BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2050/QĐ-TCT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 11
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN THUỘC
ĐỐI TƯỢNG CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (TRỪ NHÀ, ĐẤT)
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số
115/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài
chính;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 304/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe
máy;
Căn cứ Quyết định số 2351/QĐ-TCT
ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành
Quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế
theo cơ chế một cửa tại cơ quan thuế;
Căn cứ Quyết định số 502/QĐ-TCT
ngày 29 tháng 03 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng,
nhiệm vụ của các phòng thuộc Cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-TCT
ngày 29 tháng 03 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 504/QĐ-TCT
ngày 29 tháng 03 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng,
nhiệm vụ của các đội thuộc Chi cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 2477/QĐ-TCT
ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định việc sửa đổi,
bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức tại Chi
cục Thuế trực thuộc Cục thuế; sửa đổi, bổ sung quy định chức
năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản
lý thuế Thu nhập cá nhân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quản
lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ
nhà, đất).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Vụ trưởng các Vụ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục
trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục
Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Các Vụ, đơn vị thuộc TCT;
- Lưu: VT,
TNCN (3b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
QUY TRÌNH
QUẢN LÝ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN THUỘC ĐỐI TƯỢNG CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC
BẠ (TRỪ NHÀ, ĐẤT)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. MỤC ĐÍCH BAN
HÀNH QUY TRÌNH
1. Thống nhất thực hiện quản lý lệ
phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất);
2. Áp dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí
trước bạ (trừ nhà, đất);
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về
quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ
(trừ nhà, đất) để phục vụ công tác xây dựng chính sách và quản lý thu thuế.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Hướng dẫn Cơ quan Thuế các cấp thực
hiện các công việc về quản lý thu lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng
chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) gồm:
1.1. Cách thức tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ khai lệ phí trước bạ;
1.2. Cách thức xử lý hồ sơ khai lệ
phí trước bạ lần đầu;
1.3. Cách thức xử lý hồ sơ khai lệ
phí trước bạ bổ sung, điều chỉnh khi có sai sót;
1.4. Cập nhật bảng giá tính LPTB ô
tô, xe máy toàn quốc;
1.5. Xử lý chứng từ nộp LPTB từ cơ
quan kho bạc chuyển về.
2. Hướng dẫn cơ quan thuế khai thác
các sổ sách, báo cáo phục vụ công tác quản lý.
III. ĐỐI TƯỢNG ÁP
DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với cơ quan
Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố. Các bộ phận tham gia
thực hiện quy trình bao gồm:
- Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB tại Chi cục Thuế: Đội trước bạ và
thu khác thuộc Chi cục Thuế hoặc bộ phận được giao nhiệm vụ tùy theo mô hình tổ
chức của Chi cục Thuế.
- Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế: Phòng Kê khai và Kế toán thuế của Cục Thuế; Bộ phận kê khai và kế toán
thuế thuộc Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học tại Chi cục Thuế.
- Bộ phận Tin học: Phòng Tin học tại Cục Thuế; Bộ phận Tin học thuộc Đội Kê khai - Kế
toán thuế và Tin học tại Chi cục Thuế.
- Bộ phận quản lý LPTB tại Cục Thuế:
Phòng Tổng hợp nghiệp vụ - Dự toán tại Cục Thuế hoặc bộ
phận được giao nhiệm vụ tùy theo mô hình tổ chức của các Cục Thuế.
- Bộ phận xây dựng và cập nhật bảng
giá tính LPTP ô tô, xe máy: Là Vụ/đơn vị tại Tổng cục
Thuế được giao nhiệm vụ xây dựng, sửa đổi, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ
ô tô, xe máy.
IV. GIẢI THÍCH TỪ,
NGỮ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
1. Từ, ngữ được sử dụng trong quy
trình
- “Ngày”:
Là ngày làm việc.
- “Ứng dụng Quản lý Trước bạ, nhà
đất”: Là ứng dụng quản lý các khoản thu từ đất
của cá nhân, hộ gia đình và quản lý
thu lệ phí trước bạ tài sản.
- “Tài sản”: Là tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo quy định tại các
văn bản quy phạm pháp luật quy định về lệ phí trước bạ đang có hiệu lực thi
hành (trừ nhà, đất).
- “Mã hồ sơ”: Là mã giao dịch điện tử theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh
vực thuế được xác định duy nhất cho mỗi hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
- “Tờ khai LPTB”: Là tờ khai lệ phí trước bạ Mẫu số
02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- “Thông báo nộp LPTB”: Là
thông báo nộp lệ phí trước bạ tại Tờ khai lệ phí trước bạ Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
2. Các chữ viết tắt trong quy
trình
- MST: Mã số thuế;
- LPTB: Lệ phí trước bạ;
- Ứng dụng QLTB-NĐ: Ứng dụng Quản lý
Trước bạ, nhà đất;
- NNT: Người nộp LPTB;
- CQT: Cơ quan Thuế;
- NSNN: Ngân sách Nhà nước;
- KBNN: Kho bạc Nhà nước.
V. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC
CHUNG
1. Các mẫu sổ và báo cáo được tạo lập
trên ứng dụng QLTB-NĐ, cơ quan Thuế các cấp khai thác phục vụ công tác quản lý
theo chức năng, nhiệm vụ. Cơ quan Thuế chỉ in bản giấy, ký đóng dấu và cung cấp
khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Các cơ quan Thuế sử dụng ứng dụng
QLTB-NĐ chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, kịp thời của dữ liệu trên ứng
dụng và trên các báo cáo được tạo lập, khai thác từ ứng dụng QLTB-NĐ.
