ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2017/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH
VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ngày
13 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn thực hiện giá cước vận
tải bằng ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật
đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí
sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên cụ thể như
sau:
1. Quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản
đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển
mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ (Phụ lục
số 1 kèm theo);
2. Quy định giá cụ thể đối với dịch vụ
sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
(Phụ lục số 2 kèm theo);
3. Quy định giá dịch vụ trông giữ xe (Phụ
lục số 3 kèm theo);
4. Quy định giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý (Phụ lục số 4 kèm
theo);
5. Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến
xe khách (Phụ lục số 5 kèm theo);
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Thời điểm áp dụng quy định giá nêu
tại Điều 1 kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm quán triệt và tổ chức thực hiện triển khai các quy định
về giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định
giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên; kiểm tra giám sát việc thực
hiện của các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo đúng theo các mức giá quy định.
Đối với chợ đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước, căn cứ đơn giá quy định tại Điều 01 quyết định này, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng tại chợ theo từng vị trí cho từng chợ cụ thể và đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Tài chính để giám sát việc
thực hiện.
3. Cơ quan Thuế căn cứ chức năng nhiệm
vụ của ngành, các văn bản hướng dẫn liên quan của Bộ Tài chính, Tổng cục thuế,
có trách nhiệm hướng dẫn việc sử dụng hóa đơn, chứng từ thu, kê khai, quyết
toán thuế theo đúng quy định hiện hành.
4. Các đơn vị được giao nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính; quản lý chợ; trông giữ xe các loại; thực hiện nhiệm vụ tưới, tiêu nước;
quản lý ra vào bến xe khách phải có trách nhiệm thông báo rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai, minh bạch các mức giá thực
hiện thu theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện thu đúng đối tượng,
đúng mức giá, đảm bảo thuận tiện, không gây phiền hà, trở ngại đối với tổ chức,
cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ.
5. Khoản tiền thu được từ giá các loại
dịch vụ là doanh thu của đơn vị được giao nhiệm vụ thu. Đơn vị có trách nhiệm
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành và đảm bảo bù đắp toàn bộ
chi phí hợp lý để phục vụ cho công tác quản lý. Hàng năm, các đơn vị phải thực
hiện quyết toán thuế đối với doanh thu thu được cùng với kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh với cơ quan thuế. Đơn vị quản lý phải đăng ký với cơ quan Thuế
để mua hoặc in, phát hành chứng từ thu theo quy định để cấp cho người nộp tiền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 12
tháng 01 năm 2018.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, Nông nghiệp
và phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tài chính; (B/c)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (B/c)
- TT Tỉnh ủy; (B/c)
- TTHĐND tỉnh; (B/c)
- L/đ UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Điện Biên phủ;
- Lưu: VT, LĐVP, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 1
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng
đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Danh
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính (đồng)
|
I
|
Đất đô thị
|
|
|
1
|
Dưới 100 m2
|
thửa
|
1.440.360
|
2
|
Từ 100 m2 đến 300 m2
|
thửa
|
1.710.428
|
3
|
Từ trên 300 m2 đến 500 m2
|
thửa
|
1.812.693
|
4
|
Từ trên 500 m2 đến 1.000
m2
|
thửa
|
2.220.555
|
5
|
Từ trên 1.000 m2 đến
3.000 m2
|
thửa
|
3.048.522
|
6
|
Từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2
|
thửa
|
4.681.170
|
7
|
Trên 10.000 m2 (1 ha)
|
|
|
-
|
Trên 1 ha đến 10 ha
|
thửa
|
5.617.404
|
-
|
Từ trên 10 ha đến 50 ha
|
thửa
|
6.085.521
|
-
|
Từ trên 50 ha đến 100 ha
|
thửa
|
6.553.638
|
-
|
Từ trên 100 ha đến 500 ha
|
thửa
|
7.489.872
|
II
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
|
|
1
|
Dưới 100 m2
|
thửa
|
960.240
|
2
|
Từ 100 m2 đến 300 m2
|
thửa
|
1.140.285
|
3
|
Từ trên 300 m2 đến 500 m2
|
thửa
|
1.212.543
|
4
|
Từ trên 500 m2 đến 1.000
m2
|
thửa
|
1.476.489
|
5
|
Từ trên 1.000 m2 đến
3.000 m2
|
thửa
|
2.022.746
|
6
|
Từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2
|
thửa
|
3.120.780
|
7
|
Trên 10.000 m2 (1 ha)
|
|
|
-
|
Trên 1 ha đến 10 ha
|
thửa
|
3.744.936
|
-
|
Từ trên 10 ha đến 50 ha
|
thửa
|
4.057.014
|
-
|
Từ trên 50 ha đến 100 ha
|
thửa
|
4.369.0°2
|
-
|
Từ trên 100 ha đến 500 ha
|
thửa
|
4.993.248
|
2. Đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ
địa đã bao gồm: tiền lương, tiền công, các khoản đóng góp theo lương theo quy định,
chưa bao gồm thuế GTGT.
3. Đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa
chính trên tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ
Quốc gia).
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với
lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế
đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng
đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 0,5 mức tại Mục
4 Bảng 1, Khoản 3, Chương 1, phần II Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/07/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo
cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì
đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng
80% đơn giá trích đo địa chính quy định tại bảng trên.
5. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra,
thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng đất
lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì đơn
giá được áp dụng bằng 0,25 đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng
trên.
6. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản
đồ địa chính thì đơn giá được tính bằng
0,40 đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng trên.
7. Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy
hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì đơn giá tính bằng 0,20 đơn giá trích
đo địa chính thửa đất quy định tại bảng trên.
PHỤ LỤC SỐ 2
GIÁ DỊCH VỤ DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ
(Kèm theo Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Giá dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Đơn giá dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng tại chợ đối với hộ kinh doanh cố định và không cố định thuộc thành phố
Điện Biên Phủ
Tên
chợ
|
Thuê
Kiốt đồng/tháng /m2
|
Chợ
có mái che
|
Chợ
không mái che
|
Cố
định (đồng/tháng/m2)
|
Không
cố định (đồng/ngày)
|
Cố
định (đồng/ngày)
|
Không
cố định (đồng/lần)
|
Chợ
Noong Bua
|
Loại 1: 80.000
Loại 2: 60.000
Loại 3: 40.000
|
Loại 1: 50.000
Loại 2: 40.000
Loại 3: 30.000
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
Chợ
Mường Thanh
|
Loại 1: 100.000
Loại 2: 70.000
Loại 3: 40.000
|
Loại 1: 60.000
Loại 2: 50.000
Loại 3: 40.000
|
7.000
|
7.000
|
3.000
|
Chợ
Nam Thanh
|
Loại 1: 80.000
Loại 2: 60.000
Loại 3: 40.000
|
Loại 1: 60.000
Loại 2: 50.000
Loại 3: 40.000
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
Chợ
Trung tâm 1- cho thuê phần trên cống (Tân Thanh)
|
Loại 1: 80.000
Loại 2: 60.000
Loại 3: 40.000
|
Loại 1: 50.000
Loại 2: 40.000
Loại 3: 30.000
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
Chợ
Trung tâm 3 (Mường Thanh)
|
Loại 1: 80.000
Loại 2: 60.000
Loại 3: 40.000
|
Loại 1: 60.000
Loại 2: 50.000
Loại 3: 40.000
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
Chợ
Him Lam
|
Loại 1: 70.000
Loại 2: 50.000
Loại 3: 30.000
|
Loại 1: 40.000
Loại 2: 35.000
Loại 3: 30.000
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
Chợ
Thanh Trường
|
Loại 1: 70.000
Loại 2: 50.000
Loại 3: 30.000
|
Loại 1: 40.000
Loại 2: 35.000
Loại 3: 30.000
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
* Hệ số thuận lợi không quá 1,3 lần cho các mức giá quy định cho các mức giá thuê kiốt và chợ có mái che.
