.000
|
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất; kể cả cấp lại giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận)
|
Đồng/ lần cấp
|
20.000
|
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
|
Đồng/ 1 lần
|
20.000
|
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính
|
Đồng/ 1 lần
|
9.000
|
2
|
Mức thu lệ phí địa chính đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các khu vực khác
|
|
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/ giấy
|
50.000
|
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận; cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận)
|
Đồng/ lần cấp
|
12.500
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/ giấy
|
12.500
|
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất; kể cả cấp lại giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận)
|
Đồng/ lần cấp
|
10.000
|
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
|
Đồng/ 1 lần
|
10.000
|
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính
|
Đồng/ 1 lần
|
4.500
|
3
|
Mức thu đối với tổ chức
|
|
|
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/ giấy
|
500.000
|
|
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/ giấy
|
100.000
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
Đồng/ lần cấp
|
50.000
|
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
Đồng/ 1 lần
|
30.000
|
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính
|
Đồng/ 1 lần
|
18.000
|
d) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân
sách nhà nước.
6. Lệ phí cấp phép xây dựng:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu vào
tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật.
b) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Cấp mới:
|
|
|
1
|
Nhà riêng lẻ của nhân dân (thuộc
đối tượng phải có giấy phép)
|
Đồng/1 giấy
phép
|
50.000
|
2
|
Công trình khác
|
Đồng/1 giấy
phép
|
100.000
|
II
|
Mức thu gia hạn
|
|
|
|
- Gia hạn giấy phép xây dựng
|
Đồng/1 giấy
phép
|
10.000
|
c) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ
phí cấp giấy phép xây dựng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số lệ
phí thu được vào ngân sách nhà nước.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu đối
với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh
|
|
|
1
|
Cấp mới, thay đổi nội dung giấy
chứng nhận đăng ký Hợp tác xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy đăng ký
kinh doanh
|
Đồng/lần
|
100.000
|
2
|
Cấp mới, thay đổi nội dung giấy
chứng nhận đăng ký Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
Giấy đăng ký kinh doanh
|
Đồng/lần
|
200.000
|
II
|
Mức thu lệ phí cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh
|
Đồng/lần
|
10.000
|
c) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ
phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước,
nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 3. Bãi bỏ các Quyết định
sau của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái: Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày
22/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số
loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Quyết
định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày
13/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành lệ phí hộ tịch; sửa
đổi, bổ sung lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Quyết định số
26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; Quyết định số
31/2016/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban
hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị
định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- T.T Tỉnh uỷ;
- HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Văn phòng Tỉnh uỷ và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh;
- Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Thành uỷ, Huyện uỷ, HĐND, UBND các huyện,
thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh (Đăng công báo);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,KTTH,TM.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|