Phần II
NỘI DUNG QUY
TRÌNH
I. TIẾP NHẬN, GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ KHAI LPTB TẠI CQT
1. Tiếp nhận hồ
sơ khai LPTB
Bước 1: Tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ
Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB nhận
hồ sơ từ NNT, kiểm tra tính đầy đủ, tính chính xác, đúng thủ tục của hồ sơ khai
LPTB theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, về phí, lệ phí và các văn bản
hướng dẫn thi hành (bao gồm cả trường hợp tài sản thuộc đối tượng được miễn
LPTB) và thực hiện:
- Trường hợp hồ sơ khai LPTB đầy đủ,
chính xác, đúng thủ tục: chuyển sang thực hiện Bước 2.
- Trường hợp hồ sơ khai LPTB chưa đầy
đủ, chính xác, đúng thủ tục: trả lại hồ sơ khai LPTB và hướng dẫn cho NNT hoàn
thiện hồ sơ.
Bước 2:
Nhập thông tin Tờ khai LPTB
Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB nhập
các thông tin trên Tờ khai LPTB vào ứng dụng QLTB-NĐ. Trường hợp tài sản hoặc
chủ tài sản thuộc đối tượng được miễn LPTB thì cán bộ giải quyết hồ sơ khai
LPTB nhập các thông tin trên Tờ khai LPTB và nhập lý do miễn LPTB vào ứng dụng
QLTB-NĐ.
2. Giải quyết hồ
sơ khai LPTB
Căn cứ hồ sơ khai LPTB, bộ phận giải
quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện giải quyết theo từng trường hợp cụ thể như sau:
2.1. Trường hợp tài sản là ô tô, xe
máy đã có trong Bảng giá LPTB do Bộ Tài chính ban hành hoặc thông báo giá của Cục
Thuế
Bước 1:
Xác định số tiền LPTB phải nộp
Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB thực
hiện:
- Xác định số tiền LPTB phải nộp trên
ứng dụng QLTB-NĐ. Ứng dụng QLTB-NĐ tự sinh mã hồ sơ trên Thông báo nộp LPTB.
- Trình hồ sơ đã xử lý lên cán bộ phụ
trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB.
Bước 2:
Kiểm tra việc xử lý, xác định số tiền LPTB phải nộp
Cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ
sơ khai LPTB thực hiện kiểm duyệt các hồ sơ đã được cán bộ xử lý:
- Đối với những hồ sơ chưa xác định
đúng số tiền LPTB phải nộp, cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB
chuyển cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB yêu cầu giải trình, làm rõ hoặc bổ
sung thêm thông tin.
- Đối với hồ sơ đã xác định đúng số
tiền LPTB phải nộp, cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB phê duyệt
để trình lãnh đạo Chi cục Thuế phụ trách LPTB.
Bước 3:
Duyệt Thông báo nộp LPTB
Lãnh đạo Chi cục Thuế thực hiện ký
duyệt các hồ sơ đã được cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB kiểm
duyệt:
- Trên cơ sở phê duyệt của cán bộ phụ
trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB, Lãnh đạo Chi cục Thuế thực hiện phê
duyệt kết quả xử lý hồ sơ trên ứng dụng; ký Thông báo nộp LPTB và chuyển Bộ phận giải quyết hồ
sơ khai LPTB để gửi NNT theo quy định
- Trường hợp có vướng mắc, phụ trách
bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB có trách nhiệm báo cáo, đề xuất trình Lãnh đạo
Chi cục Thuế xem xét quyết định ký duyệt thông báo nộp LPTB hoặc yêu cầu NNT điều
chỉnh, bổ sung hồ sơ khai LPTB theo quy định.
Thời hạn Chi cục Thuế ban hành Thông
báo nộp LPTB tối đa là 01 (một) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Lưu ý:
Trường hợp Lãnh đạo Chi cục Thuế không thực hiện ký duyệt được thông báo nộp LPTB trên chức năng ứng dụng, thì kết quả ký duyệt Thông báo nộp LPTB phải được
cập nhật vào ứng dụng để làm căn cứ xác định thời điểm hoàn thành xử lý hồ sơ.
2.2. Trường hợp tài sản là ô tô, xe
máy chưa có trong bảng giá LPTB do Bộ Tài chính ban hành hoặc thông báo giá của
Cục Thuế
Bước 1: Lập
Phiếu hẹn
Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB thực
hiện:
- Giải thích cho NNT, kết xuất và in
từ ứng dụng LPTB-NĐ Phiếu hẹn theo mẫu số
01/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này) gửi NNT.
- Scan hồ sơ đính kèm Tờ khai LPTB
trên ứng dụng ngay trong ngày nhận hồ sơ khai LPTB.
Thời hạn trả kết quả giải quyết hồ sơ
khai LPTB ghi trên phiếu hẹn tối đa là 04 (bốn) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định.
Bước 2: Đề
nghị Cục Thuế bổ sung giá
Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB thực
hiện:
+ Trình Lãnh đạo Chi cục Thuế ký văn
bản đề nghị bổ sung giá cho ô tô, xe máy theo mẫu
số 02/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này), scan mẫu số 02/QTr-LPTB, chuyển Bộ phận quản
lý, bảo quản và sử dụng chứng thư số của Chi cục Thuế ký điện tử trên ứng dụng
QLTB-NĐ gửi đến Bộ phận quản lý LPTB của Cục Thuế ngay trong ngày nhận hồ sơ
khai LPTB.
+ Hoặc trình Lãnh đạo Chi cục Thuế ký
điện tử dữ liệu theo mẫu số 02/QTr-LPTB
(ban hành kèm theo quy trình này) trên ứng dụng QLTB-NĐ gửi đến Bộ phận quản lý
LPTB của Cục Thuế ngay trong ngày nhận hồ sơ khai LPTB.
