ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2018/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 23 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG
TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
CHỞ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ NGƯỜI RA VÀO CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG
BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày
24/10/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ
phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ quỹ quốc phòng an ninh trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ
trình số 3732/TTr-CT ngày 21/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng
trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa,
phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018
và thay thế Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh về việc
ban hành Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu
vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở
người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục trưởng: Cục Thuế, Cục Hải
quan, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế, Giám đốc
Công ty Quản lý hạ tầng Khu kinh tế, Chủ tịch UBND huyện Bố Trạch, huyện Minh
Hóa và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|
QUY TRÌNH
QUẢN LÝ THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU
VỰC CỬA KHẨU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ
NGƯỜI RA VÀO CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này áp dụng để triển khai công tác quản
lý thu phí, quy định trách nhiệm của cơ quan quản lý thu phí và các cơ quan
liên quan trong việc thực hiện thu phí sử dụng công trình kết cấu
hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương
tiện vận tải chở người (trừ phương tiện chở người thiết kế dưới 16 chỗ ngồi và
các phương tiện chở hàng hóa viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự) ra
vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với cán bộ, công chức,
viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, cung cấp
dịch vụ tại cửa khẩu và các tổ chức, cá nhân có hoạt động vận chuyển hàng hóa,
chở người qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Chương II
NỘI DUNG QUY TRÌNH
Điều 3. Kê khai và thu phí
tại cửa khẩu
1. Kê khai nộp phí: Khi phương tiện
vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người ra vào khu vực cửa khẩu, ngay tại cửa
kiểm soát đầu tiên tại khu vực làm thủ tục, chủ hàng được cán bộ thu phí phát Tờ
khai nộp phí theo mẫu in sẵn (Mẫu số 01/TKPHI
phụ lục kèm theo); chủ hàng thực hiện kê khai các nội dung theo yêu cầu của Tờ
khai, xác định số tiền phí phải nộp theo mức đã được quy định và ký vào Tờ khai
nộp phí.
2. Kiểm tra Tờ khai và thu phí:
a) Cùng đồng thời với mở thủ tục Hải quan, cán bộ
Hải quan yêu cầu chủ hàng xuất trình Tờ khai nộp phí. Cán bộ Hải quan kiểm tra
đối chiếu nếu đúng với loại hình xuất nhập khẩu, trọng lượng hàng hóa ký xác nhận
vào Tờ khai nộp phí và hoàn tất các thủ tục Hải quan khác giao cho chủ hàng; nếu
nội dung khai chưa đúng yêu cầu chủ hàng quay lại bàn thu phí kê khai đủ, đúng
theo quy định mới ký xác nhận vào Tờ khai nộp phí.
b. Cán bộ thu phí tiếp nhận Tờ khai nộp phí do
chủ hàng nộp, kiểm tra nội dung kê khai, ký vào Tờ khai nộp phí, viết Biên lai
thu phí, thu tiền phí và cập nhật số liệu vào Sổ theo dõi thu phí (Mẫu số 02/SOPHI phụ lục kèm theo).
Sau khi nộp đủ tiền phí chủ hàng được cấp Biên
lai thu phí kèm theo Tờ khai nộp phí.
Điều 4. Kiểm tra phương tiện
vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người ra khỏi khu vực cửa khẩu
Khi phương tiện vận chuyển hàng hóa, phương tiện
chở người ra khỏi khu vực cửa khẩu, Bộ đội Biên phòng căn cứ vào Tờ khai nộp
phí và Biên lai thu phí để kiểm tra, xác nhận vào Tờ khai và thu hồi Tờ khai nộp
phí. Nếu không có Tờ khai nộp phí và Biên lai thu phí hoặc Tờ khai nộp phí
không đúng, yêu cầu phương tiện quay lại khai và nộp phí mới được đi qua cửa khẩu.
Trường hợp Tờ khai nộp phí cho lô hàng có
nhiều phương tiện vận chuyển và vận chuyển trong nhiều ngày thì khi kết thúc
chuyến hàng cuối cùng, Bộ đội Biên phòng cửa khẩu mới ký xác nhận vào Tờ khai nộp
phí để cân đối.
