Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải

Số hiệu: 153/2024/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành: 21/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ 05/01/2025

Ngày 21/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ 05/01/2025

Theo đó, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải như sau: 

(1) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải

Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.

Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày 05/01/2025: 

Số phí phải nộp = (f/12) x thời gian tính phí (tháng)

Trong đó, thời gian tính phí là thời gian kể từ tháng tiếp theo của tháng 01/2025 (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu đi vào hoạt động (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày 05/01/2025) đến hết quý hoặc hết năm.

(2) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải

- Mức thu phí cố định (f)  thực hiện theo quy định nêu trên.

- Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải như sau:

+ Đối với chất gây ô nhiễm môi trường là bụi thì mức thu phí là 800 đồng/tấn.

+ Đối với chất gây ô nhiễm môi trường là NOx (gồm NO2 và NO) thì mức thu phí là 800 đồng/tấn.

+ Đối với chất gây ô nhiễm môi trường là SOx thì mức thu phí là 700 đồng/tấn.

+ Đối với chất gây ô nhiễm môi trường là CO thì mức thu phí là 500 đồng/tấn.

- Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí) thấp hơn 30% so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có): Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 75% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.

Xem chi tiết nội dung tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 05/01/2025.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

 

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 153/2024/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2024

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí và người nộp phí; tổ chức thu phí; phương pháp tính phí, mức thu phí, kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.

2. Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải quy định tại Điều 4 Nghị định này.

3. Các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân khác liên quan trong việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.

Điều 3. Đối tượng chịu phí và người nộp phí

1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).

Cơ sở xả khí thải theo quy định tại Nghị định này bao gồm:

a) Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);

b) Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);

c) Cơ sở lọc, hoá dầu;

d) Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;

đ) Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;

e) Nhà máy nhiệt điện;

g) Cơ sở sản xuất xi măng;

h) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản này.

2. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là các cơ sở xả khí thải quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 4. Tổ chức thu phí

1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.

2. Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.

Chương II

PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ, MỨC THU PHÍ, KÊ KHAI, THẨM ĐỊNH TỜ KHAI VÀ NỘP PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ

Điều 5. Phương pháp tính phí

1. Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau: F = f + C.

Trong đó:

a) F là tổng số phí phải nộp trong kỳ nộp phí (quý hoặc năm).

b) f là phí cố định quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này (quý hoặc năm).

c) C là phí biến đổi, tính theo quý.

Phí biến đổi của cơ sở xả khí thải (C) là tổng số phí biến đổi tại mỗi dòng khí thải (Ci) được xác định theo công thức sau: C = ΣCi.

Phí biến đổi mỗi dòng khí thải (Ci) bằng tổng số phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này có trong khí thải tại mỗi dòng khí thải (i) và được xác định theo công thức sau:

Ci = Ci (Bụi) + Ci (SOx) + Ci (NOx) + Ci (CO)

Số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại mỗi dòng khí thải (i) được xác định như sau:

Ci (chất gây ô nhiễm có trong khí thải)

=

Lưu lượng khí thải phát sinh tại dòng khí thải thứ i (Nm3/giờ)

x

Thời gian xả khí thải tại dòng khí thải thứ i (giờ)

x

Nồng độ chất gây ô nhiễm có trong khí thải tại dòng khí thải thứ i (mg/Nm3)

x

10-9

x

Mức thu phí của chất gây ô nhiễm (đồng/tấn)

Trong đó:

Thời gian xả khí thải tại dòng khí thải thứ i là tổng thời gian xả khí thải trong kỳ tính phí tại dòng khí thải thứ i theo khai báo của người nộp phí.

