|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
42/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Mẫn
|
Ngày ban hành:
|
05/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
42/2009/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 05 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ CHỢ; PHÍ QUA PHÀ, QUA ĐÒ; PHÍ TRÔNG
GIỮ XE; PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN BÃI, MẶT NƯỚC; PHÍ VỆ SINH VÀ PHÍ XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng
nhân dân thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí; Nghị quyết
số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần
Thơ về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí tại Nghị quyết số
83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc
quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Hội đồng nhân
dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn
máy, ô tô và phí xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức
thu phí
Quy định mức thu phí chợ; phí
qua phà, qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước; phí
vệ sinh và phí xây dựng (kèm Danh mục và mức thu phí).
Điều 2. Đối
tượng thu phí
Các tổ chức, cá nhân được cơ
quan có thẩm quyền cho phép thu phí chợ; phí qua phà, qua đò; phí trông giữ xe;
phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng.
Điều 3. Chế
độ quản lý thu, nộp và sử dụng phí
Cơ quan thu phí có trách nhiệm
đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán phí thu nêu trên đúng theo quy định tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về
phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 31
tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định
quản lý thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ; các quy định theo Quyết
định này và các văn bản có liên quan theo quy định hiện hành;
Những khoản phí được qui định
nêu trên phát sinh ở địa phương nào thì do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi đó quản lý, tổ chức được giao thu phí và đăng nộp vào ngân sách Nhà nước
theo qui định;
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn, các đơn vị được giao thu phí có trách nhiệm đôn đốc các đối tượng thu phí
thuộc phạm vi mình quản lý, tổ chức thu và đăng nộp hàng tháng vào ngân sách
Nhà nước theo qui định;
Loại phí của xã, phường, thị trấn
đã được đấu thầu, người trúng thầu có trách nhiệm tổ chức thu và nộp phí;
Đối với Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn đã ký hợp đồng ủy nhiệm thu với Chi cục Thuế thu các loại phí nêu trên
kể cả các loại phí đấu thầu nộp đủ 100% theo đúng số tiền đã thu trên các biên
lai phí;
Đối với phí do các đơn vị sự
nghiệp có thu (đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép) hoặc các doanh nghiệp
được khai thác loại hình dịch vụ phí thì số tiền phí thu được là doanh thu tính
thuế. Tổ chức thu phí phải thực hiện đăng ký kê khai nộp thuế theo qui định của
Luật Thuế đối với số tiền phí thu được.
Điều 4. Xử
lý vi phạm:
Trường hợp các tổ chức, cá nhân
có vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí thực hiện xử phạt theo Nghị định
106/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ qui định về việc xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí và Thông tư số 06/2004/TT-BTC
ngày 04 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định
106/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày và đăng
báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký;
Quyết định này thay thế Quyết định
số 20/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ về việc ban hành danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà, qua đò; phí
trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng
trên địa bàn thành phố Cần Thơ; Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9
năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 20/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ và Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức thu phí chợ tại Quyết
