|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 304/2016/TT-BTC bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô xe máy
Số hiệu:
|
304/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 304/2016/TT-BTC ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ôtô, xe máy, đối tượng nộp lệ phí trước bạ xe máy, ô tô, xây dựng và áp dụng bảng giá tính lệ phí trước bạ cho ô tô, xe máy.
1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy, ô tô
Thông tư 304 ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe gắn máy, xe mô tô 2, 3 bánh, các loại xe tương tự; ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc và các loại xe tương tự.
Giá tính lệ phí trước bạ ôtô, xe máy tại Bảng là giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường.
Cũng theo Thông tư 304 của Bộ Tài chính giá tính lệ phí trước bạ xe máy, ô tô được xác định dựa trên nhãn hiệu, số loại hoặc tên thương mại, số người cho phép chở, thể tích làm việc hoặc trọng tải, nước sản xuất xe máy, ô tô.
Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy, ô tô được sửa đổi trong trường hợp phát sinh ô tô, xe máy mới chưa được quy định hoặc giá chuyển nhượng thực tế của xe máy, ô tô tăng hoặc giảm 20% trở lên.
2. Đối tượng nộp lệ phí trước bạ
Người nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy theo Thông tư 304/BTC là người có xe khi đăng quyền sở hữu, quyền sử dụng.
3. Nguồn thông tin phục vụ xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy theo Thông tư 304/2016/BTC
- Thông báo giá bán ô tô, xe máy của công ty sản xuất kinh doanh;
- Từ cơ sở dữ liệu về giá;
- Giá cập nhật của cơ quan thuế trên hệ thống quản lý lệ phí trước bạ;
Ngoài ra, đối với ôtô, xe máy nhập khẩu, thông tin còn được thu thập từ trị giá tính thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT do cơ quan hải quan cung cấp.
4. Áp dụng Bảng giá lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
Thông tư 304 quy định trường hợp giá chuyển nhượng thực tế thấp hơn giá lệ phí trước bạ trong Bảng thì áp dụng giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng.
Trường hợp khi khai lệ phí trước bạ mà giá tính lệ phí trước bạ chưa được quy định hoặc giá chuyển nhượng thực tế ôtô, xe máy thực tế tăng 20% trở lên so với Bảng giá thì cơ quan Thuế căn cứ giá tính lệ phí trước bạ xe máy, ô tô tại Bảng và quy định hiện hành để giải quyết.
Thông tư 304/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 và áp dụng cho hồ sơ khai lệ phí trước bạ xe máy, ô tô từ ngày 01/01/2017.
BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 304/2016/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI Ô TÔ, XE MÁY
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Quốc
hội và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ hướng
dẫn về lệ phí
trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật
Giá; Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày
23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Bảng
giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
như sau:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này ban hành Bảng giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản mới (sau đây gọi là Bảng giá) là:
a) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba
bánh, xe gắn máy (gồm cả xe máy điện), các loại xe tương tự và vỏ, tổng thành
khung, tổng thành máy của các loại xe này được thay thế mà phải đăng ký với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền (gọi chung là xe máy);
b) Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được
kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự và vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của
các loại xe này được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(gọi chung là ô tô).
2. Đối với ô tô, xe máy đã qua sử dụng,
giá tính lệ phí trước bạ được thực hiện theo Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lệ phí trước bạ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Tổ chức, cá nhân có ôtô, xe máy thuộc
đối tượng chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ô
tô, xe máy trong nước; Doanh nghiệp kinh doanh ô tô, xe máy nhập khẩu.
3. Cơ quan thuế các cấp và các tổ chức,
cá nhân khác liên quan.
Điều 3. Giá tính lệ
phí trước bạ tại Bảng giá
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với
ôtô, xe máy tại Bảng giá là giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường theo quy
định về giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác tại điểm a
khoản 2 Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ để làm căn cứ xây dựng giá tính lệ phí trước bạ.
2. Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng
giá được xác định trong số các chỉ tiêu về nhãn hiệu, số loại hoặc tên thương mại,
thể tích làm việc hoặc khối lượng (trọng tải) hàng chuyên chở cho phép tham gia
giao thông, số người cho phép chở (kể cả lái xe), nước sản xuất của ô tô, xe
máy trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc
Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc
Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp.
Điều 4. Nguồn thông
tin phục vụ xây dựng Bảng giá
1. Đối với ôtô, xe máy sản xuất lắp
ráp trong nước
a) Thông báo giá bán của doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh ô tô, xe máy;
b) Thông tin từ cơ sở dữ liệu về giá;
c) Thông tin giá cập nhật trên hệ thống
quản lý lệ phí trước bạ của cơ quan thuế;
2. Đối với ôtô, xe máy nhập
khẩu
a) Thông báo giá bán của doanh nghiệp
kinh doanh ô tô, xe máy nhập khẩu;
b) Thông tin về trị giá tính thuế nhập
khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị giá tăng của ô tô,
xe máy nhập khẩu do cơ quan hải quan cung cấp;
c) Thông tin từ cơ sở dữ liệu về giá;
d) Thông tin giá cập nhật trên hệ thống
quản lý lệ phí trước bạ của cơ quan thuế;
Điều 5. Sửa đổi, bổ
sung, điều chỉnh Bảng giá
1. Bảng giá được sửa đổi, bổ sung
trong trường hợp phát sinh ô tô, xe máy chưa được quy định tại Bảng giá do Bộ Tài
chính ban hành hoặc giá chuyển nhượng thực tế của ô tô, xe máy đã quy định tại
Bảng giá do Bộ Tài chính ban hành có tăng hoặc giảm 20% trở lên.
