ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2012/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 17 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BIỂU MỨC THU; VIỆC QUẢN LÝ THU, CHI; CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM PHÍ QUA ĐÒ,
QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
63/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang,
khóa VIII, kỳ họp thứ năm về việc sửa đổi, bổ sung phí qua đò, qua phà trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 368/TTr-STC ngày 13 tháng 8 năm 2012 về việc sửa đổi,
bổ sung phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành biểu mức
thu; việc quản lý, thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang
1. Mức thu phí qua đò, qua
phà
Thực hiện thu theo Biểu mức thu
phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được ban hành kèm theo Quyết định
này.
- Nếu sử dụng đò, phà ban đêm từ
22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau thì mức thu gấp đôi so với mức
quy định tại Biểu mức thu phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được
ban hành kèm theo Quyết định này;
- Mức thu phí qua đò, qua phà đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách.
2. Quản lý, thu, chi phí qua đò,
qua phà
a) Tổ chức, cá nhân khi được một
tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định thu phí phải nộp phí theo
quy định tại Điều 1 của Quyết định này;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền thu phí qua đò, qua phà có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp phí qua đò, qua
phà và được quản lý, sử dụng như sau:
b.1) Đối với tổ chức không thuộc
nhà nước, cá nhân và các doanh nghiệp (chủ đò, phà): Số tiền phí thu theo mức thu
áp dụng thống nhất là doanh thu của đơn vị, cá nhân thu phí; đơn vị, cá nhân có
nghĩa vụ về thuế đối với nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật;
b.2) Đối với các đơn vị sự
nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập): Số phí thu được trong kỳ, được để lại là 30% trên tổng số
tiền phí để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và thu phí; phần
còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước để sử dụng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
theo đúng các quy định hiện hành;
b.3) Đối với các cơ quan, tổ
chức nhà nước:
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp thu
phí qua đò, qua phà: Phần phí được để lại là 30% trên tổng số tiền phí để trang
trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và thu phí; phần còn lại 70% nộp ngân
sách nhà nước để sử dụng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo đúng các quy định
hiện hành;
- Đối với bến đò, bến phà do Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý, thực hiện tổ chức đấu giá cho thuê
bến đò, bến phà thì nộp 100% vào ngân sách nhà nước (ngân sách cấp xã) trong đó
bố trí 30% để cân đối chi thường xuyên, 70% để sử dụng đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng theo đúng các quy định hiện hành.
c) Tổ chức, cá nhân, cơ quan
hoặc người được ủy quyền thu các khoản phí phải niêm yết và công khai mức thu
áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân nơi trực tiếp thu tiền phí;
d) Chứng từ thu phí qua đò, qua
phà do cơ quan thuế phát hành và quản lý.
3. Chế độ miễn, giảm phí qua đò,
qua phà
Miễn thu phí qua đò, phà đối với
học sinh, sinh viên, giáo viên, hộ nghèo (có sổ) người khuyết tật, cán bộ xã,
phường, thị trấn, khu phố, ấp và các phương tiện đi lại của cá nhân nêu trên
tại địa phương nơi có bến đò hoạt động.
Điều 2. Giao trách nhiệm
cho Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Giao thông vận tải, Cục
Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ngành tại Điều 2; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng)
các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và cá nhân thuộc đối tượng thu, nộp
các khoản phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8
năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định mức thu;
chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Nam
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
ĐVT:
Đồng
Số
TT
|
NỘI
DUNG THU
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Ghi
chú
|
1
|
- Đò ngang, phà cự ly dưới 500
mét (phà địa phương quản lý)
|
|
|
|
|
+ Hành khách đi bộ
|
Đồng/người
|
1.000
|
|
|
+ Hành khách đi bộ mua vé
tháng
|
Đồng/người/tháng
|
9.000
|
|
|
+ Khách đi xe đạp
|
Đồng/xe
|
1.000
|
|
|
+ Khách đi xe đạp mua vé tháng
|
Đồng/xe/tháng
|
18.000
|
|
|
+ Khách đi xe máy
|
Đồng/xe
|
2.000
|
|
|
+ Khách đi xe máy mua vé tháng
|
Đồng/xe/tháng
|
36.000
|
|
|
+ Hàng hóa
|
Đồng/50
kg hàng hóa
|
1.000
|
|
|
+ Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống
|
Đồng/lượt
|
10.000
|
|
|
+ Ô tô từ 10 chỗ đến 16 chỗ
ngồi
|
Đồng/lượt
|
15.000
|
|
|
+ Ô tô trên 16 chỗ đến 25 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
20.000
|
|
|
+ Ô tô trên 25 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
25.000
|
|
|
+ Ô tô chở hàng trọng tải từ
2,5 tấn trở xuống
|
Đồng/lượt
|
15.000
|
|
|
+ Ô tô chở hàng trọng tải trên
2,5 tấn đến 5 tấn
|
Đồng/lượt
|
20.000
|
|
|
+ Ô tô chở hàng trọng tải trên
5 tấn trở lên
|
Đồng/lượt
|
25.000
|
|
2
|
- Đò ngang, phà cự ly từ 500 mét
trở lên (phà địa phương quản lý)
|
|
|
|
|
+ Hành khách đi bộ
|
Đồng/người
|
1.000
|
|
|
+ Hành khách đi bộ mua vé
tháng
|
Đồng/người/tháng
|
18.000
|
|
|
+ Khách đi xe đạp
|
Đồng/xe
|
1.500
|
|
|
+ Khách đi xe đạp mua vé tháng
|
Đồng/xe/tháng
|
27.000
|
|
|
+ Khách đi xe máy
|
Đồng/xe
|
2.500
|
|
|
+ Khách đi xe máy mua vé tháng
|
Đồng/xe/tháng
|
40.000
|
|
|
+ Hàng hóa
|
Đồng/50kg
hàng hóa
|
1.500
|
|
|
+ Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống
|
Đồng/lượt
|
12.000
|
|
|
+ Ô tô từ 10 chỗ đến 16 chỗ
ngồi
|
Đồng/lượt
|
18.000
|
|
|
+ Ô tô trên 16 chỗ đến 25 chỗ
ngồi
|
Đồng/lượt
|
24.000
|
|
|
+ Ô tô trên 25 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
30.000
|
|
|
+ Ô tô chở hàng trọng tải từ
2,5 tấn trở xuống
|
Đồng/lượt
|
18.000
|
|
|
+ Ô tô chở hàng trọng tải trên
2,5 tấn đến 5 tấn
|
Đồng/lượt
|
24.000
|
|
|
+ Ô tô chở hàng trọng tải trên
5 tấn trở lên
|
Đồng/lượt
|
30.000
|
|
3
|
- Đò dọc
|
|
|
|
|
+ Hành khách đi bộ
|
Đồng/km/người
|
2.500
|
|
|
+ Hành khách đi xe đạp
|
Đồng/km/xe
|
3.000
|
|
|
+ Hành khách đi xe máy
|
Đồng/km/xe
|
3.500
|
|
|
+ Hàng hóa
|
Đồng/km/50kg
hàng hóa
|
2.500
|
|