Lưu lượng khí thải và nồng độ từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại mỗi dòng khí thải phát sinh trong kỳ nộp phí được xác định như sau:

Đối với cơ sở xả khí thải thực hiện quan trắc định kỳ: Lưu lượng khí thải được xác định theo lưu lượng ghi trong giấy phép môi trường; nồng độ từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải được xác định căn cứ vào số liệu quan trắc định kỳ 03 tháng/lần theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Trường hợp cơ sở xả khí thải có tần suất quan trắc định kỳ 06 tháng/lần theo quy định tại Điều 98 Nghị định số: 08/2022/NĐ-CP thì việc kê khai, tính phí của quý không thực hiện quan trắc căn cứ số liệu quan trắc của kỳ quan trắc liền trước.

Đối với cơ sở xả khí thải thực hiện quan trắc tự động, liên tục: Lưu lượng khí thải và nồng độ từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải được xác định theo giá trị trung bình của các kết quả đo (theo đặc tính kỹ thuật của từng loại thiết bị).

2. Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải tự động, liên tục hoặc quan trắc định kỳ theo giấy phép môi trường (sau đây gọi là đối tượng phải quan trắc khí thải): Số phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp là tổng số phí phải nộp (F) được xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Số phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp là mức thu phí cố định (f) quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.

Điều 6. Mức thu phí

1. Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải

Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.

Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: Số phí phải nộp = (f/12) x thời gian tính phí (tháng). Trong đó, thời gian tính phí là thời gian kể từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu đi vào hoạt động (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành) đến hết quý hoặc hết năm.

2. Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải

a) Mức thu phí cố định (f) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải như sau:

Số thứ tự

Chất gây ô nhiễm môi trường

Mức thu phí
(đồng/tấn)

1

Bụi

800

2

NOx (gồm NO2 và NO)

800

3

SOx

700

4

CO

500

c) Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí) thấp hơn 30% so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có): Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 75% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này.

d) Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí) thấp hơn từ 30% trở lên so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có): Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này.

Căn cứ để xác định mức thu phí quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều này là kết quả quan trắc khí thải (tự động, liên tục hoặc định kỳ) và quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương về nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải (nếu có).

Điều 7. Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí

1. Người nộp phí

a) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý như sau:

Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí) theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí; nộp số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu có).

b) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí như sau:

Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.

Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành, số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.

c) Đối với trường hợp cơ sở xả khí thải giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật thì phải hoàn thành nghĩa vụ phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và quy định của pháp luật có liên quan.

d) Người nộp phí thực hiện nộp phí (gồm cả tiền chậm nộp phí - nếu có) cho tổ chức thu phí theo một trong các hình thức sau:

Nộp phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.

Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

Nộp phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính). Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản chuyển thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

2. Tổ chức thu phí

a) Thẩm định Tờ khai phí

Thời hạn thẩm định: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí.

Căn cứ thẩm định Tờ khai phí là: Số liệu kê khai của người nộp phí; kết quả đo đạc của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; kết quả kiểm tra, thanh tra gần nhất. Trường hợp có nhiều số liệu thì sử dụng kết quả quan trắc gần nhất của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường trong kỳ nộp phí.

Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi người nộp phí, chậm nhất trong 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số phí nộp thừa vào số phí phải nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp cao hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn thiếu cho tổ chức thu phí.

b) Chậm nhất ngày 25 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được (bao gồm cả số tiền phí thu qua tài khoản chuyên thu phí, tiền chậm nộp phí (nếu có) và tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí) của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước của tổ chức thu phí.

Hằng quý, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, tổ chức thu phí thực hiện kê khai số tiền phí thu được theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và nộp số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải: Nộp theo Chương của tổ chức thu phí, Mục 2600 - Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, Tiểu mục 2618 - Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải của Mục lục ngân sách nhà nước.

Tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại các tổ chức tín dụng: Nộp theo Chương của tổ chức thu phí, Mục 4900 - Các khoản thu khác, Tiểu mục 4949 - Các khoản thu khác của Mục lục ngân sách nhà nước, cùng số tiền phí phải nộp trong tháng phát sinh.

