BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2869/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám
sát chính sách thuế, phí và lệ phí.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.
Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ
phí thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và
lệ phí, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Công an;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Ủy ban nhân dân, Sở TNMT, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (PLP) ( b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định
số 2869/QĐ-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp bộ, tỉnh, huyện
|
1
|
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải
|
Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
|
Thuế
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và
Môi trường; Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí)
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải
1. Trình tự thực hiện
1.1. Tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài
nguyên và Môi trường (sau đây gọi chung là tổ chức thu phí)
a) Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc
khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo,
người nộp phí lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (sau đây gọi
chung là Tờ khai phí), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định.
b) Cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải
quan trắc khí thải:
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ
ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của
tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động, người nộp phí lập Tờ khai
phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được
tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết
năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp
theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là
ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước
ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của
tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi
hành, người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí
theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của
tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm
dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn
nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và
thẩm định hồ sơ của người nộp phí.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ
khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai
phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp
phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi
trường đối với khí thải. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai,
nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số phí nộp thừa vào số phí phải nộp của
kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp cao hơn số phí đã kê khai, nộp
thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn thiếu cho tổ chức thu phí.
1.2. Tại Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an
giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng
giao tiếp nhận Tờ khai phí)
a) Người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp
nhận Tờ khai phí) theo quy định tại điểm a, điểm b tiểu mục 1.1 Mục này.
b) Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí) thực hiện kiểm tra, tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ của người nộp phí và gửi Kết quả thẩm định Tờ khai phí cho Sở
Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở xả khí thải hoạt động, đồng thời gửi cho cơ
sở xả khí thải để thực hiện nộp phí theo quy định.
2. Cách thức thực hiện
2.1. Người nộp phí nộp hồ sơ theo một trong các
hình thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Phòng Tài nguyên và Môi trường; Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí).
b) Nộp qua bưu chính.
c) Nộp qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở
hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến
giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử.
2.2. Người nộp phí nộp phí, tiền chậm nộp phí (nếu
có) theo một trong các hình thức sau:
a) Nộp theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài
khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.
b) Nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ
chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Nộp qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền
khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ: Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
4.1. Tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài
nguyên và Môi trường
Tổ chức thu phí thẩm định Tờ khai phí trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo
kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu
phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải gửi người nộp
phí, chậm nhất trong 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định.
4.2. Tại Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an
giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng
giao tiếp nhận Tờ khai phí)
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ
khai phí, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí) thực hiện thẩm định Tờ khai phí và gửi Kết quả
thẩm định Tờ khai phí cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở xả khí thải hoạt
động, đồng thời gửi cho cơ sở xả khí thải để thực hiện nộp phí theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Người nộp phí theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 153/2024/NĐ-CP là các cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải có giấy
phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội
dung cấp phép về xả khí thải bao gồm:
5.1. Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán,
kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
5.2. Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí
công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng
gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
5.3. Cơ sở lọc, hóa dầu;
5.4. Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập
khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
5.5. Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
5.6. Nhà máy nhiệt điện;
5.7. Cơ sở sản xuất xi măng;
5.8. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác
có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm 5.1, điểm 5.2, điểm
5.3, điểm 5.4, điểm 5.5, điểm 5.6 và điểm 5.7 nêu trên.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
7.1. Tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài
nguyên và Môi trường: Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với
số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp
phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.
7.2. Tại Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an
giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng
giao tiếp nhận Tờ khai phí): Kết quả thẩm định Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường
đối với khí thải theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
153/2024/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên Tờ khai phí: Tờ khai nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 153/2024/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải theo quy định tại Nghị định số 153/2024/NĐ-CP phải có giấy phép môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp
phép về xả khí thải.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015; Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17 tháng 11 năm 2020; Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
12. Mẫu Tờ khai phí
Mẫu
số 01
TÊN NGƯỜI NỘP
PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Quý .......... Năm
...........
Kính gửi:
.............. [1]
A. THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp phí:
..............................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ................................. Fax:
................................. Email: .....................................
Tài khoản số:
............................................ Tại ngân hàng:
.................................................
Loại hình, lĩnh vực sản xuất:
...............................................................................................
Khí thải phát sinh từ cơ sở thuộc đối tượng chịu
phí theo quy định như sau: (Kê khai các dòng khí thải phải tính phí của cơ sở)
.............................................................................
B. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KỲ TÍNH PHÍ
i. Thông tin về dòng khí thải thứ i
i.1. Tổng thời gian xả khí thải trong kỳ tính phí
(giờ): .......................................................
i.2. Lưu lượng khí thải phát sinh (Nm3/giờ):
.....................................................................
i.3. Số phí biến đổi của từng chất ô nhiễm trong
khí thải:
Thông số ô nhiễm
|
Nồng độ (mg/Nm3
)
|
Số phí biến đổi
của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại dòng khí thải thứ
i (Ci)
|
Bụi
|
|
|
NOx (gồm
NO2 và NO)
|
|
|
SOx
|
|
|
CO
|
|
|
i.4. Căn cứ để kê khai nồng độ từng thông số ô nhiễm
trong khí thải (Ghi rõ tên đơn vị phân tích, thông tin phiếu kết quả quan trắc
môi trường):
..................................................................
C. SỐ PHÍ BIẾN ĐỔI PHẢI NỘP TRONG KỲ (C = ∑Ci)*
C =
....................................................... đồng.
D. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này =
..................................................................đồng.
2. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Số thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
Số phí phát sinh trong kỳ F= f/4 + C
|
|
2
|
Số phí từ kỳ trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu
có)
|
|
3
|
Số phí nộp thừa từ kỳ trước (nếu có)
|
|
4
|
Số phí còn phải nộp vào ngân sách nhà nước (1 + 2
- 3)
|
|
3. Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
phải nộp vào ngân sách nhà nước (Viết bằng chữ): ....................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với
thực tế hoạt động của đơn vị./.
Cơ quan tiếp nhận, thẩm định
Tờ khai phí
Tờ khai phí ngày .............
(Người nhận ký và ghi rõ họ tên/Ký số)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
KHAI, NỘP PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu/Ký điện tử/Ký số)
|
* Ghi chú: Đối với cơ sở không thuộc
đối tượng phải quan trắc khí thải không phải kê Mục C Tờ khai phí này.
[1]
Sở Tài nguyên và Môi trường/Phòng Tài nguyên và Môi trường/Bộ Công an (hoặc cơ quan
được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí)/Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ
Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí).