UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2015/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày
31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2014/QĐ-UBND NGÀY
22/10/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC BÃI BỎ, BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ
LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày
16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số
23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-CP ngày 07/10/2015
của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 82/2015/TT-BTC ngày
28/5/2015 của Bộ Tài chính về việc bãi bỏ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày
19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày
29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày
05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài
sản;
Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày
20/11/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản
lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC
hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/ 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài
chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày
17/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số
loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày
15/12/2015 của HĐND tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
của Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 của HĐND tỉnh Yên Bái về việc
bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày
22/10/2014 về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 2499/TTr-STC ngày 31/12/2015 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định của Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Quyết định số
26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ,
ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tạm dừng
thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô kể từ ngày
01/01/2016 quy định tại điểm 17 khoản I Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
2. Bãi bỏ phí
bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn quy định tại tiết 20.2 điểm 20 khoản I
Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn theo Thông tư số 82/2015/TT-BTC
ngày 28/5/2015 của Bộ tài chính về việc bãi bỏ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày
19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày
29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
3. Bãi bỏ lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực quy định tại điểm 13 khoản II Điều 1 Quyết định
số 26/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về lệ phí cấp bản sao, lệ
phí chứng thực theo Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
4. Sửa đổi, bổ
sung đối tượng nộp phí đấu giá tài sản quy định tại tiết 18.1 điểm 18 khoản I
Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, như sau:
“a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có
tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010
phải nộp phí đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường
hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện.”
5. Sửa đổi nội dung khoản
thu Lệ phí trước bạ tại tiết c điểm 15 khoản II Điều 1 Quyết định số
26/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định về lệ phí trước bạ
như sau:
“b. Mức thu lệ phí:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi
(kể cả lái xe)
|
%
|
10
|
6. Bổ sung điểm
21 vào khoản I Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái như sau:
“21. Phí tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản (đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy
ban nhân dân tỉnh):
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoảng sản (đối với khu vực khoáng sản
thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh).
b) Cơ quan thu: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
c) Mức thu phí:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Trường hợp đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản
|
|
|
1
|
Từ 1 tỷ đồng trở xuống
|
Đồng/hồ sơ
|
2.000.000
|
2
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
Đồng/hồ sơ
|
4.000.000
|
3
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
Đồng/hồ sơ
|
6.000.000
|
4
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
|
Đồng/hồ sơ
|
8.000.000
|
5
|
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
Đồng/hồ sơ
|
10.000.000
|
6
|
Từ trên 100 tỷ đồng
|
Đồng/hồ sơ
|
12.000.000
|
II
|
Trường hợp đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
|
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
Đồng/hồ sơ
|
2.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
4.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
6.000.000
|
4
|
Từ trên 5 ha đến 10 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
8.000.000
|
5
|
Từ trên 10 ha đến 50 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
10.000.000
|
6
|
Từ trên 50 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
12.000.000
|
c) Quản lý, sử dụng phí thu
được: Toàn bộ số tiền phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (đối
với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh) được nộp 100%
vào ngân sách nhà nước. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động đấu giá quyền khai thác
khoáng sản do Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 2. Giao trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao cho các sở, ban, ngành theo chức năng
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này
theo đúng các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh
và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực
hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chỉ đạo bộ phận chức năng liên quan và hướng dẫn thực hiện việc tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Thời gian áp dụng việc sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trong Quyết định này được
thực hiện kể từ ngày 01/01/2016. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật của
Trung ương có quy định thời gian bãi bỏ thực hiện các loại phí, lệ phí tại văn
bản này trước thời điểm ngày 01/01/2016 thì thực hiện theo các văn bản pháp luật
của Trung ương.
Các loại phí, lệ phí không sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái và các quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp (Tự kiểm tra văn bản);
- Cục Thuế tỉnh, KBNN tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP;
- Chánh, Phó VP (TH) UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC, TH.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|