Trường hợp nhận được cuối giờ chiều
thì tổng hợp và gửi sáng ngày hôm sau.
Bước 3: Bổ
sung giá tính LPTB ô tô, xe máy
Bộ phận quản lý LPTB tại Cục Thuế nhận
được bản scan hoặc dữ liệu ký điện tử trên ứng dụng QLTB-NĐ, thực hiện xây dựng
giá cho ô tô, xe máy theo quy định và trình lãnh đạo Cục Thuế ban hành Thông
báo giá tính LPTB ô tô, xe máy theo mẫu số 03/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy
trình này) để áp dụng thống nhất trên địa bàn.
Thời gian Cục Thuế ban hành Thông báo
giá tính LPTB ô tô, xe máy tối đa là 03 (ba) ngày kể từ ngày tiếp nhận được đề
nghị bổ sung giá tính LPTB ô tô, xe máy từ cấp Chi cục Thuế.
Sau khi nhận được Thông báo giá tính
LPTB, Bộ phận quản lý LPTB của Cục thuế thực hiện nhập giá tính LPTB vào ứng dụng
QLTB-NĐ và thông báo cho Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB cấp Chi cục Thuế biết
để xác định số tiền LPTB phải nộp cho NNT.
Bước 4:
Xác định số tiền LPTB phải nộp
Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB thực
hiện tra cứu giá tính LPTB tại ứng dụng và sử dụng mã hồ sơ tại Phiếu hẹn của
NNT để tra cứu lại Tờ khai LPTB trên ứng dụng QLTB-NĐ và thực hiện công việc tại
Bước 1, Bước 2, Bước 3 tiết 2.1; điểm 2 mục I Phần II Quy trình này.
Trường hợp ô tô, xe máy chưa được cập
nhật giá tính LPTB, cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB liên hệ với Bộ phận quản
lý LPTB của Cục thuế ngay trong ngày để giải quyết hồ sơ khai LPTB cho NNT.
2.3. Đối với tài sản khác (trừ ô tô,
xe máy)
Bước 1:
Xác định số tiền LPTB phải nộp
Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB thực
hiện:
- Căn cứ quy định tại Điểm
a Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC để xác định số tiền LPTB phải
nộp trên ứng dụng QLTB-NĐ. Ứng dụng QLTB-NĐ tự sinh mã hồ sơ trên Thông báo nộp
LPTB.
- Trình hồ sơ đã xử lý lên cán bộ phụ
trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB.
Bước 2:
Kiểm tra việc xử lý, xác định số tiền LPTB phải nộp
Cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ
sơ khai LPTB thực hiện kiểm duyệt các hồ sơ đã được cán bộ xử lý:
- Đối với những hồ sơ chưa xác định
đúng số tiền LPTB phải nộp, cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB
chuyển cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB yêu cầu giải trình, làm rõ hoặc bổ
sung thêm thông tin.
- Đối với hồ sơ đã xác định đúng số
tiền LPTB phải nộp, cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB phê duyệt
để trình lãnh đạo Chi cục Thuế.
Bước 3:
Duyệt Thông báo nộp LPTB
Lãnh đạo Chi cục Thuế thực hiện ký
duyệt các hồ sơ đã được cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB kiểm
duyệt:
- Trên cơ sở phê
duyệt của cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB, Lãnh đạo Chi cục
Thuế thực hiện phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ trên ứng dụng; ký Thông báo nộp
LPTB và chuyển Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB để gửi
NNT theo quy định.
- Trường hợp có vướng mắc, cán bộ phụ
trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB có trách nhiệm
báo cáo, đề xuất trình Lãnh đạo Chi cục Thuế xem xét quyết định ký duyệt thông báo nộp LPTB hoặc yêu cầu NNT điều chỉnh,
bổ sung hồ sơ khai LPTB theo quy định.
Lưu ý:
Trường hợp Lãnh đạo Chi cục Thuế không thực hiện ký
duyệt được thông báo nộp LPTB trên chức năng ứng dụng, thì kết quả ký duyệt
Thông báo nộp LPTB phải được cập nhật vào ứng dụng để làm căn cứ xác định thời
điểm hoàn thành xử lý hồ sơ.
Thời hạn Chi cục Thuế ban hành Thông
báo nộp LPTB tối đa là 01 (một) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Xử lý hồ sơ
khai LPTB điều chỉnh, bổ sung
3.1. NNT phát hiện sai sót
Trường hợp cơ quan thuế nhận được thư
tra soát (mẫu số C1-11/NS ban
hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của
Bộ Tài chính về hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản
thuế và thu nội địa) kèm theo chứng từ nộp thuế hoặc thông tin liên quan đến nội
dung đề nghị điều chỉnh sai sót của NNT, thực hiện:
3.1.1. Trường hợp hồ sơ khai LPTB
chưa phát sinh chứng từ đã nộp LPTB
Cán bộ thuộc bộ phận giải quyết hồ sơ
khai LPTB hướng dẫn NNT lập lại Tờ khai LPTB và sử dụng mã hồ sơ để điều chỉnh
Tờ khai LPTB, xác định lại số tiền LPTB phải nộp trên ứng dụng QLTB-NĐ theo các
bước công việc nêu tại Bước 1, Bước 2, Bước 3 tiết 2.1 điểm 2 mục I Phần II Quy
trình này để ban hành Thông báo nộp LPTB thay thế cho Thông báo nộp LPTB đã
phát hành.