b) Đơn giá dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng tại chợ đối với hộ kinh doanh cố định và không cố định thuộc các huyện,
thị xã, trung tâm các xã:
Tên
chợ
|
Thuê
Kiốt đồng/tháng /m2
|
Chợ
có mái che
|
Chợ
không mái che
|
Cố
định (đồng/tháng/m2)
|
Không
cố định (đồng/ngày)
|
Cố
định (đồng/ngày)
|
Không
cố định (đồng/lần)
|
Chợ
trung tâm các huyện
|
Loại 1: 40.000
Loại 2: 30.000
Loại 3: 20.000
|
Loại 1: 30.000
Loại 2: 20.000
Loại 3: 10.000
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
Chợ
trung tâm các xã
|
Loại 1: 30.000
Loại 2: 20.000
Loại 3: 10.000
|
Loại 1: 20.000
Loại 2: 10.000
Loại 3: 5.000
|
3.000
|
3.000
|
2.000
|
* Hệ số thuận lợi không quá 1,3 lần
cho các mức giá quy định cho các mức giá thuê kiốt và chợ có mái che.
d) Đơn giá dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng tại chợ đã bao gồm thuế: GTGT theo quy định; chi phí sửa chữa thường
xuyên 10%; tiền lương, tiền công, các khoản đóng góp theo lương; tiền điện, tiền
nước, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, phòng cháy và chữa cháy, chi phí
chung cho ban quản lý chợ nhưng chưa bao gồm các khoản thu dịch vụ của các đối
tượng thuê như: chi phí điện, nước, an ninh trật tự, phòng chữa cháy, thu gom vận
chuyển rác thải sinh hoạt và các khoản khác có liên quan đến hoạt động kinh
doanh tại chợ.
đ) Đối với các chợ đã đưa vào sử dụng
thực hiện theo giá trúng đấu giá hoặc giá định giá của nhà nước, thực hiện tiếp
với thời gian thuê theo hợp đồng đã ký. Hết thời gian thuê diện tích bán hàng
theo hợp đồng đã ký, cơ quan, đơn vị quản lý chợ căn cứ vào giá được Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này để quy định lại mức giá cho thuê diện
tích bán hàng tại chợ cho phù hợp.
e) Đối với các chợ đang trong quá
trình xây dựng, chưa được đưa vào sử dụng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ điều kiện thực tế khi các chợ hoàn thành để ban hành quy định
giá cho thuê diện tích bán hàng tại chợ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giá
dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc
ngân sách nhà nước:
Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ không thuộc nguồn vốn ngân sách của nhà nước mức giá không được vượt
quá 100.000đồng/m2/tháng đối với diện tích thuê là ky ốt; không quá
mức thu đối với chợ có mái che và chợ không mái che quy định cho các chợ được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
PHỤ LỤC SỐ 3
GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE
(Kèm theo Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Giá dịch vụ trông giữ xe
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
|
Trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm có tổ chức trông giữ
|
|
|
- Xe đạp
|
1.000đồng/lượt
|
|
Gửi qua đêm
|
2.000đồng/lượt
|
|
- Xe đạp điện
|
2.000đồng/lượt
|
|
Gửi qua đêm
|
3.000đồng/lượt
|
|
- Xe máy
|
2.000đồng/lượt
|
|
Gửi qua đêm
|
4.000đồng/lượt
|
|
- Đối với xe du lịch, xe ô tô chở
khách đến 15 chỗ ngồi, xe tải có tải trọng đến 3,5 tấn
|
10.000đồng/lượt
|
|
Gửi qua đêm
|
15.000đồng/lượt
|
|
- Đối với xe du lịch, xe chở khách
trên 15 chỗ ngồi, xe có tải trọng trên 3,5 tấn
|
15.000đồng/lượt
|
|
Gửi qua đêm
|
20.000đồng/lượt
|
2
|
Trông giữ xe đạp, xe máy tại các
cơ sở giáo dụng phổ
thông, trung học chuyên nghiệp, các trường cao đẳng, trung tâm giáo dục thường
xuyên, trung tâm chính trị
|
|
- Đối với xe đạp
|
10.000đồng/xe/tháng
|
|
- Đối với xe đạp điện
|
20.000đồng/xe/tháng
|
|
- Đối với xe máy
|
20.000đồng/xe/tháng
|
3
|
Trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị
tạm giữ hành chính do vi phạm
|
|
|
- Đối với xe đạp
|
3.000đồng/ngày
đêm
|
|
- Đối với xe đạp điện
|
5.000đồng/ngày
đêm
|
|
- Đối với xe máy
|
6.000đồng/ngày
đêm
|
|
- Đối với ô tô và các lợi xe cơ giới
khác
|
25.000đồng/ngày
đêm
|
2. Đơn giá trông
giữ xe đã bao gồm: Thuế GTGT theo quy định, tiền lương, tiền công, tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường,
an ninh trật tự, chi phí chung cho công tác tổ chức thực hiện thu.
