BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1444/QĐ-TCT
|
Hà Nội,
ngày 24 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
TỔNG CỤC
TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật quản lý
thuế, các Luật thuế, Pháp lệnh thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số
15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của
Quốc Hội về việc miễn, giảm Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài
chính và các văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn
vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số
3218/QĐ-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc thành lập “Phòng
Quản lý các khoản thu từ đất” tại một số Cục Thuế tỉnh, thành phố;
Căn cứ Quyết định số
111/QĐ-TCT ngày 25/1/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Phòng/bộ phận Quản lý các khoản thu từ đất
thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố;
Căn cứ Quyết định số
78/2007/QĐ-BTC ngày 18/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy
chế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải
quyết các thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế “một cửa”;
Căn cứ Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều
của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kê Khai và Kế toán thuế thuộc Tổng cục Thuế.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình miễn thuế, giảm
thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 598/QĐ-TCT ngày 29/5/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
về việc ban hành Quy trình miễn thuế, giảm thuế.
Điều 3. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế;
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi
cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Vụ PC (BTC);
- Lưu: VT, KK.Hạnh
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
QUY
TRÌNH
MIỄN
THUẾ, GIẢM THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1444/QĐ-TCT ngày 24 tháng 10 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. MỤC
ĐÍCH
- Xác định cụ thể nội
dung và trình tự công việc cơ quan thuế, công chức thuế thực hiện giải quyết
miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế;
- Nhằm cải cách thủ
tục hành chính trong việc giải quyết miễn thuế, giảm thuế được nhanh chóng,
thuận lợi cho người nộp thuế ;
- Nhằm hướng dẫn
người nộp thuế thực hiện đúng các thủ tục hành chính và các quy định của pháp
luật thuế, Luật Quản lý thuế về miễn thuế, giảm thuế. Cơ quan thuế thực hiện
kiểm tra thủ tục hồ sơ, giải quyết miễn thuế, giảm thuế theo trình tự và nội
dung quy định.
II. PHẠM
VI ÁP DỤNG
1. Quy trình miễn
thuế, giảm thuế được áp dụng đối với cơ quan Tổng cục thuế, Cục Thuế và Chi cục
Thuế trong việc giải quyết miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật
thuế, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đối với các
trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế nêu tại điểm 2 dưới
đây.
2. Các trường hợp cơ
quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế :
2.1. Các
trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Điều
39 Chương VI Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính được
áp dụng trong quy trình này, gồm:
a) Miễn hoặc giảm
thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, nộp thuế theo phương pháp khoán có
tạm nghỉ kinh doanh.
b) Miễn, giảm thuế
thu nhập cá nhân: Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai
nạn, bệnh hiểm nghèo, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế thu
nhập cá nhân theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh và Chuyên gia nước
ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA.
c) Miễn hoặc giảm
thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế nhà, đất (hoặc thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp), thuế sử dụng đất nông nghiệp cho người nộp thuế
gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, bị lỗ không có khả năng
nộp thuế.
d) Miễn, giảm thuế
tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên theo quy định tại Điều
9 Luật Thuế tài nguyên.
đ) Miễn, giảm tiền sử
dụng đất.
e) Miễn, giảm tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
2.2. Miễn thuế, giảm
thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010
của Quốc hội về việc miễn, giảm Thuế sử dụng đất nông nghiệp;Nghị định số
20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 của Quốc hội về miễn, giảm Thuế sử dụng đất
nông nghiệp.
2.3. Các trường hợp
miễn thuế, giảm thuế khác theo quy định của Pháp luật về thuế.
3. Trường
hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm theo quy định tại
Điều 38 Chương VI Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính,
thì cơ quan thuế kiểm tra xác định số thuế được miễn, giảm theo hồ sơ khai thuế
thực hiện theo quy định tại Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán
thuế và Quy trình kiểm tra thuế của Tổng cục Thuế. Trường hợp người nộp thuế tự
xác định số tiền thuế được miễn, giảm nêu trên không thực hiện theo quy trình
này.
III. GIẢI
THÍCH TỪ NGỮ
Các chữ viết tắt và
từ ngữ trong quy trình này được hiểu như sau:
- QHS: Ứng dụng theo
dõi nhận, trả hồ sơ thuế.
- QLCV: Ứng dụng quản
lý công văn - tờ trình.
- QLT: Ứng dụng quản
lý thuế
- GTGT: Giá trị gia
tăng.
- TNDN: Thu nhập
doanh nghiệp.
- TTĐB: Tiêu thụ đặc
biệt.
- TNCN: Thu nhập cá
nhân (hoặc thu nhập đối với người có thu nhập cao).
- NNT: Người nộp
thuế.
- CQT: Cơ quan Thuế.
- HKD: Hộ kinh doanh.
- MGT: miễn thuế,
giảm thuế
- Bộ phận TTHT: Phòng
Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế thuộc Cục Thuế; Đội Tuyên truyền và hỗ
trợ người nộp thuế thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận HCVT: Phòng
Hành chính-Lưu trữ thuộc Cục Thuế thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;
Phòng Hành chính-Quản trị-Tài vụ-Ấn chỉ thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố
khác; Đội Hành chính-Nhân sự-Tài vụ-Ấn chỉ thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận KK&KTT:
Phòng Kê khai và kế toán thuế thuộc Cục Thuế; Đội Kê khai-kế toán thuế và tin
học thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận TNCN: Phòng
Quản lý thuế thu nhập cá nhân thuộc Cục Thuế; Đội (hoặc bộ phận) Quản lý thuế
thu nhập cá nhân thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận KTr: phòng
Kiểm tra thuế thuộc Cục Thuế; Đội Kiểm tra thuế và Đội thuế liên xã, phường,
thị trấn thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận Thanh tra
thuế: Thanh tra thuế thuộc Tổng cục Thuế, Thanh tra thuế thuộc Cục Thuế.
- Bộ phận Pháp chế:
phòng Pháp chế hoặc phòng Tổng hợp-Nghiệp vụ-Dự toán (đối với Cục Thuế chưa có
phòng Pháp chế) thuộc Cục Thuế; Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán thuộc Chi
cục Thuế.
- Bộ phận Tin học:
Phòng Tin học thuộc Cục Thuế; bộ phận Tin học của Đội Kê khai - kế toán thuế và
tin học thuộc Chi cục Thuế hoặc Đội Tin học thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận THNVDT:
Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán thuộc Cục Thuế, Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ -
Dự toán thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận QL khoản
thu từ đất: Phòng/bộ phận Quản lý các khoản thu từ đất thuộc Cục Thuế có chức
năng quản lý các khoản thu từ đất...
- Đội KK-KTT&TH:
Đội Kê khai - kế toán thuế và tin học thuộc Chi cục Thuế.
- Đội thuế LP: Đội
thuế liên xã, phường, thị trấn thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ: Phòng Hành chính thuộc Văn phòng Tổng cục Thuế, Phòng thuộc Cục Thuế,
Đội thuộc Chi cục Thuế có chức năng, nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, bao gồm: tiếp
nhận trực tiếp từ người nộp thuế (bộ phận “một cửa”), tiếp nhận qua đường bưu
chính và tiếp nhận qua giao dịch điện tử.
- Bộ phận “một cửa”:
là bộ phận có chức năng tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trực tiếp từ người
nộp thuế theo cơ chế một cửa ban hành kèm theo Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC
ngày 18/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Bộ phận giải quyết
hồ sơ miễn giảm: Vụ/ đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, phòng thuộc Cục Thuế, Đội
thuộc Chi cục Thuế có chức năng, nhiệm vụ thực hiện giải quyết hồ sơ có liên
quan, bao gồm: bộ phận KK&KTT, bộ phận TNCN, bộ phận THNVDT, bộ phận QL
khoản thu từ đất, bộ phận KTr, Đội thuế LP.