Điều 5. Tổng hợp đối
chiếu kết quả thu và nộp tiền phí thu được vào Ngân sách Nhà nước
Hàng ngày, cuối giờ làm việc:
- Bộ đội Biên phòng bàn giao toàn bộ Tờ khai nộp
phí cho Bộ phận thu phí có Biên bản giao nhận (Mẫu
số 03/BBPHI phụ lục kèm theo) làm cơ sở kiểm tra, đối chiếu với số tiền thu
phí trong ngày.
- Cán bộ thu phí tổng hợp số phí thu được trong
ngày theo chế độ. Đối với số phí phải nộp NSNN theo tỷ lệ quy định, cán bộ thu
phí lập bản kê nộp thuế (Mẫu số
01/BKNT) ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp NSNN đối với các khoản thuế và thu nội địa,
để nộp kịp thời vào NSNN tại điểm thu của Kho bạc Nhà nước Quảng Bình đặt ở khu
vực cửa khẩu.
Điều 6. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị
1. Cục Thuế tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm tổ chức
hướng dẫn, kiểm tra đơn vị trực tiếp thu phí về chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng Biên lai thu phí và tiền phí thu được theo đúng quy định của Nhà nước.
2. Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình hướng dẫn Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình lập dự toán chi phí, thực hiện cân đối giao dự
toán hàng năm; kiểm tra và quyết toán kinh phí phục vụ cho công tác triển khai
thu phí theo đúng chế độ quy định.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng
Bình chịu trách nhiệm:
a) Trực tiếp tổ chức triển khai thực hiện công
tác thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu
đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện chở người ra vào
các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình; tổ chức triển khai thực hiện việc đặt
địa điểm thu phí tại khu vực làm việc liên ngành; thực hiện Quy trình thu phí
theo nguyên tắc: Đảm bảo quản lý chặt chẽ các phương tiện vận chuyển khi qua cửa
khẩu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp phí cùng với việc giải quyết các
thủ tục hành chính khi qua cửa khẩu.
b) Tổ chức công tác in ấn Tờ khai nộp phí, Biên
lai thu phí; Sổ theo dõi thu phí; kê khai, quyết toán và báo cáo kết quả thu
phí theo chế độ quy định.
c) Chủ động phối hợp với các lực lượng quản lý tại
các khu vực cửa khẩu để tổ chức triển khai công tác thu phí và thực hiện tốt
công tác tuyên truyền tới các chủ hàng, công khai các mức thu phí theo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
d) Hàng năm có trách nhiệm lập dự toán chi phí
cho các lực lượng tham gia thu phí gửi Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình tổng hợp để
giao dự toán từ đầu năm theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan tại cửa khẩu giải quyết các kiến nghị của doanh nghiệp, cá nhân có hàng
hóa vận chuyển, chở người qua cửa khẩu liên quan đến việc áp mức thu phí.
4. Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình:
Chỉ đạo Chi cục Hải Quan các cửa khẩu bố trí cán
bộ trực tiếp kiểm tra xác nhận số lượng, loại hình hàng hóa qua cửa khẩu, đối
tượng nộp phí..., theo quy trình thu phí, làm cơ sở cho việc tính toán, áp mức
thu phí.
Phối hợp với các cơ quan có liên quan tại cửa khẩu
giải quyết các kiến nghị của doanh nghiệp, cá nhân có hàng hóa vận chuyển, chở
người qua cửa khẩu liên quan đến việc áp mức thu phí.
5. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Quảng Bình:
Chỉ đạo Đồn biên phòng cửa khẩu bố trí cán bộ kiểm
soát, xác nhận phương tiện vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người đã nộp
phí theo đúng quy định trước khi cho phương tiện nhập, xuất qua cửa khẩu.
Cập nhật theo dõi tình hình phương tiện và cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình
và các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thực hiện thu
phí đối với các phương tiện vận tải ra, vào khu vực cửa khẩu.
Chủ trì phối hợp với các lực lượng tại các cửa
khẩu đảm bảo phương tiện vận tải dừng, đỗ đúng nơi quy định trước khi thực hiện
các thủ tục kiểm soát thông quan.