PHỤ LỤC SỐ 4
GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Giá dịch vụ tưới, tiêu lúa
Đơn vị
tính: đồng/ha/vụ
STT
|
Tên
công trình, nhóm công trình
|
Giá
dịch vụ tưới, tiêu (100%)
|
Giá
dịch vụ tưới (70%)
|
Giá
dịch vụ tiêu (30%)
|
1
|
Nhóm 1: Hồ Pa Khoang + Hồ Huổi Phạ
+ công trình Đại thủy nông Nậm Rốm (diện tích thiết kế = diện tích thực tế)
|
916.000
|
641.000
|
275.000
|
2
|
Nhóm 2: Hồ Nậm Ngám Pú Nhi (diện
tích thiết kế)
|
1.029.000
|
720.000
|
309.000
|
3
|
Nhóm 3: Hồ Pe Luông (diện tích thiết
kế = diện tích thực tế)
|
1.000.000
|
700.000
|
300.000
|
4
|
Nhóm 4: Trạm bơm Nậm Thanh (diện
tích thiết kế = diện tích thực tế)
|
1.811.000
|
1.267.700
|
543.300
|
5
|
Nhóm 5: Thủy lợi Nậm Pố (diện tích
thiết kế) - Đại diện cho khối huyện
|
1.267.000
|
886.900
|
380.100
|
2. Giá dịch vụ tưới cây hoa màu
Đối với diện tích trồng mạ, rau, mầu,
cây công nghiệp ngắn ngày, cây vụ đông thì giá dịch vụ tưới tối đa tính bằng
40% giá dịch vụ tưới lúa (đồng/ha-vụ).
3. Giá dịch vụ cấp nước phục vụ
cho các mục đích không phải sản xuất lương thực
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
ĐV
tính
|
Giá
trị
|
1
|
Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp
|
đồng/m3
|
900
|
2
|
Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt,
chăn nuôi
|
đồng/m3
|
900
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
840
|
4
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
5
|
- Nuôi thủy sản trong hồ chứa nước
|
%
giá trị sản lượng
|
8%
|
|
- Nuôi cá lồng, bè trong hồ chứa nước
|
%
giá trị sản lượng
|
8%
|
6
|
Sử dụng nước từ công trình thủy lợi
để phát điện
|
%
giá trị sản lượng điện thương phẩm
|
12%
|
7
|
Sử dụng công trình thủy lợi để kinh
doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh nhà hàng)
|
Tổng
giá trị doanh thu
|
15%
|
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi đã bao gồm tiền lương, tiền công; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí công đoàn; bảo hộ lao động, ăn ca; chi phí phục vụ phòng
chống lụt bão, úng, hạn 5%; chi phí quản lý doanh nghiệp 5%; duy tu, sửa chữa
thường xuyên công trình 30% (chi phí để duy tu, sửa chữa thường xuyên công
trình thủy lợi (30%) không được dùng vào việc khác hoặc chuyển thành lãi của
đơn vị. Nếu không dùng hết được kết chuyển kinh phí sang năm sau để duy tu, sửa
chữa công trình thủy lợi. Tỷ lệ hoặc mức về duy tu, sửa chữa là cơ sở giám sát
thực hiện hợp đồng đặt hàng buộc đơn vị nhận đặt hàng phải
duy tu sửa chữa hệ thống công trình tránh bị xuống cấp); lợi
nhuận định mức 5%; không có thuế VAT; chưa bao gồm chi phí sửa chữa định kỳ và
chi phí sửa chữa lớn theo quy định.
PHỤ LỤC SỐ 5
GIÁ DỊCH VỤ RA, VÀO BẾN XE KHÁCH
(Kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Đối với xe vận chuyển hành khách trên các tuyến nội tỉnh và liên tỉnh liền kề mức giá dịch vụ thu bằng
2%/giá vé/ghế xe thiết kế.
2. Đối với xe khách vận chuyển hành
khách trên các tuyến liên tỉnh mức giá dịch vụ thu bằng 1,5%/giá vé/ghế xe thiết
kế.