- Thông tư số
28/2011/TT-BTC: Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị
định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày
28/10/2010 của Chính phủ.
- Quyết định số
78/2007/QĐ-BTC: Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC ngày 18/9/2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc ban hành Quy chế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về chính sách
thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế
theo cơ chế “một cửa”.
- Nghị quyết số
55/2010/QH12: Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội về việc
miễn, giảm Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày
23/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số
55/2010/QH12 của Quốc hội về miễn, giảm Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Nghị định số
53/2011/NĐ-CP: Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp.
- Luật Thuế Tài
nguyên số 45/2009/QH12: Luật Thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009
của Quốc hội.
Phần II
NỘI DUNG QUY TRÌNH
I. GIẢI
QUYẾT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CỤC THUẾ VÀ CHI CỤC THUẾ
1. Tiếp nhận hồ sơ
miễn thuế, giảm thuế
1.1. Tiếp nhận hồ sơ
của người nộp thuế
Việc tiếp nhận hồ sơ
MGT của NNT được thực hiện theo quy định của Quy chế hướng dẫn, giải đáp vướng
mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tục hành chính thuế
của NNT theo cơ chế “một cửa” ban hành kèm theo Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC.
Cụ thể như sau:
a) Hồ sơ MGT gửi qua
đường bưu chính, bộ phận HCVT thực hiện:
- Đăng ký văn bản
“đến” theo quy định.
- Nhập vào chương
trình ứng dụng QHS của ngành Thuế.
- Chuyển hồ sơ đến bộ
phận “một cửa” ngay sau khi hoàn thành nhập dữ liệu vào ứng dụng QHS.
Thời gian thực hiện
các công việc nêu trên là ngay khi tiếp nhận hồ sơ MGT của NNT.
b) Hồ sơ MGT nộp trực
tiếp tại bộ phận “một cửa” và hồ sơ do bộ phận HCVT chuyển đến, bộ phận “một
cửa” thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy
đủ, đúng thủ tục, hợp pháp, của hồ sơ MGT theo quy định của Luật Quản lý thuế
và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Trường hợp hồ sơ
MGT chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục:
+ Hồ sơ MGT nhận trực
tiếp từ NNT: Hướng dẫn, cung cấp mẫu biểu cho NNT để bổ sung, điều chỉnh hồ sơ
MGT theo quy định.
+ Hồ sơ MGT nhận qua
đường bưu chính: Lập Thông báo về việc hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thủ tục (mẫu số
07/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình này) trình thủ trưởng CQT ký để chuyển
bộ phận HCVT gửi NNT. Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ MGT.
- Trường hợp hồ sơ
MGT nhận trực tiếp tại bộ phận “một cửa” đã đầy đủ, đúng thủ tục, thực hiện:
+ Đăng ký văn bản
“đến” theo quy định.
+ Nhập vào chương
trình ứng dụng QHS của ngành Thuế.
+ Lập và in Phiếu hẹn
trả kết quả giải quyết hồ sơ MGT cho NNT từ chương trình ứng dụng QHS của ngành
Thuế để gửi NNT và theo dõi, lưu 01 bản; thời gian hẹn trả kết quả giải quyết
là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày CQT nhận đủ hồ sơ MGT theo quy định.
Thời gian thực hiện
các công việc nêu trên là ngay khi tiếp nhận hồ sơ MGT của NNT.
c) Hồ sơ MGT gửi đến
qua giao dịch điện tử: Bộ phận “một cửa” tiếp nhận hồ sơ thực hiện tiếp nhận,
kiểm tra thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử theo quy định. Hồ sơ NNT gửi
đến CQT thông qua giao dịch điện tử phải tuân thủ đúng các quy định của pháp
luật về giao dịch điện tử.
- Trường hợp hồ sơ
MGT chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục theo quy định thì lập và gửi thư điện tử
Thông báo về việc hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thủ tục (mẫu số 07/QTr-MGT ban hành
kèm theo Quy trình này).
- Trường hợp hồ sơ
MGT đầy đủ, đúng thủ tục theo quy định thì lập và gửi thư điện tử cho NNT Phiếu
hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cho NNT từ chương trình
ứng dụng QHS của ngành Thuế; thời gian hẹn trả kết quả giải quyết là 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày CQT nhận đủ hồ sơ MGT theo quy định.
Thời gian thực hiện
các công việc nêu trên là ngay khi tiếp nhận hồ sơ MGT của NNT.
1.2. Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ nêu trên có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục đến bộ
phận giải quyết hồ sơ có liên quan ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là
đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được hồ sơ MGT của NNT tại CQT,
cụ thể:
- Hồ sơ MGT thu nhập
cá nhân thì chuyển cho bộ phận TNCN.
- Hồ sơ MGT khác và
hồ sơ đề nghị MGT nhiều loại thuế (bao gồm cả thuế TNCN) chuyển cho bộ phận
KK&KTT.
- Hồ sơ miễn, giảm
các khoản thu từ đất thì chuyển cho Bộ phận QL khoản thu từ đất.
1.3. CQT không trả
lại hồ sơ MGT kể cả trường hợp có đề nghị của NNT khi các bộ phận tiếp nhận hồ
sơ nêu trên đã chuyển hồ sơ đến bộ phận giải quyết hồ sơ MGT
2. Giải quyết hồ sơ
miễn thuế, giảm thuế
2.1. Giải
quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế tại cơ quan thuế
Bộ phận giải quyết hồ
sơ MGT thực hiện:
a) Phân tích hồ sơ
miễn thuế, giảm thuế:
- Xác định tình trạng
hoạt động, kê khai của NNT. Đối chiếu với cơ sở dữ liệu về nộp thuế của NNT,
các tài liệu liên quan có tại CQT và xác minh, thu thập thông tin từ các cơ
quan, đơn vị có liên quan để xác định số thuế được miễn, giảm cho NNT.
- Trong quá trình
phân tích hồ sơ MGT:
+ Đối với số thuế
chưa đủ điều kiện được MGT còn thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung tài
liệu: dự thảo Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (theo mẫu số
01/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC) trình thủ trưởng CQT
duyệt ký gửi NNT.
Trường hợp NNT giải
trình trực tiếp tại CQT: lập Biên bản làm việc về việc giải trình, bổ sung
thông tin, tài liệu (mẫu số 02/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC) theo quy định; thông báo cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để theo
dõi, ghi nhận thời hạn giải trình bổ sung của NNT.
Trường hợp NNT đã
giải trình, bổ sung mà chưa đủ theo yêu cầu của CQT thì dự thảo thông báo giải
trình, bổ sung thông tin, tài liệu (lần 2) trình thủ trưởng CQT duyệt ký gửi
NNT. Thời gian NNT giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo hướng dẫn tại
Điểm 1 Điều 55 Thông tư số 28/2011/TT-BTC (không quá 10 ngày làm việc đối với
Thông báo lần 1 và 10 ngày làm việc đối với Thông báo lần 2, kể từ ngày nhận
được thông báo yêu cầu giải trình, bổ sung của CQT hoặc hồi báo (nếu gửi qua
đường bưu điện). Thời gian chờ NNT giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu
không tính trong tổng số thời gian giải quyết hồ sơ MGT của CQT.
+ Đối với số thuế đã
xác đinh đủ điều kiện được MGT (bao gồm cả trường hợp đã giải trình bổ sung):
lập Phiếu đề xuất miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 04/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy
trình này) và thực hiện tiếp các công việc nêu tại Điểm b dưới đây để giải
quyết miễn giảm ngay.
Thời gian thực hiện
các công việc nêu trên chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ MGT do bộ phận tiếp nhận chuyển đến.
