|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
63/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Sơn
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/2012/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh
Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ, quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm
2006 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
Trên cơ sở xem xét
Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang về việc sửa đổi, bổ sung phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Kinh tế
và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 44/TTr-UBND
ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung phí
qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Mức thu: Thực hiện thu theo biểu mức thu phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang được ban hành kèm theo Nghị quyết này.
- Nếu sử dụng đò, phà ban đêm từ 22 giờ ngày hôm trước
đến 05 giờ ngày hôm sau thì mức thu gấp đôi so với mức quy định tại biểu mức
thu phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được ban hành kèm theo Nghị quyết này.
- Mức thu phí qua đò, qua
phà đã bao gồm thuế giá trị gia tăng
và bảo hiểm hành khách.
2. Việc quản lý, thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua
đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2.1. Việc quản lý, thu, chi phí qua đò, qua phà
a) Tổ chức, cá nhân khi được một tổ chức, cá
nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định thu phí phải nộp phí theo quy định tại
Điều 1 của Nghị quyết này.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thu phí qua
đò, qua phà có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp phí qua đò, qua phà và được quản lý,
sử dụng như sau:
b.l) Đối với
tổ chức không thuộc Nhà nước, cá nhân và các doanh nghiệp (chủ đò, phà): số
tiền phí thu theo mức thu áp dụng thống nhất là doanh thu của đơn vị, cá nhân
thu phí; đơn vị, cá nhân có nghĩa vụ về thuế đối với Nhà nước theo quy định
hiện hành của pháp luật.
b.2) Đối với
các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn
vị sự nghiệp công lập): số phí thu được trong kỳ, được để lại là 30% trên tổng
số tiền phí để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và thu phí; phần
còn lại 70% nộp ngân sách Nhà nước để sử dụng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo
đúng các quy định hiện hành.
b.3) Đối với
các cơ quan, tổ chức Nhà nước
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp thu phí qua đò, qua phà:
Phần
phí được để lại là 30% trên tổng số tiền phí để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và
thu phí; phần còn lại 70% nộp ngân sách Nhà nước để sử dụng
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo đúng các quy định hiện hành.
- Đối với bến đò, bến
phà do UBND xã, phường, thị trấn quản lý, thực hiện tổ chức
đấu giá cho thuê bến đò, bến phà thì nộp 100% vào ngân sách Nhà nước (ngân sách
cấp xã) trong đó bố trí 30% để cân đối chi thường xuyên, 70% để sử dụng đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng theo đúng các quy định hiện hành.
c) Tổ chức, cá nhân, cơ quan hoặc người được ủy quyền
thu các khoản phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại
quầy thu ngân nơi trực tiếp thu tiền phí.
d) Chứng từ thu phí qua đò, qua phà do cơ quan
thuế phát hành và quản lý.
2.2. Chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang: Miễn thu phí qua đò, phà đối với học sinh, sinh viên, giáo viên, hộ nghèo (có sổ), người khuyết tật, cán bộ xã, phường, thị trấn, khu phố ấp
và các phương tiện đi lại của cá nhân nêu trên tại địa phương nơi có bến đò
hoạt động.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa
phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và quyết toán đúng quy định.
Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ năm thông qua và thay
thế cho Nghị quyết số 32/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khóa VII về việc điều chỉnh phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
BIỂU MỨC THU
PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị
quyết số 63/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Số TT
|
NỘI DUNG THU
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Đò ngang, phà cự ly dưới 500 mét (phà địa
phương quản lý)
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
Đồng/người
|
1.000
|
2
|
Hành khách đi bộ mua vé tháng
|
Đồng/người/tháng
|
9.000
|
3
|
Khách đi xe đạp
|
Đồng/xe
|
1.000
|
4
|
Khách đi xe đạp mua vé tháng
|
Đồng/xe/tháng
|
18.000
|
5
|
Khách đi xe máy
|
Đồng/xe
|
2.000
|
6
|
Khách đi xe máy mua vé tháng
|
Đồng/xe/tháng
|
36.000
|
7
|
Hàng hoá
|
Đồng/50kg hàng
hoá
|
1.000
|
8
|
Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống
|
Đồng/lượt
|
10.000
|
9
|
Ô tô từ 10 chỗ đến 16 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
15.000
|
10
|
Ô tô trên 16 chỗ đến 25 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
20.000
|
11
|
Ô tô trên 25 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
25.000
|
12
|
Ô tô chở hàng trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống
|
Đồng/lượt
|
15.000
|
13
|
Ô tô chở hàng trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn
|
Đồng/lượt
|
20.000
|
14
|
Ô tô chở hàng trọng tải trên 5 tấn trở lên
|
Đồng/lượt
|
25.000
|
II
|
Đò ngang, phà cự ly từ 500 mét trở lên (phà
địa phương quản lý)
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
Đồng/người
|
1.000
|
2
|
Hành khách đi bộ mua vé tháng
|
Đồng/người/tháng
|
18.000
|
3
|
Khách đi xe đạp
|
Đồng/xe
|
1.500
|
4
|
Khách đi xe đạp mua vé tháng
|
Đồng/xe/tháng
|
27.000
|
5
|
Khách đi xe máy
|
Đồng/xe
|
2.500
|
6
|
Khách đi xe máy mua vé tháng
|
Đồng/xe/tháng
|
40.000
|
7
|
Hàng hoá
|
Đồng/50kg hàng
hoá
|
1.500
|
8
|
Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống
|
Đồng/lượt
|
12.000
|
9
|
Ô tô từ 10 chỗ đến 16 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
18.000
|
10
|
Ô tô trên 16 chỗ đến 25 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
24.000
|
11
|
Ô tô trên 25 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
30.000
|
12
|
Ô tô chở hàng trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống
|
Đồng/lượt
|
18.000
|
13
|
Ô tô chở hàng trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn
|
Đồng/lượt
|
24.000
|
14
|
Ô tô chở hàng trọng tải trên 5 tấn trở lên
|
Đồng/lượt
|
30.000
|
III
|
Đò dọc
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
Đồng/km/người
|
2.500
|
2
|
Hành khách đi xe đạp
|
Đồng/km/xe
|
3.000
|
3
|
Hành khách đi xe máy
|
Đồng/km/xe
|
3.500
|
4
|
Hàng hóa
|
Đồng/km/50kg
hàng hóa
|
2.500
|
IV
|
Nếu sử dụng đò, phà ban đêm từ 22 giờ đến 5
giờ thì mức thu gấp đôi.
|
V
|
Mức thu phí đò, phà đã bao
gồm thuế GTGT và bảo hiểm khách hàng.
|
VI
|
Miễn thu phí qua đò, qua
phà đối với học sinh, sinh viên, giáo viên, hộ nghèo (có sổ nghèo), người tàn
tật, cán bộ xã, phường, thị trấn, khu phố, ấp và các phương tiện đi lại của
cá nhân nêu trên tại địa phương nơi có bến đò hoạt động.
|
Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND ngày 12/07/2012 sửa đổi, bổ sung phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
5.075
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|