định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố
Cần Thơ
Điều 6.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở,
Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Tài chính;
- Tổng cục Thuế;
- Đoàn ĐB Quốc hội thành phố;
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND thành phố;
- TV. UBND thành phố;
- UBMTTQ VN thành phố;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn;
- Báo Cần Thơ, Đài PTTH Cần Thơ;
- Website Chính phủ;
- VP. UBND thành phố (3A,B);
- TT: Công báo, Lưu trữ;
- Lưu: Văn thư.AT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
DANH MỤC VÀ MỨC THU
PHÍ CHỢ; PHÍ QUA PHÀ, QUA ĐÒ; PHÍ TRÔNG GIỮ XE; PHÍ SỬ
DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN BÃI, MẶT NƯỚC; PHÍ VỆ SINH VÀ PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số42 /2009 /QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
DANH
MỤC
|
MỨC
THU
|
I
|
Phí chợ
|
|
1
|
Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng,
cửa hiệu buôn bán cố định thường xuyên tại chợ:
|
đồng/ngày/m2
|
|
- Chợ loại I: chia làm 3 vị
trí
+ Vị trí 1: mặt tiền chợ
+ Vị trí 2: các vị trí
còn lại, trừ lầu
+ Vị trí 3: - Lầu 1:
- Lầu 2:
- Lầu 3 trở lên:
|
5.000
4.000
3.000
2.500
2.000
|
|
- Chợ loại II: chia làm 2 vị
trí
+ Vị trí 1: mặt tiền chợ
+ Vị trí 2: các vị trí
còn lại kể cả lầu nếu có
|
4.000
3.000
|
|
- Chợ loại III: chia làm 2 vị
trí
+ Vị trí 1: mặt tiền chợ
+ Vị trí 2: các vị trí
còn lại kể cả lầu nếu có
|
3.000
2.000
|
2
|
Đối với chợ có hộ kinh doanh cố
định được phép bán trên lề đường không có cửa hàng, cửa hiệu; hộ buôn bán
không thường xuyên, không cố định:
|
đồng/người/ngày
|
|
Địa bàn quận Ninh Kiều:
+ Cả ngày:
+ Một buổi chợ:
|
4.000
2.000
|
|
Địa bàn các quận: Bình Thủy, Cái
Răng, Ô Môn, Thốt Nốt
+ Cả ngày:
+ Một buổi chợ:
|
3.000
1.500
|
|
Địa bàn các huyện còn lại:
+ Cả ngày:
+ Một buổi chợ:
|
2.000
1.000
|
II
|
Phí qua
phà, qua đò
|
đồng/người/chuyến
|
1
|
Phí qua phà
|
|
a.
|
Đối với người
|
1.000
|
b.
|
Đối với người và phương tiện
hành lý
- Người và xe gắn máy
- Người và xe đạp
- Người kèm theo hành lý
(chiếm diện tích trên 1m2 hoặc trên 100 kg)
|
2.500
1.500
1.500
|
2
|
Phí qua đò
|
|
a.
|
Đối với người
+ Đò ngang:
+ Đò dọc:
Chiều dài của tuyến sông đến 2
km
(Nếu chiều dài tuyến sông dài
hơn 2 km, thì cứ 1 km thu thêm 500 đồng)
|
500
1.000
|
b.
|
Đối với người và phương
tiện
+ Đò ngang:
- Người và xe đạp
- Người và xe máy
+ Đò dọc:
- Người và xe đạp
- Người và xe máy
(Nếu chiều dài tuyến sông trên
2 km, thì cứ 1 km thu thêm 1.000 đồng)
|
1.000
1.500
1.500
2.000
|
III
|
Phí
trông giữ xe đạp, gắn máy, ô tô
|
đồng/lần/chiếc
|
1
|
Xe ô tô trên 12 chỗ; xe tải có
tải trọng trên 2,5 tấn
- Giữ một lần
- Giữ cả đêm
|
10.000
20.000
|
2
|
Xe ô tô từ 12 chỗ trở xuống;
xe tải có tải trọng từ 2,5 tấn trở xuống
- Giữ một lần
- Giữ cả đêm
|
8.000
16.000
|
3
|
Xe gắn máy, mô tô:
- Các phường trong các quận :
+ Giữ một lần
+ Giữ cả đêm
- Các xã và thị trấn còn lại:
+ Giữ một lần
+ Giữ cả đêm
|
2.000
4.000
1.500
3.000
|
4
|
Xe đạp (trường hợp hợp đồng giữ
xe tháng thì do các bên thỏa thuận nhưng mức tối đa không quá quy định này
nhân số ngày gửi giữ trong tháng )
- Áp dụng cho tất cả địa bàn
trên thành phố
+ Giữ một lần
+ Giữ cả đêm
|
500
1.000
|
5
|
Xe đạp điện các loại:
- Giữ một lần
- Giữ cả đêm
|
1.000
2.000
|
6
|
Đối với các trường học:
- Xe đạp và xe đạp điện
- Xe gắn máy
|
500
1.000
|
IV
|
Phí sử
dụng lề đường, bến bãi, mặt nước
|
|
1
|
Phí sử dụng lề đường (đường được
phép đỗ)
|
đồng/vé
|
|
Vé tạm dừng, đỗ thông thường
|
5.000
|
|
Vé tháng
|
100.000
|
2
|
Phí bến, bãi đậu xe
|
|
2.1
|
Xe dưới 12 ghế, xe tải có trọng
tải từ 1 tấn trở xuống
|
4.000
|
2.2
|
Xe tải trên 1 tấn đến 2,5 tấn,
xe du lịch từ 12 ghế đến 15 ghế
|
6.000
|
2.3
|
Xe khách trên 15 ghế và xe tải
trên 2,5 tấn
|
8.000
|
2.4
|
Ba gác, xe gắn máy (loại chở
người thu tiền)
|
2.000
|
3
|
Phí sử dụng mặt nước đậu ghe
tàu
|
đồng/lần/chiếc
|
3.1
|
Đối tượng sử dụng mặt nước có
diện tích lớn, địa thế thuận lợi, trọng tải lớn trên 10 tấn.