- Trường hợp hết thời
hạn theo Thông báo (lần 2) mà NNT không giải trình, bổ sung theo yêu cầu hoặc
giải trình, bổ sung (lần 2) nhưng không chứng minh được số thuế khai là đúng
thì thực hiện:
+ Lập Phiếu nhận xét
hồ sơ miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 01/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình này);
+ Dự thảo Thông báo
về việc hồ sơ thuộc diện phải kiểm tra trước khi quyết định miễn thuế, giảm
thuế (mẫu số 02/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình này), trình thủ trưởng CQT
duyệt ký gửi NNT;
+ Chuyển hồ sơ đến bộ
phận kiểm tra hồ sơ MGT thuộc diện phải kiểm tra thực tế tại trụ sở NNT có liên
quan để tiếp tục giải quyết MGT.
Thời gian thực hiện
các công việc chuyển hồ sơ sang diện phải kiểm tra thực tế tại trụ sở chậm nhất
không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn giải trình bổ sung (lần
2) hoặc kể từ ngày nhận được văn bản giải trình bổ sung (lần 2) của NNT nhưng
không chứng minh được số thuế đã khai là đúng.
b) Đề xuất giải quyết
miễn thuế, giảm thuế:
- Căn cứ kết quả phân
tích, đối chiếu số liệu của hồ sơ đề nghị MGT, giải trình bổ sung của NNT (nếu
có), xác định số thuế được miễn, giảm và lập Phiếu đề xuất miễn thuế, giảm thuế
(mẫu số 04/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình này)
- Căn cứ Phiếu đề
xuất miễn thuế, giảm thuế:
+ Trường hợp không đủ
điều kiện MGT thì dự thảo Thông báo về việc người nộp thuế không thuộc diện
được miễn thuế (giảm thuế) (mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ,
trong đó ghi rõ số tiền thuế không đủ điều kiện được miễn, giảm thuế ) trình
thủ trưởng CQT ký gửi NNT.
+ Trường hợp đủ điều
kiện được miễn, giảm toàn bộ số thuế NNT đề nghị thì dự thảo Quyết định miễn
thuế, giảm thuế (mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC)
kèm theo toàn bộ hồ sơ MGT chuyển đến bộ phận Pháp chế để thẩm định trước khi
trình thủ trưởng CQT duyệt, ký.
+ Trường hợp đủ điều
kiện được miễn, giảm một phần số thuế NNT đề nghị thì: dự thảo thông báo số
tiền thuế không đủ điều kiện được miễn thuế (giảm thuế) theo mẫu số 04/MGTH ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC , trong đó ghi rõ số tiền thuế không đủ
điều kiện được miễn, giảm thuế; đồng thời dự thảo Quyết định miễn thuế, giảm
thuế (mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC) đối với số
thuế đủ điều kiện miễn, giảm kèm theo toàn bộ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chuyển
đến bộ phận Pháp chế để thẩm định trước khi trình thủ trưởng CQT duyệt, ký.
Thời gian thực hiện
các công việc nêu trên chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc.
* Yêu cầu đối với hồ
sơ miễn thuế, giảm thuế:
+ Phải kê rõ danh mục
hồ sơ và đóng thành tập để chống thất lạc.
+ Phụ trách Phòng/Đội
(hoặc Chi cục trưởng Chi cục Thuế) phải có ý kiến đề xuất cụ thể trên tờ trình
miễn thuế, giảm thuế.
2.2. Giải quyết hồ sơ
miễn thuế, giảm thuế phải kiểm tra thực tế tại trụ sở NNT trước khi ra quyết
định miễn thuế, giảm thuế
Bộ phận KTr, bộ phận
TNCN, bộ phận QL khoản thu từ đất thực hiện kiểm tra theo chức năng, thực hiện:
a) Dự thảo Thông báo
về việc hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước khi quyết định miễn thuế, giảm thuế
(mẫu số 02/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình này), trong đó ghi rõ lý do,
thời hạn giải quyết hồ sơ MGT và lập tờ trình kèm theo hồ sơ MGT trình thủ
trưởng CQT duyệt ký gửi NNT. Thời gian thực hiện các công việc này chậm nhất
không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày bộ phận KTr, bộ phận TNCN, bộ phận
QL khoản thu từ đất nhận được hồ sơ hoặc kể từ ngày có ý kiến phê duyệt của thủ
trưởng CQT về việc kiểm tra tại trụ sở NNT.
b) Thu thập thông
tin, tài liệu và kiểm tra hồ sơ MGT của NNT tại CQT, dự thảo Quyết định về việc
kiểm tra thuế (mẫu số 03/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC),
trong đó xác định rõ thời gian, nội dung kiểm tra trình thủ trưởng CQT duyệt,
ký quyết định kiểm tra.
Trường hợp hồ sơ đề
nghị miễn thuế, giảm thuế TNCN, các khoản thu từ đất: Thu thập thông tin, tài
liệu và kiểm tra hồ sơ MGT của NNT tại CQT; đề nghị các đơn vị có liên quan
phối hợp cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu có liên quan để đối chiếu xác
minh số liệu kê khai của NNT liên quan đến hồ sơ đề nghị MGT (nếu có); dự thảo
Quyết định kiểm tra miễn thuế, giảm thuế tại trụ sở NNT (đối với cá nhân có trụ
sở kinh doanh) để trình thủ trưởng CQT duyệt, ký quyết định kiểm tra hoặc thông
báo đề nghị NNT đến làm việc trực tiếp tại trụ sở CQT (đối với cá nhân không có
trụ sở kinh doanh).
Thời gian thực hiện
các công việc tại điểm 2.2.b này chậm nhất không quá 04 (bốn) ngày làm việc kể
từ ngày CQT gửi thông báo hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước khi ra quyết định
MGT.
c) Thực hiện các công
việc kiểm tra thuế tại cơ sở kinh doanh của NNT theo quy định tại Quy trình
kiểm tra thuế của Tổng cục Thuế.
Trong quá trình kiểm
tra, nếu phát hiện hành vi vi phạm về thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế
theo quy định tại Khoản 2, Điều 81 Luật Quản lý thuế thì bộ phận KTr, TNCN, QL
khoản thu từ đất lập Phiếu nhận xét hồ sơ miễn thuế, giảm thuế (mẫu số
01/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình này) và lập tờ trình đề nghị thanh tra
(nêu rõ lý do đề nghị thanh tra) kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị của NNT, các
văn bản phát sinh trong quá trình kiểm tra hồ sơ MGT của CQT trình thủ trưởng
CQT quyết định (Chi cục Thuế trình Cục Thuế). Trường hợp thủ trưởng CQT quyết
định thanh tra thuế tại trụ sở NNT thì chuyển ý kiến phê duyệt thanh tra thuế
kèm theo toàn bộ hồ sơ MGT, các văn bản phát sinh trong quá trình kiểm tra hồ
sơ MGT của CQT qua bộ phận HCVT đến Bộ phận thanh tra thuế để thực hiện thanh
tra thuế tại trụ sở NNT; đồng thời dự thảo Thông báo về việc tạm dừng giải
quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 03/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình
này) trình thủ trưởng CQT duyệt ký gửi NNT. Thời gian thực hiện các công việc
nêu trên chậm nhất không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hồ sơ
có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế nêu trên.
d) Đề xuất
giải quyết miễn thuế, giảm thuế:
- Căn cứ kết quả kiểm
tra thuế tại trụ sở NNT, bao gồm: Biên bản kiểm tra; quyết định xử lý kết quả
kiểm tra và các tài liệu có liên quan (nếu có) để xác định số thuế được miễn,
giảm và lập Phiếu đề xuất miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 04/QTr-MGT ban hành kèm
theo Quy trình này).
- Căn cứ Phiếu đề
xuất miễn thuế, giảm thuế:
+ Trường hợp không đủ
điều kiện MGT thì dự thảo Thông báo về việc người nộp thuế không thuộc diện
được miễn thuế (giảm thuế) (mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC , trong đó ghi rõ số tiền thuế không đủ điều kiện được miễn, giảm
thuế ) trình thủ trưởng CQT ký gửi NNT.