Hằng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3, tổ chức thu phí thực hiện quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của năm trước với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Đối với các cơ sở xả khí thải thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (thuộc diện bí mật nhà nước hoặc an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật)

Người nộp phí lập Tờ khai phí nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử cho Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí) theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí và gửi Kết quả thẩm định Tờ khai phí theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở xả khí thải hoạt động, đồng thời gửi cho cơ sở xả khí thải để thực hiện nộp phí theo quy định. Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải này.

4. Đối với cơ sở xả khí thải không nộp phí theo đúng quy định thì phải nộp đủ số phí phải nộp và tiền chậm nộp phí theo quy định, số phí còn phải nộp được xác định như sau:

a) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thì số phí còn phải nộp được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.

b) Đối với cơ sở xả khí thải thực hiện quan trắc khí thải định kỳ, số phí phải nộp được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này. Lưu lượng khí thải được xác định theo lưu lượng ghi trong giấy phép môi trường, thời gian xả khí thải được xác định bằng (=) tổng số ngày trong thời gian chưa nộp phí nhân (x) 24 (giờ); nồng độ từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải được xác định căn cứ vào số liệu quan trắc môi trường trong báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; trường hợp cơ sở xả khí thải không nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm thì lấy kết quả quan trắc của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường tại thời điểm kê khai, nộp số phí còn phải nộp của người nộp phí.

Điều 8. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo quy định.

2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí thì được trích để lại 25% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; nộp 75% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn về hoạt động quan trắc khí thải, xác định lưu lượng khí thải, nồng độ chất thải gây ô nhiễm chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.

b) Tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (nếu có) gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định.

b) Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường (tổ chức thu phí) có trách nhiệm:

a) Thẩm định Tờ khai phí, ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải, tính tiền chậm nộp phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (nếu có); quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải; phân loại đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi, đăng tải Danh sách các cơ sở xả khí thải thuộc diện nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải trên Cổng thông tin điện tử của tổ chức thu phí; đôn đốc người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo đúng quy định.

b) Hằng năm, lập dự toán, quyết toán thu, chi phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và pháp luật về ngân sách nhà nước.

c) Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải tại địa phương, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 5 của năm tiếp theo; đề xuất việc sửa đổi, bổ sung về mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (nếu có) gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, để Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản thu phí (nếu có).

4. Cơ quan thuế thực hiện quản lý về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải đối với tổ chức thu phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.

2. Việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này không là căn cứ xác nhận việc xả thải hợp pháp của cơ sở xả khí thải. Cơ sở xả khí thải vi phạm các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hồ Đức Phớc

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải

Mẫu số 02

Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải

Mẫu số 03

Kết quả thẩm định Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải

Mẫu số 01

TÊN NGƯỜI NỘP PHÍ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI

Quý…. Năm ……

Kính gửi: Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường …………………………………..

A. THÔNG TIN CHUNG

Tên người nộp phí: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

MST:

Điện thoại………………… Fax:……………………… Email: ……………………………………

Tài khoản số:……………………………………… Tại ngân hàng: ………………………………

Loại hình, lĩnh vực sản xuất: ……………………………………………………………………….

Khí thải phát sinh từ cơ sở thuộc đối tượng chịu phí theo quy định như sau: (Kê khai các dòng khí thải phải tính phí của cơ sở) ………………………………………………

B. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KỲ TÍNH PHÍ

i. Thông tin về dòng khí thải thứ i

i.1. Tổng thời gian xả khí thải trong kỳ tính phí (giờ): …………………………………………

i.2. Lưu lượng khí thải phát sinh (Nm3/giờ): ……………………………………………………

i.3. Số phí biến đổi của từng chất ô nhiễm trong khí thải:

Thông số ô nhiễm

Nồng độ
(mg/Nm3)

Số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại dòng khí thải thứ i (Ci)

Bụi

NOx (gồm NO2 và NO)

SOx

CO

i.4. Căn cứ để kê khai nồng độ từng thông số ô nhiễm trong khí thải (Ghi rõ tên đơn vị phân tích, thông tin phiếu kết quả quan trắc môi trường): ………………………

C. SỐ PHÍ BIẾN ĐỔI PHẢI NỘP TRONG KỲ (C = ΣCi)*

C = ……………………… đồng.

D. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Số phí cố định phải nộp kỳ này =……………………………………………… đồng.

2. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:

Số thứ tự

Chỉ tiêu

Số tiền
(đồng)

1

Số phí phát sinh trong kỳ F= f/4 + C

2

Số phí từ kỳ trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có)

3

Số phí nộp thừa từ kỳ trước (nếu có)

4

Số phí còn phải nộp vào ngân sách nhà nước (1 + 2 - 3)

3. Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp vào ngân sách nhà nước (Viết bằng chữ): .………………………………………………………………………;

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị.

Cơ quan tiếp nhận, thẩm định
Tờ khai phí
Tờ khai phí ngày …………
(Người nhận ký và ghi rõ họ tên/Ký số)

...., ngày ... tháng ... năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
KHAI, NỘP PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu/Ký điện tử/Ký số)

*Ghi chú: Đối với cơ sở không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải không phải kê Mục C Tờ khai phí này.

Mẫu số 02

TÊN TỔ CHỨC THU PHÍ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THÔNG BÁO NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI

Quý… năm …

(Thông báo lần…..)

Tên người nộp phí: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Căn cứ Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải quý .... năm .... của đơn vị và kết quả thẩm định, Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải đơn vị phải nộp như sau:

Số thứ tự

Chỉ tiêu

Giá trị theo Tờ khai phí

Giá trị sau thẩm định

Ghi chú

1

Tổng lượng khí thải trong kỳ (m3)

2

Nồng độ từng chất ô nhiễm trong khí thải (mg/Nm3)

3

Số phí phát sinh trong kỳ (đồng) (F = f/4 + C)

4

Số phí từ kỳ trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có) (đồng)

5

Số phí nộp thừa từ kỳ trước (nếu có) (đồng)

6

Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước (3 + 4 - 5) (đồng)

Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp vào ngân sách nhà nước (Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………………………………………

Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải thuộc trường hợp được xử lý nộp thừa hoặc còn phải nộp (Viết bằng chữ): …………………………………………………………………………….

Yêu cầu đơn vị nộp số tiền theo Thông báo trên đây theo một trong các hình thức sau:

Nộp phí vào tài khoản chuyên thu phí số……………………… của tổ chức thu phí mở tại

………………………………………………………………………………………………………

Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách số…………… của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước ………………………………………………………………………………………………

Nộp phí qua tài khoản số……………………… của ……………………………………………

Thời hạn nộp phí bổ sung chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này.

..., ngày ... tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu/Ký số)

Mẫu số 03

CƠ QUAN CÔNG AN/
QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…

KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH TỜ KHAI NỘP PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI

Quý….. năm ……..

Kính gửi:

- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh…………….
- Cơ sở xả khí thải………………………………..

Căn cứ Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải quý… năm…. của Cơ sở xả khí thải …………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………

Cơ quan công an/quốc phòng xác định số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của Cơ sở xả khí thải…………… phải nộp kỳ này như sau:

Số thứ tự

Chỉ tiêu

Số tiền (đồng)

1

Số phí cố định

2

Số phí biến đổi (c)

a

Số phí kỳ trước chuyển qua (= a1 - a2)

a1

Nộp thiếu

a2

Nộp thừa

b

Số phí phát sinh kỳ này

c

Số phí biến đổi phải nộp kỳ này (= a + b)

3

Số phí phải nộp trong kỳ (= 1 + 2)

Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp ngân sách nhà nước (Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………………………………

Yêu cầu cơ sở nộp số tiền phí trên cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo một trong các hình thức sau:

Nộp phí vào tài khoản chuyên thu phí số…………… của Sở Tài nguyên và Môi trường mở tại ……………………………………………………………………………………………………

Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách số…………… của Sở Tài nguyên và Môi trường mở tại Kho bạc Nhà nước …………………………………………………………………

Nộp phí qua tài khoản số…………… của ……………………………………………………

Thời hạn nộp phí chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này.