3.1.2. Trường hợp hồ sơ khai LPTB
phát sinh chứng từ đã nộp LPTB
a) Trường hợp sai thông tin về đặc điểm
tài sản, thông tin người nộp thuế nhưng không làm ảnh hưởng đến số tiền LPTB phải
nộp và thông tin hạch toán mục lục NSNN
Bước 1:
Điều chỉnh Tờ khai LPTB
Cán bộ thuộc bộ phận giải quyết hồ sơ
khai LPTB hướng dẫn NNT lập lại Tờ khai LPTB, sử dụng mã hồ sơ để điều chỉnh Tờ
khai LPTB tại ứng dụng QLTB NĐ.
Bước 2:
Xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB.
Cán bộ thuộc bộ phận giải quyết hồ sơ
khai LPTB thực hiện kết xuất và in Giấy xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan
đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư của Bộ
Tài chính, trình cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB phê duyệt
để trình lãnh đạo Chi cục Thuế ký xác nhận.
Thời hạn Chi cục Thuế ban hành Giấy
xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB tối
đa là 01 (một) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp sai thông tin về tài sản
và có thay đổi số tiền LPTB phải nộp nhưng không ảnh hưởng đến thông tin hạch
toán mục lục NSNN
b1) Nếu số tiền
LPTB phải nộp ít hơn số tiền LPTB đã nộp
Bước 1:
Điều chỉnh Tờ khai LPTB
Cán bộ thuộc bộ phận giải quyết hồ sơ
khai LPTB hướng dẫn NNT lập lại Tờ khai LPTB, sử dụng mã hồ sơ để điều chỉnh Tờ
khai LPTB tại ứng dụng QLTB-NĐ và tiếp tục thực hiện các công việc nêu tại Bước
1, Bước 2, Bước 3 tiết 2.1 điểm 2 mục I Phần II Quy trình này để ban hành Thông
báo LPTB thể hiện số tiền LPTB phải nộp, số tiền LPTB đã nộp, số tiền LPTB còn
phải nộp.
Bước 2:
Xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB
Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB thực
hiện kết xuất và in Giấy xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn
thành nghĩa vụ nộp LPTB theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư của Bộ Tài chính,
trình cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB phê duyệt để trình
lãnh đạo Chi cục Thuế ký xác nhận.
Thời hạn Chi cục Thuế ban hành Giấy
xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB tối
đa là 01 (một) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b2) Nếu số tiền LPTB phải nộp nhiều
hơn số tiền LPTB đã nộp
Bước 1:
Điều chỉnh Tờ khai LPTB
Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB hướng
dẫn NNT lập lại Tờ khai LPTB, điều chỉnh dữ liệu tại ứng dụng QLTB-NĐ và tiếp tục
thực hiện các công việc nêu tại Bước 1, Bước 2, Bước 3 tiết 2.1 điểm 2 mục I Phần
II Quy trình này để ban hành Thông báo LPTB thể hiện số tiền
LPTB phải nộp, số tiền LPTB đã nộp, số tiền LPTB còn phải nộp.
Bước 2:
Xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB
Sau khi NNT hoàn thành nghĩa vụ nộp
LPTB, cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB căn cứ chứng từ nộp LPTB của NNT để nhập
chứng từ trên ứng dụng (chấm bộ) và thực hiện kết xuất, in Giấy xác nhận thông
tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB theo mẫu ban
hành kèm theo Thông tư của Bộ Tài chính, trình cán bộ phụ
trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB phê duyệt để trình lãnh đạo Chi cục Thuế phụ trách ký xác nhận.
Thời hạn Chi cục Thuế ban hành Giấy xác
nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB tối
đa là 01 (một) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Trường hợp thông tin trên chứng từ
có sai sót liên quan đến thông tin hạch toán mục lục NSNN
Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB thực
hiện xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp
LPTB theo hướng dẫn tại tiểu tiết a, b tiết 3.1.2, điểm 3 mục I Phần II Quy trình này, đồng thời chuyển Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế thực hiện điều
chỉnh thông tin hạch toán thu NSNN theo hướng dẫn tại Điều 17
Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục
thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa.
3.2. Cơ quan thuế phát hiện sai sót
Định kỳ, Bộ phận giải quyết hồ sơ
khai LPTB rà soát để phát hiện sai sót thông tin hạch toán thu NSNN, chuyển Bộ
phận Kê khai và Kế toán thuế để thực hiện điều chỉnh thông tin hạch toán thu
Ngân sách Nhà nước theo hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư số
84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp
ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa.
II. TIẾP NHẬN VÀ
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ KHAI LPTB QUA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA TỔNG CỤC THUẾ
Việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
khai LPTB qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế được thực hiện theo quy
trình khai và nộp LPTB điện tử của Tổng cục Thuế.
III. CẬP NHẬT BẢNG
GIÁ TÍNH LPTB
- Trong thời gian 3 ngày kể từ thời
điểm ô tô, xe máy được đăng ký trước bạ, bộ phận quản lý
LPTB của Cục Thuế kết xuất từ ứng dụng QLTB-NĐ danh sách giá ô tô, xe máy chưa
có trong Bảng giá hiện hành đang áp dụng theo mẫu
số 04/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này) thực hiện:
+ Trình Lãnh đạo Cục Thuế ký danh
sách giá ô tô, xe máy chưa có trong Bảng giá, scan mẫu số 04/QTr-LPTB, chuyển Bộ phận quản lý,
bảo quản và sử dụng chứng thư số của Cục Thuế ký điện tử trên Ứng dụng QLTB-NĐ gửi đến Tổng cục Thuế.
+ Hoặc trình Lãnh đạo Cục Thuế ký điện
tử dữ liệu theo mẫu số 04/QTr-LPTB (ban
hành kèm theo quy trình này) trên ứng dụng QLTB-NĐ gửi đến Tổng cục Thuế.