+ Trường hợp đủ điều
kiện được miễn, giảm toàn bộ số thuế NNT đề nghị thì dự thảo Quyết định miễn
thuế, giảm thuế (mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC)
kèm theo toàn bộ hồ sơ MGT chuyển đến bộ phận Pháp chế để thẩm định trước khi
trình thủ trưởng CQT duyệt, ký.
+ Trường hợp đủ điều
kiện được miễn, giảm một phần số thuế NNT đề nghị thì: dự thảo thông báo số
tiền thuế không đủ điều kiện được miễn thuế (giảm thuế) theo mẫu số 04/MGTH ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC , trong đó ghi rõ số tiền thuế không đủ
điều kiện được miễn, giảm thuế; đồng thời dự thảo Quyết định miễn thuế, giảm
thuế (mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC) đối với số
thuế đủ điều kiện miễn, giảm kèm theo toàn bộ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chuyển
đến bộ phận Pháp chế để thẩm định trước khi trình thủ trưởng CQT duyệt, ký.
Thời gian thực hiện
các công việc nêu tại điểm 2.2.d này chậm nhất không quá 04 (bốn) ngày làm việc
kể từ ngày quyết định xử lý kết quả kiểm tra.
2.3. Giải quyết hồ sơ
miễn thuế, giảm thuế phải thanh tra tại trụ sở NNT trước khi quyết định miễn
thuế, giảm thuế
a) Đối chiếu với kế
hoạch thanh tra để tránh trùng lặp. Trường hợp NNT thuộc kế hoạch thanh tra
thuế của CQT thì CQT đó đồng thời thực hiện thanh tra đối với hồ sơ MGT của NNT
(nếu kỳ MGT trùng với kỳ thanh tra).
b) Bộ phận Thanh tra
thuế tiếp nhận hồ sơ do các bộ phân kiểm tra chuyển đến và thực hiện ngay các
công việc thanh tra thuế tại trụ sở NNT theo quy định tại Quy trình thanh tra
thuế của Tổng cục Thuế. Bộ phận Thanh tra thuế phải xác định rõ số thuế đủ điều
kiện được miễn, giảm và số thuế không đủ điều kiện được miễn, giảm.
Trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày ký văn bản kết luận thanh tra, Bộ phận Thanh tra
thuế chuyển văn bản kết luận thanh tra, biên bản thanh tra thuế, các tài liệu
có liên quan và trả lại toàn bộ hồ sơ MGT đến Phòng HCVT để gửi cho các bộ phận
đã đề nghị thanh tra thuế có liên quan (Phòng KTr, Phòng Quản lý thuế TNCN,
Phòng/ bộ phận QL khoản thu từ đất và Chi cục Thuế) tiếp tục thực hiện các công
việc giải quyết MGT và thời gian theo quy định tại điểm 2.2.d nêu trên.
2.4. Giải quyết hồ sơ
miễn, giảm thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khoán (gọi chung là hộ nộp thuế khoán)
2.4.1. Kiểm tra hồ sơ
xác định số thuế được miễn, giảm theo quy định đối với hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh (dưới đây gọi chung là HKD):
- Kiểm tra hồ sơ đề
nghị miễn thuế, giảm thuế theo quy định, xác định số ngày nghỉ kinh doanh, trên
cơ sở đó xác định số thuế GTGT, thuế TNCN được giảm, miễn và không phải nộp
thuế TTĐB, thuế tài nguyên (nếu có) theo quy định đối với HKD tạm nghỉ kinh
doanh.
- Kiểm tra hồ sơ xác
định rõ lý do MGT, mức độ thiệt hại, tình hình tài chính của NNT trên cơ sở đó
xác định số thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TTĐB, thuế tài nguyên, thuế nhà, đất
(hoặc thuế sử dụng đất phi nông nghiệp), thuế sử dụng đất nông nghiệp được
miễn, giảm theo quy định đối với trường hợp HKD gặp khó khăn do thiên tai, địch
họa, tai nạn bất ngờ hoặc không có khả năng nộp thuế.
2.4.2. Giải quyết
miễn thuế, giảm thuế:
a) Đội thuế LP thực
hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị miễn, giảm thuế của HKD theo quy định tại điểm 1.1.b, Mục I, phần Một Quy
trình này.
- Phối hợp với Đội
Kiểm tra thuế, kiểm tra xác minh thực tế trường hợp đề nghị miễn thuế, giảm
thuế;
- Phối hợp với Hội
đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn xem xét việc miễn thuế, giảm thuế cho
từng HKD, lập danh sách các HKD thuộc diện được MGT, lập phiếu chuyển nêu rõ
kết quả xác minh kèm theo toàn bộ hồ sơ chuyển đến Đội Kê khai - Kế toán thuế -
Tin học để tiếp tục giải quyết MGT theo quy định tại điểm 2.4.2.b dưới đây.
Trường hợp kiểm tra,
xác minh phát hiện HKD có hồ sơ đề nghị MGT không thuộc đối tượng được MGT theo
quy định thì Đội thuế LP dự thảo Thông báo về việc NNT không thuộc diện được
miễn thuế (giảm thuế) (mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC)
kèm theo hồ sơ đề nghị MGT của NNT trình Thủ trưởng CQT duyệt ký gửi NNT.
Thời gian thực hiện
các công việc tại điểm 2.4.2.a này chậm nhất không quá 04 (bốn) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị MGT.
b) Đội Kê khai - Kế
toán thuế - Tin học:
Đội KK-KTT&TH
nhận hồ sơ đề nghị MGT của HKD do Đội thuế LP chuyển đến, thực hiện:
- Căn cứ kết quả xác
nhận thực tế, mức độ thiệt hại, tình hình tài chính của HKD, danh sách HKD
thuộc diện được MGT, đối chiếu với sổ bộ thuế về số thuế khoán phải nộp trong
kỳ; đối chiếu với quy định của pháp luật thuế hiện hành để xác định số thuế
được miễn, giảm và lập Phiếu đề xuất miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 04/QTr-MGT
ban hành kèm theo Quy trình này).
- Căn cứ Phiếu đề
xuất miễn thuế, giảm thuế:
+ Trường hợp không đủ
điều kiện MGT thì dự thảo Thông báo về việc người nộp thuế không thuộc diện
được miễn thuế (giảm thuế) (mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC , trong đó ghi rõ số tiền thuế không đủ điều kiện được miễn, giảm
thuế ) trình thủ trưởng CQT ký gửi NNT.
+ Trường hợp đủ điều
kiện được miễn, giảm toàn bộ số thuế NNT đề nghị thì dự thảo Quyết định miễn
thuế, giảm thuế (mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC)
kèm theo toàn bộ hồ sơ MGT chuyển đến bộ phận Pháp chế để thẩm định trước khi
trình thủ trưởng CQT duyệt, ký.
+ Trường hợp đủ điều
kiện được miễn, giảm một phần số thuế NNT đề nghị thì: dự thảo thông báo số
tiền thuế không đủ điều kiện được miễn thuế (giảm thuế) theo mẫu số 04/MGTH ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC , trong đó ghi rõ số tiền thuế không đủ
điều kiện được miễn, giảm thuế; đồng thời dự thảo Quyết định miễn thuế, giảm
thuế (mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC) đối với số
thuế đủ điều kiện miễn, giảm kèm theo toàn bộ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chuyển
đến bộ phận Pháp chế để thẩm định trước khi trình thủ trưởng CQT duyệt, ký.