2. Khi tiếp nhận thông tin về ô tô, xe
máy chưa được quy định tại Bảng giá hoặc giá chuyển nhượng thực tế của ô tô, xe
máy có thay đổi so với Bảng giá, Tổng cục Thuế căn cứ nguồn thông tin quy định
tại Điều 4 Thông tư này và mặt bằng giá của ôtô, xe máy với các giao dịch phổ
biến để xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh Bảng giá theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ.
Điều 6. Áp dụng Bảng
giá
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô
tô, xe máy được quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp giá chuyển nhượng ôtô, xe
máy thực tế trên thị trường thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính
ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá theo Bảng giá do Bộ Tài chính ban
hành đang có hiệu lực áp dụng.
2. Trường hợp tại thời
điểm nộp đủ hồ sơ khai lệ phí trước bạ, giá chuyển nhượng thực tế ôtô, xe máy
trên thị trường tăng 20% trở lên so với Bảng giá hiện hành đang áp dụng hoặc
giá tính lệ phí trước bạ chưa được quy định trong Bảng giá do Bộ Tài chính ban
hành, cơ quan Thuế căn cứ giá tính lệ phí trước bạ của các loại ô tô, xe máy đã
có tại Bảng giá và hướng dẫn tại điểm a khoản 3 Điều 3 Thông
tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính để xác định giá tính lệ phí trước bạ theo quy định. Trường hợp các
loại ô tô, xe máy chưa được quy định trong Bảng giá do Bộ Tài chính ban hành, Cục
Thuế thông báo cho các Chi cục Thuế giá tính lệ phí trước bạ áp dụng thống nhất
trên địa bàn.
Trong thời hạn ba ngày (03) ngày làm
việc kể từ thời điểm ô tô, xe máy được đăng ký trước bạ, Cục thuế tỉnh, thành
phố báo cáo Tổng cục Thuế các trường hợp tại thời điểm nộp đủ hồ sơ khai lệ phí
trước bạ, giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy chưa được quy định trong Bảng
giá do Bộ Tài chính ban hành hoặc giá biến động tăng, giảm 20% trở lên so với Bảng
giá hiện hành đang áp dụng phát sinh trên địa bàn và hồ sơ, tài liệu liên quan
nếu có.
Định kỳ, Tổng cục Thuế báo cáo trình Bộ
Tài chính ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung điều chỉnh Bảng giá đối với các trường
hợp phát sinh ô tô, xe máy mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ giá tính lệ
phí trước bạ chưa có trong Bảng giá hoặc giá ô tô, xe máy chuyển nhượng thực tế
biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng
giá để xử lý theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với
ô tô, xe máy ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với ôtô, xe máy khi
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
từ ngày 01/01/2017.
2. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan
có trách nhiệm xây dựng Bảng giá lệ phí trước bạ, quản lý và vận hành cơ sở dữ
liệu về giá tính lệ phí trước bạ.
b) Tổng cục Thuế có trách nhiệm cập nhật,
bổ sung giá các loại ô tô, xe máy phát sinh mới hoặc có điều chỉnh giá tại Bảng
giá do Bộ Tài chính ban hành vào Cơ sở dữ liệu giá tính lệ phí trước bạ ô tô,
xe máy.