- Định kỳ, bộ phận xây dựng và cập nhật
bảng giá tính LPTP ô tô, xe máy tại Tổng cục Thuế thực hiện tổng hợp danh sách
các phương tiện chưa có giá do các Cục Thuế báo cáo và kết xuất từ ứng dụng
QLTB-NĐ dữ liệu giá chuyển nhượng thực tế ôtô, xe máy trên thị trường tại các địa
phương tăng/giảm 20% trở lên so với Bảng giá hiện hành
đang áp dụng theo mẫu số 05/QTr-LPTB (ban
hành kèm theo quy trình này), đồng thời tổng hợp các nguồn
thông tin theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 304/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 và căn cứ quy định tại Điều 6 Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính Phủ để báo cáo lãnh đạo Tổng cục
Thuế trình Bộ Tài chính ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung điều chỉnh Bảng
giá.
- Bộ phận xây dựng và cập nhật bảng
giá tính LPTB ô tô, xe máy tại Tổng cục Thuế thực hiện nhập giá tính LPTB bổ
sung, sửa đổi vào ứng dụng QLTB-NĐ và rà soát để hủy thông báo giá tính LPTB của
các Cục Thuế trước ngày hiệu lực của Quyết định.
IV. XỬ LÝ CHỨNG
TỪ NỘP LPTB
Việc tiếp nhận, xử lý chứng từ nộp
LPTB, xử lý sai sót về chứng từ nộp LPTB giữa CQT và KBNN, Ngân hàng thương mại
được ủy nhiệm thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu Ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 về việc
hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nộp
địa; Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo
Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế.
V. LƯU TRỮ HỒ SƠ
KHAI LPTB CỦA NNT
Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB
lưu hồ sơ khai LPTB đối với tài sản (trừ nhà, đất) của NNT đã xử lý theo từng
loại tài sản, thời gian đã xử lý của cơ quan Thuế.
Tùy thuộc vào tình hình thực tế, Bộ
phận giải quyết hồ sơ khai LPTB tài sản thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.
VI. KHAI THÁC SỔ
SÁCH, BÁO CÁO PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
Cơ quan thuế các cấp thực hiện kết xuất
các sổ sách, báo cáo phục vụ công tác quản lý bao gồm:
+ Sổ theo dõi thu nộp LPTB tài sản
(trừ nhà, đất) theo mẫu số 06/QTr-LPTB (ban
hành kèm theo quy trình này);
+ Báo cáo Tổng hợp tình hình khai và
nộp LPTB tài sản (trừ nhà, đất) theo mẫu số 07/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy
trình này);
+ Báo cáo Tổng hợp tình hình miễn
LPTB tài sản (trừ nhà, đất) theo mẫu số
08/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này).
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục Thuế có trách nhiệm:
- Vụ chính sách, Vụ QLT thu nhập cá
nhân hoặc Vụ/đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp
vụ về chính sách, quản lý LPTB đối với tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB (trừ
nhà, đất) theo hướng dẫn tại quy trình này.
- Vụ QLT thu nhập cá nhân hoặc Vụ/đơn
vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tổng hợp báo cáo lãnh đạo Tổng cục trình Bộ
Tài chính để sửa đổi, bổ sung Bảng giá tính LPTB ô tô, xe máy.
- Vụ kê khai và kế toán thuế có trách
nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo trong việc khai thuế của người nộp thuế. Hướng dẫn thủ
tục hoàn trả số tiền LPTB nộp thừa cho NNT theo quy định của Luật Quản lý thuế.
- Cục Công nghệ thông tin xây dựng và
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ công tác quản lý LPTB đối với
tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB (trừ nhà, đất) khoa học, thuận lợi và hiệu quả;
đồng thời, có trách nhiệm lưu trữ dữ liệu được xử lý trên ứng dụng đảm bảo đầy
đủ, an toàn, bảo mật và hỗ trợ khai thác dữ liệu cho các bộ phận liên quan khi
cần thiết.
2. Cục Thuế có trách nhiệm:
- Tổ chức, phân công, chỉ đạo phối hợp
giữa các phòng thuộc Cục Thuế thực hiện quy trình này.
- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các
phòng, các Chi cục Thuế thực hiện quy trình này trên địa bàn quản lý.
- Báo cáo, vướng mắc, đề xuất, kiến
nghị với Tổng cục Thuế và các cơ quan cùng cấp biện pháp quản lý thu LPTB đối với
tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB (trừ nhà, đất) có hiệu quả.
- Đề xuất với Tổng cục Thuế sửa đổi,
bổ sung cơ chế, chính sách, quy trình quản lý LPTB đối với tài sản thuộc đối tượng
chịu LPTB (trừ nhà, đất) và các chỉ tiêu trong mẫu biểu báo cáo ban hành kèm
theo quy trình này để xử lý kịp thời những tình huống cụ
thể trong quá trình quản lý thu thuế tại Cục Thuế, Chi cục Thuế.
3. Chi cục Thuế có trách nhiệm:
- Tổ chức, phân công, chỉ đạo phối hợp
giữa các đơn vị thuộc Chi cục Thuế thực hiện xử lý hồ sơ khai LPTB trên ứng dụng
QLTB-NĐ và thực hiện theo quy trình này;
- Báo cáo, vướng mắc, đề xuất, kiến
nghị với Cục Thuế và các cơ quan cùng cấp biện pháp quản lý thu LPTB đối với
tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB (trừ nhà, đất) có hiệu quả.
- Đề xuất với Cục Thuế để báo cáo Tổng
cục Thuế sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, quy trình quản
lý LPTB đối với tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB (trừ nhà, đất) và các chỉ
tiêu trong mẫu biểu báo cáo ban hành kèm theo quy trình này để xử lý kịp thời
những tình huống cụ thể trong quá trình quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế./.