|
4.000
|
3.2
|
Đối tượng sử dụng mặt nước có
trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn.
|
3.000
|
3.3
|
Đối tượng sử dụng mặt nước có
diện tích nhỏ, địa thế không thuận lợi, trọng tải nhỏ dưới 5 tấn.
|
1.000
|
3.4
|
Bè nuôi cá trên sông
|
5.000đồng/m2/năm
|
V
|
Phí vệ
sinh
|
đồng/tháng
|
1
|
Các cơ quan hành chính sự nghiệp,
cơ quan Đảng, Đoàn thể
- Trụ sở nằm độc lập
- Trụ sở cơ quan nằm chung một
khuôn viên, thì mỗi đơn vị thu
|
15.000
10.000
|
2
|
Đối với trường học (từ mẫu
giáo đến đại học, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, bán công, dân lập, công
lập):
- Trường dưới 10 phòng
- Trường từ 10 đến 20 phòng
- Trường trên 20 phòng
|
20.000
30.000
50.000
|
3
|
Đối với công ty, xí nghiệp:
- Văn phòng nằm độc lập
- Các Công ty, Xí nghiệp sản
xuất, kinh doanh
|
50.000
70.000
|
4
|
Đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ
(Riêng đối với nhà trọ, cứ mỗi
phòng thu 3.000 đồng/phòng/tháng)
|
50.000
|
5
|
Đối với cửa hàng, khách sạn,
nhà hàng kinh doanh ăn uống
|
200.000
|
6
|
Đối với hộ buôn bán cố định tại
các chợ (không thu phí đối với các đối tượng buôn bán nhỏ, lẻ)
|
10.000
|
7
|
Đối với hộ gia đình nhà mặt tiền
không SXKD
|
10.000
|
8
|
Đối với hộ gia đình nhà trong
hẻm không SXKD
|
5.000
|
VI
|
Phí xây
dựng
|
%
giá trị xây dựng
|
1
|
Công trình xây dựng của các đơn
vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ,... (trừ các thiết bị máy móc lắp đặt).
Áp dụng phương pháp tính lũy
tiến từng phần theo biểu quy định như sau :
|
|
|
Từ 01 tỷ đồng trở xuống
|
0,4
|
|
Trên 01 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
0,2
|
|
Trên 05 tỷ đồng
|
0,1
|
2
|
Công trình là nhà ở dân cư
|
đồng/công
trình
|
|
- Nhà ở đô thị (bao gồm các quận
và các thị trấn thuộc các huyện):
|
|
|
+ Giá trị xây dựng trên 500
triệu đồng
|
500.000
|
|
+ Giá trị xây dựng trên 200
triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
300.000
|
|
+ Giá trị xây dựng từ 200 triệu
đồng trở xuống
|
150.000
|
|
- Nhà ở vùng nông thôn (kể cả
ven đô thị và các thị tứ):
|
|
|
+ Giá trị xây dựng trên 200
triệu đồng
|
150.000
|
|
+ Giá trị xây dựng từ 200 triệu
đồng trở xuống
|
100.000
|
Quyết định 42/2009/QĐ-UBND về mức thu phí chợ; phí qua phà, qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2009/QĐ-UBND ngày 05/08/2009 về mức thu phí chợ; phí qua phà, qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
3.882
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|