...., ngày... tháng... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu/Ký số)

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 153/2024/ND-CP

Hanoi, November 21, 2024

DECREE

ON AIR EMISSIONS ENVIRONMENTAL FEES

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Law on Environmental Protection dated November 17, 2020;

At the request of the Minister of Finance;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Decree provides for fee-liable sources and fee payers; fee collection agencies; fee calculation method, fee rates, filing and assessment of fee declarations, and payment, management and use of air emissions environmental fees.

Article 2. Regulated entities

1. Payers of air emissions environmental fees (hereinafter referred to as fee payers) as specified in Clause 2, Article 3 of this Decree.

2. Agencies responsible for collecting air emissions environmental fees (hereinafter referred to as fee collection agencies) as specified in Article 4 of this Decree.

3. Other regulatory agencies, organizations, and individuals involved in the collection, payment, management, and use of air emissions environmental fees.

Article 3. Fee-liable vehicles and fee payers

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Air emission facilities under this Decree include:

a) Facilities producing cast iron, steel, and metallurgy (excluding rolling, drawing, and casting from raw billets);

b) Facilities manufacturing basic inorganic chemicals (excluding industrial gases), inorganic fertilizers, and nitrogen compounds (excluding blending, decanting, and packaging), chemical pesticides (excluding blending, decanting);

c) Oil refining and petrochemical facilities;

d) Facilities recycling or treating domestic solid waste, general industrial solid waste, and hazardous waste, and those using imported scrap as raw materials for production;

dd) Facilities producing coke or coal gas;

e) Thermal power plants;

g) Cement production facilities;

h) Other production facilities, business establishments, and service providers that generate dust and industrial air emissions not listed in Points a, b, c, d, dd, e, and g of this Clause.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 4. Fee collection agencies

1. The Department of Natural Resources and Environment and the Division of Natural Resources and Environment shall collect air emission environmental fees from air emission facilities within their respective management areas.

2. Based on actual management conditions, the Department of Natural Resources and Environment shall report to the People’s Committee of the province or centrally-affiliated city (hereinafter referred to as the province-level People’s Committee) to direct the Department of Natural Resources and Environment and the Division of Natural Resources and Environment to organize the collection of air emission environmental fees from air emission facilities within their management areas.

Chapter II

FEE CALCULATION METHOD, FEE RATES, FILING, ASSESSMENT OF FEE DECLARATIONS, FEE PAYMENT, MANAGEMENT, AND USE

Article 5. Fee calculation method

1. Air emission environmental fees payable in a fee payment period are calculated using the following formula: F = f + C.

Where:

a) F is the total fee payable in the fee payment period (quarter or year).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) C is the variable fee calculated quarterly.

The variable fee of an air emission facility (C) is the sum of the variable fees for each emission stream (Ci), calculated as follows: C = ΣCi.

The variable fee for each emission stream (Ci) is the sum of the variable fees for pollutants specified in Clause 2, Article 6 of this Decree, present in the emissions of each emission stream (i) and is determined using the following formula:

Ci = Ci (Dust) + Ci (SOx) + Ci (NOx) + Ci (CO)

The variable fee for each pollutant present in the emissions of each emission stream (i) is determined as follows:

Ci (pollutant in air emissions)

=

Emission flow rate at emission stream i (Nm³/hour)

x

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



x

Concentration of pollutant in emissions at emission stream i (mg/Nm³)

x

10-9

x

Fee rate for the pollutant (VND/ton)

Where:

Emission time at emission stream i is the total emission time during the fee calculation period for emission stream i, as declared by the fee payer.