Thời gian thực hiện
các việc tại điểm 2.4.2.b này chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ đề nghị MGT của HKD.
c) Giám sát việc thực
hiện quyết định miễn thuế, giảm thuế:
- Đội Kiểm tra thuế:
Căn cứ Quyết định miễn thuế, giảm thuế cho HKD, đội Kiểm tra thuế chủ trì tổ
chức kiểm tra sau quyết định MGT để hỗ trợ Đội thuế LP xác định HKD có thực tế
nghỉ, chuyển địa điểm kinh doanh sang nơi khác không để phát hiện, ngăn ngừa
các hành vi trốn thuế, gian lận thuế và các hành vi tiêu cực giữa cán bộ thuế
và HKD.
Trường hợp thời điểm
kiểm tra phát hiện HKD vẫn kinh doanh sau khi CQT đã ra Quyết định miễn thuế,
giảm thuế thì hành vi của HKD được xác định là hành vi trốn thuế, gian lận
thuế. Trường hợp này, Đội Kiểm tra thuế phải lập biên bản và xử lý truy thu
thuế, phạt vi phạm về hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định.
- Đội thuế LP phải
theo dõi sự biến động về hoạt động kinh doanh của các HKD trong thời gian được
MGT phát hiện kịp thời các trường hợp kinh doanh đã thay đổi dẫn đến thu nhập
vượt quá mức được miễn thuế để yêu cầu HKD kê khai nộp thuế theo quy định hiện
hành; phối hợp với Đội Kiểm tra thuế giám sát tình trạng nghỉ kinh doanh của
HKD trên địa bàn.
2.5. Giải quyết hồ sơ
miễn thuế, giảm thuế đối với NNT do Chi cục Thuế trình Cục Thuế để quyết định
miễn thuế, giảm thuế theo thẩm quyền quy định.
Phòng THNVDT tiếp
nhận hồ sơ MGT do Chi cục Thuế chuyển đến thực hiện như sau:
- Thẩm định hồ sơ MGT
do Chi cục Thuế chuyển đến, gồm: Tờ trình, hồ sơ MGT của NNT và các tài liệu
phát sinh trong quá trình giải quyết MGT tại Chi cục Thuế, văn bản quy phạm
pháp luật áp dụng. Trường hợp qua kiểm tra phát hiện vấn đề chưa rõ thì lập
Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu số 01/KTTT ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC) chuyển bộ phận HCVT gửi Chi cục Thuế.
- Căn cứ kết quả kiểm
tra và giải trình bổ sung (nếu có), thực hiện:
+ Trường hợp không đủ
điều kiện MGT thì dự thảo Thông báo về việc người nộp thuế không thuộc diện
được miễn thuế (giảm thuế) (mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC , trong đó ghi rõ số tiền thuế không đủ điều kiện được miễn, giảm
thuế ) trình thủ trưởng CQT ký gửi NNT.
+ Trường hợp đủ điều
kiện được miễn, giảm toàn bộ số thuế NNT đề nghị thì dự thảo Quyết định miễn
thuế, giảm thuế (mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC)
kèm theo toàn bộ hồ sơ MGT chuyển đến bộ phận Pháp chế để thẩm định trước khi
trình thủ trưởng CQT duyệt, ký.
+ Trường hợp đủ điều
kiện được miễn, giảm một phần số thuế NNT đề nghị thì: dự thảo thông báo số
tiền thuế không đủ điều kiện được miễn thuế (giảm thuế) theo mẫu số 04/MGTH ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC , trong đó ghi rõ số tiền thuế không đủ
điều kiện được miễn, giảm thuế; đồng thời dự thảo Quyết định miễn thuế, giảm
thuế (mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC) đối với số
thuế đủ điều kiện miễn, giảm kèm theo toàn bộ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chuyển
đến bộ phận Pháp chế để thẩm định trước khi trình thủ trưởng CQT duyệt, ký.
Thời gian thực hiện
các công việc nêu tại điểm 2.5 này chậm nhất không quá 04 (bốn) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ thẩm định.
3. Thẩm định quyết
định miễn thuế, giảm thuế
- Bộ phận Pháp chế
thực hiện thẩm định về pháp chế đối với hồ sơ MGT theo nội dung thẩm định quy
định tại Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành
chính tại CQT các cấp của Tổng cục Thuế, trong đó bao gồm các nội dung như: thủ
tục hồ sơ đề nghị MGT, căn cứ pháp lý xác định đối tượng và trường hợp MGT,
thẩm quyền và trình tự ban hành quyết định MGT.
Bộ phận pháp chế
chuyển trả kết quả thẩm định kèm theo toàn bộ hồ sơ đến bộ phận đã đề nghị thẩm
định.
Thời gian thẩm định
chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị
thẩm định; riêng thời gian thẩm định dự thảo quyết định MGT đối với hộ nộp thuế
khoán tạm nghỉ kinh doanh chậm nhất không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đề nghị thẩm định.
- Các bộ phận giải
quyết hồ sơ MGT (bộ phận đề nghị thẩm định) có liên quan, ngay khi nhận được
kết quả thẩm định do bộ phận Pháp chế chuyển đến, thực hiện:
+ Nếu kết quả thẩm
định nhất trí với nội dung dự thảo: trình thủ trưởng CQT duyệt, ký quyết định
miễn thuế, giảm thuế. Thời gian thực hiện ngay trong ngày hoặc chậm nhất đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo.
+ Nếu kết quả thẩm
định không nhất trí với nội dung dự thảo: tổng hợp ý kiến và đề xuất hướng xử
lý trình thủ trưởng CQT xem xét quyết định. Thời gian thực hiện chậm nhất không
quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
4. Quyết định miễn
thuế, giảm thuế và thực hiện miễn thuế, giảm thuế
4.1. Quyết định miễn
thuế, giảm thuế
Thủ trưởng CQT duyệt
hồ sơ MGT, ký quyết định miễn thuế, giảm thuế theo thẩm quyền quy định. Thời
gian thực hiện chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ trình; riêng MGT đối với hộ nộp thuế khoán nghỉ kinh doanh thì thời gian
duyệt, ký quyết định chậm nhất không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ trình.
4.2. Lưu hành quyết
định miễn thuế, giảm thuế
a) Bộ phận HCVT thực
hiện:
- Thực hiện thủ tục
đăng kí văn bản “đi” theo quy định.
- Nhập vào chương
trình ứng dụng QHS của ngành Thuế đối với hồ sơ của NNT hoặc QLCV đối với
trường hợp khác theo quy định
- Chuyển quyết định
miễn thuế, giảm thuế và các văn bản có liên quan như sau:
+ Gửi quyết định miễn
thuế, giảm thuế và các văn bản có liên quan (nếu có) qua đường bưu chính cho
NNT đối với trường hợp NNT không đến nhận trực tiếp tại CQT theo Phiếu hẹn trả
kết quả; trường hợp NNT đến nhận trực tiếp tại CQT theo Phiếu hẹn trả kết quả
thì bộ phân HCVT chuyển cho bộ phận “một cửa” trả kết quả giải quyết hồ sơ cho
NNT.
+ Chuyển quyết định
miễn thuế, giảm thuế và các văn bản có liên quan đến các bộ phận có liên quan
thuộc CQT và lưu trữ theo chế độ quy định.
+ Gửi các văn bản
liên quan (nếu có) cho các cơ quan có liên quan qua đường bưu chính.
- Các quyết định miễn
thuế, giảm thuế đều phải gửi cho bộ phận KK&KTT 01 bản chính. Trường hợp
NNT thuộc diện Chi cục Thuế quản lý trực tiếp thì phải chuyển 01 bản chính
Quyết định miễn thuế, giảm thuế cho Chi cục Thuế.
- Quyết định miễn
thuế, giảm thuế đối với HKD, chuyển 01 bản chính cho Đội KK-KTT&TH, 01 bản
chính cho Đội Kiểm tra thuế (để giám sát việc thực hiện).
b) Bộ phận “một cửa”
có trách nhiệm trả kết quả giải quyết hồ sơ cho NNT đến nhận trực tiếp tại CQT
theo Phiếu hẹn trả kết quả.