DANH MỤC BIỂU MẪU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21/11/2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế)
STT
|
TÊN
BIỂU MẪU
|
MẪU
SỐ
|
1.
|
Phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ
sơ lệ phí trước bạ
|
01/QTr-LPTB
|
2.
|
Đề nghị bổ sung giá ô tô, xe máy
chưa có trong bảng giá
|
02/QTr-LPTB
|
3.
|
Thông báo giá tính LPTB ô tô, xe
máy
|
03/QTr-LPTB
|
4.
|
Tổng hợp giá ô tô, xe máy chưa có trong
bảng giá
|
04/QTr-LPTB
|
5.
|
Tổng hợp giá ô tô, xe máy tăng/giảm
20% trở lên so với bảng giá
|
05/QTr-LPTB
|
6.
|
Sổ theo dõi thu nộp lệ phí trước bạ
tài sản (trừ nhà, đất)
|
06/QTr-LPTB
|
7.
|
Báo cáo tổng hợp khai và nộp LPTB
tài sản (trừ nhà, đất)
|
07/QTr-LPTB
|
8.
|
Báo cáo tổng hợp miễn LPTB tài sản
(trừ nhà, đất)
|
08/QTr-LPTB
|
|
Mẫu số 01/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21
tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục
Thuế
|
CỤC THUẾ………
CHI CỤC THUẾ…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../PH-
|
……….., ngày …… tháng ….. năm …….
|
PHIẾU HẸN
TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LỆ
PHÍ TRƯỚC BẠ
[1] Tên đơn vị/NNT:
[2] Mã hồ sơ:
[4] Địa chỉ:
[5] Số điện thoại liên lạc:
[6] Loại phương tiện:
[7] Nhãn hiệu:
[8] Số loại/Tên thương mại:
[9] Số khung: [10] Số máy:
Cơ quan Thuế đã nhận hồ sơ/hồ sơ lệ
phí trước bạ bổ sung về việc giải quyết hồ sơ lệ phí trước bạ của người nộp thuế
gồm:
1 …………………………………………….
2 …………………………………………….
3 …………………………………………….
……………………………………………….
Thời gian trả kết quả giải quyết hồ
sơ: ngày ……. tháng …… năm……
Lý do: Do ô tô/xe máy chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hiện hành.
Người nộp thuế đăng
ký nhận kết quả:
□ Tại cơ quan Thuế
□ Qua đường bưu chính
Nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ:
- Số điện thoại:
- Địa chỉ: (địa chỉ cơ quan Thuế)
|
CÔNG
CHỨC VIẾT PHIẾU HẸN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
<Trường hợp nhận kết quả tại cơ
quan Thuế, đề nghị mang theo giấy hẹn này kèm theo Giấy giới thiệu (trong trường
hợp được ủy quyền) cùng CMND người đi nhận khi
đến nhận kết quả tại cơ quan thuế. Trường hợp mất Phiếu hẹn,
NNT là cá nhân phải có bản cam kết về việc mất Phiếu hẹn>.
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.
|
Mẫu số 02/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21
tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục
Thuế
|
|
CỤC THUẾ
CHI CỤC THUẾ…………..
-------
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………….
|
|
……….., ngày …… tháng ….. năm …….
|
|
Kính gửi: …………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG GIÁ Ô TÔ, XE MÁY CHƯA
CÓ TRONG BẢNG GIÁ
Ngày..../…. /……
Chi cục Thuế có tiếp nhận.... bộ hồ sơ khai lệ phí trước bạ chưa
có trong bảng giá tính LPTB hiện hành, cụ thể:
Đơn vị
tính: Việt Nam đồng
STT
|
Loại
phương tiện
|
Nhãn
hiệu
|
Số
loại hoặc tên thương mại
|
Thể tích làm việc
|
Công
suất động cơ điện
|
Số
chỗ ngồi
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Giá
đề xuất của Chi cục Thuế
|
Tình
trạng của xe
|
Ghi
chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Ô tô <10 chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Ô tô con>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe tải van>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
<Xe pikup>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xe máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Xe 2 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe 3 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xe 4 bánh gắn động cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Ô tô điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi cục Thuế gửi hồ sơ kèm theo)
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
ĐỘI
……………
|
CHI
CỤC THUẾ
|
Ghi chú:
- Chỉ tiêu (2):
Ghi đúng chỉ tiêu "nhãn hiệu" trên giấy chứng nhận
đăng kiểm
- Chỉ tiêu (3):
Ghi đúng chỉ tiêu "số loại" hoặc "tên
thương mại" trên giấy chứng nhận đăng kiểm
- Chỉ tiêu (4):
Định dạng kiểu số, đơn vị tính cm3 ghi đúng chỉ
tiêu "thể tích làm việc" trên giấy chứng nhận đăng kiểm
- Chỉ tiêu (5):
Định dạng kiểu số, đơn vị tính kW ghi đúng chỉ tiêu
"công suất lớn nhất của động cơ điện" trên giấy chứng nhận đăng kiểm
- Chỉ tiêu (8):
Định dạng YYYY
Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải
thích hoặc ví dụ.
|
Mẫu số 03/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21
tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục
Thuế
|
Kính
gửi:
|
- Chi cục Thuế ………………
- Các phòng thuộc Văn phòng Cục Thuế …………….
