ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2543/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
10 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2869/QĐ-BTC ngày 02/12/2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 529/TTr-STC ngày 06/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 01 (Một) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thuế thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch
UBND cấp huyện phối hợp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến; Bộ phận Một cửa
cấp huyện.
- Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám
đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Chủ tịch UBND cấp
huyện phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm
nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc
Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05/01/2025./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P. KT-NV;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết
định số 2543/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC THUẾ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, HUYỆN
|
1
|
|
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài
nguyên và Môi trường: Tổ chức thu phí thẩm định Tờ khai phí trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo
kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức
thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải gửi
người nộp phí, chậm nhất trong 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định.
- Công an tỉnh (được Bộ Công an giao tiếp nhận
Tờ khai phí) hoặc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (được Bộ Quốc phòng giao
tiếp nhận Tờ khai phí): Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
Tờ khai phí, Công an tỉnh (được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí) thực
hiện thẩm định Tờ khai phí và gửi kết quả thẩm định Tờ khai phí đến Sở Tài nguyên
và Môi trường và đồng thời gửi cho cơ sở xả khí thải để thực hiện nộp phí
theo quy định.
|
- Cấp tỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an
tỉnh Vĩnh Long (được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí); Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh Vĩnh Long (được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí:
nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
trực tiếp.
- Cấp huyện: nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp đến Bộ phận Một cửa.
|
Không
|
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
- Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
- Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
- Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 của
Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ
tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
1.1. Trình tự thực hiện
* Tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài
nguyên và Môi trường (sau đây gọi chung là tổ chức thu phí).
a) Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc
khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo,
người nộp phí lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (sau đây
gọi chung là Tờ khai phí), nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long; Bộ phận Một cửa cấp huyện.
b) Cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải
quan trắc khí thải:
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động
từ ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20
của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động, người nộp phí lập Tờ
khai phí, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long; Bộ phận Một cửa cấp huyện. Số phí phải nộp được tính
cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm
dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo,
người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31
tháng 01 hằng năm.
Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước
ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của
tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi
hành, người nộp phí lập Tờ khai phí, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long, Bộ phận Một cửa cấp huyện. Số phí phải nộp được tính cho
thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có
hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp
phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng
năm.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và
thẩm định hồ sơ của người nộp phí.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ
khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai
phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người
nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê
khai, nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số phí nộp thừa vào số phí phải
nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp cao hơn số phí đã kê
khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn thiếu cho tổ chức thu
phí.
* Tại Công an tỉnh Vĩnh Long (được Bộ Công an
giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long (được
Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí)
a) Người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ đến
Công an tỉnh (được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh (được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí) theo quy
định tại điểm a, điểm b tiểu mục 1.1 Mục này, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Công an tỉnh (được Bộ Công an giao tiếp nhận
Tờ khai phí) hoặc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (được Bộ Quốc phòng giao tiếp
nhận Tờ khai phí) thực hiện kiểm tra, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của người
nộp phí; gửi kết quả thẩm định Tờ khai phí đến Sở Tài nguyên và Môi trường để
cơ sở xả khí thải để thực hiện nộp phí theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024
của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
gian giải quyết
4.1. Tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài
nguyên và Môi trường: Tổ chức thu phí thẩm định Tờ khai phí trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết
quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí
ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải gửi người nộp
phí, chậm nhất trong 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định.