Trường hợp quá thời
hạn trả kết quả theo đường bưu chính mà NNT chưa nhận được kết quả giải quyết
MGT thì NNT liên hệ trực tiếp với CQT và trả kết quả tại bộ phận “một cửa”.
c) Đội thuế LP nhận
Quyết định miễn thuế, giảm thuế đã được Chi cục trưởng Chi cục Thuế duyệt, ký
chuyển trực tiếp đến HKD.
d) Thời gian thực
hiện các công việc nêu trên ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ
ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được quyết định MGT và các văn bản có
liên quan đã được thủ trưởng CQT ký.
4.3. Xử lý số liệu về
miễn thuế, giảm thuế
Bộ phận KK&KTT
sau khi nhận được quyết định miễn thuế, giảm thuế thực hiện theo dõi, đối chiếu
giữa quyết định miễn thuế, giảm thuế với hồ sơ khai thuế để hạch toán các khoản
thu liên quan đến nghĩa vụ của NNT, hoặc lập và điều chỉnh sổ bộ thuế đối với
HKD theo quy định tại Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế.
5. Giải quyết các
trường hợp miễn thuế, giảm thuế thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Tài chính
(Tổng cục Thuế)
5.1. Đối với các
trường hợp hồ sơ MGT thuộc thẩm quyền quyết định MGT của Bộ Tài chính (Tổng cục
Thuế) thì Cục Thuế/ Chi cục Thuế có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và
giải quyết theo quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 Mục I Phần Hai nêu trên. Cục Thuế
có văn bản gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) kèm theo toàn bộ hồ sơ MGT của NNT
(trong đó phải có Phiếu đề xuất miễn thuế, giảm thuế và ý kiến đề xuất của Cục
Thuế), đồng thời photocopy 01 (một) bộ hồ sơ của NNT lưu tại Cục Thuế để theo
dõi kết quả giải quyết.
Thời gian thực hiện
kiểm tra hồ sơ MGT tại Cục Thuế (bao gồm cả Chi cục Thuế) chậm nhất không quá
22 (hai mươi hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ MGT của NNT.
Việc giải quyết MGT ở
Tổng cục Thuế thực hiện theo quy định tại Mục II, Phần II Quy trình này.
5.2. Sau khi nhận
được quyết định miễn thuế, giảm thuế của Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế), các
Phòng KTr, TNCN, KK&KTT, QL khoản thu từ đất, Chi cục Thuế thực hiện báo
cáo và theo dõi đối với hồ sơ MGT và lưu trữ hồ sơ theo từng NNT theo quy định
tại điểm 6 dưới đây. Thời gian thực hiện các công việc nêu trên chậm nhất không
quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được Quyết định miễn thuế, giảm thuế.
6. Báo cáo, lưu trữ
hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
6.1. Báo cáo kết quả
và tình hình miễn thuế, giảm thuế
a) Các bộ phận giải
quyết hồ sơ MGT thực hiện:
- Các bộ phận
KK&KTT, TNCN, KTr, QL khoản thu từ đất:
+ Nhập các thông tin,
số liệu ghi trong Phiếu nhận xét hồ sơ miễn thuế, giảm thuế; Phiếu đề xuất miễn
thuế, giảm thuế và Quyết định miễn thuế, giảm thuế và các văn bản liên quan vào
hệ thống dữ liệu ngành thuế trước ngày 10 của tháng sau kỳ báo cáo đối với hồ
sơ do bộ phận giải quyết. Trường hợp ứng dụng tin học đã hỗ trợ nhập các phiếu
nêu trên ngay trong quá trình giải quyết hồ sơ MGT thì không phải thực hiện nội
dung này.
+ Lập các báo cáo kết
quả và tình hình MGT theo chế độ quy định. Trường hợp có ứng dụng hỗ trợ thì bộ
phận KTr, bộ phận TNCN, bộ phận QL khoản thu từ đất chịu trách nhiệm kiểm soát
số liệu trên báo cáo thống kê miễn thuế, giảm thuế và báo cáo chi tiết và tổng
hợp kết quả miễn thuế, giảm thuế.
- Bộ phận KTr, Thanh
tra thuế thực hiện lập báo cáo kết quả kiểm tra, thanh tra MGT theo quy định;
đánh giá tình hình sai phạm của NNT có liên quan đến việc MGT.
- Các bộ phận giải
quyết nêu trên có trách nhiệm gửi báo cáo và đánh giá, phân tích tình hình MGT
do bộ phận mình giải quyết cho bộ phận KK&KTT trước ngày 12 tháng tiếp theo
tháng báo cáo để tổng hợp chung. Bộ phận KK&KTT có trách nhiệm tổng hợp báo
cáo kết quả MGT chung của toàn CQT và phối hợp với các bộ phận có liên quan
đánh giá, phân tích chung tình hình MGT trong kỳ báo cáo. Thủ trưởng CQT duyệt
ký gửi báo cáo lên CQT cấp trên theo quy định.
Nội dung đánh giá,
phân tích tình hình MGT bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Kết quả MGT trong
kỳ báo cáo, tỷ lệ % so với kỳ trước kỳ báo cáo và số luỹ kế; tỷ lệ % so với cùng
kỳ báo cáo, số luỹ kế so cùng kỳ báo cáo;
+ Phân tích đánh giá
các nguyên nhân chủ yếu làm tăng, giảm số đối tượng miễn, giảm, số tiền thuế
miễn, giảm tại địa bàn; phân tích từng sắc thuế và từng trường hợp MGT, từng
lĩnh vực ngành nghề có dẫn chứng ở một số tổ chức, cá nhân cụ thể (tên tổ chức,
cá nhân và số thuế miễn, giảm);
+ Những vi phạm, gian
lận của hồ sơ được phát hiện trong quá trình phân tích, kiểm tra, thanh tra
MGT;
+ Các biện pháp tăng
cường quản lý MGT hiệu quả;
+ Những vướng mắc,
kiến nghị và đề xuất.
* Lưu ý:
+ Chi cục Thuế tổng
hợp số liệu của toàn Chi cục gửi Cục Thuế để tổng hợp chung.
+ Đối tượng MGT thuộc
Chi cục Thuế quản lý mà thẩm quyền ra quyết định MGT thuộc CQT cấp trên thì Chi
cục Thuế có trách nhiệm tổng hợp báo cáo. Phòng THNVDT có trách nhiệm theo dõi
hồ sơ giải quyết và không phải lập báo cáo MGT để tránh trùng lặp.
b) Chế độ báo cáo:
- Báo cáo thống kê và
kế toán kết quả miễn thuế, giảm thuế theo chế độ qui định tại Quyết định số 255
TCT/QĐ/KH ngày 28/3/2001, Quyết định số 259/QĐ-TCT ngày 17/3/2006 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế và các văn bản hướng dẫn sửa đổi bổ sung của Tổng cục
Thuế.
- Báo cáo chi tiết
kết quả MGT (mẫu số 05/QTr- MGT ban hành kèm theo Quy trình):
Hàng tháng, Cục
thuế/Chi cục Thuế lập Báo cáo chi tiết kết quả MGT (mẫu số 05/QTr- MGT ban hành
kèm theo Quy trình) lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của CQT, không phải gửi báo cáo
về TCT.
- Báo cáo tổng hợp
kết quả miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 06/QTr- MGT ban hành kèm theo Quy trình):
+ Hàng tháng, năm,
Chi cục Thuế lập Báo cáo mẫu số 06/QTr- MGT kèm theo nội dung đánh giá, phân
tích tình hình MGT, các biện pháp tăng cường công tác quản lý MGT và các kiến
nghị, đề xuất gửi về Cục Thuế để tổng hợp báo cáo chung toàn Cục Thuế.