|
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 304/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước
bạ đối với ôtô, xe máy;
Căn cứ công văn số ………..ngày ……………….của Chi cục Thuế ………………………. kèm theo hồ sơ của người nộp lệ phí trước bạ;
Căn cứ ………………………………………………………………………
Cục Thuế ……………………… thông báo áp dụng giá tính lệ phí trước bạ đối với một số loại ô tô, xe
máy thống nhất trên địa bàn ……………… trong thời gian Bộ Tài
chính chưa ban hành giá tính lệ phí trước bạ bổ sung theo quy định. Cụ thể như
sau:
STT
|
Loại
phương tiện
|
Nhãn
hiệu
|
Số
loại hoặc tên thương mại
|
Thể
tích làm việc (Lít- Ôtô; Cm3- Xe máy)
|
Số
chỗ ngồi
|
Giá
tính LPTB đối với xe mới 100% (VNĐ)
|
Ghi
chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
A
|
NHẬP
KHẨU
|
I
|
Ô
tô<10 chỗ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Ô
tô con>
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe
tải van>
|
|
|
|
|
|
|
3
|
<Xe
pikup>
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xe
máy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Xe
2 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe
3 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xe
4 bánh gắn động cơ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Ô
tô điện
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TRONG
NƯỚC
|
I
|
Ô
tô<10 chỗ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Ô tô con>
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe
tải van>
|
|
|
|
|
|
|
3
|
<Xe
pikup>
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xe
máy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Xe
2 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe
3 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xe
4 bánh gắn động cơ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Ô tô điện
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày
ký đến thời điểm Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ bổ sung
theo quy định.
Cục Thuế thông báo để các Phòng thuộc
văn phòng cục và các Chi cục Thuế biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Cục (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, ………..
|
Lãnh đạo Cục
Thuế
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu
<> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.
|
Mẫu số 04/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21
tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục
Thuế
|
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………….
|
……….., ngày …… tháng ….. năm …….
|
TỔNG HỢP GIÁ Ô TÔ, XE MÁY CHƯA CÓ TRONG BẢNG GIÁ
Đơn vị
tính: Việt Nam đồng
STT
|
Loại
phương tiện
|
Nhãn
hiệu
|
Số
loại hoặc tên thương mại
|
Thể tích làm việc
|
Công
suất động cơ điện
|
Số
chỗ ngồi
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Giá
đã áp dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 304/2016/TT-BTC
(Giá xe mới 100%)
|
Tình
trạng của xe
|
Ghi
chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Ô tô <10 chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Ô tô con>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe tải van>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
<Xe pikup>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xe máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Xe 2 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe 3 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xe 4 bánh gắn động cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Ô tô điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
PHÒNG ……………
|
CỤC
THUẾ
|
Ghi chú:
- Chỉ tiêu (2): Ghi
đúng chỉ tiêu "nhãn hiệu" trên giấy chứng nhận
đăng kiểm
- Chỉ tiêu (3):
Ghi đúng chỉ tiêu "số loại" hoặc "tên
thương mại" trên giấy chứng nhận đăng kiểm
- Chỉ tiêu (4):
Định dạng kiểu số, đơn vị tính cm3 ghi đúng chỉ
tiêu "thể tích làm việc" trên giấy chứng nhận đăng kiểm
- Chỉ tiêu (5):
Định dạng kiểu số, đơn vị tính kW ghi đúng chỉ tiêu
"công suất lớn nhất của động cơ điện" trên giấy chứng nhận đăng kiểm
- Chỉ tiêu (8):
Định dạng YYYY
Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải
thích hoặc ví dụ.
|
Mẫu số 05/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21
tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục
Thuế
|
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …… tháng ….. năm …….
|
TỔNG HỢP GIÁ Ô TÔ, XE MÁY TĂNG/GIẢM
20% TRỞ LÊN SO VỚI BẢNG GIÁ
Từ ngày……. đến ngày………
Đơn vị tính: Việt Nam
đồng
STT
|
Loại
phương tiện
|
Nhãn
hiệu
|
Số
loại hoặc tên thương mại
|
Thể
tích làm việc
|
Công
suất động cơ điện
|
Số chỗ ngồi
|
Trọng
tải
|
Nguồn
gốc tài sản
|
Giá
tại Bảng giá
|
Giá
giao dịch thực tế trên thị trường
|
Tỷ
lệ tăng/ giảm (%)
|
Tỷ
lệ còn lại (%)
|
Số
lượng xe
|
Cục
Thuế
|
Ghi
chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
Ô tô <10 chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Ô tô con>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe tải van >
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
<Xe pikup>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ô tô ≥10 chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Ô tô vận tải hàng hóa (kể cả xe
xi téc, đầu kéo……)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Ô tô vận tải>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Ô tô đầu kéo>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Xe 4 bánh gắn động cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Ô tô điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Xe máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Xe 2 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe 3 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Các loại xe khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
VỤ/ĐƠN
VỊ………..
|
Ghi chú:
- Chỉ tiêu (2): Ghi
đúng chỉ tiêu "nhãn hiệu" trên giấy chứng nhận
đăng kiểm
- Chỉ tiêu (3):
Trường hợp ô tô <10 chỗ, xe máy, xe 4 bánh gắn động cơ, ô tô điện ghi đúng chỉ tiêu "số loại/tên thương mại"
trên bảng giá. Các trường hợp còn lại thì ghi đúng "số loại" hoặc
"tên thương mại" trên giấy chứng nhận đăng kiểm
- Chỉ tiêu (4):
Định dạng kiểu số, đơn vị tính cm3 đối với xe máy, lít đối với ô tô
- Chỉ tiêu (5): Định dạng kiểu số,
đơn vị tính kW ghi đúng chỉ tiêu "công suất lớn nhất
của động cơ điện" trên giấy chứng nhận đăng kiểm
- Chỉ tiêu (7):
Định dạng kiểu số, đơn vị tính tấn
Chữ in nghiêng trong dấu <>
chỉ là giải thích hoặc ví dụ.