Emission flow rate and pollutant concentration in the emissions at each emission stream during the fee payment period are determined as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For air emission facilities conducting automatic, continuous monitoring: The emission flow rate and pollutant concentration in emissions are determined based on the average values of measurement results (according to the technical specifications of the monitoring equipment).

2. For air emission facilities subject to automatic, continuous monitoring or periodic monitoring as specified in the environmental permit (hereinafter referred to as facilities subject to air emission monitoring): The air emission environmental fees payable are the total fees (F) determined using the formula in Clause 1 of this Article.

3. For air emission facilities not subject to air emission monitoring: The air emission environmental fees payable are the fixed fee (f) specified in Clause 1, Article 6 of this Decree.

Article 6. Fee rates

1. For air emission facilities not subject to air emission monitoring:

Fixed fee (f): 3,000,000 VND/year. If the fee payer pays quarterly, the quarterly fee rate is f/4.

For newly operational air emission facilities starting from the effective date of this Decree or for facilities operating before this Decree takes effect, the payable fee is calculated as follows: Payable fee = (f/12) × fee calculation time (in months) In which, the fee calculation time is the period starting from the month following the month this Decree comes into force Decree (for existing facilities) or the month the facility begins operation (for newly operational facilities after the effective date) to the end of the quarter or year.

2. For air emission facilities subject to air emission monitoring:

a) The fixed fee (f) is applied as specified in Clause 1 of this Article.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No.

Pollutant

Fee rate (VND/ton)

1

Dust

800

2

NOx (including NO2 and NO)

800

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



SOx

700

4

CO

500

c) For each emission stream of an air emission facility, if the average concentration of a pollutant in air emissions (calculated during the fee payment period) is less than 30% of the concentration limit specified in environmental technical regulations on air emissions or local government regulations (if any): The variable fee rate for that pollutant is 75% of the payable fee, calculated using the formula for determining variable fees for each pollutant in the emission stream as specified in Point c, Clause 1, Article 5 of this Decree.

d) For each emission stream of an air emission facility, if the average concentration of a pollutant in air emissions (calculated during the fee payment period) is 30% or more below the concentration limit specified in environmental technical regulations on air emissions or local government regulations (if any): The variable fee rate for that pollutant is 50% of the payable fee, calculated using the formula for determining variable fees for each pollutant in the emission stream as specified in Point c, Clause 1, Article 5 of this Decree.

Basis for determining the fee rates specified in Points c and d, Clause 2 of this Article includes results from air emission monitoring (automatic, continuous, or periodic) and environmental technical regulations on air emissions or local government regulations on pollutant concentrations in air emissions (if any).

Article 7. Filing, assessment of fee declarations, and fee payment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) For air emission facilities subject to air emission monitoring, fee payers shall file and pay fees quarterly as follows:

Quarterly, no later than the 20th day of the first month of the following quarter, fee payers must prepare a Fee declaration for air emissions environmental fees (hereinafter referred to as the Fee Declaration) using Form No. 01 in the Appendix issued with this Decree. The Fee Declaration may be submitted in person, via postal services, or electronically if the technical infrastructure allows and complies with relevant laws on electronic transactions, digital signatures, and electronic documents. Fee payers must pay the fees to the fee collection agency and remit the payable amount as specified in the notification from the fee collection agency (if applicable).

b) For air emission facilities not subject to air emission monitoring, payers shall file and pay fees as follows:

Newly operational air emission facilities (from the effective date of this Decree): Fee payers shall prepare a Fee Declaration using Form No. 01 in the Appendix issued with this Decree. The Fee Declaration may be submitted in person, via postal services, or electronically if the technical infrastructure allows and complies with relevant laws on electronic transactions, digital signatures, and electronic documents. Fee payers must pay the fees to the fee collection agency no later than the 20th day of the month following the month the facility begins operation. The payable fee is calculated for the period from the month following the start of operation to the end of the calendar year (December 31 of the year of commencement). From the subsequent years onward, fee payers shall pay the fees for the entire year in a single payment. The deadline for fee payment is no later than January 31 of each year.