+ Hàng quý, năm, Cục
thuế lập Báo cáo mẫu số 06/QTr- MGT kèm theo nội dung đánh giá, phân tích tình
hình MGT, các biện pháp tăng cường công tác quản lý MGT và các kiến nghị, đề
xuất gửi về Tổng cục Thuế bằng văn bản và qua đường thư điện tử ( Vu Ke khai va
ke toan thue – TCT) để tổng hợp.
- Thời hạn gửi báo
cáo:
+ Báo cáo tháng: Chi
cục Thuế gửi Cục Thuế trước ngày 10 tháng tiếp theo tháng báo cáo.
+ Báo cáo quý: Cục
Thuế gửi Tổng cục Thuế trước ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo quý báo cáo.
+Báo cáo năm:
Chi cục Thuế gửi Cục
Thuế trước ngày 15 tháng 1 năm tiếp theo năm báo cáo.
Cục Thuế gửi Tổng cục
Thuế trước ngày 25 tháng 1 năm tiếp theo năm báo cáo.
6.2. Lưu trữ hồ sơ
a) Lưu trữ bằng giấy:
- Các bộ phận
KK&KTT, TNCN, KTr, QL khoản thu từ đất có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ MGT bao
gồm: Hồ sơ đề nghị của NNT; Quyết định miễn thuế, giảm thuế và các văn bản, tài
liệu phát sinh trong quá trình giải quyết MGT theo từng NNT.
- Phòng Thanh tra
thuế có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ MGT bao gồm: Biên bản thanh tra, Kết luận
thanh tra, các Quyết định xử lý vi phạm (nếu có) và các văn bản, tài liệu phát
sinh trong quá trình thanh tra có liên quan đến việc giải quyết MGT theo từng
NNT.
- Phòng THNVDT có
trách nhiệm lưu trữ hồ sơ MGT bao gồm: Hồ sơ đề nghị của NNT, các văn bản, tài
liệu phát sinh trong quá trình giải quyết MGT của Chi cục Thuế và Cục Thuế,
Quyết định miễn thuế, giảm thuế của cấp có thẩm quyền theo từng NNT.
Sau 01 (một) năm kể
từ ngày ký quyết định MGT, các bộ phận chức năng nêu trên thực hiện chuyển hồ
sơ MGT đến bộ phận HCVT để thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.
b) Lưu trữ tại cơ sở
dữ liệu của ngành Thuế:
Bộ phận Tin học có
trách nhiệm hỗ trợ xử lý các thông tin theo Quy trình miễn thuế, giảm thuế, lưu
trữ các thông tin được xử lý trên máy tính đảm bảo đầy đủ, an toàn, bảo mật và
cung cấp các thông tin cho các bộ phận có liên quan khi cần thiết.
II. GIẢI
QUYẾT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ TÀI CHÍNH (TỔNG CỤC THUẾ)
1. Giải quyết hồ sơ
miễn, giảm thuế
1.1. Tiếp nhận hồ sơ
miễn thuế, giảm thuế
a) Hồ sơ MGT từ Cục
Thuế chuyển đến qua đường bưu chính, Văn phòng (Phòng Hành chính - Lưu trữ)
tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
- Đăng ký văn bản
“đến” theo quy định
- Nhập vào chương
trình ứng dụng QLCV của ngành Thuế.
- Chuyển hồ sơ MGT
của NNT cho các bộ phận chức năng trong Tổng cục Thuế giải quyết ngay trong
ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận
được hồ sơ MGT của NNT do Cục Thuế chuyển đến. Cụ thể:
+ Hồ sơ đề nghị MGT
TNCN chuyển cho Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân giải quyết.
+ Hồ sơ MGT của các
loại thuế khác và hồ sơ đề nghị MGT nhiều loại thuế (bao gồm cả thuế TNCN)
chuyển cho Vụ Kê khai và kế toán thuế giải quyết.
b) Hồ sơ MGT gửi đến
qua giao dịch điện tử: Bộ phận chức năng tiếp nhận hồ sơ thực hiện tiếp nhận,
kiểm tra thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử theo quy định. Hồ sơ NNT gửi
đến CQT thông qua giao dịch điện tử phải tuân thủ đúng các quy định của pháp
luật về giao dịch điện tử.
1.2. Giải quyết hồ sơ
miễn thuế, giảm thuế
a) Vụ Kê khai và kế
toán thuế, Vụ quản lý thuế thu nhập cá nhân thực hiện :
- Phân tích hồ sơ MGT
của NNT bao gồm: Tờ trình, các tài liệu phát sinh trong quá trình giải quyết
MGT của Cục Thuế/ Chi cục Thuế, hồ sơ miễn, giảm thuế của NNT, văn bản quy phạm
pháp luật áp dụng. Trường hợp qua phân tích hồ sơ MGT phát hiện vấn đề chưa rõ
thì lập Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu số
01/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC) chuyển Văn phòng (Phòng
Hành chính - Lưu trữ) để gửi Cục Thuế.
- Căn cứ kết quả phân
tích hồ sơ MGT:
+ Trường hợp không đủ
điều kiện MGT thì dự thảo Thông báo về việc người nộp thuế không thuộc diện
được miễn thuế (giảm thuế) (mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC , trong đó ghi rõ số tiền thuế không đủ điều kiện được miễn, giảm
thuế ) trình lãnh đạo Tổng cục Thuế duyệt, ký Thông báo gửi NNT.
+ Trường hợp đủ điều
kiện được miễn, giảm toàn bộ số thuế NNT đề nghị thì dự thảo Quyết định miễn
thuế, giảm thuế (mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC)
kèm theo toàn bộ hồ sơ MGT gửi đến Vụ Pháp chế để thẩm định trước khi trình
lãnh đạo Tổng cục Thuế duyệt ký hoặc ký trình lãnh đạo Bộ Tài chính duyệt ký
theo thẩm quyền.
+ Trường hợp đủ điều
kiện được miễn, giảm một phần số thuế NNT đề nghị thì: dự thảo thông báo số
tiền thuế không đủ điều kiện được miễn thuế (giảm thuế) theo mẫu số 04/MGTH ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC , trong đó ghi rõ số tiền thuế không đủ
điều kiện được miễn, giảm thuế; đồng thời dự thảo Quyết định miễn thuế, giảm
thuế (mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC) đối với số
thuế đủ điều kiện miễn, giảm kèm theo toàn bộ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gửi
đến Vụ Pháp chế để thẩm định trước khi trình lãnh đạo Tổng cục Thuế duyệt ký
hoặc ký trình lãnh đạo Bộ Tài chính duyệt ký theo thẩm quyền.
Thời gian thực hiện
các việc nêu trên chậm nhất không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ.
b) Vụ Pháp chế: khi
nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định MGT thực hiện thẩm định dự thảo Quyết định
miễn thuế, giảm thuế theo quy định và chuyển kết quả thẩm định kèm theo toàn bộ
hồ sơ cho Vụ đã đề nghị thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm định chậm nhất
không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định.
Căn cứ kết quả thẩm
định do Vụ Pháp chế chuyển đến, Vụ Kê khai và kế toán thuế, Vụ Quản lý thuế thu
nhập cá nhân, thực hiện:
+ Nếu kết quả thẩm
định nhất trí với dự thảo Quyết định miễn thuế, giảm thuế thì trình lãnh đạo
Tổng cục Thuế duyệt, ký Quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc ký trình lãnh đạo
Bộ Tài chính ký duyệt Quyết định miễn thuế, giảm thuế. Thời gian thực hiện ngay
trong ngày hoặc chậm nhất đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
+ Nếu kết quả thẩm
định không nhất trí với dự thảo Quyết định miễn thuế, giảm thuế thì tổng hợp ý
kiến và xem xét trình lãnh đạo Tổng cục Thuế quyết định. Thời gian thực hiện
chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm
định.