Điều 7. Các cơ quan: Công an tỉnh; Sở Giao thông vận tải tỉnh; Kho Bạc
Nhà nước tỉnh và UBND các huyện biên giới có trách nhiệm chỉ đạo các bộ phận chức
năng tại khu vực cửa khẩu phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế,
Sở Tài chính, Cục Hải quan tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh triển khai
thực hiện tốt công tác quản lý thu phí theo đúng chức năng, nhiệm vụ và các quy
định tại Quy trình này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Quy trình này được niêm yết công khai tại nơi
thu phí, trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh các khó khăn, vướng mắc
các cơ quan, đơn vị, địa phương cần phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Cục Thuế tỉnh) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, nhằm
tổ chức quản lý thu phí có hiệu quả./.
|
Mẫu: 01/TKPHI
|
BQL KHU KINH
TẾ
QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU
Tên tổ chức, cá nhân kê
khai:……………….…………………………………
Địa chỉ:..........................................................................................................
Tờ khai Hải quan □
/hoặc tờ khai phương tiện □
Số………........... Ngày.....tháng.....năm
201…
Nhập: □ ; Xuất: □
TT
|
Phương tiện
đăng ký
(ghi biển số
xe)
|
Tên hàng
hóa/ Người
|
Loại hình xuất,
nhập khẩu
|
Tải trọng (tấn)/
số chỗ
|
Số tiền phí
phải nộp
(đồng)
|
Hàng XNK
thông thường
|
Hàng TNTX
TXTN
CK, CC, KNQ, quá cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:...........................................................................................................
|
Ngày…../..../201...
Người kê khai
Nộp phí
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ngày…../..../201...
Hải quan
Kiểm tra
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ngày…../..../201...
Thu phí
Kiểm tra
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ngày…../..../201...
Biên phòng
Kiểm tra
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Các chữ trên Tờ khai nộp phí
in song ngữ Việt Nam và Lào
|
Mẫu: 02/SOPHI
|
BQL KHU KINH
TẾ
QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
SỔ THEO DÕI THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU
Cửa khẩu................................................................
TT
|
Ngày tháng
năm
|
Tờ khai nộp
phí
|
Số Biên lai
thu phí
|
Số tiền phí
nộp
(đồng)
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng thu
trong ngày
|
|
|
|
Bằng chữ:..........................................................................................................................
|
Ngày.../.../201....
Người thu phí
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ngày.../.../201....
Phụ trách Bộ phận thu phí
(Ký ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO, NHẬN TỜ KHAI NỘP PHÍ SỬ DỤNG
CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC
CỬA KHẨU
Hôm nay, ngày.....tháng.......năm 20..., vào
lúc......giờ.......phút. Tại cửa khẩu............, Chúng tôi gồm :
A. Bên giao: Đồn biên phòng gồm các Ông (Bà):
1. Ông:
(Bà)............................................Chức vụ:..........................................
1. Ông:
(Bà)........................................... Chức vụ:..........................................
1. Ông:
(Bà)............................................Chức vụ:..........................................
B. Bên nhận: Bộ phận thu phí gồm các Ông
(Bà):
1. Ông (Bà):
............................................Chức vụ:............................................
2. Ông (Bà):
........................................... Chức vụ:............................................
3. Ông (Bà): ...........................................
Chức Vụ:...........................................
Tiến hành bàn giao, nhận tờ khai nộp phí trong
ngày như sau:
1. Tổng số tờ khai nộp phí Bộ đội Biên phòng nhận
từ các chủ phương tiện sau khi đã kiểm tra:..............................tờ (bằng
chữ:.............................................................).
2. Tổng số tiền ghi trong tờ khai
là:……….…đồng (bằng chữ:...................................).
Hai bên đã kiểm đếm, giao nhận đầy đủ theo số liệu
trên đây.
Biên bản lập xong vào hồi.........giờ cùng ngày
được lập thành 2 bản: Bên giao (Bộ đội Biên phòng) giữ 01 bản; Bên nhận (Bộ phận
thu phí giữ 01 bản) đã được đọc lại cho mọi người cùng nghe nhất trí như nội
dung và cùng ký tên./.
BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|