For air emission facilities operating before the effective date of this Decree: Fee payers must prepare a Fee Declaration using Form No. 01 in the Appendix issued with this Decree. The Fee Declaration may be submitted in person, via postal services, or electronically if the technical infrastructure allows and complies with relevant laws on electronic transactions, digital signatures, and electronic documents. Fee payers must pay the fees to the fee collection agency no later than the 20th day of the month following the month this Decree takes effect. The payable fee is calculated for the period from the month following the effective date of this Decree to the end of the calendar year. From the subsequent years onward, fee payers shall pay the fees for the entire year in a single payment. The deadline for fee payment is no later than January 31 of each year.

c) For air emission facilities dissolved, bankrupt, or ceasing operations as prescribed by law, such facilities must fulfill their fee obligations as regulated by the laws on tax administration and other relevant regulations.

d) Fee payers shall remit the fees (including late payment interest, if applicable) to the fee collection agency through one of the following methods:

Fees are deposited into the dedicated fee collection account of the fee collection agency at a credit institution.

Fees are deposited into the pending fee account of the fee collection agency at the State Treasury.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Fee collection agencies

a) Assessment of Fee Declarations

Assessment time limit: Fee collection agencies must assess the Fee Declaration within 30 working days from the date of receipt of the Fee Declaration from the air emission facility.

Basis for assessment: Data declared by the fee payer; measurement results from environmental management authorities; results of the most recent inspections or audits. In cases where multiple data sources exist, the most recent monitoring results from environmental management authorities during the fee payment period shall be used.

If the fee payable as per the assessment differs from the fee declared and paid by the fee payer, the fee collection agency must issue a Notification of air emissions environmental fees using Form No. 02 in the Appendix of this Decree. This notification must be sent to the fee payer no later than 10 working days from the conclusion of the assessment. If the payable fee is less than the declared and paid fee, the fee payer shall offset the overpaid amount against the fees payable for the next period. If the payable fee is greater than the declared and paid fee, the fee payer must remit the outstanding amount to the fee collection agency.

b) By the 25th day of the first month of the following quarter, the fee collection agency must remit the entire collected fees (including fees collected through the dedicated fee collection account, late payment interest, and any interest accrued on the dedicated fee collection account balance) from the previous month into the pending fee account at the State Treasury.

Quarterly, by the last day of the first month of the following quarter, the fee collection agency must declare the collected fees in accordance with tax administration regulations and remit the collected fees into the state budget as stipulated in Article 8 of this Decree.

Air emissions environmental fees: Fees shall be recorded under the Chapter corresponding to the fee collection agency, Section 2600 - Fees in the field of natural resources and environment, Sub-section 2618 - Environmental protection fees for wastewater and air emissions in the State Budget nomenclature.

Interest accrued on the balance of the dedicated fee collection account of fee collection agencies at credit institutions: Such interest shall be recorded under the Chapter corresponding to the fee collection agency, Section 4900 - Other revenues, and Sub-section 4949 - Other revenues in the State Budget nomenclature, along with the fee amounts payable in the month when the interest arises.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. For air emission facilities under the direct management of the Ministry of Public Security or the Ministry of National Defense (classified as state or national security secrets as prescribed by law):

Fee payers shall submit the Fee Declaration either in person, via postal services, or electronically if technical infrastructure allows and complies with relevant laws on electronic transactions, digital signatures, and electronic documents, to the Ministry of Public Security or the Ministry of National Defense (or the agency assigned by these Ministries to receive the Fee Declaration) as specified in Clause 1 of this Article. Within 10 working days from the date of receipt of the Fee Declaration, the Ministry of Public Security, the Ministry of National Defense, or the assigned agency must assess the Fee Declaration and send the Assessment Results of the Fee Declaration using Form No. 03 in the Appendix of this Decree to The Department of Natural Resources and Environment in the locality where the air emission facility operates, and the air emission facility for fee payment compliance. The Department of Natural Resources and Environment shall monitor and manage the collection and payment of air emissions environmental fees from such facilities.