Điều 8. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017 và áp dụng đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ được nộp
cho cơ quan thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Quốc hội;
-
Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân
tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ
Tài chính, Cục Quản lý công sản;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCT (VT,TNCN).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Thông tư 304/2016/TT-BTC Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
|
No. 304/2016/TT-BTC
|
Ha Noi, November 15, 2016
|
CIRCULAR ON PROMULGATION OF LIST OF PRICES FOR AUTOMOBILES AND
MOTORBIKES ON WHICH REGISTRATION FEES ARE IMPOSED Pursuant
to the Law on Tax
administration No. 78/2006/QH11 dated November 29, 2006 by the National Assembly; the Law on amendments to a
number of articles of the
Law on Tax administration No. 21/2012/QH13 dated November 20, 2012 by the National Assembly and the guiding decrees thereof; Pursuant
to the Law on Fees and Charges No. 97/2015/QH13 dated November 25, 2015; Pursuant
to the Decree No. 140/2016/ND-CP dated October 10, 2016 by the Government providing
guidance on registration
fees; Pursuant
to the Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 by the Government detailing
and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Pricing;
the Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 amending and supplementing a
number of articles of the Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 by the Government detailing and guiding the
implementation of a number of articles of the Law on Pricing; Pursuant to Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 by the
Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational
structure of the Ministry of Finance; At the request of the Director of the General Department of Taxation, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope of regulation 1. This Circular promulgates the List
of prices for new properties on which registration fees are imposed
(hereinafter referred to as the “Price list”), including: a) Two-wheeled
and three-wheeled motorbikes, mopeds (including electric motorbikes) and
similar vehicles, collectively referred to as motorbikes, and their chassis and
bodywork, the replacement of which is subject to registration with competent
authorities; b) Automobiles,
trailer trucks or semi-trailer trucks and similar vehicles, collectively
referred to as automobiles, and their chassis and bodywork which are replaced
and subject to registration with competent authorities. 2. Prices for used automobiles and
motorbikes upon which registration fees are imposed are specified in the
Circular No. 301/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 by the Minister of Finance. Article 2. Regulated entities 1. Any organization or individual
having an automobile or motorbike on which registration fee is imposed upon its
registration with a competent authority. 2. Any enterprise manufacturing
and/or trading in domestic automobiles and/or motorbikes; enterprise trading in
imported automobiles and/or motorbikes. 3. Tax authorities of all levels
and relevant organizations and individuals. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. The prices for automobiles and
motorbikes on which registration fees are imposed which are specified on the price
list are their market prices according to regulations on the prices for other
properties on which registration fees are imposed mentioned in point a clause 2
Article 6 of the Decree No. 140/2016/ND-CP dated October 10, 2016 by the Government as the basis for establishment of the price serving the calculation
of registration fees. 2. The prices on which
registration fees are imposed are determined according to makes, models or the trade names, the displacement or the payload of the vehicles (including the drivers),
the production countries of the automobiles/motorbikes on the Certificate of technical safety and quality and environmental
safety or the Notification of exemption
from assessment of technical
safety and quality and environmental safety or the Certificate
of type approval issued by Vietnam
Register. Article
4. Sources of information serving the establishment of the Price list 1. Regarding automobiles
and motorbikes domestically manufactured and assembled a) Notifications
of the selling prices submitted by enterprises manufacturing and trading in
automobiles and motorbikes; b)
Information from price database; c)
Information about prices updated on the system of management of registration fees formulated by tax authorities; 2. Regarding imported automobiles
and motorbikes a) Notifications of the selling prices of
enterprises trading in imported
automobiles and motorbikes; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Information extracted from price
database; d) Information about prices
updated on the system of management of registration fees of
tax authorities; Article
5. Amendment to the Price list 1. The Price list shall be
amended upon the addition of an automobile or a motorbike to the Price list or
the actual price for any automobile and motorbike on the Price list issued by the Ministry of Finance which increases or decreases by at least 20%. 2. When receiving information
about automobiles and motorbikes other than those specified on the Price list
or the adjustment to price of automobiles/motorbikes on the Price list, the General Department of Taxation shall, depending on the sources of information
specified in Article 4 of this Circular and the market price of automobiles and
motorbikes, consider amending the Price list according to regulations in point
b clause 2 Article 6 of the Decree No. 140/2016/ND-CP dated October 10,
2016 by the Government. Article
6. Application of the Price list 1. The prices for automobiles and
motorbikes on which registration
fees are imposed are specified
on the Price list enclosed with this Circular. If
the market price for an automobile or motorbike is lower than that on the Price
list, then the latter shall apply. 2. When the declaration of registration fee has been fully submitted, if the market price of an
automobile/motorbike increases by 20% in comparison with the applicable Price
list or such vehicle is not specified on the Price list, then the Tax authority
shall, depending on the prices for automobiles and motorbikes on which
registration fees are imposed on the Price list and the guidelines in point a
clause 3 Article 3 of the Circular No. 301/2016/TT-BTC dated November
15, 2016 by the Minister of
Finance, determine the prices on which
registration fees are imposed. If the involving automobile/motorbike is not included
on the Price list issued by the
Ministry of Finance, Provincial Departments of Taxation shall notify the prices on which registration fees
are imposed to Sub-departments of Taxation for consistent application in its
provinces. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Periodically,
General Department of Taxation shall request the Ministry of Finance to issue
the Decision on amendments to the Price list to apply to the aforementioned
cases according to regulations in Article 5 of this Circular. Article 7. Organization of implementation 1. The List of prices for
automobiles and motorbikes on which registration fees are imposed enclosed with
this Circular applies to automobiles and motorbikes applying for registration
of the right to ownership and/or the right to enjoyment with competent
authorities from January 01, 2017. 2. Responsibilities of General Department of Taxation a)
Cooperate with responsible units in establishing the Price list, managing and
using the database on prices on which registration fees are imposed. b)
The General Department of
Taxation shall update and add the prices
of automobiles and motorbikes which are not on the current Price list or which
have the price adjusted to the database on prices for automobiles and
motorbikes on which the registration fees are imposed. Article 8. Effect This
Circular comes into force from January 01, 2017 and applies to declarations of
registration fees which are submitted to tax authorities from January 01, 2017. Difficulties that arise during the implementation of this Circular
should be reported to the Ministry of Finance for solution./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 P.P. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
Thông tư 304/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
51.772
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|