|
Mẫu số 06/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21
tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục
Thuế
|
CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
CƠ QUAN THUẾ…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………, ngày……
tháng…… năm……
|
SỔ THEO DÕI THU NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
TÀI SẢN (TRỪ NHÀ, ĐẤT)
Từ ngày....đến
ngày …………
Đơn vị
tính: Việt Nam đồng
STT
|
Loại tài sản
|
Mã hồ sơ
|
Ngày lập TK
|
Chủ tài sản
|
Nhãn hiệu
|
Số loại hoặc tên thương mại
|
Năm sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Thể tích làm việc
|
Trọng tải
|
Công suất
|
Số người cho phép chở (kể cả lái xe)
|
Tình trạng xe
|
Phần trăm giá
trị còn lại
|
Số máy
|
Số khung
|
Biển kiểm soát
|
Số đăng ký
|
Nguồn gốc xe
|
Trị giá tính LPTB
|
Tỷ lệ thu LPTB
|
Số tiền miễn LPTB
|
Lý do miễn LPTB
|
Số tiền LPTB phải nộp
|
Chứng từ thu tiền KBNN
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
MST
|
Tên
|
Địa chỉ
|
Số chứng từ
|
Ngày
|
Số tiền đi nộp
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
(27)
|
(28)
|
(29)
|
(30)= (26)-(29)
|
(31)
|
I
|
Ô tô
<10 chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Ô tô
con>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe tải
van>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
<Xe
pikup >
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ô tô ≥
10 chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ô tô vận
tải hàng hóa (kể cả xe xi téc, đầu kéo….)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Ô tô
vận tải>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Ô tô
đầu kéo>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Xe 4
bánh gắn động cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Ô tô điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Các loại
xe khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Xe máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Xe 2
bánh>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe 3
bánh>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Các loại
tài sản khác (trừ ô tô, xe máy)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tàu thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tàu bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Súng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
ĐỘI/PHÒNG/VỤ…..
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chữ
in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ
|
Mẫu số 07/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21
tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục
Thuế
|
CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
CƠ QUAN THUẾ…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KHAI VÀ NỘP LPTB TÀI
SẢN (TRỪ NHÀ, ĐẤT)
Kỳ
báo cáo:....
Đơn vị
tính: Việt Nam đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Ô tô
|
Ô tô <10 chỗ
|
Ô
tô ≥10 chỗ
|
Ô tô vận tải hàng hóa (kể cả
xe xi téc, đầu kéo……)
|
Xe 4 bánh gắn động cơ
|
Ô tô điện
|
Các loại xe khác
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Phải nộp
|
Đã nộp
|
Phải nộp
|
Đã nộp
|
Phải nộp
|
Đã nộp
|
Phải nộp
|
Đã nộp
|
Phải nộp
|
Đã nộp
|
Phải nộp
|
Đi nộp
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
(27)
|
(28)
|
(29)
|
(30)
|
(31)
|
(32)
|
(33)
|
(34)
|
(35)
|
(36)
|
(37)
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan thuế
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan thuế
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Chỉ tiêu
|
Xe máy
|
Các loại tài sản khác (trừ ô tô, xe máy)
|
Xe 2 bánh
|
Xe 3 bánh
|
Tàu thủy
|
Thuyền
|
Tàu bay
|
Súng
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Phải nộp
|
Đã nộp
|
Phải nộp
|
Đã nộp
|
Phải nộp
|
Đã nộp
|
Phải nộp
|
Đã nộp
|
Phải nộp
|
Đã nộp
|
Phải nộp
|
Đã nộp
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
|
(1)
|
(38)
|
(39)
|
(40)
|
(41)
|
(42)
|
(43)
|
(44)
|
(45)
|
(46)
|
(47)
|
(48)
|
(49)
|
(50)
|
(51)
|
(52)
|
(53)
|
(54)
|
(55)
|
(56)
|
(57)
|
(58)
|
(59)
|
(60)
|
(61)
|
(62)
|
(63)
|
(64)
|
(65)
|
(66)
|
(67)
|
(68)
|
(69)
|
(70)
|
(71)
|
(72)
|
(73)
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan thuế
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan thuế
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
ĐỘI/PHÒNG/VỤ…..
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 08/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21
tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục
Thuế
|
CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
CƠ QUAN THUẾ…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP MIỄN LPTB TÀI SẢN (TRỪ
NHÀ, ĐẤT)
Kỳ báo cáo:....
Đơn vị
tính: Việt Nam đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Ô
tô
|
Ô tô <10 chỗ
|
Ô tô ≥10 chỗ
|
Ô tô vận tải hàng hóa (kể cả
xe xi téc, đầu kéo……)
|
Xe 4 bánh gắn động cơ
|
Ô tô điện
|
Các loại xe khác
|
|
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
|
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan thuế
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan thuế
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Chỉ tiêu
|
Xe máy
|
Các loại tài sản khác (trừ ô tô, xe máy)
|
Xe 2 bánh
|
Xe 3 bánh
|
Tàu thủy
|
Thuyền
|
Tàu bay
|
Súng
|
|
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
|
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
|
(1)
|
(26)
|
(27)
|
(28)
|
(29)
|
(30)
|
(31)
|
(32)
|
(33)
|
(34)
|
(35)
|
(36)
|
(37)
|
(38)
|
(39)
|
(40)
|
(41)
|
(42)
|
(43)
|
(44)
|
(45)
|
(46)
|
(47)
|
(48)
|
(49)
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan thuế
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan thuế
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
ĐỘI/PHÒNG/VỤ…..
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|