4. For air emission facilities failing to pay fees in accordance with regulations: such facilities must pay the full amount of unpaid fees and any late payment interest as prescribed. The outstanding fees are determined as follows:

a) For air emission facilities not subject to air emission monitoring, the outstanding fees are calculated in accordance with Clause 1, Article 6 of this Decree.

b) For air emission facilities conducting periodic air emission monitoring, the fees are calculated in accordance with Clause 2, Article 5 of this Decree, with the following specifics: Emission flow rate is determined based on the flow rate specified in the environmental permit, emission time is calculated as the total number of days during the unpaid period multiplied by (x) 24 (hours); pollutant concentrations in air emissions are determined based on environmental monitoring data in the annual environmental protection report as required by the environmental protection law; if the facility fails to submit the annual environmental protection report, the pollutant concentrations will be based on monitoring results from the environmental management authority at the time the fee payer declares and pays the outstanding fees.

Article 8. Management and use of fees

1. Fee collection agencies must remit all collected air emissions environmental fees into the state budget. The expenses for fee collection activities are allocated by the state budget within the fee collection agency’s approved budget estimates in accordance with regulations.

2. In cases where the fee collection agency operates under the cost retention mechanism specified in Clause 3, Article 1 of Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 on amendments to Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government on elaboration of and guidelines for the Law on Fees and Charges, the agency is allowed to retain 25% of the total collected fees to cover fee collection expenses, as specified in Clause 4, Article 1 of Decree No. 82/2023/ND-CP. The remaining 75% of the collected fees must be remitted to the state budget in accordance with the law on state budget management.

Chapter III

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 9. Implementation

1. The Ministry of Natural Resources and Environment shall:

a) Provide guidance on air emission monitoring activities, determining air emission flow rates, and pollutant concentrations subject to air emissions environmental fees.

b) Compile proposals and recommendations for amendments to the regulations on air emissions environmental fees (if any) and submit them to the Ministry of Finance for consolidation and submission to the Government.

2. Province-level People’s Committees shall:

a) Direct and guide the Department of Natural Resources and Environment and the Division of Natural Resources and Environment to implement the collection and payment of air emissions environmental fees in accordance with regulations.

b) Inspect, audit, and handle violations in the collection, payment, management, and use of air emissions environmental fees as prescribed.

3. The Department of Natural Resources and Environment and the Division of Natural Resources and Environment (fee collection agencies) shall:

a) Assess Fee Declarations, issue Notifications of air emissions environmental fees, calculating late payment interest (if applicable) as per tax administration regulations, and managing the collection and payment of fees; classify fixed fee and variable fee payers, publish the list of air emission facilities subject to air emissions environmental fees on the electronic portal of the fee collection agency; remind fee payers to submit declarations and pay fees in compliance with regulations.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) The Department of Natural Resources and Environment shall compile local data on air emissions environmental fees, report to the Ministry of Natural Resources and Environment by May 31 of the following year, and propose adjustments to fee rates, management, and use of fees (if any) to the Ministry of Natural Resources and Environment for consolidation and submission.

4. Tax authorities shall manage air emissions environmental fees concerning fee collection agencies as prescribed by tax administration laws.

Article 10. Entry into force

1. This Decree comes into force as of January 5, 2025.

2. Payment of air emissions environmental fees under this Decree shall not serve as a basis for confirming the legality of air emissions by an air emission facility. Air emission facilities violating environmental protection laws will be sanctioned in accordance with applicable environmental protection regulations.

3. In cases where the legal documents referenced in this Decree are amended, supplemented, or replaced, the provisions of the amended, supplemented, or replaced documents shall apply.

4. The Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, and Presidents of Province-level People’s Committees and relevant organizations and individuals shall implement this Decree.

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Ho Duc Phoc

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15.398

DMCA.com Protection Status
IP: 18.223.238.150
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!