1.3. Quyết định miễn
thuế, giảm thuế và thực hiện miễn thuế, giảm thuế
a) Quyết định miễn
thuế, giảm thuế:
Lãnh đạo Tổng cục
Thuế duyệt, ký quyết định miễn thuế, giảm thuế theo thẩm quyền quy định. Thời
gian thực hiện chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ trình.
b) Lưu hành quyết
định miễn thuế, giảm thuế:
Văn phòng (Phòng Hành
chính - Lưu trữ) thực hiện thủ tục đăng ký văn bản “đi” (đóng dấu, ghi thời
gian ban hành văn bản, nhập văn bản ban hành vào phần mềm ứng dụng QHS của
ngành Thuế và gửi Quyết định miễn thuế, giảm thuế cho NNT, Cục Thuế, Chi cục
Thuế (để hạch toán các khoản thu liên quan đến nghĩa vụ thuế của NNT); các cơ
quan, đơn vị có liên quan theo quy định.
Thời gian thực hiện
là ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo
kể từ khi nhận được quyết định miễn thuế, giảm thuế của Tổng cục Thuế hoặc cấp
có thẩm quyền ký.
2. Báo cáo, lưu trữ
hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
2.1. Báo cáo tình
hình miễn thuế, giảm thuế
Vụ Kê khai và kế toán
thuế, Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân thực hiện báo cáo:
- Hàng quí, năm tổng
hợp báo cáo Thống kê tình hình MGT của toàn ngành thuế theo báo cáo của các Cục
thuế.
- Định kỳ 6 tháng,
năm, Vụ Kê khai và kế toán thuế phối hợp với Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân
và các Vụ, đơn vị có liên quan thực hiện báo cáo đánh giá tình hình MGT của
toàn ngành thuế và đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý thuế để báo cáo
lãnh đạo Tổng cục Thuế.
2.2. Lưu trữ hồ sơ
a) Lưu trữ bằng giấy:
Vụ Kê khai và kế toán
thuế, Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ MGT bao
gồm: Hồ sơ trình của Cục Thuế, Quyết định miễn thuế, giảm thuế và các tài liệu
phát sinh trong quá trình giải quyết hồ sơ MGT tại Tổng cục Thuế theo từng NNT;
Sau 01 (một) năm kể từ ngày ký quyết định miễn thuế, giảm thuế, các bộ phận
chức năng nêu trên thực hiện chuyển hồ sơ MGT đến Văn phòng (Phòng Hành chính -
Lưu trữ) để thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.
b) Lưu trữ tại cơ sở
dữ liệu của ngành Thuế:
Cục công nghệ thông
tin có trách nhiệm hỗ trợ xử lý các thông tin theo Quy trình miễn thuế, giảm
thuế, lưu trữ các thông tin được xử lý trên máy tính đảm bảo đầy đủ, an toàn,
bảo mật và cung cấp các thông tin cho các bộ phận có liên quan khi cần thiết.
III. THỜI
HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ MGT
- Thời hạn giải quyết
hồ sơ MGT thực hiện theo đúng quy định tại Khoản 7 Điều 39 Thông tư số
28/2011/BTC-TCT.
- Thời hạn giải quyết
hồ sơ MGT của từng bộ phận có liên quan được quy định theo các bước công việc
cụ thể nêu tại Quy trình này, nhưng tổng thời gian giải quyết MGT của CQT (bao
gồm cả thời gian giải quyết MGT tại Chi cục Thuế, Cục Thuế và Tổng cục Thuế)
phải đảm bảo không vượt quá 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày CQT nhận được đủ hồ
sơ theo quy định và không vượt quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày CQT nhận được
đủ hồ sơ theo quy định đối với hồ sơ MGT thuộc diện kiểm tra thực tế tại trụ sở
NNT trước khi ra quyết định MGT.
- Trường hợp MGT đối
với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán: thời hạn
để ra Quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc Thông báo cho hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh lý do không được MGT không vượt quá 10 ngày làm việc áp dụng đối với
hồ sơ đề nghị MGT trong trường hợp tạm nghỉ kinh doanh hoặc không vượt quá 15
ngày làm việc áp dụng đối với hồ sơ đề nghị MGT cho các trường hợp khác kể từ
ngày Chi cục Thuế nhận đủ hồ sơ đề nghị MGT.
- Cục trưởng Cục Thuế
được điều chỉnh thời gian giải quyết của từng bước công việc, từng bộ phận cho
phù hợp với đặc thù của CQT nhưng phải đảm bảo đúng thời gian thực hiện theo
các quy định, hướng dẫn tại các văn bản pháp luật có liên quan và đúng chức
năng, nhiệm vụ của từng bộ phận có liên quan thuộc CQT. Việc điều chỉnh thời
gian giải quyết nêu trên phải được Cục trưởng Cục Thuế ban hành văn bản để thực
hiện trong thời hạn nhất định.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tổng cục Thuế có
trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các Cục Thuế và Chi cục Thuế thực hiện thống
nhất Quy trình này; theo dõi, kiểm tra, giám sát công tác MGT theo pháp luật
thuế và đúng quy trình.
Cục Thuế có trách
nhiệm theo dõi, giám sát chỉ đạo công tác MGT tại Cục Thuế và Chi cục Thuế theo
pháp luật thuế và đúng Quy trình này. Định kỳ 06 tháng và hàng năm thực hiện
báo cáo sơ kết, tổng kết công tác MGT cùng với việc sơ kết công tác chung của
đơn vị. Cục Thuế gửi báo cáo sơ kết, tổng kết MGT về Tổng cục Thuế chậm nhất 05
(năm) ngày kể từ ngày sơ kết, tổng kết của đơn vị.
Thủ trưởng CQT có
trách nhiệm tổ chức, bố trí phân công cán bộ đảm bảo thực hiện theo đúng Quy
trình này; thực hiện hình thức khen thưởng, kỷ luật theo quy định về chế độ
chấp hành kỷ luật lao động, quy chế công tác đối với đơn vị và công chức thuế.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Cục Thuế tổng hợp phản ánh kịp thời về Tổng
cục Thuế để được hướng dẫn giải quyết./.
PHỤ LỤC
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 14444/QĐ-TCT ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
1. Các biểu mẫu ban hành kèm theo Quy trình này:
Số TT
|
TÊN VĂN
BẢN
|
MẪU SỐ
|
1
|
Phiếu nhận xét hồ
sơ miễn thuế, giảm thuế
|
01/QTr-MGT
|
2
|
Thông báo về việc
hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước khi quyết định miễn thuế, giảm thuế
|
02/QTr-MGT
|
3
|
Thông báo về việc
tạm dừng giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
|
03/QTr-MGT
|
4
|
Phiếu đề xuất miễn
thuế, giảm thuế
|
04/QTr-MGT
|
5
|
Báo cáo chi tiết
kết quả miễn thuế, giảm thuế
|
05/QTr-MGT
|
6
|
Báo cáo tổng hợp
kết quả miễn thuế, giảm thuế
|
06/QTr-MGT
|
7
|
Thông báo về việc
hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thủ tục
|
07/QTr-MGT
|
2. Các biểu mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính áp
dụng trong Quy trình này:
Số TT
|
TÊN VĂN
BẢN
|
MẪU SỐ
|
1
|
Văn bản đề nghị
miễn (giảm) thuế
|
01/MGTH
|
2
|
Thông báo về việc
giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu
|
01/KTTT
|
3
|
Biên bản làm việc
về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu
|
02/KTTT
|
4
|
Quyết định về việc
kiểm tra (thanh tra) thuế
|
03/KTTT
|
5
|
Quyết định miễn
thuế, giảm thuế
|
03/MGTH
|
6
|
Thông báo về việc
NNT không thuộc diện được miễn thuế (giảm thuế)
|
04/MGTH
|