4.2. Tại Công an tỉnh Vĩnh Long (được Bộ Công an
giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long (được
Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí). Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí, Công an tỉnh Vĩnh Long (được Bộ Công
an giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long (được
Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí) thực hiện thẩm định Tờ khai phí
và gửi kết quả thẩm định Tờ khai phí đến Sở Tài nguyên và Môi trường và đồng
thời gửi cho cơ sở xả khí thải để thực hiện nộp phí theo quy định.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Người nộp phí theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 153/2024/NĐ-CP là các cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải có giấy
phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có
nội dung cấp phép về xả khí thải bao gồm:
5.1. Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán,
kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
5.2. Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí
công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng
gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
5.3. Cơ sở lọc, hoá dầu;
5.4. Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu
nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
5.5. Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
5.6. Nhà máy nhiệt điện;
5.7. Cơ sở sản xuất xi măng;
5.8. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác
có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm 5.1, điểm 5.2, điểm
5.3, điểm 5.4, điểm 5.5, điểm 5.6 và điểm 5.7 nêu trên.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh Vĩnh
Long (được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí); Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh Vĩnh Long (được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí).
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
7.1. Tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài
nguyên và Môi trường: Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác
với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo
nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ.
7.2. Tại Công an tỉnh Vĩnh Long (được Bộ Công an
giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long (được
Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí): Kết quả thẩm định Tờ khai nộp
phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai nộp phí
bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải theo quy định tại Nghị định số 153/2024/NĐ-CP phải có giấy phép môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung
cấp phép về xả khí thải.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
Mẫu số 01
TÊN NGƯỜI NỘP
PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Quý ...... Năm
......
Kính gửi: ……………………1
A. THÔNG
TIN CHUNG
Tên người nộp phí:…………………………………………. …………….…………….
Địa chỉ:……………………………………………………………..……..……………….
Điện thoại:..................................
Fax:….................... Email:...................................
Tài khoản số:.………………………………….Tại ngân
hàng:………………......……
Loại hình, lĩnh vực sản xuất:………………………………………………………...…..
Khí thải phát sinh từ cơ sở thuộc đối tượng chịu
phí theo quy định như sau: (Kê khai các dòng khí thải phải tính phí của cơ
sở)…………………………
B. THÔNG
TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KỲ TÍNH PHÍ
i. Thông
tin về dòng khí thải thứ i
i.1. Tổng thời gian xả khí thải trong kỳ tính phí
(giờ):……...…… ……
i.2. Lưu lượng khí thải phát sinh (Nm3/giờ):……………………….………
i.3. Số phí biến đổi của từng chất ô nhiễm trong
khí thải:
Thông số ô nhiễm
|
Nồng độ (mg/Nm3)
|
Số phí biến đổi
của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại dòng khí thải thứ
i (Ci)
|
Bụi
|
|
|
NOx (gồm NO2 và NO)
|
|
|
SOx
|
|
|
CO
|
|
|
i.4. Căn cứ để kê khai nồng độ từng thông số ô
nhiễm trong khí thải (Ghi rõ tên đơn vị phân tích, thông tin phiếu kết quả
quan trắc môi trường…………...
C. SỐ
PHÍ BIẾN ĐỔI PHẢI NỘP TRONG KỲ (C = ΣCi)*
C = ....................................đồng.
D. SỐ
TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này =
............................................... đồng.
2. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Số thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
Số phí phát sinh trong kỳ F= f/4 + C
|
|
2
|
Số phí từ kỳ trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu
có)
|
|
3
|
Số phí nộp thừa từ kỳ trước (nếu có)
|
|
4
|
Số phí còn phải nộp vào ngân sách nhà nước (1 + 2
- 3)
|
|
3. Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
phải nộp vào ngân sách nhà nước (Viết bằng chữ):……….………………………………...……….…….
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với
thực tế hoạt động của đơn vị./.
Cơ quan tiếp
nhận, thẩm định
Tờ khai phí
Tờ khai phí ngày……....
(Người nhận ký và ghi rõ họ tên/Ký số)
|
…., ngày …
tháng … năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI, NỘP PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
/Ký điện tử/Ký số)
|
*Ghi chú: Đối với cơ sở không thuộc
đối tượng phải quan trắc khí thải không phải kê Mục C Tờ khai phí này.
____________________
1 Sở Tài nguyên và Môi trường/Phòng Tài
nguyên và Môi trường/Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ
khai phí)/Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai
phí).